HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ CỬA HÀNG NƯỚC GIẢI KHÁT
CƯỜNG PHƯƠNG
BẢN BÁO CÁO DỰ ÁN
Nhóm thực hiện
1. Ngô Thị Ngọc Ánh
2. Hoàng Đình Ba
3. Vũ Thị Phương
585969 (trưởng nhóm)
585976 (thành viên)
587308 (thành viên)
Giáo viên hướng dẫn và đánh giá: Hoàng Thị Hà
Hà Nội, ngày 25/4/2016
1
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU BÀI TOÁN....................................................................3
a.Giới thiệu cụ thể bài toán................................................................................3
b.Hiện trạng của bài toán...................................................................................3
PHẦN II. TRÌNH BÀY VIỆC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA NHÓM......................4
PHẦN III. ĐẶC TẢ YÊU CẦU BÀI TOÁN......................................................7
1.Phương pháp lấy yêu cầu................................................................................7
2.Đặc tả yêu cầu.................................................................................................7
PHẦN IV.THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................................................10
1.Kiến trúc hệ thống..........................................................................................10
2. Luồng màn hình.............................................................................................11
3.Lược đồ lớp.....................................................................................................12
4. Các lược đồ....................................................................................................16
5. Thiết kế quản lý bán hàng.............................................................................20
PHẦN V. CÀI ĐẶT...........................................................................................27
1.Cơ sở dữ liệu...................................................................................................27
2. Thiết kế giao diện...........................................................................................30
PHẦN VI. KIỂM THỬ......................................................................................39
1.TEST PLAN...................................................................................................39
2. TEST CASE..................................................................................................39
2
I.
GIỚI THIỆU BÀI TOÁN
a. Giới thiệu cụ thể bài toán
- Tên đề tài: xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng nước giải khát Cường
Phương.
- Địa chỉ: 486 phố Nối - Mĩ Hào - Hưng Yên.
- Mục tiêu bài toán: đảm bảo xây dựng được hệ thống cho phép quản lý
các thông tin của nhân viên, khách hàng, sản phẩm. Hỗ trợ cho việc báo
cáo thống kê hàng tháng được dễ dàng hơn.
- Yêu cầu của hệ thống: phần mềm có giao diện thân thiện với người dùng,
thuận tiện dễ sử dụng để những người không quen thuộc với các phần
mềm quản lý cũng có thể sử dụng dễ dàng. Đảm bảo các yêu cầu mà bài
toán đặt ra. Thời gian khắc phục lỗi là nhanh nhất có thể mà không bị dữ
liệu.
b. Hiện trạng của bài toán.
- Hiện trạng của bài toán: hệ thống hiện nay của cửa hàng các công việc
chỉ làm thủ công, mà cửa hàng đang có kế hoạch mở rộng thị trường nên
việc quản lý cửa hàng sẽ ngày càng khó khăn, làm thủ công sẽ dễ bị
nhầm lẫn, mất dữ liệu, gây thất thu cho cửa hàng, khó khăn cho việc quản
lý cửa hàng.
- Mô hình bài toán:
+ Cửa hàng được tổ chức thành các đơn vị. Mỗi đơn vị có một tên duy
nhất, một mã số, và một người quản lý.
+ Bán hàng làm công việc xây dựng kế hoạch làm việc trong tuần, tháng
và phụ trách việc bán hàng.
+ Cửa hàng chỉ bán mặt hàng nước giải khát nhưng có nhiều loại nước
nên ta cần xây dựng một cở sở dữ liệu về các mặt hàng của cửa hàng.
Chúng ta sẽ quản lý về các thông tin: mã hàng, tên hàng,đơn vị tính, đơn
giá nhập, đơn giá xuất, số lượng trong kho, trị giá theo tuyến đường, ngày
nhập hàng, thời hạn bảo hành. Một số ứng dụng cần thực hiện: Bổ sung
thêm một mặt hàng mới và lưu lại kết quả đó, cập nhật đơn giá nhập và
đơn giá xuất, cập nhật các kinh phí khác như cước phí vận chuyển….
