Chương 4
ỔN ĐỊNH QUÁ ĐỘ
(Ổn định động –Transient Stability)
Ts. NGUYỄN Đăng Toản
HTĐ-EPU
0966691586
NDT 1
11/9/2010
MỤC LỤC
CHƯƠNG 4. ỔN ĐỊNH QUÁ ĐỘ
Định nghĩa, các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp cân bằng diện tích
Phương pháp số
Ổn định quá độ trong HTĐ lớn
Các biện pháp nâng cao ổn định quá độ
11/9/2010
NDT 2
1
4.1 Khái niệm chung
• Định nghĩa của IEEE/CIGRÉ (2004):
– ÔĐQĐ là khả năng của một HTĐ (gồm nhiều MPĐ đồng
bộ nối với nhau) vẫn còn giữ được sự đồng bộ sau khi trải
qua các kích động lớn
t/h 3
t/h2
t/h 1
0
N/nhân
NM, Mất đ/d, MPĐ
Thay đổi tải
Góc rotor
HTĐ đáp
ứng với các
kích động lớn
Kích
động lớn
Hệ p/t vi phân
phi tuyến
Mô hình hóa
HTĐ
dx
f (x, t)
dt
t(s)
???
Tình trạng làm việc của HTĐ
Sự nguy hiểm
của kích động
Vấn đề là phải
giải các pt này
Cấu hình của HTĐ
Loại sự cố/vị trí
Thời gian tồn tại sự cố
NDT 3
11/9/2010
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp cân bằng diện tích (EAC=Equal Area Criterion)
– Bằng việc so sánh diện tích tăng tốc và hãm tốc ta có thể
hiểu về hiện tượng, vùng ổn định, giới hạn ổn định…
– Đơn giản, trực quan, dễ hiểu nhưng chỉ áp dụng cho HTĐ
đơn giản (1 mpđ nối với HTĐ vô cùng lớn, hoặc 2 MPĐ)
Vgg
E’’
~
G
ZL1
jXd’
MBA
Vg1
E’1
Pe
V
ZL2
Pm
ZL
Vg2
e
~
A1
jXd’2
Zs1
Zs2
Khi sự
cố
c
b
jXd’1
Sau sự cố
A2
a
E’2
~
11/9/2010
Trước sự cố
d
o
c
max
NDT 4
2
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp số
– Sau khi đã mô hình hóa HTĐ bằng các pt vi phân,
người ta dùng các p/p số để giải các p/t này
– Vẽ được các đáp ứng khi có sự cố
– Tính được thời gian loại trừ sự cố lớn nhất
– Không xác định được vùng ổn định
E’’
~
G
ZL1
jXd’
MBA
ZL2
V
T/hợp 3
Góc roto
Vgg
T/hợp
2
T/hợp
1
0
CCT
t(s)
Critical clearing time
NDT 5
11/9/2010
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
• Hàm năng lượng quá độ (P/p ổn định của
Lyapunov- Phương pháp trực tiếp)
– Dễ hiểu, xác định được giới hạn ổn định
– Nhưng rất khó xác định n/lượng tới hạn và quĩ tích của
sự cố
Năng lượng
Năng lượng tới hạn
Năng lượng tới hạn =PE(u)
KE(c)
0
11/9/2010
C
u
1800
NDT 6
3
4.2 Các p/p nghiên cứu
• Phương pháp hỗn hợp (SIME: SIngle Machine
Equivalent)
– Kết hợp phương pháp số và phương pháp cân bằng diện tích
– Dễ hiểu, xác định được giới hạn ổn định
– Nhưng việc phân các MPĐ thành các nhóm khác nhau là rất
khó khăn
NDT 7
11/9/2010
4.2 Các p/p nghiên cứu
• Mục đích là
– Xác định xem khi nào thì một HTĐ còn giữ được
trạng thái đồng bộ sau khi trải qua các kích động
– Từ đó xác định giới hạn ổn định và độ dự trữ ổn
định
– Đề ra các biện pháp
• Phòng ngừa – (Preventive method) ngăn chặn nguy cơ xảy ra
mất ổn định, tiến hành trước khi xảy ra sự cố
• Cứu vãn- (Corrective method) nhanh chóng khôi phục lại htđ,
tiến hành khi xảy ra sự cố để nhằm nhanh chóng khôi phục lại
chế độ làm việc bt
• Có nhiều p/p khác nhau:
– ở đây tập trung vào p/p cân bằng diện tích, p/p số
11/9/2010
NDT 8
4
