Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng tiền hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ XÂY DỰNG TIỀN HẢI

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM THANH HUYỀN
MÃ SINH VIÊN

: A19858

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT


KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ XÂY DỰNG TIỀN HẢI

Giáo viên hƣớng dẫn

: ThS. Trần Thị Thùy Linh

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thanh Huyền

Mã sinh viên

: A19858

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với tình cảm chân thành em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS.
Trần Thị Thùy Linh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận
tốt nghiệp vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trường Đại học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các năm học tập tại

trường. Với vốn kiến thúc được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang để em bước vào môi trường làm
việc một cách vững chắc hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, các anh các chị nhân viên của
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tiền Hải đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập tại doanh nghiệp đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài: “Giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng
Tiền Hải”.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm khóa luận, do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các
Thầy, Cô bỏ qua. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô để em
học thêm được nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức em trong lĩnh vực này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thanh Huyền


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Phạm Thanh Huyền

Thang Long University Library



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1

1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh ........................................... 1
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ................................................................. 1
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ................................................................. 1
1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 3
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...... 3
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................... 3
1.2.1.1 Tỷ suất sinh lời của doanh thu - Return On Sales (ROS) ...................................3
1.2.1.2 Tỷ suất sinh lời của tài sản - Return On Assets (ROA) ......................................4
1.2.1.3 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - Return on Equity (ROE) .........................4
1.2.1.4 Phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu thông qua mô hình Dupont .......4
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ............................................. 6
1.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung .........................................................6
1.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ....................................................7
1.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .......................................................9
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .................................................... 11
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .............................................. 12
1.4.1 Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí ..................................................................... 12
1.4.2 Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán ............................................................ 12
1.4.3 Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý kinh doanh ............................................ 12
1.4.4 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn lao động ................... 13
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG TIỀN HẢI ............................................ 14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 14

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................................. 16
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Tiền
Hải giai đoạn 2012– 2014 ........................................................................................... 17
2.3. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu tƣ và Xây
dựng Tiền Hải giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................ 19
2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................... 20
2.3.1.1 Tỷ suất sinh lời của doanh thu - Return On Sales (ROS) .................................20
2.3.1.2 Tỷ suất sinh lời của tài sản - Return On Assets (ROA) ....................................21


2.3.1.3 Phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu thông qua mô hình Dupont .....23
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ............................................. 34
2.3.2.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................34
2.3.2.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .....................................................36
2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .................................................. 38
2.3.3.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ....................................38
2.3.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lưu động ...............................................40
2.3.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay.................................................................41
2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ............................................. 42
2.3.4.1 Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán..............................................................42
2.3.4.2 Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý kinh doanh ...............................................43
2.3.4.3 Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí ......................................................................45
2.3.4.4 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.........................................45
2.4 Đánh giá tổng quát về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ................ 47
2.4.1 Kết quả đạt được............................................................................................... 47
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 48
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG TIỀN HẢI ..................... 49
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Tiền Hải ....... 49
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CP Đầu tƣ và

Xây dựng Tiền Hải ..................................................................................................... 50
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................................................... 50
3.2.2 Giảm thiểu chi phí cho Công ty ....................................................................... 50
3.2.3 Nâng cao trình độ nguồn lao động.................................................................. 51
3.2.4 Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thi công ...................................................... 51
3.2.5 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sử dụng dịch vụ thi công công trình cũng
như năng lực quản lý tài sản của Công ty ................................................................. 51
3.2.6 Tăng cường điều tra, nghiên cứu thị trường .................................................. 52

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ...... 18
Bảng 2.2. Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) giai đoạn 2012 - 2014 ................ 20
Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) giai đoạn 2012 - 2014 ...................... 21
Bảng 2.4. Tình hình Tài Sản của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ........................... 21
Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) giai đoạn 2012 - 2014 ....... 23
Bảng 2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới ROE giai đoạn 2012 - 2013......................... 24
Bảng 2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng tới ROE giai đoạn 2013 - 2014......................... 29
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...................... 34
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ......................... 37
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn cố định của Công ty ..... 38
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lƣu động của Công ty giai
đoạn 2012 – 2014 ......................................................................................................... 40
Bảng 2.12. Tỷ suất sinh lời của tiền vay ................................................................... 42
Bảng 2.13. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán.................................................... 43
Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý kinh doanh ................................... 44
Bảng 2.15. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí............................................................. 45
Bảng 2.16. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn lƣu động .......... 46

Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2012 - 2013 ........... 28
Biểu đồ 2.2. Ảnh hƣởng từ các Lợi nhuận khác đến Lợi nhuận trƣớc thuế giai
đoạn 2013 - 2014 ......................................................................................................... 31
Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2013 - 2014 ........... 33
Biểu đồ 2.4. Tiền vay của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ........................................ 41
Biểu đồ 2.5. Giá vốn hàng bán giai đoạn 2012 - 2014 .............................................. 43
Biểu đồ 2.6. Chi phí quản lý kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014 ............................. 44
Biểu đồ 2.7. Tổng chi phí của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ................................. 45
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty .................................................................. 16


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT

Cân đối kế toán

CP

Chi phí

DN


Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HQ

Hiệu quả

HQSD

Hiệu quả sử dụng

HTK

Hàng tồn kho


KD

Kinh doanh

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NV

Nguồn vốn

PTNB

Phả trả ngƣời bán

SD

Sử dụng

TB

Trung bình

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lƣu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

CP

Cổ phần


Thang Long University Library


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, với một nền kinh tế mở và hội nhập, các doanh nghiệp
phải cạnh tranh rất gay gắt với nhau. Tuy mỗi doanh nghiệp đều có các mục tiêu hoạt
động sản xuất khác nhau nhưng mục tiêu về cơ bản và lâu dài vẫn là nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu đó, đòi hỏi các nhà
quản lý của doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với
thực tế, nhất là trong ngành xây dựng phải có những biện pháp quản lý chặt chẽ khâu
thu mua, bảo quản, lưu trữ nguyên vật liệu, tận dụng tối đa được nguồn lực của doanh
nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng cao thì sẽ gia tăng khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường, đồng thời sẽ tiết kiệm được chi phí, mở rộng
sản xuất kinh doanh và tiến tới gia tăng lợi nhuận.
Sau một thời gian thực tập, thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh nên em đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu và
chọn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây dựng Tiền Hải” làm đề tài để viết khóa luận này.
2. Mục đích nghiên cứu
-

Phân tích tình hình hiệu quả sản xuất tại Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Tiền Hải.

-

Tổng hợp và vận dụng những kiến thức học được để tìm ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh Công ty.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2012 – 2014 thông
qua bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính của 3 năm 2012, 2013, 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Sử dụng các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp Dupont,
phương pháp loại trừ để phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty dựa trên các số liệu từ năm 2012 – 2014 trong BCTC và Bảng CĐKT.

5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Chƣơng II: Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Đầu tƣ
và Xây dựng Tiền Hải
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty CP Đầu tƣ và
Xây dựng Tiền Hải


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả là một chỉ tiêu phản ánh tính chất lượng và trình độ quản lý sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được đo bằng tỷ số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ
ra để có được kết quả đó.
Hiệu quả là phạm trù có vai trò đặc biệt trong khoa học kinh tế và quản lý kinh tế
bởi mọi hoạt động kinh tế đều được đánh giá thông qua các chỉ tiêu hiệu quả.
Hiệu quả kinh kế của một nền sản xuất xã hội là mức độ hữu ích của sản phẩm
được sản xuất ra, tức là giá trị sử dụng của nó chứ không phải là giá trị. Còn “Hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử

dụng các yếu tố của quá trình sản xuất”, hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận
dụng khéo léo của nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tiễn nhằm khai thác
tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất để đạt được lợi nhuận tốt nhất.
Ngoài ra còn có một số định nghĩa khác về hiệu quả kinh doanh:
“Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa kết quả
và chi phí”.
Hiệu quả tuyệt đối = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào
“Phạm trù hiệu quả theo nghĩa rộng bao gồm hiệu quả xã hội nếu xét về mặt xã
hội, hiệu quả môi trường sinh thái nếu xét về mặt môi trường sinh thái, hiệu quả an
ninh quốc phòng nếu xét về mặt an ninh quốc phòng, hiệu quả kinh tế nếu xét về mặt
kinh tế”.
“Hiệu quả xét riêng về mặt kinh tế, theo các hiểu thông dụng, đó là phạm trù
kinh tế biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực trong quá trinh sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi ích thu
được và tối thiểu háo nguồn lực bỏ ra”.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng
của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Mặt
khác, hiệu quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh
nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các
mục tiêu của doanh nghiệp. Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong
muốn đạt hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi

1

Thang Long University Library


trường. Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện kinh

tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường.
“Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với
các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất định, tùy theo
yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả
kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý, căn cứ đưa ra
quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả
phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích.”.
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát như sau:
Sự so sánh giữa kết quả đầu ra so với các yếu tố đầu vào được tính theo công
thức:
Công thức 1
Kết quả đầu ra

iệu quả kinh doanh

ếu tố đầu vào

Công thức 1 phản ánh cứ 1 đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công, nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị,…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi nhuận…
trong một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả kinh doanh càng cao.
Kết quả càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao.
Hoặc sự so sánh giữa các yếu tố đầu vào so với kết quả đầu ra.
Công thức 2
ếu tố đầu vào

iệu quả kinh doanh

Kết quả đầu ra

Công thức 2 phản ánh cứ 1 đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi nhuận, giá trị

sản lượng hàng hóa… thì cần bao nhiêu đồng chi phí đầu vào (vốn, nguyên vật liệu,
nhân công…) chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả kinh doanh càng cao.
Kết quả càng nhỏ thì hiệu quả kinh doanh càng cao.
Như vậy ta thấy tùy vào cách so sánh mà kết quả đầu ra, yếu tố đầu vào có thể đo
bằng thước đo hiện vật, thước đo giá trị tùy theo mục đích của việc phân tích.
Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra bao gồm: Tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dựa vào bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu yếu tố đầu vào bao gồm: Tổng tài sản
bình quân, tổng nguồn vốn chủ sở hữu bình quân, tổng tài sản dài hạn bình quân, tổng
tài sản ngắn hạn bình quân. Hoặc chi phí, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động trên báo
cáo kết quả kinh doanh.
2


1.1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ tận dụng các nguồn lực sản xuất hay
phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh không phải là
số tuyệt đối mà là một số tương đối, là tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực để có
kết quả đó. Việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng rất phức tạp bởi kết quả
kinh doanh và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó đều rất khó xác
định một cách chính xác.
Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản
xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp đều phải huy động sử dụng tối đa các nguồn lực
sẵn có nhằm đạt được mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh là một
trong những công cụ, phương pháp để doanh nghiệp đạt được mục tiêu đó.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là góp phần nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị
trường đều gặp rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau trong cùng ngành cũng như là

ngoài ngành. Do vậy chỉ có nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mới có thể tiết
kiệm được chi phí, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm,… góp
phần nâng cao được sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy, cần
phải tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đây là một tất yếu khách quan để mỗi doanh nghiệp có thể trụ vững, tồn tại trong một
cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt..
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được trên một đơn vị yếu tố đầu vào hoặc trên một đơn vị đầu ra phản ánh
kết quả sản xuất. Mức lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trên một đơn vị càng cao
thì khả năng sinh lợi càng cao, dẫn đến hiêụ quả kinh doanh cao và ngược lại. Vì thế,
có thể nói, khả năng sinh lời cả doanh nghiệp là biểu hiện cao nhất và tập trung nhất
thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1 Tỷ suất sinh lời của doanh thu - Return On Sales (ROS)
Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS) là một tỷ lệ sử dụng rộng rãi để đánh giá
hiệu suất hoạt động của một doanh nghiệp. Nó còn được gọi là "lợi nhuận hoạt động".
Công thức xác định:
ROS

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
3

Thang Long University Library


Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được từ hoạt động kinh
doanh thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu càng lớn, sức
sinh lợi của doanh thu thuần càng cao, hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại.