+ Việc nhập hàng được quản lý bởi các thông tin: Số phiếu nhập, ngày
nhập, tên nhà cung cấp, số hóa đơn, mã hàng, mặt hàng, đơn vị tính, số
lượng.
+ Xuất hàng được quản lý bởi các thông tin: mã xuất kho, ngày đặt hàng,
nhân viên nhận hàng, tên khách. Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính.
+ Khách hàng đặt mua hàng của cửa hàng thông qua việc mua hàng trực
tiếp,gọi điện thoại, gửi đơn đặt hàng theo fax. Cửa hàng sẽ trả hàng tận
kho cho khách hàng kèm theo hóa đơn bán hàng của cửa hàng. Ta quản lý
3
hóa đơn bán hàng bởi các thông tin: hóa đơn số, mã khách, mã nhân viên,
ngày lập, hình thứ thanh toán, tên hàng, số lượng, đơn giá bán, tổng tiền.
Một số hóa đơn bán nếu chưa đủ hàng để cung cấp có thể xuất làm nhiếu
lần.
+ Tương tự như vậy cửa hàng nhập hàng từ nhà cung cấp thông qua hóa
đơn đặt hàng hoặc gọi điện thoại trực tiếp hoặc gửi fax.
+ Đối với nhân viên cần quản lý ở các thông tin: mã nhân viên, họ tên
nhân viên, ngày sinh, ngày vào làm việc, địa chỉ, điện thoại.
+ Đối với đối tác là khách hàng đặt hàng lâu dài ta quản lý ở các mục:
mã khách, tên khách hàng, địa chỉ liên hệ, người đại diện giao dịch, điện
thoại, mail.
+ Đối với khách hàng mua hàng ngay tại cửa hàng ta chỉ cần quản lý mục
mặt hàng và giá bán.
Từ những nhận định trên nhóm em đã quyết định xây dựng phần mềm theo
quy trình thác nước.
II.
TRÌNH BÀY VIỆC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA NHÓM
Thành viên trong nhóm
Bảng rủi ro của dự án
4
Mô tả rủi ro
Xác
xuất
xảy
ra
Mức
độ ảnh
hưởng
- Thời gian
hoàn thành
dự án theo
tiến độ
0.8
8
Nguyên
Nhân
Trạng
thái
Kế hoạch trước mắt
Kế hoạch lâu dài
Open
Phân chia công việc rõ ràng
cho từng thành viên, cân
bằng, tránh đè nặng lên 1
thành viên nào đó
Giảm thời thời gian
của các công đoạn
không cần thiết. Tối
ưu hoá đảm bảo chất
lượng dự án
Một số yêu
cầu bị thay
đổi
Khách
hàng yêu
cầu
Các thành viên cần phải có ý
tưởng thực hiện ngay từ lúc
bắt đầu dự án
Khả
năng
tương thích
của
phần
mềm hệ điều
hành
Hệ điều
hành
không hỗ
trợ
Cố gắng khắc phục và cải tiến
cho phù hợp với các hệ điều
hành
Áp dụng các chuẩn
chung nhằm đem đến
sự tương thích lâu dài
của phần mềm với
các hệ điều hành
Tìm hiểu và nâng cao kinh
nghiêm của các thành viên
Liên tục cập nhật các
công nghệ mới nhằm
nâng cao nghiệp vụ.
Kinh nghiệm
của
các
thành
viên
còn hạn chế
Những phụ thuộc quan trọng
STT
Phụ thuộc quan Thời điểm bàn
trọng
giao dự kiến
Chú ý
1
Khách hàng
Đáp ứng được những yêu cầu chỉnh sửa khi
khách hàng yêu cầu
2
Cấu Hình
Cần có bộ nhớ đủ lớn để lưu trữ dữ liệu của khác
hàng khi sử dụng
3
Hệ điều hành
Có thể tương tích với nhiều hệ điều hành mà
khách hàng sử dụng, dễ dàng cài đặt và sử dụng
trên các hệ điều hành
Các mốc thời gian quan trọng
5
Các sản phẩm bàn giao
STT
Sản phẩm
Thời hạn bàn
giao
Địa điểm bàn giao
1
Nghiên cứu tính khả thi của kế hoạch
dự án
05/03/2016
Cửa hàng nước giải
khát
2
Phân tích thiết kế dự án
01/04/2016
Cửa hàng nước giải
khát
3
Phần mềm hoàn chỉnh
10/05/2016
Ghi chú
Đã được đóng gói.
