Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tìm hiểu và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng nhà ở hải phòng năm 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.89 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lời mở đầu


Nh ta đã biết, nhận thức, quyết định và hành động là bộ ba biện chứng của
quản lý khoa học, có hiệu quả toàn bộ các hoạt động kinh tế trong đó nhận thức
giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong việc xác định mục tiêu và sau đó là các nhiệm
vụ cần đạt tới trong tơng lai. Nh vậy nếu nhận thức đúng, ngời ta sẽ có các quyết
định đúng và tổ chức thực hiện kịp thời các quyết định đó đơng nhiên sẽ thu đợc
những kết quả nh mong muốn. Ngợc lại, nếu nhận thức sai sẽ dẫn tới các quyết
định sai và nếu thực hiện các quyết định sai đó thì hậu qủa sẽ không thể lờng trớc đợc.
Vì vậy phân tích tình hình tài chính là đánh giá đúng đắn nhất những gì đã
làm đợc, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận
dụng triệt để những điểm mạnh và khắc phục các điểm yếu.
Tình hình tài chính doanh nghiệp là sự quan tâm không chỉ của chủ doanh
nghiệp mà còn là mối quan tâm của rất nhiều đối tợng nh các nhà đầu t, ngời cho
vay, Nhà nớc và ngời lao động. Qua đó họ sẽ thấy đợc thực trạng thực tế của
doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh, và tiến hành phân tích hoạt động kinh
doanh. Thông qua phân tích họ có thể rút ra đợc những quyết định đúng đắn liên
quan đến doanh nghiệp và tạo điều kiện nâng cao khả năng tài chính của doanh
nghiệp.
Là một sinh viên ngành Quản trị tài chính - kế toán, chuẩn bị bớc vào môi
trờng kinh doanh, em nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề tài chính trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, kết hợp với quá trình thực tập
tại Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng càng giúp em khẳng định rõ điều
đó. Vì vậy, để hiểu sâu hơn về tình hình tài chính của một đơn vị cụ thể, em xin
chọn đề tài:
Tìm hiểu và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính của Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng năm 2006
làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.


Thực hiện đề tài này với mục đích dựa vào tình hình thực tế hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty để phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty trên cơ sở đó đa ra những giải pháp hợp lý trong việc quản trị tài
chính, để sử dụng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
Đề tài đợc nghiên cứu qua các nội dung sau:

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chơng I:
Tìm hiểu chung về Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng
Chơng II:
Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh, tình
hình tài chính của Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng năm 2006.
I. Lý luận chung về phân tích hoạt động kinh tế nói chung và phân tích tình hình
tài chính nói riêng.
II. Nội dung tìm hiểu và đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài
chính của Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng.
A. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm qua.
B. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2006.
C. Kết luận.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

chơng I: Giới thiệu về công ty cổ phần
xây dựng nhà ở hải phòng


I. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty :
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng.
Địa chỉ: Số 40 An Đà - Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng.
Điện thoại: 031.3847054
Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng là doanh nghiệp Nhà nớc thuộc
tổng công ty xây dựng Bạch Đằng, đợc thành lập theo quyết định số 285/ BXDTCLĐ ngày 16 tháng 3 năm 1996 của Bộ trởng Bộ xây dựng. Tiền thân của công
ty là xí nghiệp xây dựng Hải Phòng thuộc công ty Xây dựng số 16, ra đời và hoạt
động từ năm 1964.
Gần 40 năm qua Công ty đã xây dựng hàng trăm công trình dân dụng, Công
nghiệp, Giao thông, thuỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng trong và ngoài nớc đợc
sự tín nhiệm cao của khách hàng. Tiêu biểu các công trình đơn vị thi công nh:
Khách sạn Tray, Cung văn hoá hữu nghị Việt Tiệp... Các công trình công nghiệp
nh: Các nhà máy xi măng (xi măng Hoàng Thạch, Bút Sơn, Hoàng Mai), công
trình thuỷ lợi Sơn La...
Phù hợp với xu thế hội nhập và phát triển trong những năm gần đây công ty
đã tích cực mở rộng thị trờng xây dựng ở nớc ngoài và thu đợc những kết quả tốt
đẹp. Đặc biệt công ty đợc khách hàng và các chuyên gia Nhật Bản đánh giá cao
công trình Khách sạn Sidmonth In tại đảo Okinama - Nhật Bản.
Với bề dày kinh nghiệm và những cống hiến cho sự nghiệp xây dựng đất nớc, công ty vinh dự đợc Nhà nớc tặng thởng 2 huân chơng lao động hạng 3, Bộ
lao động tặng thởng 7 huy chơng vàng chất lợng cao và các bằng khen khác. Lấy
phơng trâm hành động "chất lợng uy tín là trên hết" cộng với đội ngũ cán bộ kỹ
s, kỹ thuật có trình độ cao giàu kinh nghiệm cùng lực lợng công nhân kỹ thuật
lành nghề và phơng tiện thiết bị thi công hiện đại công ty đủ khả năng xây dựng

