Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Giáo trình Thực tập Video

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 33 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình Thực tập kỹ thuật Video nhằm giúp ngƣời học củng cố lại lý thuyết, hình thành trong
ngƣời học một số kỹ năng cơ bản nhƣ: Kỹ năng phân tích và thiết kế hệ thống video, các sự cố
trong triển khai và vận hành hệ thống, kỹ năng tƣ duy tầm nhìn, hoạch định chính sách công
nghệ, kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng trình bày và giải quyết các vấn đề kỹ
thuật. Ngoài ra, những kiến thức và kỹ năng cơ bản để ngƣời học có thể khảo sát, phân tích, sửa
chữa, thiết kế, vận hành trong kỹ thuật truyền hình, qua đó hình thành tƣ duy phản biện, năng lực
tự học, tự nghiên cứu khoa học công nghệ. Mở ra một không gian sáng tạo cho sinh viên đam mê
chuyên ngành Điện- Điện tử.
Sinh viên sẽ đƣợc thao tác trực tiếp trên tivi SONY qua 6 bài thực tập. Cụ thể nhƣ sau:
Bài 1 hƣớng dẫn ngƣời học thực hành về bộ nguồn ổn áp ngắt mở đã đƣợc thiết kế cho tivi
SONY. Giải thích rõ ràng các vấn đề liên quan nguồn ổn áp nhƣ: Dao động Blocking, chống gai
xung nhiễu, Power On – Off, ổn áp....Phần thực hành sẽ có hƣớng dẫn cụ thể các phần đo đạc,
kiểm tra và phân tích, thay thế linh kiện một số Pan thƣờng gặp trong sửa chữa nguồn ổn áp.
Bài 2 cung cấp cho ngƣời học những kiến thức về mạch vi xử lý trong tivi màu mà chủ yếu là IC
vi xử lý (các tivi đời mới). Giải thích rõ nhiệm vụ, chức năng từng chân IC kết nối đến các bộ
phận khác. Hƣớng dẫn đo đạc bằng VOM và máy hiện sóng OSC trên một số chân quan trọng
của IC này để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải trong sửa chữa.
Bài 3 hƣớng dẫn ngƣời học tìm hiểu về mạch quét ngang trong tivi- một phần rất quan trọng và
dễ hƣ hỏng sau bộ nguồn ổn áp. Ngoài việc cung cấp cho tải là Yoke ngang, công suất ngang còn
cung cấp cho tải thứ 2 là sơ cấp biến thế Flyback (đƣợc xem là bộ nguồn thứ 2 trong tivi). Ngƣời
học sẽ đƣợc tìm hiểu về kỹ về đƣờng đi của xung quét ngang từ lúc sinh ra ở Vi xử lý đến sò
công suất ngang, đƣợc tìm hiểu về mạch quét ngang, hƣớng dẫn đo đạc bằng VOM và máy hiện
sóng OSC trên một số vị trí cần thiết để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải
trong sửa chữa Pan quét ngang.
Bài 4 hƣớng dẫn ngƣời học tìm hiểu về mạch quét dọc trong tivi. Ngƣời học sẽ đƣợc tìm hiểu về
kỹ về đƣờng đi của xung quét dọc từ lúc sinh ra ở Vi xử lý đến công suất dọc và sau cùng là Yoke
dọc, đƣợc tìm hiểu về mạch quét dọc. Ngƣời học hƣớng dẫn đo đạc bằng VOM và máy hiện sóng
OSC trên một số vị trí cần thiết để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải trong
sửa chữa Pan quét dọc.
Bài 5 ngƣời học sẽ đƣợc tìm hiểu kỹ về Tuner - bộ phận tín hiệu đầu tiên trong tivi, ngƣời học


hƣớng dẫn đo đạc bằng VOM và máy hiện sóng OSC để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ
hỏng gặp phải trong sửa chữa Pan Tuner. Ngoài ra, phần thực tập này còn cung cấp cho ngƣời
học những kiến thức, kỹ năng về bộ phận công suất màu của tivi. Hƣớng dẫn đo đạc bằng VOM
và máy hiện sóng OSC để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải trong sửa chữa
Pan công suất màu.
Bài 6 cung cấp cho ngƣời học những kiến thức, kỹ năng về cách tái tạo âm thanh trong truyền
hình, xử lý công suất và chất lƣợng âm thanh. Hƣớng dẫn đo đạc bằng VOM và máy hiện sóng
OSC để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải trong sửa chữa Pan âm thanh.
Giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm của ngƣời biên soạn môn
Thực tập Kỹ thuật Video tại trƣờng Đại học Tây Đô, cùng các đóng góp hết sức quý báo từ các
Thầy, đồng nghiệp và các bạn sinh viên từ các trƣờng Đại học Cần Thơ, Đại học Sƣ Phạm Kỹ
Thuật TPHCM, Đại học Bách Khoa TPHCM…

1


Ngƣời biên soạn dù đã rất cố gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong tiếp tục
nhận đƣợc sự đóng góp quý báo từ các Thầy, đồng nghiệp và các bạn HS-SV để giáo trình này
ngày càng hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày 18 tháng 05 năm 2015
Ngƣời biên soạn

2


MỤC LỤC
Trang
BÀI 1: NGUỒN CẤP ĐIỆN ỔN ÁP KIỂU NGẮT MỞ (SWITCHING)………..……. 4
1.1. BỘ CẤP NGUỒN ĐIỆN KIỂU ỔN ÁP TUYẾN TÍNH……………………...… 4