Lịch trình dự án
6
`
Giao tiếp trong nội bộ dự án
+ Mỗi thành viên trong dự án được giao một nhiệm vụ và có sự gắn kết giữa
các thành viên.
+ Trao đổi thông tin với khách hàng thông qua điện thoại, email, fax hay
trực tiếp đến gặp khách hàng.
+ Sau từng khoảng thời gian nhất định các thành viên phải có báo cáo,
đánh giá về tiến độ công việc và các vấn đề phát sinh có liên quan.
+ Các cuộc họp thường diễn ra 2 lần một tuần. Nếu có vấn đề phát sinh
thì phải có những cuộc họp để khắc phục các vấn đề đó.
Giao tiếp với quản lý cấp cao
+ Luôn có sự giám sát từ cấp trên và trực tiếp từ quản lý của dự án
+ Báo cáo tiến độ hoàn thành của dự án với người quản lý
+ Luôn có sự trao đổi thông tin qua email, điện thoại hay trực tiếp gặp
người quản lý
Giao tiếp với khách hàng:
+ Luôn tiếp nhận yêu cầu, phản hồi từ phía khách hàng trong quá trình
hoàn thành dự án
+ Các lỗi phát sinh khi khách hành sử dụng các phần mềm, và khắc
phục trước và sau khi dự án đã hoàn thành( giai đoạn bảo trì hay nâng cấp).
III. ĐẶC TẢ YÊU CẦU BÀI TOÁN
1. Phương pháp lấy yêu cầu:
- Sử dụng phương pháp datamining.
- Quan sát kết hợp với phỏng vấn: đến trực tiếp cửa hàng để quan sát mô
hình làm việc của cửa hàng kết hợp với việc phỏng vấn các nhân viên của
cửa hàng.
- Phân loại các thông tin: sau khi thu thập được thông tin sẽ phân loại các
thông tin và biên tập lại một cách có hệ thống.
2. Đặc tả yêu cầu
Yêu cầu chức năng:
- SRS001: Yêu cầu về chức năng phân quyền truy cập
- SRS002: Yêu cầu về chức năng lưu trữ thông tin
7
-
SRS003: Yêu cầu về chức năng tra cứu
SRS004: Yêu cầu về chức năng thống kê
SRS005: Yêu cầu về chức năng báo cáo
SRS006: Yêu cầu về chức năng xuất hóa đơn
SRS007: Yêu cầu về chức cập nhật thông tin
Đặc tả chức năng:
SRS001: Yêu cầu về chức năng phân quyền truy cập
- Đảm bảo nhân viên của phòng nào sẽ truy cập vào hệ thống của phòng đó
tránh sự nhầm lẫn. Chủ cửa hàng có thể truy cập vào toàn bộ hệ thống.
SRS002: Yêu cầu về chức năng lưu trữ thông tin
- Đảm bảo thông tin về mặt hàng, khách hàng, nhân viên... không bị mất
dữ liệu.
SRS003: Yêu cầu về chức năng tra cứu
- Dễ dàng tra cứu thông tin của mặt hàng, khách hàng, nhân viên...
SRS004: Yêu cầu về chức năng thống kê
- Thống kê đầy đủ các thông tin đã lưu trữ theo từng tháng, năm.
SRS005: Yêu cầu về chức năng báo cáo
- Tổng kết, công nợ, doanh thu.... của nhân viên để gửi cho chủ cửa hàng.
SRS006: Yêu cầu về chức năng xuất hóa đơn
-
Xuất được các hóa đơn, phiếu nhập hàng, phiếu xuất hàng, danh sách
mặt hàng, hợp đồng mua bán...