1.2.1.2 Tỷ suất sinh lời của tài sản - Return On Assets (ROA)
Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp
sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được tính như sau:
RO

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài
sản, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư
của chủ doanh nghiệp.
1.2.1.3 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - Return on Equity (ROE)
Công thức xác định:
ROE

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đưa vào kinh
doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu
hiện xu hướng tích cực.
ROE là một trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất. Chỉ tiêu này thường
được xem là tỷ lệ tối thượng có thể được lấy từ báo cáo tài chính của công ty. Nó là
chỉ tiêu để đo lường khả năng sinh lời của một công ty đối với chủ đầu tư, nó giúp cho
các nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự
tăng trưởng của doanh nghiệp.
1.2.1.4 Phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu thông qua mô hình Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp

nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính,
người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính.
Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện
ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Phân
tích Dupont là kỹ thuật tách ROE thành các thành phần (chỉ tiêu tài chính), từ đó hiểu
rõ hơn các nhân tố đã ảnh hưởng đến ROE và rút ra các ý nghĩa tài chính.
Mô hình Dupont thường được biểu diễn dưới hai dạng bao gồm dạng cơ bản và
dạng mở rộng. Tùy vào mục đích phân tích mà nhà phân tích sẽ sử dụng dạng thức phù
4


hợp cho mình. Tuy nhiên cả hai dạng này đều bắt nguồn từ việc khai triển chỉ tiêu
ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) một chỉ tiêu quan trọng bậc nhất trong phân
tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
a) Mô hình Dupont cơ bản
Dupont được triển khai dưới dạng cơ bản:
ROE

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

x

Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

Hay
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Ta có thể tiếp tục triển khai mô hình Dupont như sau:
ROE


Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

x

Doanh thu thuần
Tổng tài sản

x

Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

Hay:
ROE = ROS x Số vòng quay của tài sản x Đòn bẩy tài chính
Nhìn vào quan hệ trên, ta thấy muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu có thể tác động vào 3 nhân tố: tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS), số vòng
quay của tài sản và đòn bẩy tài chính.
Doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh
thu và đồng thời tiết giảm chi phí, mục đích là gia tăng lợi nhuận sau thuế biên (tỷ suất
sinh lời của doanh thu).
Hai là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt
hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách
dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có.
Ba là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính, hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận
sau thuế/tổng tài sản (ROA) của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc
vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả.

Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu
ROE của doanh nghiệp qua các năm.
Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm
bắt nguồn từ nguyên nhân nào, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE
trong các năm sau.

5

Thang Long University Library


Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố, góp phần
thúc đầy nhanh tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
b) Mô hình Dupont mở rộng
Dupont được triển khai dưới dạng mở rộng:
ROE
x 1-

Lợi nhuận thuần từ ĐKD
Doanh thu thuần
Thuế
Lợi nhuận trước thuế

)x

x

Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận thuần từ ĐKD


Doanh thu thuần
Tổng tài sản

x

x

Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

Hay:
ROE = Tỷ suất lợi nhuận thuần từ HĐKD trên DTT x Ảnh hƣởng từ các lợi nhuận
khác x Ảnh hƣởng của thuế TNDN x Vòng quay của tổng tài sản x Đòn bầy tài chính
Dạng thức mở rộng của công thức Dupont cũng phân tích tương tự như dạng
thức cơ bản. Song qua dạng thức này có thể nhìn sâu hơn vào cơ cấu của lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu (ROS), thông qua việc xem xét ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận
khác ngoài khoản lợi nhuận đến từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp và
ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nhìn vào chỉ tiêu này các nhà phân tích sẽ đánh giá thêm được mức tăng hoặc
giảm ROS của doanh nghiệp đến từ đâu. Nếu nó chủ yếu đến từ các khoản lợi nhuận
khác như thanh lý tài sản hay đến từ việc doanh nghiệp được miễn giảm thuế tạm thời
thì cần phải lưu ý đánh giá lại hiệu quả hoạt động thật sự của doanh nghiệp.
Cũng như vậy, đối với nhân tố Vòng quay của tổng tài sản có thể đánh giá thông
qua chính sách đầu tư tài sản cũng như tốc độ quay vòng của các loại tài sản ngắn hạn
trong doanh nghiệp như: tốc độ quay vòng của tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho.
Như vậy, trên cơ sở nhận diện các nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu (ROE), góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh
nghiệp.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản

Tài sản của doanh nghiệp gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Việc sử dụng
hiệu quả tài sản là một trông các nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung
Số vòng quay của tổng tài sản
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động
không ngừng, để đẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
6


Số vòng quay của tài sản được xác định bằng công thức:
Số vòng quay của tổng tài sản

Doanh thu thuần
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, tài sản của doanh nghiệp quay được bao
nhiêu vòng.
Chỉ tiêu này còn thể hiện hiệu suất sử dụng của tổng tài sản tài sản, chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ các tài sản vận động càng nhanh, góp phần tăng doanh thu và là
điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các tài
sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu
của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề
kinh doanh, đặc điểm cụ thể của tài sản trong doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng của tổng tài sản.
Công thức:
Thời gian quay vòng của tổng tài sản

365
Số vòng quay của tổng tài sản


Chỉ tiêu này cho biết, tài sản của doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày thì quay hết
một vòng. Chỉ tiêu này càng thấp thì số vòng quay tổng tài sản càng cao. Càng cho
thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt.
1.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thường được phân bổ ở khắp giải đoạn của
quá trình sản xuất thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Do vậy, để nâng cao hiệu
quả kinh doanh cần phải thường xuyên phân tích, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
a) Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản
ngắn hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh
nghiệp.
Có thể phân tích tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn thông qua các nhân tố ảnh
hưởng theo phương trình sau:
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản ngắn hạn
7

Thang Long University Library



Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn

X

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

= Số vòng quay của tài sản ngắn hạn x Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần
Ta thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn: Số vòng
quay của tài sản ngắn hạn và tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần.
Muốn cho chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn cao thì cần có các biện
pháp nâng cao 2 nhân tố ảnh hưởng này lên.
b) Số vòng quay và thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn
-

Số vòng quay của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này được xác định:
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn

Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu
vòng. Nói cách khác, doanh nghiệ đầu tư 1 đồng tài sản ngắn hạn sẽ thu được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt và tài sản
ngắn hạn vận động nhanh, đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận.
-


Thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh thời gian 1 vòng quay của tài sản ngắn hạn quay trong
năm, chỉ tiêu này thường được phản ánh như sau:
Thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn

365
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết tài sản ngắn hạn bao nhiêu ngày thì quay hết 1 vòng, chỉ
tiêu này càng thấp, chứng tỏ các tài sản vận động càng nhanh, góp phần tạo doanh thu
và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
c) Số vòng quay và thời gian quay vòng của hàng tồn kho
-

Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Số vòng quay hàng tồn kho

iá vốn hàng bán
àng tồn kho

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, vốn đầu tư cho hàng tồn kho quay được
bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho vận động không ngừng,
đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
-

Thời gian quay vòng của hàng tồn kho
8



Công thức:
Thời gian quay vòng của TK

365
Số vòng quay của hàng tồng kho

Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ
tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh, góp phần gia tăng tốc độ
quay vòng của tài sản ngắn hạn, giúp làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh
nghiệp.
d) Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho
Công thức:
ệ số đảm nhiệm hàng tồn kho

àng tồn kho
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng vốn đầu tư cho hàng tồn kho, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư cho hàng tồn kho càng cao.
Thông qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị kinh doanh sẽ xây dựng được kế hoạch
về dự trữ, thu mua, sử dụng hàng hóa, thành phẩm, bán thành phẩm một cách hợp lý
hơn, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp là những tài sản thường có giá trị lớn và thời
gian sử dụng dài, thời gian sử dụng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của DN.
Tài sản dài hạn gồm nhiều loại, có vai trò và vị trí khác nhau trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, chúng thường xuyên biến động về quy mô, kết cấu và tình

trạng kĩ thuật. Do vậy, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn với mục đích để các
nhà quản trị có các quyết định đầu tư tài sản dài hạn hợp lý hơn, góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
a) Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Công thức:
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng tài sản dài hạn sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản dài hạn của doanh nghiệp càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
b) Số vòng quay và thời gian quay vòng của tài sản dài hạn
-