các công trình.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải Phòng có chức năng thi công xây lắp
các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thuỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ
tầng, khu công ngiệp và dân c, trang trí nội ngoại thất, kinh doanh nhà ở...
Địa bàn hoạt động của công ty chủ yếu nh: Hải Phòng, Hà Nội, Quảng
Ninh, Hải Dơng, Hng Yên, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Sơn La,
gần đây đơn vị đã mở rộng thị trờng để tìm bạn hàng ở các tỉnh phía Nam nh Sóc
Trăng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác.
II. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động:
1. Những tài sản hiện có của doanh nghiệp, số lợng, chủng loại, tình trạng kỹ
thuật.
STT
1
2

Tên tài sản
Nhà cửa kiến trúc
Máy móc thiết bị

Số lợng

Chủng loại


Tình trạng kỹ thuật

03

Nhà 3 tầng

2 nhà cũ, 1 nhà mới

06

xây kiên cố
Còn từ 80% trở lên
đến mới

3

Phơng tiện vận tải

04

2 xe mới, 2 xe còn
60%

4

Dụng cụ quản lý
Máy vi tính

15


70% máy mới, 30%
máy cũ

Máy điện thoại

4

2. Tình hình lực lợng lao động trong công ty:
Lực lợng lao động của công ty có tổng số là 230 ngời trong đó cán bộ gián
tiếp gồm 35 ngời. (Bảng tổng hợp chất lợng lao động)
Trong đó cán bộ công nhân viên gián tiếp là 35 ngời, chiếm 15,22%. trong đó
số cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và trên đại học là 26 ngời, cán bộ
nhân viên có trình độ trung cấp là 9 ngời.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 4


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

NguyÔn ThÞ H¹nh - TCK44-§HT9

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số lợng công nhân là 195 ngời chiếm 84,78%. Trong đó công nhân có trình độ

tay nghề đã qua đào tạo là 164 ngời, lao động phổ thông là 31 ngời. Nhìn vào
bảng tổng hợp về chất lợng lao động ta thấy trình độ bậc thợ bình quân khá cao,
đây cũng là điểm mạnh của công ty. Đặc biệt là đội ngũ thợ nề và thợ mộc,
chính đội ngũ này đã giúp công ty luôn hoàn thành đợc nhiệm vụ của mình. Các
công nhân ở lĩnh vực khác nh thợ sắt, thợ sơn, thợ lắp ghép cấu kiện... còn mỏng
bậc thợ không cao. Đây cũng là yếu tố khuyết trong thi công của công ty, nhiều
công trình có tiến độ ngắn công ty phải thuê nhân công ngoài. Lực lợng lao động
phổ thông của công ty là 31 ngời, chiếm tỷ trọng thấp, hàng năm công ty phải bổ
xung các lao động ngoài danh sách mới có thể đáp ứng nhu cầu thi công. Trong
những năm tới kế hoạch tăng sản lợng, tăng doanh thu.
Nhìn chung số lợng cán bộ công nhân viên có trình độ phù hợp với công việc
đợc giao, phù hợp với sức khoẻ và tuổi tác.
3. Tình hình vốn của công ty:
- Vốn cố định: 2.352.329.845
- Vốn lu động: 24.425.372.443
- Nguồn vốn nợ: 21.994.379.904
- Nguồn vốn chủ sở hữu: 4.783.322.378
III. Tổ chức quản lý của công ty:
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần xây dựng nhà ở Hải phòng đợc
bố trí theo mô hình quản lý tập chung dới sự chỉ đạo của Ban giám đốc phân
công nhiệm vụ chức năng và quyền hạn của từng bộ phận. Cơ cấu tổ chức bộ
máy của công ty gồm: 1 Giám đốc, 3 Phó giám đốc, 4 phòng chức năng, 8 đội
xây dựng và 1 xởng trang trí nội ngoại thất, một đội máy thi công (sơ đồ tổ
chức).

