Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG lối CM của ĐẢNG CSVN1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.96 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG LỐI CM CỦA ĐẢNG CSVN
Câu 1: Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có nhân tố nào tác động
trực tiếp đến sự ra đời của ĐCSVN (2 điểm)?
-Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mac lê nin:
+Chủ nghĩa Mac lenin là hệ thống lý luận khoc học của giai cấp công nhân để đấu tranh
chống chủ nghĩa tư bản, đã chỉ rõ giai cấp công nhân muốn chiến thắng phải lập ra đảng
cộng sản.
+Từ khi chủ nghĩa Mac lenin được truyền bá vào Việt Nam, các phong trào yêu nước và
phong trào công nhân hướng cách phát triển mạnh theo khuynh mạng vô sản, dẫn tới sự
ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
-Tác động của Cách mạng Tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản
+Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 đã cổ vũ cho việc đấu tranh giải phòng dân tộc ở các
nước bị áp bức.
+Tháng 3-1919,Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra đời, thúc đẩy sự phát triển của phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế. Ở Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng
trong việc truyền bá chủ nghĩa Mac lê nin và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2: Trình bày khái quát quá trình Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác –
Lenin vào VN
Quá trình lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tiếp thu, truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt
Nam là một bước quan trọng chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam - nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước, nhưng ở Người vừa kế thừa tinh hoa của chủ nghĩa
yêu nước truyền thống, vừa bao hàm một tinh thần đổi mới phù hợp với yêu cầu và xu thế
của thời đại. Đó là tiền đề đưa Người đến cuộc gặp gỡ kỳ thú với Luận cương về vấn đề
dân tộc và thuộc địa của Lênin, đã làm sáng tỏ con đường đi tìm chân lý cho dân tộc chủ nghĩa cộng sản. Từ bước chuyển căn bản trong nhận thức tư tưởng đó, Người bắt đầu
chuẩn bị và dần dần từng bước đưa chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.
Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin có thể phân chia thành 3 thời kỳ hoạt
động của Nguyễn Ái Quốc trên 4 địa bàn:


Thời kỳ Pari: sự khởi đầu của quá trình;






Thời kỳ Mátxcơva: phác thảo những nét lớn về chiến lược của cách mạng
Việt Nam;



Thời kỳ Quảng Châu - vùng Đông Bắc Xiêm: bắt tay xây dựng tổ chức
cách mạng.

Vào Việt Nam, chủ nghĩa cộng sản đã được Nguyễn Ái Quốc kết hợp với những tiền
đề kinh tế - xã hội, chính trị - tư tưởng Việt Nam để xác lập tư tưởng cộng sản ở Việt
Nam, cụ thể là kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân, Bônsêvích hóa
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng Đảng… dẫn đến sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam - một sự thắng lợi rực rỡ vào bậc nhất của phong trào công
nhân và dân tộc, của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 3: Trình bày những nội dung cơ bản về tư tưởng về cm giải phóng dtoc của
NAQ?(2 điểm)
-

Tính chất , nhiệm vụà mục tiêu của cách mạng ở thuộc địa:

+ Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xã hội thuộc địa phương Đông là mâu thuẫn giữa
dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân xâm lược và tay sai của chúng. Do vậy, cuộc đấu
tranh giai cấp cũng không diễn ra giống như ở phương Tây.
+ Đối tượng của cách mạng thuộc địa không phải là giai cấp tư sản bản xứ, càng không phải là
giai cấp địa chủ nói chung, mà là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.
+ Mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc, quy định tính chất và nhiệm vụ hàng

đầu của cách mạng ở thuộc địa là giải phóng dân tộc.
+ Mục tiêu : CMGPDT nhằm đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập
dân tộc và thiết lập chính quyền của nhân dân.
- Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô
sản
-

Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo

-

Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc

-

Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc

-

Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo
lực


Câu 4 : Luận cương chính trị của Đảng (10-1930) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của đảng có những mặt thống nhất và khác nhau ntn?(2 điểm)
*Giống nhau: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (3/2/1930) và luận cương chính
trị(10/1930) có những điểm giống nhau sau:
-Cả 2 văn kiện đều xác định được tích chất của cách mạng VN(Đông Dương) là : CM tư
sản dân quỳên và CMXHCN, đây là 2 nhiệm vụ CM nối tiếp nhau không có bức tường

