Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH hawee sản xuất và thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.96 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH HAWEE SẢN XUẤT
VÀ THƢƠNG MẠI

Giáo viên hƣớng dẫn :Ths NGUYỄN THU HOÀI
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thị Huyền Trang
Mã sinh viên

:A20514

Chuyên ngành

:Kế toán

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Th.s
Nguyễn Thu Hoài đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy, cô khoa quản lý - Trƣờng Đại học Thăng Long
đã tận tình truyền đạt kiến thức trong ba năm học tập. Với vốn kiến thức em đã tiếp thu


đƣợc trong quá trình học không chỉ là nèn tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào cuộc sống một các tự tin, vững chắc.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh chị tại công ty trách nhiệm
hữu hạn Hawee Sản xuất và Thƣơng mại đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em
thực tập tại công ty và thu thập số liệu hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong sự nghiệp, đồng kính chúc các anh chị trong công ty trách nhiệm hữu hạn Hawee
Sản xuất và Thƣơng mại luôn mạnh khỏe, thành công, chúc công ty ngày càng phát
triển hơn.

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện với sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)

Nguyễn Thị Huyền Trang


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1

1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại và sự cần thiết của việc
hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .................................1
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ....................................1
1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại ..............................................2
1.1.2.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............2
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........2
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ............................................................................................................................ 3
1.3. Các phƣơng thức bán hàng .............................................................................6
1.3.1. Phương thức bán buôn ..............................................................................6
1.3.2. Phương thức bán lẻ ....................................................................................7
1.3.3. Các phương thức bán hàng khác .............................................................. 8
1.4. Các phƣơng pháp xác định giá trị hàng xuất kho ........................................8
1.4.1. Phương pháp nhập trước - xuất( FIFO) ..................................................8
1.4.2. Phương nhập sau - xuất trước (LIFO) .....................................................9
1.4.3. Phương pháp giá thực tế đích danh ..........................................................9
1.4.4. Phương pháp bình quân gia quyền ...........................................................9
1.5. Nội dung kế toán bán hàng ...........................................................................10
1.5.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................10
1.5.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................11
1.5.3. Trình tự hạch toán bán hàng ..................................................................14
1.5.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên...................................................................14
1.5.3.2. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) ............................................................. 19
1.6. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................21
1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................21
1.6.1.1. Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................25
1.7. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết

quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ....................................................26

Thang Long University Library


CHƢƠNG 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH HAWEE SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI .....................................28
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Hawee Sản xuất và Thƣơng mại ......28
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hawee Sản xuất
và Thương mại
...................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hawee Sản xuất
và Thương mại
...................................................................................29
2.1.3. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty TNHH Hawee Sản xuất và
Thương mại
...................................................................................31
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hawee Sản xuất
và Thương mại ...................................................................................................31
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hawee Sản xuất
và Thương mại ...................................................................................................33
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH Hawee Sản xuất và
Thƣơng mại ..............................................................................................................35
2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty
TNHH Hawee Sản xuất và Thương mại ............................................................. 35
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Hawee Sản
xuất và Thương mại
...................................................................................35
2.2.3. Tài khoản sử dụng ...................................................................................37
2.2.4. Nội dung kế toán bán hàng tại công ty TNHH Hawee Sản xuất và

Thương mại
...................................................................................38
2.2.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty .......................56
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................56
2.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................ 68
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY tnHH HAWEE
SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI ................................................................................79
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Hawee Sản xuất và Thƣơng mại ...................................79
3.1.1. Ưu điểm

...................................................................................79

3.2. Nhƣợc điểm .....................................................................................................80
3.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Hawee Sản xuất và Thƣơng mại ............................ 80
3.3.1. Yêu cầu hoàn thiện ..................................................................................80
3.3.2. Nguyên tắc hoàn thiện .............................................................................81


3.4. Gải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Hawee Sản xuất và Thƣơng mại ..................................................81

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt


CCDC
GTGT
K/C
KKĐK
QLDN
TNHH
TTĐB
TSCĐ

Tên đầy đủ
Hợp đồng
Công cụ dụng cụ
Giá trị gia tăng
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ
Quản lý doanh nghiệp
Tràch nhiệm hữu hạn
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn qua kho ............................... 15
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán ......................................................................................................................15
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng không
tham gia thanh toán........................................................................................................16
Sơ đồ 1.4:Kế toán bán hàng theo hình thức bán lẻ ........................................................17
Sơ đồ 1.5:Kế toán bán hàng theo hình thức bán trả chậm, trả góp ............................... 18

Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng đại lý ( bên giao đại lý) ...................................................18
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán háng đại lý (bên nhận đại lý) ...................................................19
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ ....................................................................................................21
Sơ đồ 1.9:Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................23
Sơ đồ 1.10:Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................24
Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................ 25
Sơ đồ 1.12: Quy trình ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức “Nhật ký chung” ....................................................................................................27
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................31
Sơ đồ 2.2: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty .........................34

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1: Tình hình nhập, xuất, tồn mặt hàng ống PP-R Vesbo tháng 9 năm 2014 .....37
Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế........................................................................................... 39
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT giao cho khách hàng ........................................................... 41
Bảng 2.4: Mẫu Phiếu xuất kho hàng hóa .......................................................................42
Bảng 2.5: Giấy báo có ...................................................................................................43
Bảng 2.6: Đơn đặt hàng .................................................................................................44
Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT giao cho khách hàng ........................................................... 45
Bảng 2.8:Phiếu xuất kho hàng hóa ................................................................................46
Bảng 2.9: Phiếu thu .......................................................................................................47
Bảng 2.10: Sổ chi tiết hàng hóa .....................................................................................48
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa ......................................................49
Bảng 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................50
Bảng 2.13: Sổ chi tiết doanh thu ...................................................................................51
Bảng 2.14: Sổ cái TK 156 - Hàng hóa...........................................................................52

Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản 632- Giá vốn hàng bán .....................................................53
Bảng 2.16: Sổ cái Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............54
2.17: Bảng tổng hợp doanh thu .....................................................................................55
Bảng 2.18: Bảng lƣơng tính cho một lao động.............................................................. 57
Bảng 2.19: Bảng chấm công .......................................................................................... 58
Bảng 2.20: Bảng thanh toán tiền lƣơng .........................................................................59
Bảng 2.21: Hóa đơn GTGT Công ty TNHH Bảo Sơn ..................................................61
Bảng 2.22: Giấy báo nợ .................................................................................................62
2.23: Hóa đơn GTGT công ty TM và DV Tân Á .......................................................... 63
Bảng 2.24: Phiếu chi cho chi phí bán hàng ...................................................................64
Bảng 2.25: Mẫu hóa đơn GTGT mua máy tính cầm tay và hộp bút bi .........................65
Bảng 2.26: Phiếu chi ......................................................................................................66
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng theo từng khoản mục .............................. 66
Bảng2.28: Sổ cái TK 641: Chi phí bán hàng .................................................................67
Bảng 2.29: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .......................................................69
Bảng 2.30: Bảng thanh toán tiền lƣơng .........................................................................70
Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm ........................................................71
Bảng 2.32: Hóa đơn GTGT tiền điện ............................................................................72
Bảng 2.33: Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục ..........73


Bảng 2.34: Sổ cái tài khoản 642 ....................................................................................74
Bảng 2.35: Sổ cái tài khoản 911 ....................................................................................75
Bảng 2.36: Sổ nhật ký chung .........................................................................................76

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG

MẠI
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại và sự cần thiết của việc hoàn
thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thƣơng mại của doanh nghiệplàm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các doanh nghiệp
với nhau hoặc giữa các doanh nghiệp có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi
nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua
bán trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Hoạt động
kinh doanh thƣơng mại là khâu trung gian nối tiếp giữa sản xuất và tiêu dùng.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có những đặc điểm cơ bản sau:
 Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lƣu chuyển hàng hóa ( Lƣu
chuyển hàng hóa là sự tổng hợp của các hoạt động thuộc quá trình mua bán
trao đổi cà dự trữ hàng hóa ).
 Về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại gồm các vật tƣ, sản
phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về nhằm
mục đích để bán.
 Về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hóa: Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có
hai hình thức lƣu chuyển chính là bán buôn và bán lẻ
 Về phƣơng thức kinh doanh: Có thế theo nhiều mô hình khác nhau nhƣ tổ
chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty xúc tiến thƣơng
mại...
 Về sự vận động của hàng hóa: Sự vận động của hàng hóa không giống nhau,
tùy thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (lƣu chuyển trong nƣớc, hàng nhập
khẩu...). Do đó chi phí thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hóa cũng khác
nhau giữa các loại hàng.