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Xét HTĐ:1 MPĐ nối với thanh góp vô cùng
V
lớn
E’’
g
g
ZL1
~
G
V
ZL2
MBA
• Phương trình chuyển động:
H d 2
Pm - Pe Pa
f0 dt2
– Pa là công suất tăng tốc, , góc rotor, Pm,Pe là công
suất cơ, và điện, hằng số H: d2 f
0 Pm - Pe
2
dt
H
• Nhân hai vế với 2d/dt:
d d2 2f0
Pm - Pe d
2
2
dt dt
H
dt
NDT 9
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Có thể được viết lại như • P/t (4-1): là biến thiên của
sau:
góc rotor với thời gian
d
2
0
• Để HTĐ ổn định thì
d d 2f0
d
Pm - Pe
dt dt
H
dt
dt
P
0
d 2 2f0
Pm - Pe d
d
H
dt
• Hay
• Lấy tích phân hai vế từ 0
đến
2
2f0
d
Pm - Pe d
H 0
dt
• Suy ra d
dt
11/9/2010
2f 0
Pm - Pe d
H 0
m
- Pe d 0 (4- 2)
• Giả sử: Chế độ làm việc
cân bằng ban đầu, 0,
tương ứng với Pm0=Pe0,
như hình vẽ (trang sau)
• Nếu có một kích động sẽ
làm tăng lượng công suất
đầu vào đến giá trị Pm1.
(4 -1)
NDT 10
5
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
Pe Pmax sin
•
Khi Pm>Pe => Pa>0 tạo ra năng
lượng tăng tốc chứa trong rotor là
1
P
0
•
m1
- Pe d A1 (4 - 3)
Khi = max Lúc đó Pm<Pe=>Pa=
Pm-Pe <0 tạo ra năng lượng giảm
tốc là
max
P P d A
1
•
•
•
t
e
m1
2
(4 - 4)
Kết quả là rôtor dao động xung
quanh điểm b
Htđ vẫn còn giữ được ổn định khi
A1A2
Góc max được xác định sao cho:
A1 A2 (4 - 5)
11/9/2010
NDT 11
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
– Điểm b’(Ps<0)
b’
giảm
tăng
• Khi tăng thì Pa=PmPe>0 => càng tăng tốc
• Khi giảm thì Pa=PmPe<0 => càng giảm tốc
• => là điểm tới hạn
• Điểm nào là điểm làm
việc lâu dài??? b hay
b’
– Điểm b: làm việc lâu dài
( Ps >0)
11/9/2010
NDT 12
6
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
1
A1 Pm1(1 0 ) Pmax sind A2
• A. Khi có sự tăng lên đột
ngột của công suất đầu
vào:
– Dùng để xác định: Lượng
công suất lớn nhất thêm
vào Pm mà vẫn còn duy trì
được tính chất ổn định
0
max
A2
1
•
Pmax sind Pm1(max 1)
Lấy tích phân ta có
Pm1 ( max 0 ) Pmax (cos 0 cos max )
•
Thay Pm1=Pmaxsinmax =Pmaxsin1
(max 0 ) sin max cosmax cos0 (4 - 6)
•
Pm0
Phương trình trên là phương trình
đại số phi tuyến, do đó có thể
được giải bằng phương pháp lặp
để tính max
NDT 13
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Khi đã tính được max thì ta
tính được công suất Pm có
thêm vào mà vẫn giữ được
ổn định
• Bắt đầu từ một giá trị ban
đầu /2<max<
max
(k )
Pm1 Pmax sin 1 Pmax sin max (4 - 7)
– trong đó
1 max (4 - 8)
c f max
df
(k)
dmax
• Trong đó:
hàm của (4-6)
(k )
(4 - 9)
max( k )
df
dmax
là đạo
• Lúc đó phương trình (4-6)
df
(k)
(k )
max 0 cosmax (4 -10)
được
viết
như
sau: dmax( k)
f(max)=c
( k 1)
(k )
(k)
•
Và
max
max
max
• Sử dụng phương pháp
Newton-Raphson (xem lại • Quá trình sẽ dừng lại khi
( k 1)
(k )
phương pháp lặp N-R)
(k )
max
max
11/9/2010
max
NDT 14
7
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 1: Cho 1 MPĐ đồng bộ cực ẩn nối với HTĐ
có các thông số như sau
–
–
–
–
–
Xd’=0,3 (pu), Xmba=0,2 (pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu)
H=3,5s, f0 =60Hz.