1.2. NGUỒN CẤP ĐIỆN MỘT CHIỀU KIỂU NGẮT MỞ………………………… 5
1.3. GIẢI THÍCH VẬN HÀNH MẠCH DAO ĐỘNG BLOCKING…………...…… 8
1.4. GIẢI THÍCH VẬN HÀNH MẠCH ỔN ÁP………………………………..…… 8
1.5. GIẢI THÍCH VẬN HÀNH MẠCH CHỐNG GAI XUNG NHIỄU….………… 8
1.6. GIẢI THÍCH VẬN HÀNH MẠCH POWER ON- OFF: (STANDBY).…….… 9
1.7. PHẦN THỰC HÀNH…………………………………………………………… 10
BÀI 2: MẠCH VI XỬ LÝ................................................................................................... 11
2.1. LÝ THUYẾT…………………………………………………………………..… 11
2.2. THỰC HÀNH………………………………………………………………...… 15
BÀI 3: MẠCH QUÉT NGANG TRONG MÁY THU HÌNH........................................... 16
3.1. SƠ LƢỢC LÝ THUYẾT……………………………………………………....… 16
3.2. PHẦN THỰC HÀNH………………………………………………………...… 18
BÀI 4: MẠCH QUÉT DỌC TRONG MÁY THU HÌNH…………………………….... 19
4.1. SƠ LƢỢC LÝ THUYẾT……………………………………………………...…. 19
4.2. PHẦN THỰC HÀNH…………………………………………………………... 20
BÀI 5: BỘ CHỌN KÊNH VÀ CÔNG SUẤT MÀU......................................................... 21
5.1. BỘ CHỌN KÊNH (TUNER)................................................................................. 21
5.1.1. Lý thuyết........................................................................................................... 21
5.1.2. Phần thực hành.................................................................................................. 22
5.2. CÔNG SUẤT MÀU............................................................................................... 23
5.2.1. Cách đƣa tín hiệu màu vào đèn hình ............................................................... 23
5.2.2. Nguyên lý đèn điện tử...................................................................................... 24
5.2.3. Nguyên lý triệt điểm sáng lúc tắt máy.............................................................. 26
5.2.4. Công suất màu của Tivi Sony........................................................................... 27
5.2.5. Thực hành......................................................................................................... 28
BÀI 6: KHỐI ÂM THANH TRONG MÁY THU HÌNH MÀU....................................... 29
6.1. NGUYÊN TẮC CHUNG....................................................................................... 29
6.2. PHẦN THỰC HÀNH............................................................................................. 32

3



BÀI 1

NGUỒN CẤP ĐIỆN ỔN ÁP KIỂU NGẮT MỞ (SWITCHING)
Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm vững nguyên lý về các loại nguồn ổn áp, nguyên lý ổn áp, dao động blocking,
chống gai xung nhiễu, bảo vệ…..
- Kỹ năng: Rèn cho sinh viên có đƣợc những kỹ năng dò mạch, phân tích, suy luận, đo đạc, sửa
chữa, thay thế linh kiện, từ đó sửa chữa đƣợc tất cả các nguồn ổn áp cho các thiết bị điện tƣơng
tự.
Dụng cụ chuẩn bị: VOM, mỏ hàn, chì, nhựa thông, hút chì, BJT công suất nguồn, linh kiện điện
tử các loại, bộ tools đầy đủ…
1.1. BỘ CẤP NGUỒN ĐIỆN KIỂU ỔN ÁP TUYẾN TÍNH
Thƣờng gặp máy thu hình đen trắng, máy thu hình nội địa màu. Sơ đồ nguyên tắc chung nhƣ
hình 1.1

Hình 1.1: Sơ đồ nguyên tắc ổn áp tuyến tính

4


Transistor công suất hoạt động ổn áp do điều chỉnh hiệu điện thế VBE

Ta có: VO = VI - ∆V = VI - VCE
Khi VI tăng, VO= VE tăng, VBE= VB - VE (lấy mẫu giảm) làm BJT chạy yếu làm cho VCE= ∆V
tăng, và do đó: VO = (VI - ∆V) giảm.
Khi VI giảm, VO giảm, VBE (lấy mẫu tăng) làm BJT chạy mạnh làm cho VCE =∆V giảm, và do đó
: VO = (VI - ∆V) tăng.
Do Transistor công suất hoạt động liên tục nên:

- Transistor phải có công suất lớn
- Phải giải nhiệt đầy đủ
- Thƣờng hƣ hỏng khi quá tải.
- Thƣờng có điện trở R công suất lớn mắc song song để chia dòng với BJT công suất.
1.2. NGUỒN CẤP ĐIỆN MỘT CHIỀU KIỂU NGẮT MỞ
Đặc điểm chung:
- Thƣờng gặp trong đa số máy thu hình màu.
- Nguyên tắc chung vẫn giống nhƣ nguồn ổn áp nhƣng thay mạch kích bằng mạch dao
động tạo xung vuông.
- Transistor công suất hoạt động nhƣ một chuyển mạch (công tắc – SW)
+ Mức cao của xung vuông: SW → ON (BJT bảo hòa)
+ Mức thấp của xung vuông: SW → OFF (BJT ngƣng dẫn).
- Nhƣ vậy ngõ ra của mạch ổn áp cũng là xung vuông (khi chƣa có tụ lọc ngõ ra C2) có tần
số bằng tần số dao động fH.
- Để ngõ ra là điện thế một chiều phải có tụ lọc C2. Do mạch lọc ở tần số cao nên tụ C2
không cần có điện dung lớn.
- Để thay đổi VO, ta có thể thay đổi TX (thời gian BJT dẫn) hoặc chu kỳ T. Trong các máy
thu hình, ngƣời ta dùng xung quét ngang fH làm tín hiệu để điều khiển mạch dao động tạo xung
vuông. Nhƣ vậy điện thế lấy mẫu chỉ làm thay đổi độ rộng xung TX mà thôi (tức là điều khiển
thời gian dẫn/ngƣng của BJT công suất ổn áp).
- Mạch dao động tạo xung vuông có thể là dao động đa hài hoặc dao động nghẹt (blocking
oscillator). Mạch dao động nghẹt dùng phổ biến hơn do cách ly với mass (chống điện giật).
- Với bộ nguồn dùng dao động nghẹt, khi hoạt động bắt buộc phải có tải.
- Trong máy thu hình màu, các điện thế chính mà bộ nguồn cần phải cung cấp là:
+ Điện thế cao (từ 70V- 115V) đƣợc cấp cho mạch công suất ngang
+ Điện thế thấp (12V) cấp cho mạch dao động ngang và thúc ngang để khởi động.
+ Điện thế thấp: +5V cấp cho mạch vi xử lý (có ngay khi mở công tắc chính)
- Các máy hiện nay đều có công tắc nguồn điều khiển từ xa (Remote).
5