ngăn cách
-Đều xác định mục tiêu của CNVN(ĐD)là độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
-Khẳng định lực lượng lãnh đạo CMVN là đảng cộng sản, đảng lấy chủ nghĩa Mac-Lenin
làm nền tảng mà đội quân tiên phong là giai cấp công nhân
-Khẳng định CMVN là 1 bộ phận khăng khít của CMTG, giai cấp vô sản VN phải đoàn
kết với VSTG nhất là vô sản Pháp
-Xác định vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân Như vậy sở dĩ có sự giống nhau
đó là do cả 2 văn kiện đều thấm nhuần chủ nghĩa Mác-Lênin và cách mạng vô sản chiụ
ảnh hưởng của CM tháng 10 Nga
*Khác nhau: Tuy cả 2 căn kiện trên có những điểm giống nhau nhưng vẫn có nhiều điểm
khác nhau cơ bản :Cưong lĩnh chính trị xây dựng đường lối của CMVN còn Luận cương
rộng hơn (Đông Dương) cụ thể:
-Xác định kẻ thù & nhiệm vụ , mục tiêu của CM:
+Trong cương lĩnh chính trị xác định kẻ thù, nhiệm vụ của CMVM là đánh đổ đế quốc và
bọn phong kiến tư sản ,tay sai phản cách mạng (nhiệm vụ dân tộc và dân chủ).Nhiệm vụ
dân tộc được coi là nhiệm vụ hàng đầu của CM, nhiệm vụ dân chủ cũng dựa vào vấn đề
dân tộc để giải quyết .
Như vậy mục tiêu của cương lĩnh xác định: làm cho VN hoàn toàn độc lập, nhân dân
đượcc tự do, dân chủ , bình đẳng,tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc Việt gian chia cho
dân cày nghèo, thành lập chính phủ công nông binh và tổ chức cho quan đội công
nông,thi hành chính sách tự do dân chủ bình đẳng còn trong Luận cương chính trị thì xác
định: đánh đổ phong kiến đế quốc để làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập đua lại
ruộng đất cho dân cày, nhiệm vụ dân chủ và dân tộc được tiến hành cùng 1 lúc có quan hệ
khăng khít với nhau.
Vịêc xác định nhiệm vụ như vậy của Luận cương đã đáp ứng những yêu cầu khácg quan
đồng thời giải quyết 2 mâu thuẫn cơ bản trong xã hội VN lúc đó là mâu thuẫn dân tộc và
mâu thuẫn giai cấp đang ngày càng sâu sắc.
Tuy nhiên luận cương chưa xác định được kẻ thù , nhiệm vụ hàng đầu ở 1 nước thuộc địa
nửa phong kiến.Như vậy Mục tiêu của luận cương hướng tới giải quyết đựợc quyền lợi
của giai cấp công nhân VN chứ không phải là toàn bộ giai cấp trong xã hội



+Lực lượng CM:t rong cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách mạng là giai cấp
công nhân và nông dân nhưng bên cạnh đó cũng phải liên minh đoàn kết với TTS, lợi
dụng hoặc trung lập Phú nông trung tiểu địa chủ ,TSDT chưa ra mặt phản cách mạng.
Như vậy ngoài việc xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng là giai cấp công nhân thì
cương lĩnh cũng phát huy được sức mạnh của cả khối đoàn kết dân tộc, hướng vào nhiệm
vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc còn trong luận cương thì xác định động lực của CM là
CN&ND, chưa phát huy được khối đoàn kết dântộc,phát huy sức mạnh của TS,TTS,trung
tiểu địachủ
Câu 5: Trình bày ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của CM
tháng 8-1945? (2 điểm)?
• Ý nghĩa
- Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ, lật nhào chế độ
quân chủ và ách thống trị của phát xít Nhật, lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng
hòa, nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á.
- Đánh dấu bước nhảy vọt của lịch sử dân tộc Việt Nam, đưa dân tộc bước vào kỷ
nguyên mới: kỷ nguyên độc lập tự do.
- Làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mac-Lenin, cung cấp nhiều
kinh nghiệm quý báu cho phong trào giải phóng dân tộc, giành quyền dân chủ.
- Cổ vũ nhân dân thuộc địa và nửa thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, thực
dân giành độc lập, tự do.
• Nguyên nhân thắng lợi
-Bối cảnh thế giới thuận lợi: kẻ thù trực tiếp là phát xít Nhật bị Liên Xô và các lực
lượng dân chủ đánh bại. Đảng ta đã chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa.
-Quần chúng cách mạng được Đảng tổ chức, lãnh đạo và rèn luyện từ thực tiễn đấu
tranh, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu, có lực lượng vũ trang nhân dân làm
nòng cốt.
-Đảng chuẩn bị được lực lượng vĩ đại của toàn dân đoàn kết trong Mặt trận Việt Minh
dựa trên cơ sở liên minh công nông ,dưới sự lãnh đạo của Đảng.

-Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quan trọng nhất: lãnh đạo và tổ chức cuộc Cách
mạng tháng Tám
• Bài học kinh nghiệm
- Một là giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế
quốc và chống phong kiến.
- Hai là, toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh
- Ba là, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
- Bốn là, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực CM một cách
thích hợp để đập tan bôn máy Nhà nước của nhân dân.
- Năm là, nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn thời cơ
- Sáu là, xây dựng một đảng Mác lenin đủ sức lãnh đạo Tổng khời nghĩa giành chính
quyền


Câu 6 : làm rõ “vận mệnh nước ta như ngàn cân treo sợi tóc” sau CM t8 1945? Chủ
trương và phương hướng chỉ đạo của chủ tịc HCM và Đảng ta ?
• Vận mệnh nước ta như ngàn cân treo sợi tóc
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào, theo chúng là
bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, âm mưu cướp chính quyền mà nhân dân ta
đã giành được.
Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho thực dân
Pháp trở lại xâm lược nước ta. Ngoài ra trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ
giải giáp
- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách
mạng.
- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.Nền đọc lập của
nước ta chưa đc nước nào trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
- Nạn đói vẫn chưa khắc phục. Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó
khăn .
- Di sản văn hoá lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề, hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã

hội còn phổ biến .
- Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền chưa quản lí được Ngân hàng Đông
Dương.
Câu 7 : Trình bày chủ trương kháng chiến – kiến quốc của Đảng (25/11/1945)?