Số vòng quay của tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này thường được xác định như sau:
9

Thang Long University Library


Doanh thu thuần

Số vòng quay của tài sản dài hạn

Tổng tài sản dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, tài sản dài hạn của doanh nghiệp quay

được bao nhiêu vòng. Mặt khác, chỉ tiêu này thể hiện hiệu suất sử dụng của tài sản dài
hạn. Nói cách khác, chỉ tiêu này chi biết doanh nghiệp đầu tư 1 đồng tài sản dài hạn thì
thu về bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tài sản dài hạn
hoạt động tốt, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
-

Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn
Công thức:

Thời gian quay vòng của tài sản dài hạn

365
Số vòng quay của tài sản dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, tài sản dài hạn của doanh nghiệp mất
bao nhiêu ngày để quay hết một vòng. Chỉ tiêu này càng thấp, tài sản dài hạn vận động
càng nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản càng được nâng cao.
c) Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế
iá trị còn lại của TSCĐ

Tỷ suất sinh lời của TSCĐ

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng TSCĐ sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ của
doanh nghiệp là tốt. Đây cũng là nhân tố hấp dẫn nhà đầu tư.
d) Số vòng quay và thời gian quay vòng của tài sản cố định
-


Số vòng quay của TSCĐ
Công thức:
Số vòng quay của TSCĐ

Doanh thu thuần
iá trị TSCĐ

Chỉ tiêu này cho biết, TSCĐ đầu tư trong kỳ quay được bao nhiêu vòng. Hay 1
đồng TSCĐ đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện
sức sản xuất của TSCĐ. Số vòng quay này càng cao chứng tỏ TSCĐ hoạt động tốt, là
nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Giá trị còn lại của TSCĐ
-

Nguyên giá TSCĐ – ao mòn lũy kế TSCĐ

Thời gian một vòng quay của TSCĐ
Thời gian quay vòng của TSCĐ

10

365
Số vòng quay của TSCĐ


Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, tài sản cố đinh của doanh nghiệp mất
bao nhiêu ngày để quay hết một vòng. Chỉ tiêu này càng thấp, tài sản cố định vận động
càng nhành, góp phần làm tăng số vòng quay của tài sản dài hạn, từ đó hiệu quả sử
dụng tài sản càng được nâng cao.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

a) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn cố định

Vốn cố định bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu.
Sức sinh lợi của vốn cố định

Lợi nhuận trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Sức sinh lời trên doanh thu càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng
hiệu quả.
b) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lƣu động
Sức sản xuất của vốn lưu động

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Vốn lưu động bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Sức sinh lợi của vốn lưu động

Lợi nhuận trong kỳ
Vốn lưu động bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân bỏ ra giúp doanh

nghiệp thu bao nhiêu đồng lợi nhuận.
-

Hệ số đảm nhiệm của vốn lƣu động
Vốn lưu động bình quân trong kỳ

ệ số đảm nhiệm của vốn lưu động

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng vốn lao động đảm nhiệm để tạo ra một
đồng doanh thu.
-

Thời gian của một vòng quay
Thời gian của kỳ phân tích

Thời gian của một vòng quay

Số vòng quay của vốn lưu động
11

Thang Long University Library


Chỉ tiêu này cho biết số ngày để vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian
này càng ngắn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
c) Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
Tỷ suất sinh lời trên tiền vay


Lợi nhuận sau thuế
Tiền vay

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền
vay phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán
sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp
dẫn nhà quản trị ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí trong kỳ của doanh nghiệp thường bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Đó là các
khoản chi phí bỏ ra để thu lợi nhuận trong kỳ. Thông qua việc phân tích tỷ suất sinh lời
của các loại chi phí này để đưa ra các biện pháp tăng cường kiểm soát chi phí nhằm
đạt được chi phí thấp nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.4.1 Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí
Công thức:
Lợi nhuận kế toán trước thuế

Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí

Tổng chi phí

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tổng chi phí thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí
chi ra trong kỳ.
1.4.2 Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất sinh lời của V


iá vốn hàng bán

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá
vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh
doanh có lời, do vậy doanh nghiệp nên đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ.
1.4.3 Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý kinh doanh
Công thức:

12


Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý kinh doanh

Lợi nhuận sau thuế
Chi phí quản lý kinh doanh

Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
quản lý kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ mức lợi nhuận do chi phí quản lý kinh doanh đem lại càng lớn, doanh
nghiệp đã tiết kiệm được chi phí.
1.4.4

Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn lao động

a, Chỉ tiêu năng suất lao động:
Công thức:
Chỉ tiêu năng suất lao động


Tổng giá trị sản xuất tạo ra trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
b, Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lƣơng:
Công thức:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ

Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên 1 đồng chi phí tiền lương

Tổng chi phí tiền lương trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí tiền lương trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.
c, Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động:
Công thức:
Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động

Lợi nhuận trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
d, Hệ số sử dụng thời gian lao động:
Công thức:
ệ số sử dụng thời gian lao động

Tổng thời gian lao động thực tế
Tổng thời gian lao động định mức


Chỉ tiêu này phản ánh thời gian lao động thực tế so với thời gian lao động định mức,
nó cho biết tình hình sử dụng thời gian lao động trong doanh nghiệp.

13

Thang Long University Library


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG TIỀN HẢI
2.1 Tổng quan về Công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Tiền Hải
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần đầu tư & xây dựng Tiền Hải là đơn vị Công ty Nhà nước, chuyển
đổi từ Công ty xây lắp Tiền Hải theo Quyết định số 979/QĐ-UB ngày 04/05/2005 của
UBND tỉnh Thái bình. Giấy phép kinh doanh số 0803000249 cấp ngày 29/11/2005 của
sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thái Bình hành nghề các lĩnh vực sau:
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi
+ Tư vấn thiết kế, giám sát thi công công trình xây dựng.
+ Sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng.
+ Chuyển giao công nghệ sản xuất gạch tuynel, gạch tự chèn.
+ Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng
Qua nhiều năm kể từ khi thành lập đến nay, dưới sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, UBND
tỉnh Thái bình và sự lãnh đạo trực tiếp toàn diện của Huyện uỷ, UBND huyện Tiền hải.
Công ty cổ phần đầu tư & xây dựng Tiền Hải đã từng bước phấn đấu thực hiện công
tác SXKD thắng lợi. Cho đến nay Công ty đã xây lắp được nhiều công trình lớn nhỏ,
từ thấp tầng đến cao tầng; công trình công nghiệp, dân dụng, công trình thuỷ lợi, đường giao thông nông thôn, có những công trình phức tạp .... Các sản phẩm do Công ty
thi công xây lắp và sản xuất đều đạt chất lượng yêu cầu thiết kế, chất lượng tiến độ của
chủ đầu tư trên địa bàn trong và ngoài tỉnh Thái Bình.
Để nâng cao chất lượng xây dựng công trình, Công ty đã đầu tư nhiều trang
thiết bị, máy móc và dụng cụ thi công, ứng dụng nhiều kỹ thuật và công nghệ mới, quy

trình kỹ thuật chất lượng, hiệu quả và an toàn. Lực lượng cán bộ kỹ thuật và công nhân
lao động luôn được rèn luyện về trình độ và tay nghề để đáp ứng theo yêu cầu của
công việc được giao. Hiện nay Công ty có nhiều kỹ sư, cán bộ theo các ngành nghề
xây dựng đã có nhiều kinh nghiệm trong nghề, được học tập Luật Xây dựng và các văn
bản pháp quy, lớp tập huấn giám sát thi công xây dựng của Bộ Xây dựng mở.
Với sự phát triển của công nghệ khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, để đáp
ứng được nhu cầu của công trình nhà nước cũng như nhu cầu cần thiết của sự phát
triển kinh tế xã hội. Hiện nay công ty đầu tư dự án đổi mới công nghệ sản xuất gạch
chất lượng cao, có nhiều mẫu mã đảm bảo chất lượng được khách hàng ưa chuộng với
công suất từ 38  45 triệu viên/ năm với tổng số vốn 5 tỷ.
 Thông tin cơ bản của công ty:
-

Tên Công ty: CÔNG TY CỔ P ẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂ DỰN TIỀN ẢI.
14


Tên giao dịch quốc tế: Tiên Hai Construction and Investment Joint Stock

-

Company.
-

Tên viết tắt: Tiên ai CISCOM.

