Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bai 37 etilen (1) (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.26 KB, 5 trang )

Ngàysoạn: 21/01/2016
Ngàydạy:

BÀI 37: ETILEN
CTPT: C2H4
PTK: 28
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.

- Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối hơi so với không khí.
- Tính chất hóa học: phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp , phản ứng
cháy.
- Ứng dụng: làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất
etilen.
- Viết phương trình hóa học dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn.
- Phân biệt khí etilen và khí metan bằng phương pháp hóa học.
- Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản
ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Hình thành và phát triển năng lực:
Năng lực giao tiếp ,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng
lực tự quản lí…..
II.CHUẨN BỊ


1.Đồ dùng dạy học:


-GV: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng ,tranh ảnh liên quan đến bài học.
-HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1’):
Kiểm tra sĩ số:

Đủ:

Vắng:

Lí do:

2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất hóa học (có phương trình minh
họa) của mêtan ?
3. Bài mới (2’):
Giới thiệu bài:Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen ,dung trong công nghiệp chất
dẻo.Vậy công thức cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của etilen cho ta biết điều gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay .
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’)
Mục tiêu:Biết được tính chất vật lí của etilen, so sánh với tính chất vật lí của metan.
GV:Yêu cầu HS quan sát HS:Quan sát bình đựng
I. Tính chất vật lí.
bình đựng khí etilen, tính khí etilen, tính tỉ khối của - Etilen là chất khí không
tỉ khối của etilen với

etilen với không khí +
màu , không mùi , ít tan trong
không khí + nghiên cứu
nghiên cứu thông tin SGK. nước, nhẹ hơn không khí.
thông tin SGK
HS:Nêu tính chất vật lí
-Nêu tính chất vật lí của
của etilen.
etilen?
- So sánh tính chất vật lí
HS:So sánh sự giống và
của etilen với metan?
khác nhau về tính chất vật
lí giữa 2 khí.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5’)
Mục tiêu:Biết được cấu tạo phân tử etilen
GV: Cho HS quan sát mô HS:Quan sát mô hình
II. Cấu tạo phân tử
hình phân tử etilen.
phân tử etilen.
Công thức cấu tạo:
- Viết công thức cấu tạo
của etilen?
- Nhận xét đặc điểm cấu
HS:Trả lời


tạo của etilen.

Nhận xét:

+Có 4 liên kết C-H
+ 1 liên kết C=C, trong đó có
-So sánh cấu tạo của etilen
một liên kết bền và 1 liên kết
với cấu tạocủa metan?
kém bền.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học (15’)
Mục tiêu: Biết được etien cháy trong không khí, etilen làm mất màu dung dịch brom
GV:
HS:Dự đoán tính chất
III. Tính chất hóa học
hóa học của etilen.
-Dự đoán tính chất hóa
1. Tác dụng với oxi
C2H4 +3O2
2CO2 + 2H2O
học của etilen?
t
HS: Quan sát thí nghiệm


GV:Yêu cầu HS làm thí
đốt
cháy
etilen
(
video).
nghiệm ( GV làm TN )
quan sát thí nghiệm đốt
Mở rộng:

cháy etilen ( video)
3n
-Nhận xét hiện tượng xảy
 t→
2
ra?
Cn H2n +
O2
nCO2 + nH2O
-Viết PTHH?
nH O nCO
HS:Quan sát TN
0

0

2

GV: Giới thiệu dụng cụ và
hóa chất
- Tiến hành thí nghiệm
HS: Viết PTHH
( hoặc chiếu video thí
nghiệm ) và yêu cầu HS
quan sát hiện tượng.
- Viết PTHH?
GV:Hướng dẫn HS viết
HS: Trảlời
PTHH.
- Viết PTHH?

-Phản ứng trên gọi là
phản ứng cộng.
GV:Yêu cầu học sinh rút
ra kết luận.

2

=

2. Phản ứng với dung dịch
brom.

(không màu) (da cam) (không
màu )

Viết gọn:
CH2=CH2 +Br2



CH2Br–CH2Br

C2H4+Br2→C2H4Br2.

