Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giải bài tập chương 2 kiến trúc phần mềm bộ xử lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.14 KB, 2 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Viết lệnh các lệnh mã máy cho bộ xử lí Power PC
1.
2.
3.
4.
5.

Load R28, (1500)
Load R20, 400(R17)
Store R12, (R24)
Add R25, R17, R13
Sub R2, R16, # –1250

; cho biết mã tác vụ Load: 001001
; cho biết mã tác vụ Load: 001001
; cho biết mã tác vụ Store: 001010
; cho biết mã tác vụ Add: 011010
; cho biết mã tác vụ Sub: 011011

Giải:
1. Load R28, (1500) : là kiểu định vị trực tiếp.
Kiểu định vị trực tiếp là trường hợp đặc biệt của kiểu định vị gián tiếp bằng thanh ghi
+ độ dời khi thanh ghi (địa chỉ) bằng 0. Áp dụng ta có:
Mã tác vụ Load: 001001
0 0 1 0 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 0
Op code (6 bit)
Th/g S.L
Th/g D.C
Độ dời có dấu (16 bit)
(5 bit)


(5 bit)
2. Load R20, 400(R17): là kiểu định vị gián tiếp bằng thanh ghi + độ dời
Mã tác vụ Load: 001001
0 0 1 0 0 1 1 0 1 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0
Op code (6 bit)
Th/g S.L
Th/g D.C
Độ dời có dấu (16 bit)
(5 bit)
(5 bit)
3. Store R12, (R24): là kiểu định vị gián tiếp bằng thanh ghi + độ dời, trong đó độ dời
bằng 0.
Mã tác vụ Store: 001010
0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Op code (6 bit)
Th/g S.L
Th/g D.C
Độ dời có dấu (16 bit)
(5 bit)
(5 bit)
4. Add R25, R17, R13: là kiểu định vị thanh ghi
Mã tác vụ Add: 011010
0 1 1 0 1 0 1 1 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Op code (6 bit)
Đích
Nguồn 1
Nguồn 2
Op code mở rộng
1
(5 bit)

(5 bit)
(5 bit)
(10 bit)
5. Sub R2, R16, # –1250 : là kiểu định vị tức thì
Mã tác vụ Sub: 011011
0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 0


Op code (6 bit)

Đích
(5 bit)

Nguồn
(5 bit)

Số có dấu (toán hạng tức thì 16 bit)



×