-

Chủ trương và phương hướng
Ngày 25/11/1945,Ban chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị “ kháng chiến kiến
quốc” với những chủ trương kháng chiến:
-Về chỉ đạo chiến lược:
+mục tiêu cách mạng: “dân tộc giải phóng”
+khẩu hiệu : “Dân tộc trên hết. Tổ quốc trên hết.” (giữ vững độc lập)
-Xác định kẻ thù:
-kẻ thù chính: thực dân Pháp
+phải “ lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược’, mở rộng
Mặt trận Việt Minh, thống nhất mặt trận Việt-Miên-Lào…
-Về phương hướng nhiệm vụ:
+bốn nhiệm vụ chủ yếu cấp bách: củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm
lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân” (79)
+Đảng chủ trương: thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu “ Hoa-Việt thân thiện”
(với Tưởng) và “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” ( với Pháp).

Câu 8 : trình bày nội dung của bản chính cương của đảng lao động VN thông qua
tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II ( 2/1951) của Đảng ? ( 2 điểm )
- Tính chất xh VN : dân chủ nhân dân , 1 phần thuộc địa và nửa phong kiến
- Đối tượng CM : CN đế quốc xâm lược : cụ thể TD pháp và bọn can thiệp Mỹ ; Đối
tượng phụ là phog kiến, cụ thể là pk phản động.
Nhiệm vụ CM :



+ Đánh đổ đế quốc xâm lược , giành độc lập, thống nhất thực sự cho dân tộc
+ Xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến , làm cho dân cày có ruộng
+ Phát triển cao chế độ dân chủ nhân dân , gây dựng cơ sở cho CNXH
+ Lực lượng CM : CN, ND, lđ tri thức, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước và
tiến bộ
+ Đặc điểm CM : CM dtộc dchủ nd
+ Triển vọng CM : CMDTDCND thắng lợi sẽ đưa VN đến CNXH
+ Con đg đi lên CNXH : lâu dài , khó khăn , qua 3 gđ
-Gđ 1 : Gphóng dtộc
-Gđ 2 : xóa bỏ tàn tích pk và nửa pk , thực hiện triệt để người cày có ruộng, hoàn
chỉnh chế độ DCND
-Gđ 3 :Xd cơ sở vật chất cho CNXH
+ Giai cấp lãnh đạo : gccn lãnh đạo thông qua đcsvn
+ Mục tiêu : phát triển chế độ DCND , tiến lên CNXH , để thực hiện tự do ,
hạn
phúc cho nhân dân
+ quan hệ quốc tế : VN đứng về phe hòa bình và dân chủ, tranh thủ sự giúp
đỡ của các nc XHCN và con người trên thế giới
Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)đã hoàn chỉnh
đường lối chiến lược chung của cách mạng VN trong giai đoạn mới như thế nào?
- Nhiệm vụ chung:
Tăng cường đoàn kết dân tộc,kiên cường đấu tranh ,đẩy mạnh cách mạng xhcn miền Bắc
và cm dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lâp dân
chủ,xây dựng nước Việt nam hòa bình độc lập thống nhất giàu mạnh.
-Nhiệm vụ chiến lược: 2 nhiệm vụ:
+tiến hành cm xhcn ở miền Bắc
+giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai,thực hiện thống
nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước.

-Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền:có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc
đẩy lẫn nhau.
-Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền với cách mạng cả nước:
 CMXHCN ở miền Bắc: xây dựng tiềm lực, bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu

thuẫn cho CM miền Nam, chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH
 Giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của CM VN và sự nghiệp thống
nhất nước nhà.


 CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: giữ vai trò trực tiếp đối với sự

nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà, hoàn
thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
+ Con đường thống nhất đất nước:
 Kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơnevơ,
sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN.
 Nâng cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình thế nếu địch gây chiến
tranh xâm lược miền Bắc.
+ Triển vọng của cách mạng VN: là quá trình đấu tranh CM gay go, gian khổ, phức
tạp và lâu dài nhưng nhất định thắng lợi, Nam Bắc sum họp 1 nhà, cả nước đi lên
CNXH.
- Ý nghĩa:
+Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
và CNXH, tạo ra được sức mạnh tổng hợp, tranh thủ được sự giúp đỡ của cả
Liên Xô và TQ.
+Thể hiện tinh thần độc lập, dân chủ, sang tạo của Đảng trong hoạch định đường
lối
+ Đường lối chung của cả nước và đường lối cách mạng của mỗi miền là cơ sở
của Đảng ta chỉ đạo quân và dân ta thực hiện tốt các nhiệm vụ CM.