1



1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.2.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại việc tổ chức công tác bán hàng và xác định kết
quả bán hàng có vai trò quan trọng trong từng bƣớc hạn chế sự thất thoát hàng hóa,
phát hiện đƣợc những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp
nhằm thúc đẩy tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp, nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tài chính của doanh
nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời nhà
nƣớc có kiểm tra việc chấp hành về kinh tế và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng là quá trình cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động
bán hàng nhằm quản lý, kiểm tra, đánh giá toàn bộ hoạt động đó trong các kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp.
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều phải sử dụng hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán bán hàng
đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toán đƣợc
sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ
đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc. Chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng cần thực hiện các nghiệp vụ cơ bản sau:
 Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lƣợng thành phẩm hàng hóa dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả
bán hàng
 Kiểm tra giám sát thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng và phân phối hiệu quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp.
Nhƣ vậy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công việc quan trọng

của doanh nghiệp nhằm xác định số lƣợng và giá trị của lƣợng hàng hóa bán ra cũng
nhƣ doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Song để phát huy đƣợc vai trò
và thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật khoa
học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của việc tổ chức công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

2

Thang Long University Library


1.2. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
Trong hoạt động bán hàng có sử dụng những khái niệm sau:
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Đây là quá trình doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hóa cho ngƣời mua và thu tiền về hoạc đƣợc quyền thu tiền. Xét về góc độ kinh
tế thì bán hàng là quá trình sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái
vật chất sang hình thái tiền tệ.
Doanh thu bán hàng là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ta có
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
 Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

 Xác định đƣợc chi phí liên quan đến dao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị,số lƣợng hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng
bị ngƣời mua từ chối, thƣờng là do một số lý do nhƣ hàng kém phẩm chất, quy cách,
giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng, không đáp ứng đúng yêu
cầu của khách hàng.
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách ngoài hoá đơn hay hợp đồng
cung cấp do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, quy cách, giao hàng
không đúng thời hạn địa điểm trong hợp đồng.
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lƣợng lớn.
Khoản thuế gián thu: bao gồm thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
của các doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số
doanh thu đƣợc xác định trong kỳ báo cáo.

3


Doanh thu thuần là giá trị chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán Phản ánh giá trị gốc của hàng hoá đã thực sự bán đƣợc trong
kỳ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị
thực tế của hàng đã bán cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết
quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh
nghiệp xác định đúng đƣợc kết quả kinh doanh.
Lợi nhuận gộp là giá trị chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng:
 Chi phí nhân viên bán hàng: là khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân

viên đóng gói, vận chuyển , bảo quản sản phẩm hàng hoá,.. Bảo hiểm y tế
,bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp
 Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu
đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản
hàng hoá, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ,
vật liệu dùng trong sửa chữa TSCĐ, bảo quản sản phẩm, hàng hoá của
doanh nghiệp.
 Chi phí công cụ, đồ dùng: là các chi phí về công vụ phục vụ cho quá trình
tiêu thụ sản phẩm , hàng hoa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán,
phƣơng tiện làm việc...
 Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận bảo quản
hàng nhƣ nhà kho , cửa hàng, bến bãi, phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phƣơng tiện tính toán, đo lƣờng, kiểm tra chất lƣợng...
 Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng
hoá đã đƣợc bán trong kỳ.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
bán hàng nhƣ thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê
bốc vác,vận chuyển hàng hoá tiêu thụ, trả tiền hoa hồng cho đại lý bán
hàng...

4

Thang Long University Library


 Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng ngoài
các chi phí kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới
thiệu sản phẩm hàng ,hóa quảng cáo, chào hàng, hộ nghị khách hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp:

 Chi phí nhân viên quản lý: là các khoản về trả lƣơng, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của ban giám đốc,
nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp.
 Chi phí vật liệu quản lý: là các chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản
lý của doanh nghiệp nhƣ giấy, bủt,.. vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ,
công cụ, dụng cụ,..
 Chi phí đồ dùng văn phòng : là các chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp nhƣ nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho, vật kiến trúc,
phƣơng tiện truyển dẫn, máy móc thiết bị dùng cho văn phòng...
 Thuế, phí, lệ phí : Các khoản chi phí về thuế, phí, lệ phí nhƣ thuế môn bài,
thuế nhà đất,...và các khoản phí và lệ phí khác.
 Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng các
hợp đồng có rủi ro lớn... tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng phụv vụ
cho văn phòng doanh nghiệp, các khoản phí mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế phát minh, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn
hiệu thƣơng mại...(không thuộc TSCĐ) đƣợc tính theo phƣơng pháp phân
bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác thuộc quản lý doanh nghiệp,
ngoài các chi phí kể trên nhƣ: chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu
xe, khoản chi phí cho lao động nữ.
Kết quả bán hàng là kểt qủa cuối cùng về giá trịn hàng hóa, dịch vụ của hoạt
động sản xuất kinh doanh thể hiện qua chỉ tiêu lỗ hoặc lãi. Đó là chênh lệch giữa lợi
nhuận gộp, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý
doanh nghiệp