Hình 1.2: Sơ đồ nguyên tắc nguồn ổn áp ngắt mở

6


Hình 1.3: Sơ đồ mạch nguồn Switching Tivi Sony
7


1.3. GIẢI THÍCH VẬN HÀNH MẠCH DAO ĐỘNG BLOCKING
Khi mới cấp nguồn, tụ C514 (104) nạp thông qua các trở R520, R521, R522, R519, cuộn
dây 2-3 về đầu âm, và xả qua R524, mối nối B-E của V513, cuộn 2-3, R519.
C514 nạp đầy dẫn đến V513 có áp phân cực thấp (255k) nên bắt đầu dẫn nhẹ, dòng Ic qua
cuộn 5-6 cảm ứng sang cuộn 2-3, làm cho mối dây 2 xuất hiện xung dƣơng.
Xung dƣơng ở mối dây 2 lại qua R519, C514, R524, làm cho V513 đƣợc phân cực dƣơng
hơn nên dẫn mạnh đến bảo hòa.
Khi V513 bảo hòa, dòng Ic qua cuộn 5-6 không còn biến thiên, nên không còn cảm ứng
sang cuộn 2-3 , nên mối dây 2 mất xung dƣơng dẫn đến V513 tắt.
Tụ C514 lại bắt đầu nạp … chu trình tiếp diễn, mạch tự dao động, tần số dao động phụ
thuộc vào giá trị R-C đã nói ở trên.
Chú ý:
+ Mạch Damper làm dịu xung, bảo vệmối nối C-E của V513 nhƣ sau: Khi V513 dẫn tắt
đột ngột, dòng phản kháng qua cuộn dây 5-6 rất lớn có thể phá hỏng Transistor V513, tụ C526 và
trở R525 đƣợc thiết kế nhằm mục đích làm dịu xung này.
+ V512 có vài trò ổn áp
1.4. GIẢI THÍCH VẬN HÀNH MẠCH ỔN ÁP
Khi V513 dẫn mạnh: Biên độ xung cảm ứng ra lớn, áp B+ Regu tăng.
Khi V513 dẫn yếu: Biên độ xung cảm ứng ra thấp, áp B+ Regu giảm.
Hoạt động ổn áp nhƣ sau: Dùng V512 khống chế độ dẫn mạnh - yếu của V513

Nếu có lý do gì đó làm cho áp B+ ra tăng, cầu chia thế tại chân B V533 tăng, chân E cố định
6,2V nhờ Zener VD560, nên V533 dẫn mạnh. Điều này làm Led chân 1-2 trong Opto PC817 dẫn
mạnh, ngõ ra chân 4-3 của Opto có tổng trở thấp, làm cho phân cực tại chân B V512 tăng lên,
V512 dẫn mạnh, khống chế làm cho còng nguồn V513 dẫn yếu lại, kết quả áp ra B+ giảm, chống
lại khuynh hƣớng tăng áp B+ đã nói ở trên.
Nếu có lý do gì đó làm cho áp B+ ra giảm,… kết quả áp ra B+ tăng.
Chú ý: + Biến trở RP551 (2K) dùng để chỉnh áp ra ban đầu là +110V.
+ Vị trí cao của biến trở làm Opto dẫn mạnh, áp ban đầu ra thấp.
+ Vị trí thấp của biến trở làm Opto dẫn yếu, áp ban đầu ra cao.
1.5. GIẢI THÍCH VẬN HÀNH MẠCH CHỐNG GAI XUNG NHIỄU
Khi V513 dẫn: xuất hiện xung dƣơng tại mối dây 2 (cuộn 2-3)
Khi V513 tắt: xuất hiện xung âm tại mối dây 2 (cuộn 2-3)
Khi xung dƣơng quá lớn, VD518, VD519 thông, theo R523 làm cho phân cực V512 dƣơng hơn,
nên dẫn nhiều hơn, điều này hạn chế làm cho V513 dẫn yếu lại.
Khi xung dƣơng quá lớn, VD517, VD514 thông, theo tụ C513 xuống đầu âm nguồn, điều này
làm giảm các gai nhọn dƣơng quá lớn đƣa vào chân B của V513. Đây là mạch Damper bảo vệ
ngõ vào của còng nguồn switching V513.
Khi xung âm quá lớn, VD516 thông, theo R517 làm cho phân cực V512 âm hơn, nên dẫn ít hơn,
điều này làm cho V513 có cơ hội dẫn mạnh lên, mạch dễ dao động.
Chú ý:
+ C515 chống nhiễu ngõ vào V512
+ C517 chống nhiễu ngõ vào V513
Mạch chống sét có tụ C528 (222/400V)

8


Giải thích đường đi của sét:
Sét theo đƣờng anten vào bộ Tuner, theo các tụ ký sinh xuống mass trung tính không giật của tivi,
rồi theo tụ chống sét C528 này qua mass live, cầu Diod, công tắc nguồn, đến dây ghim điện AC,

và cuối cùng đến dây trung tính đã đƣợc tiếp đất của mạng điện lƣới. R513 song song với tụ có
nhiệm vụ tạo đƣờng xả cho tụ.
Chú ý: Chống sét tốt thì tụ phải lớn, nhƣng lớn quá thì lúc sờ tay vào Mass cách ly sẽ bị giật tê tê
khó chịu.
Muốn tăng khả năng an toàn, không giật nhẹ tê tê cho ngƣời, thì gở bỏ C-R này là xong, nhƣng
lúc đó, chỉ cần sét nhẹ lƣớt qua anten, sét không có đƣờng thoát làm hƣ tivi.
1.6. GIẢI THÍCH VẬN HÀNH MẠCH POWER ON- OFF
Nguồn này hoạt động độc lập.
Ngõ ra thứ cấp nguồn Switching gồm các mức nguồn:
+ +27V cấp nguồn cho V.AMP, mạch công suất dọc IC78040
+ B+ 110V cấp nguồn cho H.OUT, tạo cao thế nhờ biến thế FLYBACK
+ +8V cấp nguồn cho H.VCC, mạch dao động ngang bên trong IC 8873
+ +5V cấp nguồn cho IC 8873
+ +14V cấp nguồn cho IC TDA2003, công suất âm thanh
Giải thích mạch standby:
Ta thấy trong phần tiếp nguồn +8V, qua transistor ổn áp nối tiếp V554, có chân B ghim áp nhờ
Zener
VD562 (8.7V), và điện trở hạn dòng R567 (3.3K).
Nếu áp tại chân B bị mất, thì áp ra tại chân E cũng bị mất theo (mất +8V)
Khi ta ra lệnh POWER OFF, thì chân 64 IC8873 xuất hiện mức áp 5V. Áp này theo hai điện trở
R135 và R134, nhanh chóng làm cho V552 bảo hoà, chân C-E transistor này xem nhƣ dính lại,
tức là đầu dƣới
R561 (330) xem nhƣ nối Mass. Lúc đó áp tại chân B (V554) = (27V x 330) : (3300 + 330) =
2,45V
Nên áp ra chân E chỉ còn khoảng 2V, áp này không đủ cho tầng H.OSC làm việc.
Mất xung ngang, mất cao thế, đèn hình không hoạt động.
Chú ý : Trong chế độ stanby, tất cả các mức điện áp khác vẫn còn nguyên vẹn trừ áp +8V cho
tầng H.VCC bị mất.