Điện áp thanh góp vô cùng lớn V=100 (pu),
Tải Ptai=0,55 (pu), với cos=0,8 chậm sau
Tính công suất lớn nhất mà MPĐ có thể thêm vào mà
hệ thống điện vẫn còn ổn định
– Chú ý cho (0)max=1300, (tính lặp 3 bước)
2
1
E’
~
ZL1
100
ZL2
11/9/2010
NDT 15
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
•
•
•
•
•
•
Gợi ý:
Lập sơ đồ thay thế
Tính I, E’
Tính Pe =(E’V/Xtd) sin
Tính 0=arcsin(Pm/Pmax)
Lập phương trình (4-6)
( max 0 ) sin max cos max cos 0 (4 - 6)
• Dùng N_R để giải ra max
• Từ đó tính được Pm1=Pmax sin max
11/9/2010
NDT 16
8
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
V=100
E’
• Sơ đồ nguyên lý:
I
~
Stải
MPĐ
• Sơ đồ thay thế:
jXMBA
E’
~
jXd’
• Công suất tải là:
V=100
jXdây
I
Stải
P
0,55
S tai
36,870 0,687536,870 ( pu)
cos
0,8
• Dòng điện chạy trong mạch là:
*
I
S
*
V
0,6875 36,870
0,6875 36,870 ( pu)
100
V=1,025-30 ???
NDT 17
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Sức điện động quá độ là:
E ' V jX ' d jX mba jX dây .I
10 j 0,3 j 0,2 j 0,3 / 2 * 0,6875 36,87 0
0
1 0,6590 0 * 0,6875 36,87 0 1 0,446875 (90 0 36,87 0 )
1 0,446875 (53,13 0 ) 1 0,446875[cos( 53,130 ) j sin( 53,130 )]
1 0,446875 * 0,6 j 0,446875 * 0,8 1,268125 j 0,3575 1,318 15,74 0
• Đặc tính góc-công suất là:
Pe
E' V
X'd X mba Xday
sin
1,318x1
sin 2,028sin
0,3 0,2 0,3 / 2
• Vì hệ thống là không tổn thất, nên tại thời điểm ban đầu ta
có: P P P 2,028sin
m
tai
e
0
•
0 arcsin(Pt ai / Pmax ) arcsin(0,55 / 2,028) 15,740 0,2746rad
11/9/2010
NDT 18
9
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Bước 1: Chọn một giá trị max(0)=1300=2,2677 rad
• Bước 2: tính các giá trị tiếp theo :
max (1) max ( 0) max ( 0) 2,2677 0,0613 2,2064
cos ( ) sin cos -0,0613
c f
( 0)
(0)
(0)
0
max
max
max
( max
df
d max
( 0)
0
(0)
(0)
max
0 ) cos max
max
(0)
( 0)
max ( 0 )
• Tương tự bước 2
max ( 2 ) max (1) max (1) 2,2064 0,003 2,2094
(1)
max
c f max
(1)
cos (
df
d max
(1)
(1)
0 ) sin max cos max
(1)
( max 0 ) cos max
0
max
(1)
(1)
0,003
(1)
max(1)
NDT 19
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Bước 3: tính các giá trị tiếp theo :
max (3) max ( 2 ) max ( 2) 2,2097 0,004 2,2057rad
126(do)
max
(2)
c f max
( 2)
cos (
df
d max
0
(2)
( 2)
0 ) sin max cos max
( 2)
(2)
( max 0 ) cos max
max
( 2)
(4 - 9)
( 2)
max ( 2 )
0,004
• Vậy Pm1=Pmax sinmax=2,028sin(1260)=1,64(pu)
11/9/2010
NDT 20
10
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• B Khi ngắn mạch 3 pha ở đầu cực MPĐ- Tính thời
gian loại trừ sự cố lớn nhất
2
1
E’
~
ZL
100
Giả sử: NM ở đầu cực mpđ, điện áp đầu
cực giảm về 0, => không có công suất
truyền tải về phía thanh góp vô cùng lớn.