-


-

-

Câu 10 : trình bày ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống mỹ cứu nước? ( 2 điểm)
• Ý nghĩa lich sử:
Đối với nc ta : Kết thúc thắng lợi 21 năm chiến đấu chống ĐQ Mỹ xâm lược, 30 năm
chiến tranh cách mạng và 117 năm chống ĐQ thực dân phương Tây, quét sạch quân
xâm lược ra khỏi bờ cỏi, giải phóng MN, đem lại độc lập , thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
cho đất nước, hoàn thành cuộc CM DTDC trên phạm vi cả nước, thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc Việt Nam - kỷ
nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội và nâng cao uy tín của Đ
và dtộc Vn trên trường quốc tế.
Đối với thế giới : Bảo vệ CNXH, làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lước của
ĐQ mỹ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh trên thế giới.
Nguyên nhân thắng lợi :
Sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCSVN
Cuộc chiến đấu đầy gian khổ , hy sinh của nhân dân và quân đội cả nước
Công cuộc xây dựng và bảo vệ hậu phương MB của đồng bào và chiến sĩ MB
Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước VN, Lào ,Campuchia và sự giúp đỡ , ủng
hộ to lớn của các nước XHCN an hem, sự ủng hộ nhiệt tình của chính phủ và nhân dân
tiến bộ trên toàn thế giới , kể cả nhân dân tiến bộ Mỹ.
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta



• Bài học kinh nghiệm:
- Đề ra và thực hiện đg lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động

-

sức mạnh toàn dân đánh MỸ, cả nước đánh Mỹ,kết hợp sức mạnh của thời đại làm
thành sức mạnh tổng hợp để chiến thắng ĐQ Mỹ xâm lược
Tin tưởng vào sức mạnh của dtộc
Thực hiện chiến tranh nhân dân, tìm ra biện pháp chiến đấu đúng đắn, sáng tạo
Trên cơ sở đg lối, chủ trương chiến lược chung đúng dắn phảo có công tác thực hiện giỏi
Phải hết sức coi trọng công tác xd Đ, xdCM
Câu 11 : Vì sao Đ nêu chủ trương nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian CNH so
với các nước đi trước ? Để CNH theo con đg rút ngắn, chúng ta cần phải làm gì?( 2
điểm)
Nước ta thực hiện công nghiệp hóa ,hiện đại hóa khi trên thế giới kinh tế tri thức đã
phát triển.Chúng có thể và cần thiết không trải qua các bước phát triển tuần tự từ kinh tế
tri nông nghiệp lên kinh tế công nghiệp rồi mới phát triển lên kinh tế tri thức – đó là lợi
thế của các nước đi sau
-Để CNH theo con đường rút gọn ,chúng ta cần phải:
+đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu
tố quan trọng của nền kinh tế và của CNH, HĐH
+ bảo vệ tài nguyên, môi trường, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, bền vững, gắn
chặt chẽ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
Câu 12: Phân tích quan điểm sau: CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế? Liên hệ thực tiễn hiện nay
Quan điểm Công nghiệp hóa , Hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN & hội nhập kinh tế quốc tế:
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ, đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp.
Nhiệm vụ trung tâm của cách mạng nước ta trong suốt thời kỳ quá độ lên

chủ nghĩa xã hội, không qua chế độ tư bản chủ nghĩa là phải xây dựng cơ sở vật
chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, trong đó có công nghiệp và nông nghiệp
hiện đại, văn hoá và khoa học tiên tiếntức làchuyển nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
thành nền kinh tế công nghiệp vănminh,chuyển toàn bộ nền sảnxuất xã hội từ lao động
thủ công là chính sang lao động với phương tiện vàphương pháp tiên tiến có năng suất
cao.
-

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân trong bối cảnh toàn
cầu hoá kinh tế, chúng ta phải xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
+ độc lập, tựchủ về đường lối, chủ trương, chínhsách phát triển kinh tế - xã hội,
không lệ thuộc vào những điều kiện kinh tếchính trị do người khác áp đặt, đồng thời có
tiềm lực kinh tế đủ mạnh
-


+ có mức tích luỹ ngày càng cao từ nội bộ nền kinh tế…có năng lực nội
sinh về khoa học và công nghệ;
+ bảo đảm an ninh lương thực, an toàn năng lượng, tài chính, môi
trường…
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ đi đôi với chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế và khu vực, từ đó phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời xây dựng quan hệ sản
xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Theo quy luật chung nhất về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính
chất và trình độ của lực lượng sản xuất thì bất cứ sự thay đổi nào của quan hệ
sản xuất, cũng đều là kết quả tất yếu sự phát triển của lực lượng sản
xuất.Trong suốt cả quá trình thực hiện công cuộc đổi mới, Đảng và Nhà nước
ta rất chú trọng ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, nhiều ngành kinh tế được

đầu tư, từng bước hiện đại. Mặt khác, chúng ta cũng không coi nhẹ việc xây
dựng và hoàn thiện quan hệ sản xuất mới phù hợp. Thực tế những năm vừa qua,
trong nông nghiệp, nông thôn, sự thích ứng giữa trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất với quan hệ sản xuất mới đã tạo ra những bước phát triển quan
trọng trong khu vực kinh tế này.
-