5



1.3. Các phƣơng thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiêu thụ hàng hóa đƣợc thể hiện theo nhiều phƣơng
thức khác nhau, theo đó các sản phẩm vận động từ các doanh nghiệp đếm tay ngƣời
tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ đã góp phần
không nhỏ vào việc thể hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh
nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thức chủ yếu sau:
1.3.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thƣơng
mại ... để tiếp tục bán ra hoặc đƣa vào sản xuất, gia công, chế biến. Trong bán buôn
thƣờng gồm hai kiểu:
Bán buôn qua kho: là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa
phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hóa qua kho có thể
thực hiện dƣới hai hình thức:
Bán buôn qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này, bên
mua cử nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng .Sau khi tiến
hành xong thủ tục xuất kho, bên mua ký nhận vào chứng từ và coi nhƣ hàng hóa đƣợc
tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán: theo hình thức này căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn hàng bên mua, doanh nghiệp thƣơng mại xuất
kho hàng hóa, dùng phƣơng tiện vận tảỉ của mình hoặc thuê ngoài, giao cho bên mua ở
một địa điểm thỏa thuận trƣớc giữa hai bên. Hàng hóa gửi bán vẫn thuộc sở hữu của
doanh nghiệp thƣơng mại. Chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng gửi đi mới đƣợc coi là tiêu thu, ngƣời bán mất quyền sở
hữu vói số hàng bán đã gửi. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay
bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại
chịu khoản chi phí này thì sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng, nếu bên mua chịu thì sẽ
phải thu tiền của bên mua.
Bán buôn không qua kho: là hình thức bán mà doanh nghiệp thƣơng mại sau

khi tiến hành mua hàng không đƣa về nhập kho và vận chuyển thẳng đến cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có thể đƣợc thể hiện dƣới hai hình thức:
Bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán: theo hình thức này, doanh
nghiệp phải tổ chức mua hàng hóa, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, tiền hàng đã
bán với nhà cung cấp cùng nhƣ với khách hàng của doanh nghiệp. Tức là đồng thời
phát sinh hai nghiệp vụ mua và bán hàng. Trong đó:

6

Thang Long University Library


Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức giao hàng
trực tiếp (bán giao tay ba): Doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng sẽ giao hàng
trực tiếp cho bên mua tại kho của ngƣời bán. Sau khi nhận hàng, bên mua ký nhận
hàng và thanh toán tiền hàng luôn hoăc chấp nhạn thanh toán thì hàng đƣợc coi là tiêu
thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức gửi hàng:
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng của nhà cung cấp và chuyển đi bán thẳng
cho bên mua tới địa điểm đã thỏa thuận trƣớc. Hàng hóa gửi đi bán trong trƣởng hợp
này vẫn còn thuộc sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại khi nào bên mua nhận đƣợc
hàng và thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thanh toán thì hàng hóa mới đƣợc
coi là tiêu thụ và doanh nghiệp thƣơng mại lúc này mới ghi nhận doanh thu.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: thực chất đây là hình
thức môi giới trung gian trong quan hệ mua bán mà doanh nghiệp thƣơng mại là bên
trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trƣờng hợp này tại doanh nghiệp không
phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện ký kết hợp đồng mà doanh
nghiệp đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng mà hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu

thông và đã đƣợc giao tới tay ngƣời tiêu dùng. Trong phƣơng thức bán lẻ hàng hóa
thƣờng bán với số lƣợng nhỏ hoặc đơn chiếc, chủ yếu bán hàng thu tiền mặt, thƣờng
thời điểm giao hàng và thu tiền cùng một lúc. Vì vậy, thời điểm đƣợc xác định là tiêu
thụ đối với hàng hóa theo phƣơng thức bán lẻ là ngay khi hàng hóa giao cho khách
hàng. Bán lẻ đƣợc thực hiên theo những hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo hình thức này nhân viên bán hàng chịu trách
nhiệm vật chất về toàn bộ số hàng đã nhận để bán tại quầy hàng, đồng thời chịu trách
nhiệm quản lý tiền hàng bán trong ngày. Nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện việc
thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tra
tiền, làm giấy nộp tiền. kiểm kê hàng háo hiện còn ở trong quầy và xác định giá bán ra
trong ca, trong ngày. Sau đó lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số bán, đối chiếu
với số tiền đã nộp trong giấy nộp tiền.
Bán lẻ thu tiền tập trung: theo phƣơng thức này nghiệp vụ bán hàng và nghiệp
vụ thu tiền đƣợc tách rời nhau. Mỗi quầy hàng bố trị một nhân viên thu tiền chuyên
làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn cho khách hàng đến nhận hàng do nhân
viên bán hàng giao. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân tổng hợp tiền hàng, kiểm
tra và làm thủ tục nộp tiền bán hàng vào thủ quỹ, còn nhân viên bán hàng căn cứ vào
7


hóa đơn giao hàng cho khách hàng kiểm kê số lƣợng cuối ca, cuối ngày để xác định
doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này khách hàng tự chọn
lấy hàng hóa, mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm
kê hàng, tính tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hóa tồn quầy để
xác định số lƣợng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
1.3.3. Các phương thức bán hàng khác
Bán lẻ theo hình thức trả góp: là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp
thƣơng mại chấp nhận cho ngƣời mua trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp
đƣợc hƣởng khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thƣờng theo

phƣơng thức trả tiền ngay. Khi doanh nghiệp giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa đƣợc
coi là tiêu thụ. Phần chênh lệch khoản trả góp đƣợc ghi nhận toàn bộ tại thời điểm
hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ và đƣợc phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính
trong thời gian khách hàng nợ.
Bán hàng đại lý, ký gửi
Bên giao đại lý: Doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở đại lý và bên nhận làm
đại lý sẽ trực tiếp bán hàng. Số hàng chuyển giao cho cơ sở đại lý vẫn thuộc quyển sở
hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi hàng đƣợc nhận thông báo của cơ sở
đại lý về số hàng bán đƣợc. Khi đó doanh nghiệp mới đƣợc ghi nhận doanh thu và xác
định các khoản hoa hồng thanh toán cho bên đại lý.
Bên nhận đại lý: Doanh nghiệp sẽ nhận hàng hóa từ bên giao đại lý để trực tiếp
bán hàng. Cuối tháng doanh nghiệp gửi bản kê hàng hóa bán đƣợc cho bên giao đại lý
để bên giao đại lý ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận hoa hồng đại lý mà doanh
nghiệp mình nhận đƣợc.
1.4. Các phƣơng pháp xác định giá trị hàng xuất kho
1.4.1. Phương pháp nhập trước - xuất( FIFO)
Theo phƣơng pháp này, giả thiết số hàng nào nhập về trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc ,
xuất hết số nhập trƣớc mới đến số hàng nhập sau. Nhƣ vậy, giá thực tế của hàng hóa
mua trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá để tính cho hàng xuất trƣớc. Do đó, giá trị tồn kho
cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng hóa vào sau cùng trong kỳ.
Ƣu điểm: có thế tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do
vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép cho khâu tiếp theo cũng
nhƣ quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt
hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.

8

Thang Long University Library



Nhƣợc điểm: làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tƣ, hàng hóa đã có đƣợc từ các đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng
loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuẩt liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch
toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.4.2. Phương nhập sau - xuất trước (LIFO)
Theo phƣơng pháp này, giả thiết số hàng nào nhập sau sẽ đƣợc xuất trƣớc, xuất
hết số nhập sau mới xuất đến số nhập trƣớc. Nhƣ vậy, giá thực tế của hàng mua sau sẽ
đƣợc dùng làm giá để tính cho hàng xuất trƣớc. Do đó, giá trị tồn kho cuối kỳ sẽ là giá
thực tế của số hàng mua vào đầu tiên trong kỳ.
Ƣu điểm: chi phí của lần mua gần nhất sẽ tƣơng đối sát với trị giá vốn của hàng
thay thế. Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm bảo đƣợc yêu cầu của nguyên tắc
phù hợp trong kế toán.
Nhƣợc điểm: trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trƣờng của hàng thay thế.
1.4.3. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá nhập
kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp
của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho
đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản
ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Ƣu điểm: Phản ánh chính xác trị giá của từng lô hàng xuất giúp cho công tác
tính giá đƣợc thực hiện kịp thời và theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng
hóa.
Nhƣợc điểm: Hệ thống kho của doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô
hàng nhập kho. Việc áp dụng phƣơng pháp này khiến công việc tính giá vốn trở nên
rất phức tạp, đòi hỏi kế toán phải mở sổ chi tiết quản lý đƣợc hàng hóa theo từng lô,
từng lần nhập và giá nhập. Phƣơng pháp này chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp có
ít mặt hàng, mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
1.4.4. Phương pháp bình quân gia quyền