9



1.7. PHẦN THỰC HÀNH
Khảo sát mạch nguồn Switching Tivi SONY có sơ đồ kèm theo.
1. Giải thích nguyên tắc hoạt động của mạch?
2. Giải thích nguyên lý ổn áp?
3. Vai trò của Opto trong mạch?
4. Đặt máy ở chế độ Standby, đo đạc điện thế các nguồn sau:
a. Điện thế tại đầu K của VD 551? Điện thế này cấp cho bộ phận nào?
b. Điện thế tại đầu K của VD 553? Điện thế này cấp cho bộ phận nào?
c. Điện thế tại đầu K của VD 554? Điện thế này cấp cho bộ phận nào?
d. Điện thế tại đầu K của VD 555? Điện thế này cấp cho bộ phận nào?
e. Điện thế tại chân E của V 554? Điện thế này cấp cho bộ phận nào?
5. Đặt máy ở chế độ hoạt động, đo đạc điện thế các nguồn sau:
a. Điện thế tại đầu K của VD 551?
b. Điện thế tại đầu K của VD 553?
c. Điện thế tại đầu K của VD 554?
d. Điện thế tại đầu K của VD 555?
e. Điện thế tại chân E của V 554?
6. Có sự khác biệt nào về điện thế của hai trạng thái máy qua các phép đo?
Giải thích?

10


BÀI 2

MẠCH VI XỬ LÝ
Mục tiêu:
- Kiến thức: Cung cấp cho ngƣời học những kiến thức về mạch vi xử lý trong tivi màu mà chủ

yếu là IC vi xử lý (các tivi đời mới). Giải thích rõ nhiệm vụ, chức năng từng chân IC kết nối đến
các bộ phận khác.
- Kỹ năng: Sử dụng tốt khả năng đo đạc bằng VOM và máy hiện sóng OSC trên một số chân
quan trọng của IC này để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải trong sửa chữa.
Dụng cụ chuẩn bị: VOM, OSC, mỏ hàn,chì, nhựa thông, hút chì, linh kiện điện tử các loại, IC
vi xử lý A8873, bộ tools đầy đủ…
2.1. LÝ THUYẾT
Theo quá trình phát triển, máy thu hình màu ngày có nhiều tính năng hơn để phục vụ các yêu cầu
của ngƣời xem nhƣ: điều khiển từ xa, nhớ nhiều đài, hẹn giờ tắt mở máy, dò đài tự động. . . Thoạt
đầu các công việc điều khiển này đƣợc thiết kế bằng cơ, điện cơ. . . mà giai đoan cuối là các
relay.
Đầu thập niên 80, IC vi xử lý bắt đầu tham gia vào việc điều khiển. Cùng với bộ nhớ ROM,
RAM, phần mềm. . .mọi thiết bị điện tử ngày nay (trong đó có máy thu hình) đều có thể xem nhƣ
máy tính thu nhỏ cho các ứng dụng đặc biệt nào đó. Có thể tóm tắt cấu trúc điều khiển dùng vi xử
lý bằng mô hình sau đây:
ROM/EPROM

RAM

KEYBOARD
SENSOR
REMOTE

DC ON/OFF

VI
XỬ

HỆ
THỐNG


Vi xử lý phụ
(định thời
tạo chữ. . .)

DC đ/chỉnh mạch chức năng
PWM

D/A
D/A
CLOCK

Hình 2.1: Mô hình cấu trúc điều khiển dùng vi xử lý

11

Hiển thị
Tín hiệu


1. Các lệnh vào
- Lệnh vào bàn phím (Keyboard input): Các lệnh điều khiển bằng tay, xuất phát từ các
nút bấm.
- Lệnh vào cảm biến (Sensor input): Các lệnh tự động xuất phát từ các bộ cảm biến.
- Lệnh vào ra mở rộng: Các lệnh vào ra giao tiếp với một vi xử lý khác.
- Lệnh vào từ xa (Remote control input): Lệnh vào từ bộ điều khiển từ xa.
Các lệnh vào có thể phân biệt bằng mức DC, độ rộng xung, số nhị phân (chuỗi xung).
2. Các lệnh ra
Tùy theo yêu cầu điều khiển, các lệnh ra từ vi xử lý có thể là:
- Lệnh DC cố định để đóng ngắt các mạch điện.

- Lệnh ra DC thay đổi (dò đài).
- Lệnh ra DC tùy chỉnh, thông qua Menu và phím bấm ± thay thế cho biến trở.
- Lệnh ra nhị phân, sau biến đổi D/A
- Lệnh ra hiển thị để giao tiếp giữa ngƣời và máy.
Chƣơng trình điều khiển đƣợc soạn trƣớc và cất trong bộ nhớ ROM.
GIẢI THÍCH CÔNG DỤNG CÁC CHÂN IC TMP A8873 CỦA TIVI MÀU SONY
Chân 1: U/V
Chân 2: L/H
Hai chân cấp điện thế cho Tuner để xác định băng tần theo bảng trị số:
Chân 1
Chân 2
Băng tần
L (kênh 1 đến 5 )
0
1
H (kênh 6 đến 12 )
1
0
U (các kênh UHF )
1
1
Giải thích: Khi chân 1 có điện thế là 0V, chân 2 ở mức cao (TD =5V) thì máy nhận (cộng hƣởng)
các kênh từ 1 đến 5 VHF…
Chân 3: KEY IN. Ngả vào để lấy điện thế điều khiển nhờ vào cầu phân áp của các phím bấm
(Power, TV/AV, menu, SW 4 đến 1)
Chân 4: DVSS (Digital Video Surveillance System). Trong máy chân này nối đất (Mass Ground)
Chân 5: RESET. Điện thế Reset (tạo bởi Q203 qua trở R208 nạp cho tụ C202, từ 0 đến 5V)
Chân 6 và 7: XTAL. Hai chân để gắn thạch anh tạo xung nhịp cần cho mạch IC vi xử lý
Chân 8: TEST. Trong máy nối mass.
Chân 9: DVDD. Chân cấp nguồn nuôi + 5V cho vi xử lý.