- Trong bối cảnh khu vực hoá và toàn cầu hoá kinh tế, Đảng ta chỉ rõ phải phát
huy cao độ nội lực, coi nội lực là quyết định, nhưng không được coi nhẹ nguồn
ngoại lực, tranh thủ nguồn vốn, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lý…
được xem là nguồn bổ sung quan trọng cho sự phát triển của đất nước.
 Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế giúp chúng ta rút ngắn khoảng cách

chênh lệch với các nước trong khu vực và trên thế giới, thuận lợi trong việc mở
rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá trong nước (những mặt hàng có lợi thế). Chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững,
điều này cần phải được quán triệt trong tất cả các ngành, các lĩnh vực của nền
kinh tế, cả trước mắt cũng như lâu dài.
Tăng trưởng kinh tế đi liền với phát triển văn hoá, từng bước cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,
bảo vệ và cải thiện môi trường.
*Liên hệ thực tế hiện nay:
Trong những năm qua kế thừa và vận dụng TTHCM về CNXH ở VN nói
chung,quan điểm HCM về những động lực,trở lực xây dựng CNXH nói riêng ,ĐCSVN
đã lãnh đạo quần chúng nhân dân đạt được những thành tựu to lớn :
*Thành tựu :
+ Kinh tế tăng trưởng khá,tổng sản phẩm GDP trong nước tăng bình quân hang
năm 7%,hệ thống kết cấu hạ tầng được tăng cường.
+ Văn hóa xã hội được tiến bộ,đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện



+Tình hình chính trị xã hội cơ bản được ổn định,quốc phòng an ninh tăng cường
+Công tác xây dựng,chỉnh đốn đảng được chú trọng,hệ thống chính trị được củng
cố
+Quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng,hội nhập kinh tế quốc tế được
tiến hành chủ động và đạt nhiều két quả…
Những thành tựu trong những năm qua đã tăng cường sức mạnh tổng hợp,làm thay đổi bộ
mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân,củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế
độ xã hội chủ nghĩa nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
*Hạn chế :bên cạnh những thành tựu trên chúng ta còn những yếu kém cần khắc phục:
+Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc,hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
+Một số vấn đề văn hóa xã hội bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết
+Cơ chế chính sách chưa đồng bộ
+ Tình trạng tham những,suy thoái của 1 số bộ phận không nhỏ cán bộ,đảng viên là rất
nghiêm trọng.
+ Sự nhòm ngó của những thế lực bên ngoài càng gay gắt
=> vấn đề khắc phục để đất nước phát triển

-

-

Câu 13: Theo anh chị để phát triển nguồn lực con người cho CNH,HĐH cần chú
trọng vấn đề gì? Nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình CNH, HĐH cần đáp ứng
những yêu cầu gì?Liên hệ thực tiễn nước ta trong việc phát huy nguồn lực này ?(4
điểm)
• Chú trọng vấn đề :
Đặc biệt chú trọng vấn đề giáo dục, đòa tạo , bồi dưỡng con người gắn vs CNNH,HDH
đất nc.
• Những yêu cầu:

Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo từng ngành, lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu thực tế
đòi hỏi, lành nghề
Có tri thức sâu rộng
Có ngoại ngữ,tin học để hội nhập
Có khả năng nắm bắt à sử dụng các thành tựu khoa học , công nghệ tiên tiến của TG và
có khả năng sáng tạo công nghệ ms
• Liên hệ:
- Đ chủ trương pt con người toàn diện : đức trí thể mĩ
- Giáo dục thế hệ trẻ - chủ nhân tương lai của đất nước
- Có chính sách hỗ trợ giáo dục, chính sách sd nhân tài
- Dạy nghề gắn vs hướng nghiệp…
- Bên cạnh đó , tư duy về thu hút và sử dụng người tài có những đổi mới theo
hướng thu hút các nguồn lực xã hội nhưng còn chưa mạnh dạn và thiếu những
giải pháp cụ thể. Các đề án chương trình thu hút và sử dụng người tài được
xây dựng thiếu sự phối hợp, thống nhất để có được những biện pháp đồng bộ
ở tất cả các cấp, các ngành nên khó triển khai thực hiện và thiếu tính khả thi.


Chưa tạo dựng được một môi trường làm việc đủ khuyến khích và lôi kéo
người tài phát huy năng lực; Thiếu một cơ chế mang tính thị trường trong
công tác tuyển dụng, đãi ngộ, đào tạo, sử dụng, đào thải đội ngũ cán bộ trong
bộ máy Nhà nước.
Câu 14: Anh chị hãy phân tích những thách thức trong vấn đề phát triển NN , nông
dân , nông thôn ở nước ta hiện nay ? Các vấn đề NN, nông dân, nông thôn cần phải
giải quyết để đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH? Liên hệ vs thực tiễn nước ta?
• Những thách thức:
+ Thách thức lớn nhất của nông nghiệp hiện nay là khả năng cạnh tranh, năng suất,
chất lượng của sản phẩm nông nghiệp Việt Nam còn thấp. Sản xuất nông nghiệp của
Việt Nam vẫn chủ yếu là nhỏ lẻ, manh mún, việc ứng dụng khoa học công nghệ, phát
triển công nghiệp chế biến nông sản chưa cao.