Theo phƣơng pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn đầu kỳ và giá trị từng hàng tồn kho đƣợc mua trong
kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về,
phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.

9


Giá thực tế hàng
xuất kho

=

Số lƣợng thực tế
hàng xuất kho

×

Đơn giá bình quân
của hàng xuất

Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo
công thức sau:
Giá đơn vị
bình quân sau =
mỗi lần nhập

Giá trị hàng tồn kho + Giá trị hàng nhập thêm

Số lƣợng hàng tồn kho + Số lƣợng hàng nhập thêm

Ưu điểm: Giá của hàng hóa đƣợc cập nhật chính xác và kịp thời, thƣờng xuyên
liên tục
Nhược điểm: Khối lƣợng công việc là rất lớn, phải tiến hành tính giá theo từng
loại hàng hóa, tốn kém khá nhiều chi phí.
Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
=

Số lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập
trong kỳ

Ưu điểm: Giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa, không phụ
thuộc vào số lần nhập, xuất chúng.
Nhược điểm: Do cuối kỳ mới hạch toán, nên dồn công việc tính giá hàng hóa,
điều này sẽ làm ảnh hƣởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác. Ngoài ra, kế toán
phải tính giá hàng hóa theo từng chủng loại. Mặc dù giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi
tiết nhƣng độ chính xác không cao.
1.5. Nội dung kế toán bán hàng
1.5.1. Chứng từ sử dụng
Theo quyết định số 15/2006 - QĐ/BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính về
việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp. Theo đó các chứng từ sử dụng cho hoạt
động bán hàng và xác định kết quả bán hàng bao gồm những chứng từ sau:

 Hóa đơn giá trị gia tăng theo mẫu 01GTKT-3LL(đối với doanh nghiệp
kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)
 Hóa đơn bán hàng theo mẫu 02GTGT-3LL (đối với doanh nghiệp kê
khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp)
10

Thang Long University Library


 Phiếu xuất kho (02-VT) hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
(mẫu 03 PXK-3LL)
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (mẫu 03 HDL-3LL)
 Phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT), giấy báo nợ, giấy báo có...
 Báo cáo bán hàng; Bảng thanh toán hàng gửi bán đại lý ( mẫu 01-BH)
 Các chứng từ khác có liên quan
1.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 - “Hàng hóa”:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có của hàng tồn kho đầu kỳ hoặc
cuối kỳ (trong hệ thống tài khoản kế toán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) hay
hàng hóa tồn đầu kỳ, nhập và xuất trong kỳ, báo cáo theo giá thực tế nhập kho (trong
hệ thống kế toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên). Tài khoản này có hai tài
khoản cấp 2: là TK 1561, TK 1562
TK 1561 - “ Giá mua hàng hóa:
Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập
kho (Tính theo trị giá mua vào).
Nợ

TK 1561

- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho

theo hóa đơn mua hàng;
- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc
biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế GTGT
hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu vào nếu không đƣợc khấu trừ , tính cho số
hàng hóa mua ngoài đã nhập kho;
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập
kho;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm

- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
(Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK).



- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ;
- Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc
hƣởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc
hƣởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại ngƣời bán;
- Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát;
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
(Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK).

Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ.
Tài khoản 1562 - “ Chi phí thu mua hàng hóa”:


11


Nợ

TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa

- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát
sinh liên quan đến khối lƣợng hàng hóa
mua vào, đã nhập kho trong kỳ.



- Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối
lƣợng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.