SRS007: Yêu cầu về chức cập nhật thông tin
- Cập nhật thông tin nhân viên, mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp.. vào
hệ thống mỗi khi có thêm nhân viên, mặt hàng, khách hàng....
Yêu cầu phi chức năng:
-
SRS008: Khả năng sử dụng
SRS009: Độ tin cậy
SRS010: Độ chính xác
SRS011: Hiệu suất
8
- SRS012: Bảo mật
Đặc tả yêu cầu phi chức năng:
SRS008: Khả năng sử dụng
- Giao diện của hệ thống nên đủ đơn giản để người dùng có thể sử dụng nó
dễ dàng sau 5 phút .Giao diện người dùng thân thiện. Phần hỗ trợ hoạt
động của hệ thống dễ hiểu được thiết kế bằng hình ảnh trực quan.
- Dễ sử dụng với những giao diện đồ hoạ thân thiện phù hợp với người sử
dụng.
SRS009: Độ tin cậy
- Hệ thống hoạt động thường xuyên, dữ liệu phải chính xác không có bất
cứ sai sót nào và luôn được cập nhật.
- Hệ thống phải sao lưu dữ liệu sau một ngày hoạt động.
SRS0010: Độ chính xác
- Các thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về khách hàng, nhân viên,
mặt hàng phải chính xác tuyệt đối, dữ liệu phải chính xác và luôn luôn
được cập nhật.
SRS011: Hiệu suất
- Hệ thống phải hỗ trợ đến 100 người dùng truy xuất CSDL trung tâm
đồng thời bất kỳ lúc nào, và đến 50 người dùng truy xuất các server cục
bộ.
- Hệ thống hoạt động liên tục không bị gián đoạn quá 10 phút
- Thời gian trả lời ngắn không quá 1 giây.
- Thời gian refesh khoảng 30 phút một lần.
- Thời gian xử lý nhanh: Tra cứu dữ liệu được xử lý chính xác các thông
tin về nhân viên, mặt hàng, thống kê báo cáo nhằm phục vụ cho các thao
tác hoặc các chức năng sau nó.
- Hệ thống phải hoạt động liên tục 12 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, với thời gian
ngừng hoạt động không quá 10%.
SRS012: Bảo mật
- Hệ thống có khả năng bảo mật cùng với khả năng phân quyền người
dùng đối với từng chức vụ mà nhân viên đang nắm giữ làm tăng khả
năng bảo mật cao hơn cho dữ liệu. Như mọi hệ thống khác thì việc đổi
quyền sử dụng cho các nhân viên khi việc nhân viên chuyển công tác hay
9
chuyển phòng làm việc và việc đổi lại password của người quản trị hệ
thống nhằm tăng khả năng linh hoạt cho hệ thống khi người dùng bị mất
password hoặc thông tin.
- Dữ liệu tự khóa sau một khoảng thời gian không được truy cập cần yêu
cầu pass để mở và quy định số lần thử pass.
IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
1. Kiến trúc hệ thống
Hệ thống sử dụng kiến trúc 3 tầng và được tổ chức thành 3 lớp
- Lớp giao diện: Sẽ là giao diện người dùng, cho phép người dùng tương tác với
hệ thống.
- Lớp ứng dụng: Lớp ứng dụng chứa các lệnh và chỉ lệnh cho phép thao tác với
cơ sở dữ liệu.
- Lớp lưu trữ: Lưu trữ các dữ liệu cần thiết cho hệ thống
- Hệ thống sử dụng mô hình kiến trúc kho dữ liệu dùng chung. Dữ liệu của
hệ thống sẽ được chia sẻ và dùng chung cho các hệ thống con. Dữ liệu chia
sẻ tập trung trong một kho dữ liệu để có thể truy cập vào.
2. Luồng màn hình
ST
T
Tên màn hình
Mô tả
10
1
User
2
Admin
3
4
5
Dành cho người dùng với chức năng hạn chế:tìm kiếm,
bán hàng, lập hóa đơn và thống kê báo cáo.