+Sự gắn kết giữa sản xuất và thị trường trong nông nghiệp còn rất yếu, dễ bị tác động
bởi các yếu tố ngoài : Đầu ra, thiên tai luôn là bài toán khó với nông dân.Vì vậy, luôn
có tình trạng nông dân thường xuyên thay đổi cây trồng, vật nuôi, không yên tâm tích
lũy kinh nghiệm, sản xuất ổn định lâu dài.
+ Ở Việt Nam, thu nhập, đời sống, vị thế chính trị của người nông dân đều không
bằng những nhóm người khác.
+ Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, diện tích đất sản xuất
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp
+Áp lực về lao động trong nông nghiệp cũng ngày càng lớn. Người nông dân có xu
hướng đổ xô ra thành thị, nên vào mùa vụ bị thiếu lao động, phải thuê giá cao. Ngoài
ra, để tiến lên sản xuất lớn khu vực nông thôn còn thiếu hẳn lực lượng lao động có tay
nghề, làm nông nghiệp giỏi.
+Về vấn đề vốn, do sản xuất nhỏ lẻ nên nông dân rất thiếu vốn và dù được ngân hàng,
hay các dự án cho vay để sản xuất thì mức tiền cũng rất thấp, thời gian hoàn trả ngắn.
-Các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân cần giải quyết để đẩy mạnh quá trình
CNh, HĐh:
+ chuyển dịch mạnh cơ câu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị
gia tăng ngày càng cao, gắn với Công nghiệp chế biến và thị trường, áp dụng tiến bộ
Khoa học kĩ thuật và công nghệ sinh học
+ về quy hoạch phát triển nông thôn:
xây dựng các quy hoạch phát triển nông thôn, thực hiện chương trình trình xây
dựng nông thôn mới
• hình thành các khu dân cư đô thị với kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội đồng bộ
• phát huy dân chủ ở nông thôn và xây dựng nếp sống văn hóa, âng cao dân trí, bài
trừ hủ tục mê tín, đảm bảo an ninh và trật tự xã hội


+ về vấn đề việc làm ở nông thôn:



Chú trọng dạy nghề, giả quyết việc làm cho nông dân, đặc biệt ở các vùng có sử
dụng đất công nghiệp đô thị hóa, xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội
• Giảm tỷ trọng lao động làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng ở công nghiệp và dịch vụ
• Tạo điều kiện để lao động nông thôn có việc làm trong và ngoài khu vực, kể cả
nước ngoài
• Đầu tư xóa đói giảm nghèo, nhất là vùng sâu vùng xa biên giới hải dảo đồng bào
thiểu số


-

-

-

-

-

Câu 15: Vì sao Đ ta xác định kte tri thức đc coi là yếu tố quan của nền kte và của
CNH, HĐH đất nước? Liên hệ vs thực tiễn nước ta hiện nay (4 điểm)?
- Nền kte tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ
vai trò quyết định nhất đối vs sự phát triển kte, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc
sống.
+ Trong nền kte tri thức, những ngành kte có tác động to lớn tới sự pt là những ngành
dựa vào tri thức, dựa vào những thành tựu lớn của khoa học, công nghệ,…
+ Đó là những ngành kte ms dựa trên công nghệ cao như công nghệ thông tin, công
nghệ sih học và cả những ngành kte truyền thống như NN, CN, dịch vụ được ứng dụng
KH-CN cao.
Trong nền kte tri thức, tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là vốn quý nhất,là

nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự tăng trưởng và pt kte,..
Trong nền kte tri thức, cơ cấu tổ chức và phương thức hđ kte có những biến đổi sâu
sắc,nhanh chóng,trong đó các ngành dựa vào tri thức,dựa vào các thành tựu ms nhất của
khoa học và công nghệ ngày càng tăng và chiếm đa số.
Trong nền kte tri thức, công nghệ thông tin đc ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và
thiết lập đk các mạng thôg tin đa phương tiện được phủ khắp nc, đối vs hầu hết các tổ
chức, các gia đình. Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kte.
Trong nền kte tri thức, nguồn nhân lực nhanh chóng đươc tri thức hóa, sự sáng tạo ,đổi
ms,học tập trở thành yêu cầu thường xuyên đối vs mọi người và pt con người trở thành
nhiệm vụ trung tâm của xh
Trong nền kte tri thức, mọi hđ đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa kte, có tác động
tích cực or tiêu cực sâu rộng tới nhiều mặt của đời sống xh trong mỗi quốc gia và toàn
thế giới.
Nước ta thực hiện CNH,HDH khi trên TG kte tri thức đã pt. Chúng ta có thể và cần thiết
k trảu qua các bước pt từ kte NN lên kte CN ròi ms pt kte tri thức. Đó là lợi thế của các
nc đi sau, không phải nóng vội , duy ý chí.


