Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và xây dựng ngọc hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN

SINH VIÊN THỰC HIỆN : KHÚC THỊ HỒNG
MÃ SINH VIÊN
: A19880
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN


HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Nguyễn Thanh Huyền
: Khúc Thị Hồng
: A19880
: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ cũng nhƣ sự động viên từ rất nhiều phía.
Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn
khóa luận tốt nghiệp – Thạc sĩ Nguyễn Thanh Huyền. Cô không chỉ là ngƣời trực tiếp
giảng dạy em một số môn học chuyên ngành tại trƣờng trong thời gian qua, mà còn là
chỉ bảo tận tình, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cảm ơn chân
thành tới các thầy cô đang giảng dạy tại trƣờng đại học Thăng long, những ngƣời luôn
nhiệt tình và tâm huyết để mang lại cho sinh viên những kiến thức để chúng em có thể
có một nền tảng về chuyên ngành của mình.

Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị phòng kế toán công ty
cổ phần sản xuất thƣơng mại và xây dựng Ngọc Hoàn đã tận tình giúp đỡ và cung cấp
số liệu để em có thể hoàn thành đƣợc khóa luận của mình.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thiện khóa luận nhƣng do năng lực còn hạn chế nên
khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân
thành của các thầy cô để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Khúc Thị Hồng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Khúc Thị Hồng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI .............................1
1.1. Một số khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............1
1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ............................3

1.2.1. Phương thức bán buôn ........................................................................................3
1.2.2. Phương thức bán lẻ ..............................................................................................4
1.2.3. Bán hàng qua đại lý ký gửi ..................................................................................5
1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho ....................................................6
1.4. Kế toán bán hàng ....................................................................................................7
1.4.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................7
1.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................................8
1.4.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................................11
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................................16
1.5.1. Chứng từ sử dụng ...............................................................................................16
1.5.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................16
1.5.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................................18
1.6. Tổ chức hệ thống kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG NGỌC HOÀN .......................................................................................21
2.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần sản xuất thƣơng mại và xây dựng Ngọc
Hoàn ..............................................................................................................................21
2.1.1. Sự hình thành phát triển của Công ty ...............................................................21
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Ngọc Hoàn .............................................22
2.1.3. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty .............................................................24
2.1.4. Các chính sách kế toán khác .............................................................................25
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần sản xuất thƣơng
mại và xây dựng Ngọc Hoàn .......................................................................................26
2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất thương mại
và xây dựng Ngọc hoàn ................................................................................................27
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................43
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần
sản xuất thƣơng mại và xây dựng Ngọc Hoàn ..........................................................52
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................52



2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG NGỌC HOÀN ...........68
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty cổ phần sản xuất thƣơng mại và xây dựng Ngọc Hoàn .........................68
3.1.1. Những ưu điểm ...................................................................................................69
3.1.2. Những tồn tại ......................................................................................................70
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty cổ phần sản xuất và xây dựng Ngọc Hoàn ....................71
3.2.1. Hoàn thiện về hệ thống tài khoản .....................................................................71
3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................76
KẾT LUẬN......................................................................................................................