Admin chọn các thao tác với hệ thống,có thể cập nhật trên
cơ sở dữ liệu.
Màn hình đăng Màn hình khi khởi động để đăng nhập vào hệ thống.Dành
nhập
cho cả User và Admin.
Nguời dùng đăng nhập thành công vào hệ thống (Nếu
Giao
diện người dùng nhập sai user hoặc password, hệ thống sẽ đưa
chính(User)
ra thông báo). Màn hình cho phép chọn, thực hiện các
chức năng quản lý danh mục ( quản lý thông tin sản phẩm,
thông tin khách hàng, thông tin nhà cung cấp)chức năng
thống kê-báo cáo, chức năng trợ giúp(Khi người dùng
chưa hiểu rõ cách sử dụng các chức năng của hệ thống, có
thể chọn chức năng trợ giúp ngay trên menu chính của
chương trình.),chức năng tìm kiếm.
Giao
diện Admin cũng phải đăng nhập vào hệ thống giống như user.
chính
Admin có các chức năng: xem,tìm kiếm,thống kê,báo cáo,
(Admin)
… nhưng bên cạnh đó còn có các chức năng khác mà user
không có:cập nhật dữ liệu, thay đổi hoặc cấp quyền truy
nhập cho user
- Thiết kế chương trình sao cho có giao diện thân thiện với người sử dụng. Từ
giao diện chính của màn hình, người sử dụng cần phải đăng nhập vào chương
trình để sử dụng. Mỗi người có 1 tài khoản với những quy định chỉ được truy
cập vào những chức năng được quy định cho mỗi tài khoản.
+ Chủ cửa hàng là người quản trị của chương trình, có thể thao tác trên mọi
chức năng của chương trình.
+ Các nhân viên là các người sử dụng chỉ có thể thao tác trên một số chức
năng của chương trình như nhập thông tin bán hàng, tìm kiếm sản phẩm, nhà
cung cấp, khách hàng.
11
3.Lược đồ lớp
Bảng danh sách các lớp
ST
T
Tên lớp
Mô tả
01
Nhân viên
Tất cả các thông tin của nhân viên
02
Mặt hàng
Tất cả các thông tin của mặt hàng
03
Nhà cung cấp
Thông tin nhà cung cấp
04
Khách hàng
Thông tin của khách hàng
05
Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm thông tin về sản phẩm, khách hàng, nhà cung
cấp…
06
Thống kê- Báo cáo
Thống kê sản phẩm, doanh thu, tồn kho…
07
Hóa đơn
Hóa đơn nhập hàng, bán hàng
3.1 Lớp nhân viên
ST
T
Thuộc tính
Kiểu
Giá trị mặc định
Phạm vi
Mô tả
01
MaNV
Text
Not null
Public/ Static
Mã nhân viên
02
TenNV
Text
Not null
Public/ Static
Tên nhân viên
03
Diachi
Text
Not null
Public/ Static
Địa chỉ nhà
04
SDT
Number
Not null
Public/ Static
Số điện thoại liên hệ
12
Các phương thức
STT
Phương thức
Mô tả
01
Cập nhật
Thêm nhân viên mới
02
Sửa
Sửa thông tin nhân viên
03
Xóa
Xóa thông tin nhân viên cũ
04
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin nhân viên
3.2 Lớp mặt hàng
STT
Thuộc tính
Kiểu
Giá trị mặc định
Phạm vi
Mô tả
01
MaMH
Text
Not null
Public/
Mã mặt hàng
Static
02
TenMH
Text
Not null
Public/
Tên mặt hàng
Static
03
DonGia
Number
Not null
Public/
Đơn giá của 1 mặt hàng
Static
04
Soluong
Number
Not null
Public/
Số lượng 1 mặt hàng có
Static
trong cửa hàng
Các phương thức
STT
Phương thức
Mô tả
01
Cập nhật
Sản phẩm thêm mặt hàng mới
02
Sửa
Chỉnh sửa thông tin mặt hàng