Chân 10: VVSS. Nối mass
Chân 11: TV GND. Nối mass
Chân 12: FBP. (Flyback Pulse)
Chân 13: H .OSC OUT. Ngỏ ra xung dao động ngang đƣa vào Transistor thúc ngang Q502.
Chân 14: H. AFC. Chân để nối các linh kiện, bổ sung cho mạch tự động kiểm soát tần số của dao
động ngang.
Chân 15: V. SAW. Mạch lọc SAW
Chân 16: V.OSC OUT (Vertical Output). Ngả ra tín hiệu quét dọc.
Chân 17: Có điện thế 8V. Chân nhận nguồn 8V cho mạch tạo dao động ngang bên trong IC.
Chân 18: TVA. GND. Chân nối mass.
Chân 19: CB. Ngả vào của tín hiệu màu lơ (Blue)
12


Hình 2.1: Sơ đồ chân IC Vi xử lý A8873
13


Chân 20: Y. Ngả vào của tín hiệu màu trắng đen
Chân 21: CR. Ngả vào của tín hiệu màu đỏ (Red). Các ngả vào này từ ngoài máy đi vào
Chân 22: AUDIO in1. Ngả vào âm thanh, sau khi đƣợc khếch đại trong IC sẽ ra lại ở chân 28
vào Ic công suất âm thanh và ra loa.
Chân 23. Ngả vào tín hiệu màu C. IN
Chân 24: VIDEO IN Ngỏ vào của tín hiệu hình từ các ngỏ ghim Video IN.
Chân 25: ALC. Automatic Limit Control.
Chân 26: VI: Video IN. Ngả vào tín hiệu từ Transistor Q2061
Chân 27: ABL. Mạch giới hạn độ sáng đèn hình.
Chân 28: Chân AUDIO OUT 1. Ngả ra âm thanh, qua tụ liên lạc 10uF (C270, C272) ra các đầu
nối B27, B28 đến các ngả IN của các IC công suất âm thanh. IC TDA2003
Chân 29: Chân AUDIO OUT 2. Ngả ra âm thanh, qua tụ liên lạc 10uF (C270, C272) ra các đầu

nối B27, B28 đến các ngả IN của các IC công suất âm thanh. IC TDA2003
Chân 30: TV. OUT. Ngả ra tín hiệu hình đƣợc khếch đại bởi Q2061 và đƣa lại vào IC này ở chân
26
Chân 31: SIF. OUT. Ngả ra tín hiệu trung tần âm thanh.
Chân 32: AUDIO in 2. Ngả vào tín hiệu âm thanh từ các trạm ghim AUDIO IN sau khi đƣợc
khếch đại sẽ ra lại ở chân 29.
Chân 33: SIF – IN. Ngả vào tín hiệu trung tần âm thanh.
Chân 34: DC. Chân để gắn tụ lọc DC C244 = 10uF
Chân 35: PIF-PLL. Định pha cho tín hiệu trung tần hình (vòng khóa pha)
Chân 36: IF Vcc=5V. Cấp nguồn 5V cho mạch trung tần hình trong IC
Chân 37: S.REG.F. Để gắn tụ lọc C246= 4uF
Chân 38: AUDIO – OUT. Ngả ra tín hiệu hạ tần âm thanh qua trở R226 = 100Ω vào chân B
transistor Q211 (C1815) và ra trạm A.OUT bằng tụ liên lạc C228 = 10uF. Từ đây âm thanh có
thể nghe đƣợc nhờ Ear phone, Head phone hoặc đƣa vào AU IN của máy khác.
Chân 39: IF AGC (IF Automatic Gain Control). Để ổn định màu ra ở màn hình.
Chân 40: IF GND. Chân Mass cho phần trung tần.
Chân 41: IF IN 1
Chân 42: IF IN 2. Ở 2 chân 41 và 42 tín hiệu hình (+ âm) đến Antena qua mạch khếch đại cao
tần (dao động) trộn sóng ở Tuner để tạo ra các trung tần hình (+ âm) qua tụ liên lạc C08 (103 =
1000pF) khếch đại bởi Q103 qua tụ liên lạc C09 vào mạch lọc SAW Z101 để lọc ra dãy tín hiệu
trung tần hình (+ tiếng ) đƣa vào IC 201 ở chân 41 và 42
Chân 43: RF AGC (Automatic Gain Control for Radio Frequency). Kiểm soát tự động độ khếch
đại cho tín hiệu cao tần. Tùy theo tín hiệu qua mạch lọc SAW vào chân 41 và 42 mạnh hay yếu
mà chân AGC ở Tuner (kết hợp cầu phân thế R112/ R100, tụ lọc C101 = 4,7uF) để ổn định biên
độ tín hiệu hình và âm
Chân 44: Black – Det. Chân nối trở (R273 = 220K// tụ C251 = 1uF) cho mạch Black – Det
Chân 45: V. OUT / SVM: Video OUT: Ngả ra tín hiệu hình
Chân 46: APC. Automatic Phase Control: Mạch tự động kiểm soát pha tín hiệu.
Chân 47: YC Vcc = 5V. Chân cấp nguồn 5V (Y: trắng đen, C: màu)
Chân 48: SYNC OUT. Ngả ra của tín hiệu đồng bộ ngang

Chân 49: D Vcc. Chân nhận điện thế từ nguồn 8V bên ngoài qua trở R217 = 270Ω và lọc bởi
C254 = 47uF. Tụ C253 = 1000uF để lọc nhiễu ở tần số cao
Chân 50: R OUT
Chân 51: G OUT
14