-

Địa chỉ trụ sở chính: KM 0+700 đường đi Đồng Châu, thị trấn Tiền ải, huyện
Tiền ải, tỉnh Thái ình.


-

Điện thoại: 036.3823275 – 036.3781812

-

Fax: 036.3781812

-

Email:

-

Tài khoản: tại ngân hàng công thương tỉnh Thái ình.

-

Đặc điểm về vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ hai tỷ đồng chẵn)
Cổ phần phát hành lần đầu: 200.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000

-

VNĐ, trong đó:
 Cổ phần nhà nước: 0% vốn điều lệ.
 Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong Công ty: 81.000 cổ phần, chiếm
40,5% vốn điều lệ.
 Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược: 38.283 cổ phần, chiếm

19,14% vốn điều lệ.
 Cổ phần bán đấu giá công khai: 80.717 cổ phần, chiếm 40,36% vốn
điều lệ.
iện tại, Công ty có các cơ sở trực thuộc:
 Văn phòng giao dịch và giới thiệu sản phẩm gạch Tuynel, gạch lát màu bóng
ngoại thất – Nhà 332 – đường Lý Bôn – thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình.
(tel: 036.3844684).
 Công ty gạch Tuynel xã Tây Tiến – huyện Tiền Hải – tỉnh Thái Bình.





(tel:036.3782372).
Công ty gạch Tuynel xã Tây Phong – huyện Tiền ải – tỉnh Thái ình. tel:
036.3652919).
Công ty gạch lát màu bóng ngoại thất công nghệ mới, gạch Block không nung
tại khu công nghiệp Trà Lý – huyện Tiền Hải – tình Thái Bình.
Trung tâm tư vấn thiết kế và giám sát xây dựng – tại trụ sở chính Công ty.
Khối thi công xây lắp: 6 đội xây dựng.

15

Thang Long University Library


2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty
IÁM ĐỐC

P Đ kinh doanh


Phòng tài chính kế
toán

Phòng tổ chức

Phòng KD

Đ1

P Đ kỹ thuật

Đ2

Đ3

CH1

CH2

PX2

Phòng kỹ thuật

PX1

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Nguồn: Phòng tổ chức
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh và

chịu trách nhiệm về hoạt động của Công ty trước pháp luật.
Các phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về lĩnh vực mà mình phụ trách.
Phòng tổ chức: Làm công tác tài chính, quản lý nhân sự, quản lý toàn bộ hồ sơ
lý lịch của toàn bộ công nhân viên chức trong Công ty, bảo mật tài liệu đồng thời phụ
trách toàn bộ khâu hành chính trong Công ty.
Phòng kinh doanh: tiếp nhận toàn bộ hóa đơn của phòng tài vụ phát bán hàng
và chịu trách nhiệm cung ứng vật tư theo yêu cầu của công trình và nghiên cứu thị
trường tiêu thụ, tìm hiểu khách hàng và các đối thủ cạnh tranh, tư vấn giá cả giúp ban
giám đốc xây dựng chính sách giá cả sản phẩm phù hợp với thị trường tiêu dùng theo
từng giai đoạn cụ thể.
Phòng tài chính kế toán: thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính đúng chế độ tài
chính của nhà nước để phân tích tổng hợp đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Phòng kế toán gồm có 7 nhân viên đảm nhiệm công tác thu thập
và xử lý thông tin, số liệu theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, kiểm tra sát
các khoản thu chi, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ để đảm bảo uy tín cho Công ty,
đối với các khoản nợ phải thu thì đôn đốc thu hồi giảm việc bị chiếm dụng vốn. Kiểm
16


×