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BBGNH

Tên đầy đủ
Biên bản giao nhận hàng

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH
BHYT
BTKH

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng trích khấu hao

BPBTL
DNTM

Bảng phân bổ tiền lƣơng
Doanh nghiệp thƣơng mại

GTGT
KKTX
KKĐK

Giá trị gia tăng
Kê khai thƣờng xuyên
Kiểm kê định kỳ

KPCĐ
MST

Kinh phí công đoàn
Mã số thuế

SDCK
SXKD

TMCP
TNHH
TSCĐ

Số dƣ cuối kỳ
Sản xuất kinh doanh
Thƣơng mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế (Trích) ............................................................................28
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT hàng bán ...........................................................................29
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho..............................................................................................30
Biểu 2.4. Sổ chi tiết hàng hóa ......................................................................................32
Biểu 2.5. Giấy báo có của Ngân hàng.........................................................................33
Biểu 2.6. Phiếu xuất kho..............................................................................................35
Biểu 2.7. Biên bản giao nhận hàng .............................................................................36
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT ............................................................................................37
Biểu 2.9. Hóa đơn GTGT của Công ty vận chuyển Ngọc Lân ................................38
Biểu 2.10. Phiếu chi .....................................................................................................39
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT ..........................................................................................40
Biểu 2.12. Phiếu xuất kho............................................................................................41
Biểu 2.13. Phiếu thu .....................................................................................................42
Biểu 2.14. Biên bản hàng bán bị trả lại .....................................................................44
Biểu 2.16. Phiếu nhập kho ..........................................................................................46
Biểu 2.17. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ......................................................................47
Biểu 2.18. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng .................................................................48
Biểu 2.19. Sổ tổng hợp doanh thu ..............................................................................49

Biểu 2.20. Sổ cái TK 632 .............................................................................................50
Biểu 2.21. Sổ cái TK 511 .............................................................................................51
Biểu 2.22. Bảng chấm công toàn bộ công ty ..............................................................54
Biểu 2.23. Bảng thanh toán tiền lương ......................................................................55
Biểu 2.24. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội .................................................56
Biểu 2.25. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ......................................57
Biểu 2.26. Hóa đơn GTGT tiền nư c .........................................................................58
Biểu 2.27. Phiếu chi .....................................................................................................59
Biểu 2.28. Sổ chi tiết chi phí bán hàng .......................................................................60
Biểu 2.29. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................61
Biểu 2.30. Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh ............................................................62
Biểu 2.31. Sổ nhật ký chung ........................................................................................64
Biểu 2.32. Sổ cái tài khoản 911 ...................................................................................67
Biểu 3.1. Sổ chi tiết TK 157 .........................................................................................73
Biểu 3.2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................74
Biểu 3.3. Sổ cái TK 632 ...............................................................................................75
Biểu 3.4. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................76

Thang Long University Library


Biểu 3.5. Sổ cái TK 511 ...............................................................................................77

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho........................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán .....................................................................................................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia
thanh toán .....................................................................................................................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp .........................13

Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)
.......................................................................................................................................14
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý)
.......................................................................................................................................14
Sơ đồ 1.7. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKĐK ...................................................................................................16
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .........................................................18
Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..........................................................19
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ........................20
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của Công ty .....................................................................22
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...............................................24
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ...........................26


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đang hòa nhập với nền kinh tế thế
giới.Từ nền kinh tế tập trung bao cấp quan liêu chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng đã
có nhiều sự biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội
của đất nƣớc. Đi cùng với sự mở của của nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp
chế. Hiện nay, nền kinh tế phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên
pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà nƣớc chỉ điều phối nền kinh tế theo hƣớng
gián tiếp, quản lý ở tầm vĩ mô, không can thiệp sâu vào quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp nhƣ trƣớc đây nữa. Việc
này tạo ra sự linh hoạt trong hoạt động sản suất kinh doanh và mang lại nhiều cơ hội
phát triển hơn nhƣng cũng đặt ra rất nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Chính vì
điều này đã bắt buộc các doanh nghiệp phải tự mình tổ chức hoạt động kinh doanh sao
cho việc sử dụng vốn có hiệu quả nhất và mang lại lợi nhuận cao nhất.
Các doanh nghiệp thƣơng mại chính là cầu nối giữa những ngƣời sản xuất và tiêu
dùng, đối với các DNTM thì quá trình kinh doanh là mua vào - dự trữ - bán ra các

hàng hóa dịch vụ. Trong đó hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng của hoạt động kinh
doanh và có tính quyết định đến cả quá trình kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của việc
kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi ro. Vì vậy để tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp cần phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, năng động
hơn trong việc tìm kiếm phƣơng thức sản xuất kinh doanh, tập trung nghiên cứu thị
trƣờng để mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao từ
đó làm tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại thì quá trình bán hàng và xác định kết quả
bán hàng đóng vai trò quyết định sự tồn tại, phát triển và kết quả của quá trình hoạt
động kinh doanh. Đây là phần hành kế toán chủ yếu trong các doanh nghiệp thƣơng
mại.
Nhận thức rõ vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần sản xuất
thƣơng mại và xây dựng Ngọc Hoàn, em đã thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng nhƣ các vấn đề còn tồn tại trong
hoạt động này của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất thương
mại và xây dựng Ngọc Hoàn” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần lời mở đầu, danh mục bảng biểu, sơ đồ,… khóa luận gồm ba chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại

Thang Long University Library


Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty cổ phần sản xuất thương mại và xây dựng Ngọc Hoàn
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và xây dựng Ngọc Hoàn
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận: Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất thƣơng

mại và xây dựng Ngọc Hoàn trong tháng 12 năm 2014, đồng thời đƣa ra phƣơng
hƣớng nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu sâu về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sản xuất thƣơng mại
và xây dựng Ngọc Hoàn để biết đƣợc những thành công cũng nhƣ những tồn tại chƣa
khắc phục đƣợc của doanh nghiệp trong hoạt động này. Từ đó đƣa ra ý tƣởng và giải
pháp để khắc phục và hoàn thiện nó một cách có hiệu quả hơn.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu thập đƣợc trong
quá trình thực tập, các phƣơng pháp của kế toán, các chứng từ kế toán, sổ sách,…


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Một số khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng:
Bán hàng là quá trình trao đổi thông qua các quan hệ mua bán, trong đó doanh
nghiệp thực hiện việc chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng đồng thời
khách hàng phải chấp nhận trả tiền hoặc trả tiền cho doanh nghiệp, khoản tiền tƣơng
ứng với giá bán sản phẩm, hàng hóa.
Nhƣ vậy, thông qua nghiệp vụ bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá
đƣợc thực hiện; vốn của doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật
(hàng hoá) sang hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn bỏ ra, bù đắp
đƣợc chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ hoặt
động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hóa mua vào nhằm bù
đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm dữ quyền quản lý hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản giá trị chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng trong
một khoảng thời gian nhất định. Khoản chiết khấu thƣơng mại này có thể khuyến
khích ngƣời tiêu dùng mua nhiều hàng hóa hơn, góp phần vào việc tăng doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp.
1

Thang Long University Library


- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng hạn, … không đúng với những cam
kết trong hợp đồng. Khoản giảm giá hàng bán này chỉ đƣợc áp dụng khi hàng hóa đã
xác định là tiêu thụ rồi.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là bán hoàn
thành nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: Vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lƣợng, không đúng chủng loại, quy
cách, v.v…
- Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp: Là thuế gián thu, đƣợc tính

trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất,
lƣu thông đến tiêu dùng.
- Thuế xuất nhập khẩu: Áp dụng đối với những mặt hàng xuất ra khỏi biên giới
quốc gia và nhập khẩu hàng hóa từ nƣớc ngoài về.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Áp dụng đối với những loại hàng hóa chịu thuế này do
Nhà nƣớc quy định.
Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Công thức tính doanh thu thuần nhƣ sau:
Doanh thu
Doanh thu bán hàng và
Các khoản giảm
=
thuần
cung cấp dịch vụ
trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã đƣợc tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thƣơng mại là
toàn bộ số tiền thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có đƣợc số hàng hóa đó, việc hạch
toán giá vốn đƣợc xảy ra đồng thời cùng lúc với việc xác định doanh thu.
Lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp là khoản chênh lệnh giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Công thức tính lợi nhuận gộp nhƣ sau:
Lợi nhuận gộp
= Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh trong qua trình kinh
doanh của doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản
phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí cho giới thiệu sản phẩm,
2


quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí
bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh trong qua trình
quản lý, phục vụ cho quản lý chung của doanh nghiệp không tách riêng ra đƣợc cho
bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nhƣ chi
phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác.
Kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng, là chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả của công tác bán hàng và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành nên kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp thƣơng mại, kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa lợi
nhuận gộp và chi phí quản lý kinh doanh.. Nếu chênh lệch lớn hơn 0 thì kết quả bán
hàng có lãi, chênh lệch mà nhỏ hơn 0 thì kết quả bán hàng lỗ. Việc xác định kết quả
bán hàng đƣợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy vào đặc điểm cụ thể
của từng doanh nghiệp. Công thức tính kết quả bán hàng nhƣ sau:
Kết quả bán hàng
=
Lợi nhuận gộp
- Chi phí quản lý kinh doanh
1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, hàng hóa
đƣợc bán cho các đối tƣợng các tổ chức bán lẻ, các tổ chức kinh doanh, sản xuất, xuất
khẩu,… Giá bán tùy thuộc vào khối lƣợng hàng bán, phƣơng thức thanh toán. Hàng
hóa bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng do vậy

giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa vẫn chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Bán buôn hàng
hóa đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng.
Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng mà hàng bán đƣợc xuất từ kho của
doanh nghiệp để giao cho khách hàng, đây là hình thức bán hàng truyền thống của các
DNTM. Bán buôn qua kho có thể thực hiện dƣới 2 hình thức:
Bán buôn hàng hóa theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là việc bên mua cử
ngƣời đến mua hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thƣơng mại
xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng. Sau khi khách hàng nhận đủ hàng sẽ thanh
toán hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa xác định là đã đƣợc tiêu thụ. Đối với hình thức này
thì bộ phận kế toán không phải ghi chép khoản chi phí vận chuyển vì khoản này thuộc
trách nhiệm của bên mua.
Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng, gửi hàng: Theo hình
thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên hoặc theo đơn đặt hàng, DNTM
3

Thang Long University Library


xuất kho hàng hóa, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng
hóa đến địa điểm giao cho khách hàng theo cam kết trong hợp đồng. Trong trƣờng hợp
này, hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua nhận
đƣợc hàng hóa, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
đƣợc xác định là đã tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền kiểm soát về số hàng hóa đó.
Chi phí vận chuyển có thể do ngƣời bán hoặc ngƣời mua chịu tùy theo sự thỏa thuận
trong hợp đồng giữa các bên. Nếu doanh nghiệp chịu chi phí vận chuyển thì chi phí đó
đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà
doanh nghiệp thƣơng mại sau khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho mà
chuyển thẳng cho bên mua. Bán buôn vận chuyển thẳng gồm:

- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này hàng
hóa đƣợc vận chuyển thẳng tới đơn vị mua. Về mặt thanh toán, doanh nghiệp thƣơng
mại làm nhiệm vụ thanh toán với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua.
Giao tay ba trực tiếp: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại
diện bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng,
bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa đó đƣợc xác
định là tiêu thụ.
Chuyển hàng: Sau khi nhận hàng, doanh nghiệp dùng phƣơng tiện vận tải của
mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thỏa
thuận. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận
đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và
chấp nhận thanh toán thì hàng hóa chuyển đi mới chấp nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này
doanh nghiệp thƣơng mại đứng ra làm trung gian môi giới giữa bên bán và bên mua để
hƣởng hoa hồng (do bên bán hoặc bên mua trả). Khi đƣợc bên bán hoặc bên mua chấp
nhận thanh toán tiền hoa hồng, doanh nghiệp thƣơng mại sẽ lập hóa đơn GTGT phản
ánh số hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng.
1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng với số lƣợng nhỏ trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng
cuối cùng hoặc cho các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ đƣợc thực
hiện theo các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phƣơng thức này, nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp
thực hiện chức năng bán hàng và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán
hàng kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tại kho, quầy
4


sau đó lập bảng kê hàng hóa bán lẻ và lập báo cáo tiền bán hàng trong ca, nộp cho kế
toán bán hàng để ghi sổ.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng chỉ chịu trách