Chân 52: B OUT
Các chân 50, 51, 52 là ngả ra của các tín hiệu màu cơ bản R: Red (đỏ), G: Green (xanh lá),
B: Blue (xanh lơ). Các tín hiệu màu cơ bản sau khi qua điện trở cản 270Ω (R277, R 278, R279)
hạn biên bởi Zener Vd211, Vd212, Vd213 (mức 9,1V). Ba tín hiệu màu cơ bản R G B qua trạm
nối 5 chấu CN201 qua CN 901 qua 3 trở cản 100Ω (R293, R903, R913) để vào 3 chân B của
Transistor khếch đại công suất sắc Q922,Q902, Q912. Tín hiệu màu ra ở cực C sẽ qua trở cản
2,7K (R918, R908, R928) để vào thẳng ba âm cực (Cathode) tƣơng ứng ở đèn hình CRT
(Cathode Ray Tube)
Chân 53: TV GND
Chân 54: GND
Chân 55: A Vdd 5V. Cấp nguồn 5V vào đây.
Chân 56: AV/TV: Chân contact AV/TV. chọn chế độ hát Tivi hay AV, chân 56 đƣa ra điện thế
(L,H). Chân này còn nối với chân 9, 10, 11 của IC contact hay Switch: IC 102, IC 4053
Chân 57: SDA. Nối với chân 5 của IC nhớ. IC 103: 24C08
Chân 58: SCL. Nối với chân 6 của IC nhớ. IC 103: 24C08
Hai chân này còn giao tiếp giữa IC nhớ và IC vi xử lý
Chân 59: 50/60 Hz: Chân xác định chu kỳ quét dọc 50/60 Hz.
Chân 60: Volt Tuning. Chân phát ra xung nhịp cấp vào chân B của TransistorQ215 qua mạch
tích phân R289 = 1KΩ, C258 = 220p…. để tạo ra điện thế quét tìm đài VT cấp cho mạch dò đài
VT ở Tuner.
Chân 61: MUTE. Chân đƣa ra tín hiệu điện thế tác động vào mạch mute (làm câm âm thanh).
Khi điện thế ra ở chân 61 ở mức cao (H) qua diode D103 (1N4148), qua trở R723 = 4,7K đến
Q712, Q702 dẫn bảo hoà nối tín hiệu âm thanh ở ngả vào IC công suất âm thanh xuống mass qua

tụ C711, C708 dẫn đến mất âm thanh ở loa.
Chân 62: SYNC IN. Ngả vào tín hiệu đồng bộ ngang (H. Sync)
Chân 63: RMI. Remote Control IN: Ngả vào mạch điều khiển từ xa
Chân 64: POWER. Cấp điện thế tắt / mở nguồn (Power ON/ OFF)
2.2. THỰC HÀNH
Thực hiện trên máy thu hình màu SONY chỉ thao tác trên một số chức năng chính. IC vi xử lý
dùng trong máy là TMP A8873.
1. Giải thích nhiệm vụ các chân IC TMP A8873?
2. Tắt/mở nguồn điều khiển (Power ON/OFF), đo điện thế tại chân 64? Từ sơ đồ vẽ lại các
phần mạch liên hệ với chân 64 (Power On/ OFF) và giải thích nguyên tắc mạch tắt/mở nguồn
này?
3. Có bao nhiêu phím lệnh từ Panel trƣớc máy? Kể ra? Các phím lệnh này tác động tới chân
sô mấy của IC TMP A8873? Ấn giữ từng phím lệnh, đo điện thế ghi kết quả?
4. Đo điện thế chân 60 trong khi đang dò đài? Đo song song điện thế tại VT của Tuner?
Nhận xét?
5. Làm câm tiếng (Mute): Xem mức logic tác động tại chân 61. Nhận xét?

15


BÀI 3

MẠCH QUÉT NGANG TRONG MÁY THU HÌNH
Mục tiêu:
- Kiến thức: Ngƣời học tìm hiểu về mạch quét ngang trong tivi- một phần rất quan trọng và dễ hƣ
hỏng sau bộ nguồn ổn áp. Nguyên tắc chung về đƣờng đi của xung quét ngang từ lúc sinh ra ở Vi
xử lý đến sò công suất ngang cũng thể hiện rõ qua bài thực tập này
- Kỹ năng: Rèn cho sinh viên có đƣợc những kỹ năng đo đạc bằng VOM và máy hiện sóng OSC
trên một số vị trí cần thiết để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải trong sửa
chữa Pan quét ngang.

Dụng cụ chuẩn bị: VOM, OSC, mỏ hàn, chì, nhựa thông, hút chì, linh kiện điện tử các loại, BJT
công suất ngang, bộ tools đầy đủ…
3.1. SƠ LƯỢC LÝ THUYẾT
Nhiệm vụ chính của mạch quét ngang là tạo ra lực điện từ theo chiều ngang để kéo chùm tia
điện tử phát xạ từ cathod của đèn hình theo chiều ngang (từ trái sang phải trong quá trình tạo ảnh
và từ phải về trái khi chuyển sang dòng quét kế tiếp- đƣờng hồi ngang). Tổng thời gian quét này
gọi là một chu kỳ quét ngang. Số chu kỳ trong một giây gọi là tần số quét ngang f H.
+ Ở OIRT/CCIR: fH = 15.625Hz
+ Ở FCC
fH = 15.750Hz.
Cũng tƣơng tự nhƣ trong quét dọc, mạch quét ngang phải cung cấp một dòng điện dạng răng
cƣa có tần số tƣơng ứng cho bộ lệch ngang (Yoke ngang) đặt ở cổ đèn hình.
Lợi dụng đặc điểm của mạch quét ngang (hoạt động nhƣ một khóa đối xứng, tần số cao,
xuất bằng biến thế. . . ), ngƣời ta thiết kế thêm một số mạch phụ để tạo ra một số điện thế một
chiều khác (điện thế tăng cƣờng ) để cung cấp cho một số mạch trong máy, đây là các điện thế đã
không đƣợc tạo ra từ nguồn cấp điện, trong đó có cả cao thế (H.V) cấp cho anod của đèn hình.
Nhƣ vậy có thể xem mạch quét ngang là một nguồn cấp điện thứ hai trong máy.
Mạch quét ngang cũng gồm 3 bộ phận chính: Dao động ngang, thúc ngang và công suất
ngang.
C
AFC
H.V
Dao động
ngang

Thúc
ngang

Công suất
ngang


Yoke
ngang

B+
Flyback

Tăng cƣờng
Hình 3.1: Sơ đồ khối mạch quét ngang

16


Một số điểm cần chú ý trong mạch quét ngang:
+ Mạch dao động ngang là mạch dao động độc lập, hoặc là dao động thạch anh (sau đó
dùng kỹ thuật chia tần số để tạo ra tín hiệu dao động dọc).
+ BJT công suất ngang hoạt động nhƣ một khóa đối xứng (lúc chạy, lúc ngƣng- không
có phân cực chân B và chạy bằng tín hiệu dao động).
+ Để bảo vệ BJT công suất khỏi bị hƣ hỏng bởi các xung cảm ứng (tạo ra khi BJT
ngƣng dẫn), luôn có diod và tụ đệm cho BJT.
+ Do xung cảm ứng tại chân C của BJT công suất ngang khá lớn (có thể đến vài nghìn
volt), khi máy hoạt động không đƣợc đo điện thế tại đây.
+ Đèn hình của các máy đều đƣợc nung tim từ Flyback (6,3V)
+ Mạch quét ngang trong máy thu đen trắng và màu gần tƣơng tự nhau.