• Năng lượng tăng tốc là:
c
c
0
0
A1 (Pm Pe )d Pmd (do Pe 0)
• Năng lượng giảm tốc là:
A2
max
c
Pmax sin Pm d
• Điều kiện để ổn định là
c
0
Pmd
max
c
Pmax sin Pm d
NDT 21
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
Diện tích hãm tốc giảm đi
e’
f’
g’
d’
’c
’max
Diện tích tăng thêm
e’’
f’’
g’’
d’’
’’c
11/9/2010
’’max
NDT 22
11
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Tính được c khi biết max
– Là góc cắt tới hạn để đảm bảo HTĐ vẫn còn giữ được
ổn định.
– Tính thời gian cắt tới hạn
• Tính góc cắt tới hạn
A1 A2
c
max
0
c
hay Pmd
Pmax sin Pm d
Lấy tích phân 2 vế và rút gọn
Pm (c 0 ) Pmax cos c cos max Pm ( max c )
cos c
Pm
max 0 cos max Pm 20 cos 0 (4 -10)
Pmax
Pmax
NDT 23
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Dùng để tính góc cắt tới hạn và thời gian cắt tới hạn
H d 2
Pm Pe Pm Pe 0
f 0 dt 2
d 2 f 0
Pm
dt 2
H
t
d f 0
f
Pm dt 0 Pmt
0
dt
H
H
f 0
0
Pmt 2 (4 - 11)
2H
2H
t2
0
f 0 Pm
Nếu biết c là góc tới hạn, thì thời gian cắt tới hạn là
11/9/2010
tc
2 H ( c 0 )
(4 - 12)
f 0 Pm
NDT 24
12
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 2: Cho 1 MPĐ đồng bộ cực ẩn nối với HTĐ có các
thông số như sau
–
–
–
–
–
Xd’=0,3 (pu), Xmba=0,2 (pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu)
H=3,5s, f0 =60Hz.
MPĐ được nối với thanh góp vô cùng lớn có điện áp V=1/_0 (pu),
tải 0,55 (pu), với cos=0,8 chậm sau
Tính thời gian cắt tới hạn để MPĐ còn giữ được ổn định khi có
ngắn mạch đầu cực. (Pm=0,55pu)
2
1
E’
~
ZL
100
Thanh góp vô
cùng lớn
11/9/2010
NDT 25
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Gợi ý:
• Lập sơ đồ thay thế HTĐ
• Tính công suất tải, tính dòng điện chạy trên
đ/d, tính sức điện động quá độ
• Tính đặc tính công suất
• Dựa vào công thức 4-10,11,12 để tính c và
từ đó tính tc
11/9/2010
NDT 26
13
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
V=100
E’
• Sơ đồ nguyên lý:
I
~
Stải
MPĐ
• Sơ đồ thay thế:
jXMBA
E’
~
• Công suất tải là:
V=100
jXdây
jXd’
I
Stải
P
0,55
S tai
36,870 0,687536,870 ( pu)
cos
0,8
• Dòng điện chạy trong mạch là:
*
I
S
*
V
0,6875 36,870
0,6875 36,870 ( pu)
100
̇ =1,025-30 ???
NDT 27
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Sức điện động quá độ là:
E ' V jX ' d jX mba jX dây .I
̇ =1,025-30 ???