Dƣ nợ: Chi phí thu mua hàng hóa còn lại
trong kỳ.
Tài khoản 157 - “ Hàng gửi bán”:
Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng,
hàng hóa ký gửi, đại lý chƣa chấp nhận thanh toán. Tài khoản này đƣợc chi tiết theo
từng mặt hàng hóa đƣợc xuất kho đến khi đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Nợ

TK157 - Hàng gửi bán

- Trị giá hàng hóa gửi bán, ký gửi hoặc
gửi bán đại lý.
- Kết chuyển trị giá hàng hó gửi bán chƣa

xác định là tiêu thụ cuối kỳ (Kiểm kê định
kỳ).



- Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc khách
hàng chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng hóa gửi bán đƣợc khách
hàng trả lại.
- Kết chuyển trji giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ ( Kiểm
kê định kỳ).

Dƣ nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
đƣợc chấp nhận thanh toán tồn cuối kỳ.
TK 632 - “ Giá vốn hàng bán” :
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn hàng hóa bán trong kỳ.
Nợ

TK 632 - Giá vốn hàng bán

- Giá vốn hàng hóa đã bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập cuối năm nay lớn
hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm
trƣớc.




- Giá vốn hàng hóa đã bán bị khách hàng
trả lại.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm trƣớc lớn hơn
mức cần lập cuối năm nay,
- Kết chuyển về TK 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”.

Tài khoản 511 - “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Tài khoản này để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm
trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Kết cấu của tài
khoản nhƣ sau:
12

Thang Long University Library


Nợ

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu hàng kết chuyển cuối
kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911-“Xác định kết quả kinh doanh”.




- Doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 là tài khoản tạm thời cuối kỳ không có số dƣ, có 6 tài khoản cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
 TK 5118: Doanh thu khác
TK 521 - “Chiết khấu thƣơng mại”:
Nợ

TK 521- Chiết khấu thƣơng mại

- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.



- Cuối kỳ kế toán, kềt chuyển toàn bộ số
chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

TK 531 - “ Hàng bán bị trả lại":
Nợ

TK 531 - Hàng bán bị trả lại


- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào
tài khoản phải thu khách hàng về số lƣợng
sản phẩm, hàng hóa đã bán.



-Cuối kỳ kế toán, kềt chuyển toàn bộ số
hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
hoặc 512 - “Doanh thu nội bộ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

TK 532 - “Giảm giá hàng bán”:

13


Nợ

TK 532 - Giảm giá hàng bán

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho ngƣời mua hàng do kém, mất
phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.



-Cuối kỳ kế toán, kềt chuyển toàn bộ số
giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

hoặc 512 - “Doanh thu nội bộ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

1.5.3. Trình tự hạch toán bán hàng
1.5.3.1. Kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX) là phƣơng pháp theo dõi và phản
ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuẩt, tồn hàng hóa trên sổ kế
toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ. Về nguyên tắc, số liệu tồn kho thực tế luôn phù
hợp với số liệu trên sổ kể toán, nếu có sự chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử
lý theo quy định của cấp có thẩm quyển.
 Ƣu điểm: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng
xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng hóa giúp cho
việc giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo
quản hàng tồn kho cả về số lƣợng và giá trị.
 Nhƣợc điểm: tăng khối lƣợng ghi chép hằng ngày, gây áp lƣc cho ngƣời làm
công tác kế toán. Tuy nhiê, nhƣợc điểm này có thể đƣợc khắc phục khi doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán.
 Điều kiện áp dụng: phƣơng pháp KKTX thƣờng đƣợc áp dụng ở những doanh
nghiệp có các loại hàng hóa giá trị lớn và lƣợng hàng đƣợc xuất không thƣờng
xuyên.
Qúa trình hạch toán các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp ngoài phụ thuộc
vào phƣơng pháp hạch toán HTK còn phụ thuộc và phƣơng thức bán hàng và thanh
toán. Dƣới đây là các sơ đồ miêu tả trình tự hạch toán theo các phƣơng thức bán hàng.
Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.

14

Thang Long University Library



Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho
TK 1561

TK 632

Ghi nhận

TK 911

Kết chuyển
GVHB

TK 511
K/c doanh
thu thuần

TK 111, 112, 131
Giá bán chƣa có
thuế GTGT

GVHB
TK 3331
TK 521,532,531
TK 157

K/c các khoản
giảm trừ DT


Thuế GTGT
phải nộp

Gửi
bán
Các khoản giả trừ DT
TK 1562

Phân bổ
Chi phí
thu mua

Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham
gia thanh toán

15


×