Hình 3.2: Sơ đồ mạch quét ngang Tivi Sony
17


3.2. PHẦN THỰC HÀNH

Thực hiện trên máy thu hình SONY.
1. Dò mạch và ghi lại các phần chính của mạch quét hàng ngang?
2. Dùng OSC quan sát và vẽ lại dạng sóng hàng ngang từ chân 13 IC 8873 dẫn đến chân B
của công suất ngang V432 khi Tivi đang hoạt động?
3. Có bao nhiêu nguyên nhân làm mất sáng màn hình?
4. Xác định và đo các nguồn thứ cấp: ABL, Heater, Pin 12 của IC 8873, nguồn 180V?
5. Xác định (Không được đo!) các áp ra của biến thế Flyback: HV, G3, G2. Các điện áp này
cấp cho phần nào của Tivi?
6. Bấm power off, dùng OSC quan sát dạng sóng hàng ngang từ chân 13 IC 8873? Giải
thích? Nhận xét?

18


BÀI 4

MẠCH QUÉT DỌC TRONG MÁY THU HÌNH
Mục tiêu:
- Kiến thức: Ngƣời học sẽ đƣợc tìm hiểu về kỹ về đƣờng đi của xung quét dọc từ lúc sinh ra ở Vi
xử lý đến công suất dọc và sau cùng là Yoke dọc.
- Kỹ năng: Rèn cho sinh viên có đƣợc những kỹ năng đo đạc bằng VOM và máy hiện sóng OSC
trên một số vị trí cần thiết để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải trong sửa
chữa Pan quét dọc
Dụng cụ chuẩn bị: VOM, OSC, mỏ hàn, chì, nhựa thông, hút chì, linh kiện điện tử các loại, IC
công suất dọc, bộ tools đầy đủ…
4.1. SƠ LƯỢC LÝ THUYẾT
Có nhiệm vụ tạo ra lực điện từ theo chiều đứng để kéo chùm điện tử phát xạ từ catod của
đèn hình (CRT) từ trên xuống dƣới trong quá trình tạo ảnh và từ dƣới lên trên trong quá trình
chuyển sang bán ảnh mới.
Để đạt đƣợc chức năng này, mạch quét dọc phải cung cấp cho bộ lệch dọc (Yoke dọc) đặt ở

cổ đèn hình một dòng điện răng cƣa có tần số 50Hz (OIRT/CCIR) hoặc 60Hz (FCC)
Trong các máy thu hình đen trắng hoặc màu một hệ thì nguyên tắc mạch quét dọc giống
nhau. Ở các máy thu hình màu đa hệ, do số đƣờng quét cho mỗi ảnh và tần số quét dọc khác nhau
nên khi chuyển từ hệ này qua hệ khác, ngoài việc đổi tần số quét dọc còn phải điều chỉnh chiều
cao khung sáng.
Sơ đồ khối tổng quát nhƣ sau:
Đồng bộ dọc đến
Vert. OSC

Vert. Drive

Vert. Output

Yoke dọc
Hình 4.1: Sơ đồ khối mạch quét dọc
Để giữ hình ảnh ổn định trên màn hình, mạch dao động dọc đƣợc điều khiển bởi các xung
đồng bộ dọc của đài phát.
Mạch dao động dọc thƣờng dùng là dao động đa hài, thông dụng hơn là dao động thạch anh
(tần số 503Hz), sau khi đƣợc chia xuống thành tín hiệu dao động dọc sẽ đƣợc sửa dạng và nâng
công suất để tạo ra dòng điện răng cƣa trong yoke dọc.

19


Hình 4.2: Sơ đồ mạch quét dọc trong Tivi Sony
4.2. PHẦN THỰC HÀNH
Phần thực hành đƣợc thực hiện trên máy thu hình màu SONY.
1. Dò mạch, vẽ lại mạch, giải thích nguyên lý hoạt động của mạch?
2. Kiểm tra điện áp ngả vào (chân số 2 của UTC 78040) và ngả ra (chân số 5 của UTC
78040)? Nhận xét?

3. Đo đạc điện thế các chân của UTC 78040?
4. Dùng OSC quan sát và vẽ lại dạng tín hiệu ngả vào và ngả ra của UTC 78040? Nhận xét?

20


BÀI 5

BỘ CHỌN KÊNH VÀ CÔNG SUẤT MÀU
Mục tiêu:
- Kiến thức: Ngƣời học sẽ đƣợc tìm hiểu về kỹ về Tuner - bộ phận nhận tín hiệu đầu tiên trong
tivi, công suất màu - bộ phận sau cùng để đƣa tín hiệu sắc màu về 3 Katot đèn hình.
- Kỹ năng: Rèn cho sinh viên có đƣợc những kỹ năng đo đạc bằng VOM và máy hiện sóng OSC
để có thể phân tích, đánh giá về những hƣ hỏng gặp phải trong sửa chữa Pan Tuner, Pan công
suất màu
Dụng cụ chuẩn bị: VOM, OSC, mỏ hàn,chì, nhựa thông, hút chì, linh kiện điện tử các loại, BJT
công sất màu, Tuner tivi SONY, bộ tools đầy đủ…
5.1. BỘ CHỌN KÊNH (TUNER)
5.1.1. Lý thuyết
Bộ chọn kênh (Tuner) là bộ phận đầu tiên của máy thu hình có chức năng thu tín hiệu của
đài phát (kênh đƣợc chọn).
Thƣờng gồm có 3 bộ phận chính: Khuếch đại cao tần (RF Amp), dao động nội (VCO) và
trộn sóng (Mixer). Các máy thu hình thiết kế 3 mạch KĐ cao tần hoạt động cho 3 dải tần:
+ RF.Amp1: Hoạt động ở dải tần VHF – Low
+ RF.Amp2: Hoạt động ở dải tần VHF – High.
+ Rf.Amp3: Hoạt động ở dải tần UHF.
Nhƣ vậy ta thấy:
+ Mạch RF. Amp không còn tính chọn lọc một kênh cụ thể nhƣ Tuner xoay.
+ Việc chọn kênh sóng ( đài muốn xem) nhờ mạch lọc SAW phía sau mạch trộn sóng.
+ Khi máy hoạt động ở dải tần nào thì chỉ có mạch RF.Amp tƣơng ứng đƣợc cấp điện.