10 j 0,3 j 0,2 j 0,3 / 2 * 0,6875 36,87 0
0
1 0,6590 0 * 0,6875 36,87 0 1 0,446875 (90 0 36,87 0 )
1 0,446875 (53,13 0 ) 1 0,446875[cos( 53,130 ) j sin( 53,130 )]
1 0,446875 * 0,6 j 0,446875 * 0,8 1,268125 j 0,3575 1,318 15,74 0
• Đặc tính góc-công suất là:
Pe
E' V
1,318x1
sin
sin 2,028sin
X'd X mba Xday
0,3 0,2 0,3 / 2
• Vì hệ thống là không tổn thất, nên tại thời điểm ban đầu ta
có: P P P 2,028sin
m
tai
e
0
•
0 arcsin(Pt ai / Pmax ) arcsin(0,55 / 2,028) 15,740 0,2746rad
11/9/2010
NDT 28
14
• Góc cắt tới hạn là:
cosc
0,55
3,14 2x0,2746 cos 1800 15,740 0,25986
2,028
c cos1 (0,25986) 105,06230 1,833rad
• Thời gian cắt tới hạn là
tc
2 x3,5(1,833 0,2746)
0,3245( s)
3,14 x60 x0,55
NDT 29
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• C. Khi ngắn mạch trên • Giả sử rằng, điểm
đường dây
ngắn mạch trên đường
2
1
V0
E’
dây, và giả sử rằng Pm
ZL
~
là không đổi. Lúc đó
vẫn có một lượng công
suất truyền tải về phía
P1: trước sự cố
thanh góp vô cùng
P3: sau sự cố
P2: khi sự cố
lớn.Thì đặc tính công
suất có dạng như hình
vẽ
0
11/9/2010
NDT 30
15
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Đặc tính công suất trước sự cố:
P1
E' V
X1
sin P1max sin
• Đặc tính công suất khi sự cố:
E' V
P2
X2
sin P2 max sin
• Đặc tính công suất sau sự cố:
P3
E' V
X3
sin P3 max sin
X1, X2, X3, là
điện kháng
tương đương
trong các chế
độ, trước,
đang, và sau
sự cố
• Phương trình cân bằng diện tích:
c
max
0
c
A1 Pm c 0 P2 max sin d
cos c
P3 max sin d Pm max c A2 (4 - 12)
Pm max 0 P3 max cos max P2 max cos 0
P3 max P2 max
NDT 31
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ứng dụng tính góc cắt lớn nhất khi biết max
max '0
P1: trước sự cố
P3: sau sự cố
P2: khi sự cố
Pm P3max sin('0 )
P
'0 sin1 m
P3max
’0
Pm c max 0
c max
0
P2 max sin d
max
c max
c_max
P3 max sin d Pm max c max
(4 - 13)
cos c _ max
11/9/2010
P 0 P3 max cos max P2 max cos 0
m max
P3 max P2 max
NDT 32
16
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ 3
• Cho HTĐ như hình vẽ, H=5s, f=60Hz, x’d=0,3 (pu), công
suất truyền tải về phía thanh góp vô cùng lớn: Pe=0,8 (pu),
Qe=0,074 (pu), điện áp V=1/_00(pu), Xl1=Xl2=0,3 (pu),
Xmba=0,2(pu)
• Tính thời gian cắt tới hạn khi ngắn mạch đầu cực
• Khi có ngắn mạch giữa đường dây 1, sau khi ngắn mạch
đường dây 1 bị cắt ra. Tính góc cắt lớn nhất để htđ vẫn còn
giữ được ổn định?