03
Xóa
Xóa thông tin của mặt hàng không còn trong cửa hàng
04
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin mặt hàng
05
Thống
kê- Làm thống kê – báo cáo hàng tháng về mặt hàng, doanh thu
báo cáo
hàng tuần/tháng…
3.3 Lớp nhà cung cấp
STT
Thuộc tính
Kiểu
Giá trị mặc định
Phạm vi
01
MaNCC
Text
Not null
Public/ Static
Mô tả
Mã nhà cung cấp
13
02
TenNCC
Text
Not null
Public/ Static
Tên nhà cung cấp
03
Diachi
Text
Not null
Public/ Static
Địa chỉ nhà cung cấp
04
SDT
Number
Not null
Public/ Static
Số điện thoại liên hệ
Các phương thức
STT
Phương thức
Mô tả
01
Cập nhật
Thêm NCC mới
02
Sửa
Sửa thông tin NCC
03
Xóa
Xóa thông tin NCC cũ
04
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin NCC
3.4 Lớp khách hàng
STT
Thuộc tính
Kiểu
Giá trị mặc định
Phạm vi
Mô tả
01
MaKH
Text
Not null
Public/ Static
Mã khách hàng
02
TenKH
Text
Not null
Public/ Static
Tên Khách hàng
03
Diachi
Text
Not null
Public/ Static
Địa chỉ khách hàng
04
SDT
Number
Not null
Public/ Static
Số điện thoại liên hệ
Các phương thức
STT
Phương thức
Mô tả
01
Cập nhật
Thêm khách hàng mới
02
Sửa
Sửa thông tin khách hàng
03
Xóa
Xóa thông tin khách hàng cũ
04
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông tin khách hàng
3.5 Lớp hóa đơn bán
STT
Thuộc tính
Kiểu
Giá trị mặc
định
Phạm vi
Mô tả
01
MaHDB
text
Not null
Public/
Mã hóa đơn bán
Static
14
02
MaMH
text
Not null
Public/
Mã mặt hàng
Static
02
NgayBan
Datetime()
Not null
Public/
Ngày bán mặt hàng
Static
03
Soluong
Number
Not null
Public/
Số lượng mặt hàng bán ra
Static
04
Đơn giá
Number
Not null
Public/
Đơn giá từng mặt hàng
Static
05
Thành tiền
Number
Not null
Public/
Tổng tiền khách hàng phải
Static
trả
Các phương thức
STT
Phương thức
Mô tả
01
Thanh toán
Thanh toán hóa đơn bán hàng cho khách
3.6 Lớp hóa đơn nhập hàng
STT
Thuộc tính
Kiểu
Giá trị mặc
định
Phạm vi
Mô tả
01
MaHDN
text
Not null
Public/ Static
Mã hóa đơn nhập
02
MaMH
text
Not null
Public/ Static
Mã mặt hàng
03
NgayNhap
Datetime()
Not null
Public/ Static
Ngày nhập
04
Soluong
Number
Not null
Public/ Static
Số lượng mặt hàng
nhập vào
05
Đơn giá
Currency
Not null
Public/ Static
Đơn giá từng mặt
hàng nhập
06
Thành tiền
Currency
Not null
Public/ Static
Tổng tiền cửa hàng
phải thanh toán cho
NCC
Các phương thức
STT
Phương thức
Mô tả
01
Thanh toán
Thanh toán hóa đơn nhập cho NCC
15
4. Các lược đồ
4.1.Biểu đồ use case:
a. Các tác nhân:
ST
T
1
Tác nhân
Vai trò của tác nhân
Kết quả
NV
hàng
bán -Bán hàng
-Thêm khách hàng
-Lập hóa đơn
-Quản lý khách hàng
Khách hàng -Mua hàng
-Các mặt hàng được bán
ra, cập nhật thêm danh
sách khách hàng và lập
hóa đơn cho khách hàng.
Tăng doanh thu cho cửa
hàng
3
Người quản -Quản lý thu, chi
lý
-Quản lý nhập, xuất
-Quản lý doanh thu
-Quản lý nhân viên
-Thống kê
-Thống kê được tất cả các
mặt hàng trong cửa hàng,
các vấn đề xảy ra trong hệ
thống bán hàng.