nhiệm giao hàng còn nhân viên thu ngân ở quầy chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết
hóa đơn hoặc tích kê thu tiền giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại
kho, quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp
tiền, lập báo cáo và nộp tiền cho thủ quỹ.
Bán hàng tự động: Là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các DNTM sử
dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hóa nào
đó đặt ở các nơi công cộng sau khi ngƣời mua bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy
hàng hóa ra cho ngƣời mua.
Bán hàng theo phương thức tự phục vụ: Khác hàng tự chọn hàng, mang tiền
đến quầy thanh toán và thanh toán, nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn
và thu tiền.
Bán trả góp: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngƣời mua thanh toán
lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi suất nhất định. Với hình thức này thì khi hàng hóa
đƣợc giao cho ngƣời mua thì doanh nghiệp đƣợc ghi nhận làm doanh thu. Doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và phần chênh lệch giữa giá
bán trả ngay và giá bán trả góp đƣợc ghi vào doanh thu chƣa thực hiện của kỳ kế toán.
1.2.3. Bán hàng qua đại lý ký gửi
Bán hàng qua đại lý, ký gửi là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp giao cho các
cơ sở đại lý và bên nhận làm đại lý sẽ trực tiếp bán hàng. Số hàng giao vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp đƣợc các đơn vị hoặc cá
nhân bán hộ hàng hóa thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán tiền hàng hoặc thông
báo về số hàng đã bán thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
Doanh nghiệp phải trả cho bên đại lý một khoản gọi là “hoa hồng đại lý”. Hoa
hồng đại lý đƣợc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán và đƣợc hạch toán vào chi phí
bán hàng.
Bên nhận đại lý sẽ nhận hàng hóa từ bên giao đại lý để trực tiếp bán hàng. Cuối
kỳ doanh nghiệp gửi bản kê hàng hóa bán đƣợc cho bên giao đại lý để bên giao đại lý
ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận hoa hồng đại lý mà doanh nghiệp mình nhận
đƣợc.


5

Thang Long University Library


1.3. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phƣơng pháp này, hàng xuất kho thuộc lô nào thì lấy đúng đơn giá nhập
kho của chính lô đó để tính giá xuất kho. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh áp dụng
cho các doanh nghiệp hàng hóa có ít chủng loại, giá trị cao và có thể chia ra từng lô,
từng chi tiết riêng lẻ.
Ƣu điểm: Việc tính giá hàng hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời, giá trị hàng tồn
kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Phƣơng pháp này tuân thủ nguyên
tắc phù hợp của kế toán, giá trị của hàng xuất kho phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.
Nhƣợc điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng
lô hàng nhập kho. Việc áp dụng phƣơng pháp này làm mất nhiều thời gian và tốn công
sức do phải tiến hàng gắn nhãn mác cho từng loại hàng hóa với các giá khác nhau cho
từng lần nhập.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Phƣơng pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập trƣớc sẽ xuất trƣớc và lấy
đơn giá của lần nhập đó để tính trị giá hàng xuất kho. Trị giá hàng tồn cuối kỳ đƣợc
tính theo đơn giá của những lô hàng nhập sau cùng.
Ƣu điểm: Cho phép tính giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng kịp thời, chính
xác. Trị giá vốn của hàng tồn kho tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì
vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: Phải hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng lần nhập nên tốn
nhiều công sức. Bên cạnh đó, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không
phản ứng kịp thời với giá cả thị trƣờng của hàng hóa.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):

Phƣơng pháp này áp dụng giả định hàng đƣợc nhập sau nhƣng lại đƣợc xuất ra
trƣớc và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó còn trong kho.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập
sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Ƣu điểm: Doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể.
Chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn hàng bán, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù
hợp của kế toán. Bên cạnh đó, phƣơng pháp này giúp cho chi phí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trƣờng của hàng hóa.
Nhƣợc điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trƣờng của hàng thay thế.
6


Phương pháp giá bình quân:
Theo phƣơng pháp này trị giá thực tế hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng hóa đƣợc mua
trong kỳ.
Trị giá vốn thực tế của
Số lƣợng hàng
Đơn giá bình
=
x
hàng hóa xuất kho
xuất kho
quân
Đơn giá bình quân đƣợc tính theo một trong hai cách sau:
- Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp với những
doanh nghiệp có ít loại hàng hóa nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi loại hàng hóa nhiều.
Trị giá hàng tồn

Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ

đầu kỳ

+

Trị giá hàng nhập
trong kỳ

=
Số lƣợng hàng
tồn đầu kỳ

+

Số lƣợng hàng
nhập trong kỳ

+ Ƣu điểm: Giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số
lần nhập xuất của từng loại hàng hóa.
 Nhƣợc điểm: Do cuối kỳ mới hạch toán, nên dồn công việc tính giá hàng
hóa, điều này sẽ làm ảnh hƣởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác. Phƣơng pháp
này giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết nhƣng độ chính xác không cao.
- Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Phƣơng pháp này chỉ sử dụng đƣợc ở
những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa và số lần nhập của mỗi danh điểm
không nhiều.
Đơn giá bình quân
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
=

sau mỗi lần nhập
Số lƣợng thực tế hàng tồn đầu kho sau mỗi lần nhập
Ƣu điểm: Cho phép tính giá hàng xuất kho kịp thời, chính xác và cập nhật đƣợc
thƣờng xuyên, liên tục.
Nhƣợc điểm: Tốn nhiều công sức, tính toán nhiều.
1.4. Kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ sử dụng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ” thì những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng trong quá trình hạch toán của doanh
nghiệp là:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
7

Thang Long University Library


- Báo cáo bán hàng
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Bảng thanh toán hàng đại lý
- Chứng từ thuế
- Các chứng từ khác liên quan
1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 156- “Hàng hóa”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng.
Nợ


TK 156 – Hàng hóa



- Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán
mua hàng
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
- Chi phí thu mua hàng hóa
thuê ngoài gia công hoặc sử dụng cho sản
- Trị giá của hàng hóa đã bán bị ngƣời xuất, kinh doanh
mua trả lại
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm mua đƣợc hƣởng, trả lại hàng cho ngƣời

bán
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối - Trị giá hàng bán phát hiện thiếu khi
kỳ (KKĐK)
kiểm kê
- Kết chuyển giá trị hàng tồn kho đầu kỳ
(KKĐK)
SDCK: Trị giá mua của hàng hóa tồn kho
cuối kỳ

TK 157-“ Hàng gửi đi bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc
chuyển đến cho khách hàng; Hàng hóa, thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi; Hàng hóa,
sản phẩm chuyển cho các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc để bán; Trị giá dịch vụ
đã hoàn thành, bàn giao cho ngƣời đặt hàng nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán.

8



Nợ

TK 157 – Hàng gửi đi bán



- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho - Trị giá của hàng hóa, thành phẩm gửi đi
khách hàng, hoặc đã gửi bán đại lý, ký bán, dịch vụ đƣợc cung cấp đƣợc xác định
gửi, gửi cho đơn vị cấp dƣới hạch toán là đã bán
phụ thuộc
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách thành phẩm đã gửi bán, dịch vụ đã cung
hàng nhƣng chƣa đƣợc xác định là bán
cấp chƣa xác định là đã bán (KKĐK)
- Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đi bán nhƣng đến cuối kỳ chƣa
đƣợc xác định là tiêu thụ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng gửi bán chƣa xác
định là tiêu thụ

Tk 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoặt động SXKD.
Nợ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ




- Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
trên doanh thu bán hàng trong kỳ, thuế cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
GTGT tính theo phƣơng pháo trực tiếp

hiện trong kỳ kế toán

- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911

TK 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:
- TK5111 – Doah thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
TK 521-“Các khoản giảm trừ doanh thu”.
Tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
của doanh nghiệp.
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
9

Thang Long University Library


TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Nợ


TK 512 – Các khoản giảm trừ doanh thu



- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng
thanh toán cho khách hàng
mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại bán sang tài khoản 511 để xác định doanh
tiền cho ngƣời mua hoặc trừ vào tài khoản thu thuần của kỳ báo cáo
phải thu khách hàng về số hàng hóa đã
bán
- Các khoản giảm giá hàng bán đã đƣợc
chấp nhận cho ngƣời mua hàng do hàng
hóa kém chất lƣợng hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tê

TK 611-“Mua hàng”.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa mua vào, nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ.
Nợ

TK 611 – Mua hàng



- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
đầu kỳ
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu,

công cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ

liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
cuối kỳ
- Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu ..
xuất sử dụng trong kỳ hoặc giá gốc hàng
hóa xuất bán
- Trị giá hàng hóa đƣợc hƣởng chiết khấu,
giảm giá hoặc hàng hóa trả lại cho ngƣời
bán.