2
1
E’
~
11/9/2010
ZL
V00
NDT 33
•
•
•
•
•
Gợi ý
Lập sơ đồ thay thế
Tính dòng điện trên đường dây
Tính sức điện động quá độ E’
Tính các đường đặc tính công suất P1, P2,
P3 (lập các sơ đồ thay thế với các trường
hợp khác nhau)
• Sử dụng công thức , 4-12,4-13 để tính góc
cắt tới hạn khi ngắn mạch giữa đường dây
11/9/2010
NDT 34
17
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
Trước sự cố
P1
E' V
E’1
sin P1max sin
X (1)12
Đang sự cố
P2
E' V
X
( 2)
12
Xd’
XL2
XMBA
E’1
Xd’
sin P2 max sin
E’
V
P,
cos
XMBA
XL1/2
V
X(1)12
P,
cos
XL1
XL2
E’
V
X(2)12
V
X(2)10
X(2)20
XL1/2
Sau sự cố
P3
E' V
X ( 3)12
E’1
sin P3 max sin
Xd’
XL2
V
XMBA
E’
V
X(3)12
P,
cos
NDT 35
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• BIẾN ĐỔI SAO TAM GIÁC
Z 12 Z 13
Z 12 Z 13 Z 23
Z 12 Z 23
Z 2
Z Z Z
Z 1
12
Z 3
13
23
Z 13 Z 23
Z 12 Z 13 Z 23
Z Z
Z 12 Z 1 Z 2 1 2
Z 3
Z Z
Z 23 Z 2 Z 3 2 3
Z
1
Z 13
Z Z
Z 1 Z 3 1 3
Z
2
Z12
Z1
Z2
Z31
Z23
Z3
11/9/2010
NDT 36
18
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
V=100
E’
• Sơ đồ nguyên lý:
I
~
Stải
MPĐ
• Sơ đồ thay thế:
jXMBA
E’
~
• Công suất tải là:
V=100
jXdây
jXd’
I
Stải
S 0,8 j0,074( pu)
• Dòng điện chạy trong mạch là:
*
I
S
*
V
0,8 j0,074
0,8 j0,074( pu)
100
V=1,025-30 ???
NDT 37
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Sức điện động quá độ là:
E ' V jX ' d jX mba jX dây .I
10 0 j 0,3 j 0, 2 j 0,3 / 2 * (0,8 j 0,074 )
1,17 26,38 0
• Đặc tính góc-công suất là:
E' V
1,17x1
Pe
sin
sin 1,8sin
X'd X mba Xday
0,3 0,2 0,3 / 2
• Hệ thống là không tổn thất, nên tại thời điểm ban đầu ta
có:
Pm Ptai Pe 1,8sin 0
•
0 arcsin(Pt ai / Pmax ) arcsin(0,8 / 1,8) 26,380 0,46rad
11/9/2010
NDT 38
19
• Góc cắt tới hạn là:
cos c
0,8
3,14 2x0,46 cos 1800 26,380 0,09
1,8
c cos1 (0,09) 84,790 1,479rad
• Thời gian cắt tới hạn là
2 x5(1,479 0,46)
0,26( s )
3,14 x60 x0,8
tc
NDT 39
11/9/2010
• Đặc tính công suất trước ngắn mạch:
– P1=1,8 sin, 0=26,380=0,46rad
• Đặc tính công suất khi ngắn mạch là:
E’1
Xd’
XL2
X(2)12
V
E’
11/9/2010
V
P,
cos
XL1/2
XL1/2
XL1/2
XL1/2
XL2
Xd’+ XMBA
P,
cos
XMBA
XL1/2
E’
E’1
V
X(2)12
X(2)10
V
X(2)20
NDT 40
20
• Biến đổi sao-tam giác ta có X(2)12=1,8
P2
E' V
X
sin
( 2)
12
1,17 x1
sin 0,65 sin
1,8
• Đặc tính công suất khi sau sự cố
E’1
Xd’
P3
E' V
X ( 3)12
sin
XL2
XMBA
V
P,
cos
1,17 x1
sin 1,6425 sin
0,8
0,8
33,1620 0,5785rad
1,6425
'0 sin1
11/9/2010
•
•
•
•
•
NDT 41
E’=1,17 26,380
P1=1,8 sin, 0=26,380=0,46 rad
P2=0,65 sin
P3=1,6425 sin, 0’=33,1620=0,5785 rad
max=3,14-0’ = 2,5615 rad =146,8380
0,82,5615 0,46 1,6425 cos(146,8380 ) 0,65 cos(26,380 )
(1,6425 0,65)
-0,154
cos c _ max
• C_max=98,80
11/9/2010
NDT 42
21
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ:4
• Cho HTĐ như hình vẽ, H=4,5s, f=50Hz, X’d=0,28 (pu),
Pe=0,78 (pu), Qe=0,08 (pu), điện áp V=1/_20(pu),
Xl1=Xl2=0,27 (pu), Xmba=0,2(pu)
• Khi có 1 ngắn mạch đầu cực, tính góc cắt lớn nhất và thời
gian loại trừ sự cố lớn nhất
• Khi có ngắn mạch giữa đường dây 1, điện kháng tại chỗ
ngắn mạch là Zsc=j0,001 (pu), sau khi ngắn mạch đường
dây 1 bị cắt ra. Tính góc cắt lớn nhất?