• Liên hệ:
- Khuyến khích động viên, tạo đk thuận lợi cho các nhà khoa học nghiên cứu, phát minh,

ứng dụng khoa học công nghệ vào sx.
- Đẩy mạnh việc pt đề tài khoa học, ứng dụng thực tiễn, đặc biệt đề tài khoa học kỹ thuậtcông nghệ
- Bồi dưỡng, đào tạo và có chính sách đãi ngộ đối vs đội ngũ tri thức,…

Câu 16: Anh chị hãy trình bày cơ chế quản lý kte thời kỳ trước đổi ms ở nc ta? Theo
anh chị cơ chế quản lý hiện nay đã khắc phục đc những khuyết tật của cơ chế cũ
hay chưa? Vì sao? Liên hệ vs thực tiễn nc ta? (4 điểm)
-Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới:
+Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp:

Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ
thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới:
(Nhà nước giao chỉ tiêu kế hoạch, cấp phát vốn, vật tư cho doanh nghiệp, doanh
nghiệp giao nộp sản phẩm cho Nhà nước, lãi Nhà nước thu, lỗ Nhà nước bù.)
• Cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp nhưng lại chịu trách nhiệm về vật chất và pháp lý đối với các quyết
định của mình.
• Quan hệ hàng hóa- tiền tệ bị coi nhẹ, chỉ là hình thức, quan hệ hiện vật là chủ
yếu.Nhà nước quản lý kinh tế thông qua chế độ “ cấp phát- giao nộp”
• Bộ máy quản lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, kém năng động, kém năng lực,
phong cách cửa quyền quan liêu nhưng hưởng lợi nhiều hơn người lao động


+Chế độ bao cấp được thực hiện dưới các hình thức chủ yếu:
Bao cấp qua gía: Nhà nước quyết định giá trị tài sản, vật tư thấp hơn nhiều so với
giá trị thực với chúng trên thị trường.Hoạch định kinh tế chỉ là hình thức.
• Bao cấp qua chế độ tem phiếu: Nhà nước quy định chế độ phân phối vật phẩm tiêu
dùng cho cán bộ công nhân viên chất qua hình thức tem phiếu, với mức giá khác
xa so với mức độ thị trường; biến chế độ tiền lương thành lương hiện vật.
• Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn: của ngân sách, nhưng không có chế tài ràng
buộc trách nhiệm vật chất đối với doanh nghiệp được cấp vốn, làm nảy sinh cơ chế
“xin-cho”



+ Trước đổi mới, Nhà nước không thừa nhận sản xuất hàng hóa và cơ chế thị trường,sự
tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ, muốn nhanh chóng xóa sở
hữu tư nhân và kinh tế các thể, tư nhân.
=> Nền kinh tế rơi vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
-Theo em, cơ chế quản lý kinh tế hiện nay đã khắc phục được những khuyết tật của cơ

chế cũ. Vì dưới áp lực của tình hình khách quan nhằm thoát khỏi khủng hoảng kinh têxã hội, các cơ chế đã có sự thay đổi linh hoạt, phù hợp hơn để phù hợp với hoàn cảnh, dù
chưa hoàn thiện .

-

-

-

Câu 17: Anh chị hãy trình bày những đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN
VN ? liên hệ vs thực tiễn nc ta hiện nay? (4 điểm)
Đó là nhà nước của dân , do dân và vì dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ
quan trong thực hiện các quyền lực lập pháp, hành pháp và tư pháp
Nhà nước đc tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và đảm bảo cho Hiến
pháp và các đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân, nâng cao trách nhiệm
pháp lý giữa Nhà nước và công dân , thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỷ cương
, kỷ luật.
Nhà nước pháp quyền XHCN VN do một đ duy nhất lãnh đạo, có sợ giám sát của nhân
dân, sự phản biện xh của Mặt trận Tổ quốc VN và tổ chức thành viên của Mặt trận
Câu 18: Anh ta chị hãy phân tích quan điểm chỉ đạo của Đ về xd, nền phát triển
văn hóa : “Giáo dục đào tạo cùng vs khoa học công nghệ đc coi là quốc sách hàng
đầu”. Liên hệ vs thực tiễn trong việc thực hiện quan điểm này. (4 điểm).
Văn hoá hiểu theo nghĩa rộng thì bao hàm cả giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.
Phát triển nhận thức này đã được nêu ra từ Đại hội VI của Đảng, đến Hội nghị Trung
ương 2, khoá VIII (12/1996) khẳng định:
+ Cùng với giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là động
lực phát triển kinh tế - xã hội, là điều kiện cần thiết để giữ vững độc lập dân tộc và xây

dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
+ Khoa học và công nghệ là nội dung then chốt trong mọi hoạt động của tất cả các ngành,
các cấp, là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng - an ninh.
- Thực hiện quốc sách này chúng ta chủ trương:
+ Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
+ Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở - mô hình xã hội học
tập với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành
học.
+ Đổi mới mạnh mẽ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.