TK 632- “Giá vốn hàng bán”.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tƣ bán trong kỳ.

10


Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán



- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho.
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối

- Số trích lập dự phòng giảm giá HTK.


năm tài chính.

- Các khoản hao hụt của HTK sau khi trừ - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm,
phần bồi thƣờng do trách nhiệm gây ra.

hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ vào
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

1.4.3. Phương pháp hạch toán
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi, phản ánh thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế
toán theo từng kỳ kế toán nhất định.
Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
- Các tài khoản tồn kho dùng để phản ánh số liệu hiện có, tình hình biến động của
hàng hóa. Vì vậy, giá trị của hàng hóa đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
hạch toán.
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho để xác định số
lƣợng hàng hóa có đúng hay không. Nếu có sai sót thừa hoặc thiếu thì phải tìm ra
nguyên nhân để có giải pháp kịp thời.
- Phƣơng pháp KKTX áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị
lớn, tần xuất nhập – xuất không nhiều.
Ƣu điểm: Có thể xác định, đánh giá số lƣợng, trị giá hàng tồn kho vào thời điểm
khác nhau. Quản lý kho thƣờng xuyên liên tục, giảm tình trạng sai sót.
Nhƣợc điểm: Khối lƣợng ghi chép nhiều, tốn thời gian, gây áp lực cho cán bộ kế
toán.

11


Thang Long University Library


- Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn qua kho
TK 156

TK 157

TK 632

TK 911

TK 511, 512

TK 111, 112, 131

TK 5211, 5212,5213

Xuất kho
hàng hóa
gửi bán

GVHB

K/c
GVHB

K/c

DT thuần

DT bán hàng
chƣa thuế

DT hàng bán bị
trả lại, CKTM,
giảm giá

TK 3331
Thuế GTGT

GVHB

đầu ra

TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán
TK111,112,331

TK632

TK911

TK511


TK111,112,131

TK521

Giao tay ba
DT bán hàng
TK133

chƣa thuế

K/c
GVHB

K/c DT

DT bán hàng bị
trả, giảm giá,

thuần

Thuế
GTGT

CKTM
TK3331

đầu vào

Thuế

GTGT
đầu ra

TK157

Thuế GTGT
đầu ra

Chuyển
hàng

TK3331

GVHB
K/c các khoản giảm trừ DT

12


Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức vận chuyển thẳng không tham gia
thanh toán
TK511

TK111, 112, 131
Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng

TK642
Chi phí môi giới

TK3331


TK133

Thuế GTGT
đầu ra

Thuế GTGT
đầu vào

Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trả góp
TK156

TK632

TK911
K/c DT

Trị giá vốn
hàng bán

thuần

TK511

TK111,112

DT tính theo giá
bán trả ngay

Số tiền thu

về từ bán trả

K/c
GVHB
TK3331

góp lần đầu

Thuế GTGT

TK131

đầu ra

TK3387

TK515

Phân bổ
K/c DT hoạt
động tài chính

Số tiền còn
phải thu của

tiền lãi trả
góp từng
kỳ

khách hàng


Tiền lãi
trả góp
chậm

13

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)
TK156

TK157

TK632

TK911

TK511

Xuất hàng

TK131
Hoa hồng
phải trả

DT bán hàng
chƣa thuế


gửi đại lý

TK642

đại lý

Ghi nhận
GVHB

K/c

K/c DT
thuần

TK133
TK3331

GVHB
Thuế
GTGT
đầu ra

Thuế
GTGT
đầu vào

K/c chi phí quản lý kinh doanh

Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý)
TK003

- Nhận hàng

- Bán hàng
- Trả lại hàng

TK911

TK511

TK3331

TK331

TK111, 112, 131

Thuế GTGT đầu ra
K/c DT
thuần
Hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng
TK111, 112
Thanh toán tiền hàng
cho bên giao đại lý
sau khi trừ đi hoa
hồng đại lý đƣơc
hƣởng
14

Số tiền bán hàng phải trả
cho bên giao đại lý



×