Mạch dao động nội dùng trong Tuner là loại VCO (Voltage Controlled Oscillator = dao
động đƣợc điều chỉnh bằng điện áp).
Để dò đài, ngoài việc chọn dãi tần thích hợp, ta còn phải thay đổi tần số dao động và chỉ có
trung tần ứng với đài phát thích hợp với dải thông của mạch lọc SAW mới qua đƣợc và đi vào
mạch KĐ trung tần hình.

Hình 5.1: Sơ đồ khối bộ chọn kênh
21


5.1.2. Phần thực hành

Hình 5.2: Sơ đồ mạch Tuner Tivi Sony
Đƣợc thực hiện trên máy thu hình màu SONY.
1. Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch?
2. Đo và ghi lại điện thế các chân ra của Tuner. Đây là điện thế cấp cho phần nào? Đƣợc cấp
thƣờng trực hay thay đổi theo dãi tần hoạt động?
3. Kiểm tra mức logic các chân VL, VH, khi dò đài qua các dãi tần VL, VH, U. Nhận xét?
4. Đo điện thế một chiều tại chân số 2 (VT) của tuner khi đang dò đài. Nhận xét? Liên hệ sự
thay đổi điện thế chân 60 của IC 8873?
5. Đo điện thế một chiều tại chân số 2 (VT) của tuner khi bấm chuyển kênh. Nhận xét? Liên
hệ sự thay đổi điện thế chân 60 của IC 8873?
6. Dò mạch từ chân số 1 của Tuner về đến chân 41 và 42 của IC A8873?

22


5.2. CÔNG SUẤT MÀU
5.2.1. Cách đưa tín hiệu màu vào đèn hình
Cách 1

+ Ba tín hiệu hiệu số màu R-Y, G-Y, và B-Y đƣợc đƣa vào 3 lƣới khiển G1-R, G1-G, G1B trong lúc 3 âm cực nhận tín hiệu trắng đen (-Y).
+ Khi thu chƣơng trình màu, Y bị khử ngay trong đèn hình:
Dòng tia ở ống phóng màu đỏ tỉ lệ: Vgk = Vg – Vk = (R-Y) – (-Y) = R
Dòng tia ở ống phóng màu lục tỉ lệ: Vgk = Vg – Vk = (G-Y) – (-Y) = G
Dòng tia ở ống phóng màu lơ tỉ lệ: Vgk = Vg – Vk = (B-Y) – (-Y) = B
+ Khi thu chƣơng trình Trắng đen tức là không có màu thì dòng tia trong mỗi ống phóng tỉ
lệ với: Vgk = Vg – Vk = 0 – (-Y) = Y và ta có đƣợc hình đen trắng.

Hình 5.3: Sơ đồ khối công suất màu
Cách 2
+ Thƣờng các máy thu hình sau này, 3 ngã ra của IC giải mã màu đƣợc đƣa vào 3
transistor công suất màu nằm ở vĩ mạch đuôi đèn hình. Ba chân B (BJT công suất) nhận lần lƣợt
R-Y, G-Y, B-Y trong khi tín hiệu chói –Y đƣợc đƣa vào chân E.
+ Nếu tín hiệu Y đƣợc đƣa vào IC giải mã màu thì tại 3 chân B của 3 (BJT công suất
màu) sẽ là 3 màu cơ bản. Ngã ra tại 3 cực C là 3 màu sơ cấp R, G, B và sẽ đƣợc đƣa vào 3 âm cực
trong khi 3 lƣới khiển đƣợc nối thẳng với nhau và nối xuống mass nhƣ hình 5.4 a,b

23


Hình 5.4a

Hình 5.4b
5.2.2. Nguyên lý đèn điện tử
Katot càng âm, các electron bắn càng mạnh về phía Anot
G1 càng âm, các electron bị cản trở về Anot càng nhiều
a. Đèn 2 cực: Gồm âm cực, dƣơng cực (đƣơng nhiên có tim đèn)
Nhớ lại: chiều dòng điện quy ƣớc, dòng điện bản chất. Khi đƣợc đốt tim (khoảng 6V), Katot
nóng, nên phát xạ điện tử. Đƣa điện thế dƣơng vào Anot: e- chạy tới Anot, ta nói đèn dẫn điện
(chú ý từ dƣơng, Anot dƣơng hơn Katot).

b. Đèn 3 cực:
Thêm cực lƣới G1, G1 có nhiệm vụ cản tia e- bắn ra từ Katot, nên điện thế tại G1 bao giờ cũng
thấp hơn Katot (G1 luôn âm hơn Katod), thông thƣờng K=150V, G1=0V.
Có 2 cách điều khiển đèn:
+ Cách 1: cố định áp tại G1, thay đổi áp Katot.
+ Cách 2: cố định áp tại Katot, thay đổi áp G1.
24


Hình 5.5: Nguyên lý đèn điện tử
c. Đèn 4 cực:
Thêm cực lƣới G2, (gọi là lƣới màn hay lƣới gia tốc), G2 đƣợc áp điện dƣơng, có nhiệm vụ tăng
tốc cho các e- nào vƣợt qua đƣợc G1, để tiếp tục bắn mạnh về Katot.
d. Đèn 5 cực:
Thêm cực lƣới G3, (gọi là lƣới hội tụ), G3 đƣợc áp điện dƣơng, có nhiệm vụ định hƣớng cho các
e- bắn đúng vào vị trí trên Anot.
Nguyên tắc tạo ảnh liên tục trên màn hình:
Điện tử bắn ra từ Katot đập vào màn hình, kết quả chỉ có 1 điểm sáng; nhờ mạch quét dọc, quét
ngang, nên điểm sáng đƣợc di chuyển rời rạc khắp màn hình nhƣ khi ta đọc báo, từ trái qua phải,
và từ trên xuống dƣới; do hiện tƣợng lƣu ảnh của mắt ngƣời, (sau thời gian 0,04 giây hình ảnh
thứ nhất lƣu trong mắt, mới đƣợc thay bằng hình kế tiếp); nếu điểm sáng di chuyển nhanh hơn
0,04 giây, mắt ngƣời sẽ thấy đƣợc hình liên tục.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×