-

-

-

-

-

-

+ Phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo cao đẳng
nghề, trung cấp nghề cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế trọng điểm và cho việc
xuất khẩu lao động.
+ Đổi mới hệ thống giáo dục đại học và sau đại học, gắn đào tạo với sử dụng, trực tiếp
phục vụ chuyển đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao.
+ Bảo đảm đủ số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp học, bậc
học.

+ Thực hiện xã hội hoá giáo dục.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo.
+ Phát triển khoa học xã hội, tiếp tục góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về con
đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
+ Phát triển khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ.
+ Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ.
• Liên hệ thực tiễn:
Thông tin đại chúng phát triển nhanh về số lượng và quy mô, về nội dung và hình thức,
về in, phát hành, truyền dẫn, ngày càng phát huy vai trò quan trọng trong đời sống văn
hoá tinh thần của xã hội. Hệ thống mạng thông tin trong nước và quốc tế được thiết lập,
tạo khả năng lựa chọn, khai thác các nguồn thông tin bổ ích phục vụ đông đảo công
chúng. Đội ngũ các nhà báo ngày càng đông và có bước trưởng thành về chính trị, tư
tưởng và nghiệp vụ.
Giao lưu văn hoá với nước ngoài từng bước được mở rộng. Chúng ta có dịp tiếp xúc rộng
rãi với những thành tựu văn hoá nhân loại, đồng thời giới thiệu với nhân dân các nước
những giá trị tốt đẹp, độc đáo của văn hoá Việt Nam.
Sự suy thoái về phẩm chất, đạo đức, lối sống tiếp tục diễn biến phức tạp, có một số mặt
nghiêm trọng hơn, tổn hại không nhỏ đến uy tín của Đảng và Nhà nước, niềm tin của
nhân dân.
Xu hướng “thương mại hóa”, chạy theo thị hiếu thấp kém của một bộ phận báo chí, xuất
bản, văn học, nghệ thuật chưa được ngăn chặn một cách có hiệu quả.
Câu 19: Anh chị hãy trình bày những chủ trương của Đ ta về giải quyết các vấn đề
xã hội. Liên hệ vs thực tiễn nc ta trong việc thực hiện những chủ trương này (4
điểm)
• Thời kỳ trước đổi ms:
Giai đoạn 1945-1954:
+ Chính sách xh cấp bách lúc này là làm cho dân có ăn, làm cho dân có mặc, làm cho
dân có chỗ ở,làm cho dân đc học hành. Tiếp theo đó là làm cho người nghèo thì đủ ăn,
người đủ ăn thì khá giàu, người khá gìau thì giàu thêm.
+ Chính sách tăng gia sản xuất ( nhằm tự cấp tự túc), chủ trương tiết kiệm, đồng cam

cộng khổ trở thành phong trào rộng rãi, từ cơ quan chính phủ đến bộ đội, dân chúng , đc
coi trọng như đánh giặc.
Giai đoạn 1955-1975:
+ Chế độ phân phối về thực chất là theo chủ nghĩa bình quân. Nhà nước và tập thể đáp
ứng các nhu cầu xh thiết yếu bằng chế độ bao cấp tràn lan dựa vào viện trợ


- Giai đoạn 1975-1985:

-

-

-

-

+ Các vấn đề xh đc giải quyết theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan lieu, bao cấp
trong hoàn cảnh đất nước lâm vào khủng hoảng kte-xh nghiêm trọng, nguồn viện trợ
giảm dần, bị bao vây , cấm vận và cô lập.
•Thời kỳ đổi ms:
Một là, khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục
tiêu xóa đói, giảm nghèo
Hai là , bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc
làm và thu nhập, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Ba là, phát triển hệ thống y tế công bằng ,hiệu quả
Bốn là, xây dựng chiến lược quốc gia về năng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi
Năm là, thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
Sáu là, chú trọng các chính sách ưu đãi xh
Bảy là, đổi ms cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng

Câu 20: Anh chị hãy trình bày những tư tưởng chỉ đạo của Đ ta trong đg lối đối
ngoại, hội nhập quốc tế? Liên hệ vs thực tiễn trong việc thực hiện những tư tưởng
này. (4 điểm)
•Tư tưởng chỉ đạo:
Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính là xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
XHCN , đồng thời thực hiện nghĩa vụ quôc tế theo khả năng của VN
Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi vs đẩy mạnh đa phương hóa quan hệ đối ngoại
Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế
Mở rộng quan hệ vs mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên TG, không phân biệt chế độ
chính trị xã hội. Coi trọng quan hệ hòa bình, hợp tác vs khu vực, chủ động tham gia các
tổ chức đa phương, khu vực và toàn cầu
Giữ vững ổn định chính trị, kinh tế- xh, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ mt sinh
thái trong qt hội nhập
Phát huy tối đa nội lực đi đôi vs thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài,
xây dựng nền kte độc lập tự chủ, tạo ra và sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh của
đất nước trong qt hội nhập quốc tế
Phối hợp chặt chẽ các hoạt động đối ngoại của Đ, ngoại giao Nhà nước và ngoại giao
nhân dân, giữa ngoại giao chính trị vs ngoại giao kte vs ngoại giao văn hóa, giữa đối
ngoại vs quốc phòng, an ninh




×