NDT 43
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• D. Ứng dụng với HTĐ gồm hai MPĐ
– Xét HTĐ gồm hai MPĐ như hình vẽ:
Vg1
E’11
~
H1
XL
Xd’1
Vg2
E’2 2
Xd’2
~
H2
– Phương trình chuyển động cho từng máy phát
H1 d 2 1
Pm1 Pe1
f 0 dt 2
(4 - 14)
H 2 d 22
Pm 2 Pe 2
f 0 dt 2
11/9/2010
NDT 44
22
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Giả sử đặt =1 -2 chúng
ta có thể rút gọn thành một
máy phát nối với thanh
H d2
Pm Pe
góp vô cùng lớn
f0 dt2
• Trong đó: thanh góp MPĐ
HH
H 1 2 (4 15)
2 coi như là thanh góp vô
H1 H2
cùng lớn
H P H P
• HTĐ có các thông số
Pm 2 m1 1 m2 (4 16)
H1 H2
tương đương như sau:
Vg1
E’1
~
H
Pe Pe1 Pe2
Vg2
XL
E'1 E'2
sin12(4 17)
X'1XL X'2
Xd’1
NDT 45
11/9/2010
4.3 Phương pháp cân bằng diện tích
• Ví dụ: Xét HTĐ gồm hai MPĐ như hình vẽ:
Vg1
E’11
~
Vg2
XL
Xd’1
H1
E’2 2
Xd’2
~
H2
– Các thông số: XL=0,3(pu), H1=4MJ/MVA, H2=6MJ/MVA,
X’1=0,16(pu), X’2=0,2(pu), E’1=1,2(pu), E’2=1,1(pu),
Pm1=1,5(pu), Pm2=1(pu), Vg1= 1,1 (pu), Vg2=1.0(pu)
– Tính các thông số: Pmtd, Htd, viết phương trình cho =
1- 2
Vg1
E’1
~
H
11/9/2010
XL
Vg2
Xd’1
NDT 46
23
4.4 Phương pháp số
• Mục tiêu
– Tìm lời giải bài toán cho hệ thống các phương trình
vi phân mô tả HTĐ
– Tìm kiếm một lời giải x(t) thỏa mãn hệ phương trình
mô tả HTĐ là f’(x(t))=0
• Phương pháp giải bài toán vi phân
• Gần đúng bằng:
– Phân tích chuỗi Taylor -Phương pháp Euler
– Phương pháp Runge-Kutta
NDT 47
11/9/2010
4.4 Phương pháp số
• Phương pháp số có thể đc áp dụng để giải
gần đúng hệ phương trình vi phân
• Có nhiều phương pháp giải các hệ phương
trình vi phân “Ordinary Differential
Equations-ODEs”
• Đơn giản nhất là phương pháp Euler,
nhưng cũng có nhược điểm là sai số lớn.
• Hiện nay trong các chương trình máy tính
thường áp dụng phương pháp RungeKutta
11/9/2010
NDT 48
24
4.4.1 Phương pháp Euler
• Xét p/t vi phân bậc
nhất: dx
f (x)
dt
• P/p euler được minh
họa như hình vẽ:
– trong đó: đường cong
diễn tả giá trị x(t). Nếu
tại t0, giá trị x(t0) được
ký hiệu bởi x0,
• Đường cong có thể
được xấp xỉ bằng tiếp
tuyến tại điểm đó
NDT 49
11/9/2010
4.4.1 Phương pháp Euler
• Sai số được tính như • Đây là xấp xỉ bậc một
sau: x dx t
của phân tích chuỗi
dt x
Taylor xung quanh
điểm (t0,x0)
– trong đó dx
là độ
dốc
dt x 0
• Quá trình cứ tiếp tục
0
dx
• Giá trị của x tại t0+t x i 1 x i dt t (4 - 18)
xi
là:
dx
x1 x0 x x0
t • Cứ tiếp tục lặp , ta sẽ
dt x0
có giá giá trị x(t) từ giá
trị (t0,x0)
11/9/2010
NDT 50
25