Kết luận : những hợp chất có
liên kết đôi (C=C) trong phân tử
(tương tự etilen) dễ tham gia
phản ứng cộng.

GV:Thông tin : Ngoài


etilen có phản ứng cộng
với brom còn có một số
chất khác như :clo,
hidro…

3. Phản ứng trùng hợp.

GV:Yêu cầu HS nghiên

cứu SGK và cho biết:
Các phân tử etilen có kết
hợp được với nhau
không?

Ta có:

…CH2=CH2+ CH2=CH2+
o

HS: Trả lời

xt,t ,p



CH2=CH2+…
…CH2–
CH2–CH2–CH2–CH2–CH2…
Viết gọn:



-Điều gì xảy ra nếu các
liên kết đôi trong phân tử
etilen bị phá vỡ?
GV:Hướng dẫn HS viết
PTHH
GV:Rút ra kết luận
Phản ứng trên gọi là phản
ứng trùng hợp.
GV:
Nêu hiểu biết của em về
PE.
-Liên hệ thực tế việc sử
dụng P.E, ý thức của bản
thân…..
Mở rộng : Những chất có
công thức cấu tạo tương
tự etilen có công thức tổng
quát như thế nào?
GV hướng dẫn HS xây dựng
công thức tổng quát CnH2n,(n

HS:Viết PTHH

nCH2

CH2

xt,tO,P


CH2

CH2

(nhựa P.E)

Phản ứng trên gọi là phản ứng
trùng hợp.
HS:PE là chất rắn,
không tan trong nước
,không độc, là nguyên
liệu quan trọng trong
công nghiệp chất dẻo.
HS:Xây dựng công thức

HS:Viết PTHH

≥ 1, € N*)

Hướng dẫn HS viết PTHH
tổng quát:
CnH2n +
nH2O
nH
Ta có:

3n
2


0

O2

 t→

nCO2 +
HS:Trả lời

nCO2

2O

=

, các PTHH

tổng quát còn lại giao về
nhà.
-So sánh tính chất hóa học
của etilen với metan?
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’)
Mục tiêu: Biết được etilen là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen,rượu etylic, axit
axetic....
GV:Quan sát các hình ảnh Các nhóm thảo luận và IV. Ứng dụng:
về ứng dụng của etilen
nêu ứng dụng của
SGK
GV:bảng ứng dụng của
etilen: rượu etylic, nhựa

etilen và nói chi tiết hơn
PE, nhựa PVC, axit
ứng dụng của etilen
axetic, đicloetan, kích

n


thích quả mau chín.
4.Củng cố (7’):
 Bài học hôm nay cần nhớ những nội dung gì?
 Kiểm tra kiến thức bằng một số bài tập:

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Etilen là ……………, không màu,…………,………….ít tan trong nước,………..
Trong phân tử etilen có 1 liên kết ………….. trong đó có …………kém bền và có
công thức cấu tạo là ………Etilen có tính chất hóa học:…………………
Bài 2: Đốt cháy V lít etilen, thu được 9g hơi nước. Hãytính V và thể tích không khí cần
dung, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.Biết các thể tích đều đo ở đktc.
 Hướng dẫn giải:

- Viết PTHH.
– Tính số mol nước thu được.
– Tính số mol etilen rồi suy ra thể tích khí etilen đốt cháy.
– Tính số mol oxi suy ra thể tích oxi.
– Tính thể tích không khí cần dùng.
Bài 3: Hãn nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu
được metan tinh khiết?
 Hướng dẫn:


Dựa vào tính chất hóa học của metan và etilen.
5. Dặn dò(1’).
-Học bài theo nội dung bài học.
– Làm bài tập SGK/119.
-Đọc và tìm hiểu trước bài Axetilen.
Tính chất vật lí của axetilen? Cấu tạo phân tử của axetilen? Tính chất hóa học của
axetilen ? Ứng dụng và cách điều chế axetilen ?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×