4
Kế toán
-Cập nhật được các mặt
hàng còn trong kho
- Trả lương cho nhân viên
và các khoản tiền khác
2
-Tạo phiếu nhập xuất, trả hàng
-Thống kê hàng hóa
-Quản lý lương cho nhân viên,
các khoản nợ
b) Biểu đồ use case các tác nhân:
- Khách hàng: là người mua hàng
- Nhân viên bán hàng: đăng nhập vào hệ thống chức năng: bán hàng,thêm
khách hàng, lập hóa đơn, quản lý khách hàng, xem danh sách các mặt hàng
16
- Người quản lý: đăng nhập vào hệ thống có chức năng: quản lý thu, quản lý
chi, quản lý nhập, quản lý xuất, lưu các phiếu vào cơ sở dữ liệu, quản lý
nhân viên, xem thông tin khách hàng,… là người quản lý hệ thống bán
hàng.
- Kế toán: gồm kế toán kho và kế toán tài chính
+ Kế toán kho: đăng nhập vào hệ thống có chức năng: tạo phiếu nhập
hàng, tạo phiếu xuất hàng, kiểm kê hàng, tạo phiếu trả hàng, thống kê.
+ Kế toán tài chính: đăng nhập vào hệ thống, quản lý tiền nợ của
khách hàng, tiền lương cho nhân viên, chi phí công tác, vấn đề thuế,…
+ Nhà cung cấp: cung cấp các mặt hàng, báo giá sản phẩm.
4.2. Xây dựng use case diagram:
a. Các chức năng chính của hệ thống:
Tham chiếu
R 1.1
R 1.2
R 1.3
R 1.4
R 1.5
R 1.6
R 1.7
R 1.8
R 1.9
R 1.10
Chức năng
Đăng nhập
Lập hóa đơn
Quản lý khách hàng
Quản lý nhập hàng
Quản lý xuất hàng
Tạo phiếu nhập
Tạo phiếu xuất
Tạo phiếu trả
Thống kê
Quản lý tài chính
Xếp loại
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
Hiện
b) Use case tổng quát:
17
c) Biểu đồ use case liên quan đến tác nhân nhân viên bán hàng:
4.4.
Biểu đồ liên quan đến tác nhân kế toán:
a. Kế toán kho:
18
b. Kế toán tài chính:
4.5.Biểu đồ use case liên quan đến tác nhân người quản lý
19
4.6. Biểu đồ trạng thái:
Biểu đồ trạng thái hệ thống tổng thể
Mô tả trình tự như sau:
Trạng thái khách hàng yêu cầu mua sản phẩm. Nhân viên lấy hàng từ kho
hàng thông qua kế toán kho (thủ kho), nhân viên kế toán báo cáo thống kê định kỳ
theo quý/tháng/năm cho người quản lý.
5. Thiết kế quản lý bán hàng
5.1.
a.
Biểu đồ tuần tự:
Biểu đồ đăng nhập vào hệ thống quản lý bán hàng:
20
b.
Biểu đồ lập hóa đơn:
c.
Biểu đồ nhập hàng
21
d.
Biểu đồ xuất hàng.
e.
Biểu đồ thống kê:
22
f.
Biểu đồ tạo phiếu thống kê:
g. Biểu đồ tạo phiếu xuất hàng:
23
h.
Biểu đồ tạo phiếu trả hàng:
i.Biểu đồ quản lý khách hàng:
24
5.2.
Biểu đồ ca sử dụng:
a. Đăng nhập:
Ca sử dụng đăng nhập vào hệ thống bán hàng:
Lớp biên-GD đăng nhập: là giao diện chính giao tiếp giữa người quản lý, kế
toán, nhân viên bán hàng và hệ thống .
Lớp điều khiển: xử lý việc đăng nhập của người dùng.
Lớp thực thể: tài khoản, các trường dữ liệu.
b. Nhập – Xuất hàng:
25