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 6



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giám đốc

Phó Giám đốc
kỹ thuật

Phó Giám đốc
tài chính

Phó Giám đốc
hành chính

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

kinh tế

kỹ thuật

tài chính

tổ chức

kế hoạch


thi công

kế toán

hành chính

Đội xây

Đội xây

Đội xây

Đội xây

Đội xây

Đội xây

Đội xây

Đội xây

dựng số

dựng số

dựng số

dựng số


dựng số

dựng số

dựng số

dựng số

1

2

3

4

5

6

7

8

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 7



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cơ cấu tổ chức từng bộ phận có các chức năng sau:
- Phòng kinh tế kế hoạch:
Xem xét tổng hợp báo cáo giám đốc công ty duyệt tạm ứng vốn để phục vụ
thi công, thanh quyết toán các công trình, lu trữ hồ sơ hợp đồng kinh tế với
khách hàng, làm giao khoán với đội xây dựng, theo dõi tổng hợp tình hình thực
hiện công tác giao khoán thi công xây lắp, thực hiện chế độ báo cáo thống kê
theo qui định.
Nắm bắt các dự án kết hợp với các phòng chức năng tham gia làm thầu cho
công ty, kiểm tra đơn giá vật t chính báo cáo cho Ban giám đốc ký hợp đồng với
nhà cung ứng.
- Phòng kỹ thuật thi công:
Xây dựng nội qui sử dụng thiết bị thi công, nội qui an toàn lao động, tổ chức
học tập an toàn lao động và các chính sách bảo hộ cho ngời lao động.
Xem xét biện pháp thi công, tiến độ thi công chi tiết do đội lập để Giám đốc
ký duyệt trình chủ đầu t.
Quản lý vật t cung ứng cho dự án, giám sát tổ chức thi công theo đúng tiến
độ, đúng đề án thiết kế đã đợc duyệt đảm bảo chất lợng, kỹ mỹ thuật và an toàn
lao động chế độ bảo hộ lao động trong sản xuất. Hớng dẫn việc kiểm tra các mẫu
thử vật liệu trớc khi thi công, có biện pháp giải quyết khó khăn trong thiết kế và
vật liệu. Tổng hợp các phát minh sáng kiến cải tiến kỹ thuật báo cáo ban giám
đốc kịp thời khen thởng.
Kết hợp cùng phòng Kế hoạch, đội xây dựng làm bài thầu và chịu trách
nhiệm phần khối lợng.
Bảo quản hồ sơ bản vẽ thi công, hoàn thành công trình.
- Phòng tài chính kế toán:
Lập kế hoạch thu chi tài chính, quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn cho dự án,
thực hiện cấp phát đúng nguyên tắc chế độ tài chính hiện hành.
Tiến hành hạch toán giá thành sản phẩm công trình.


Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kiểm tra theo dõi nhập xuất vật t vào công trình đồng thời chứng từ kế toán
phải đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp kịp thời và đầy đủ.
Chấp hành đúng các chính sách chế độ chi tiêu về hợp đồng kinh tế, lập và
thực hiện kế hoạch nộp Ngân sách, trích khấu hao tài sản cố định, tính giá thành
công trình và các chế độ về lơng, thởng để cấp phát kịp thời.
Lập thủ tục thu hồi vốn, ghi chép theo dõi mở sổ kế toán hạch toán, lập báo
cáo tài chính.
- Phòng tổ chức hành chính:
Sắp xếp tổ chức điều động cán bộ công nhân viên chức để dáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh, chuẩn bị nguồn nhân lực đáp ứng kịp thời yêu cầu của công
tác sản xuất.
Quản lí sử dụng lao động , quản lí tiền lơng , các chính sách cho ngời lao, thi
đua khen thởng và đào tạo các cán bộ có tay nghề cao.
- Nhiệm vụ của đội xây dựng:
Tổ chức thi công cá công trình theo đúng tiến độ, đúng yêu cầu thiết kế đảm
bảo kỹ mỹ thuật đạt chất lợng, an toàn vệ sinh lao động, thực hiện một cách
nghiêm túc các quy phạm xây dựng hiện hành, tuân thủ các điều khoản đã ký
trong hợp đồng kinh tế.
Chuẩn bị các điều kiện thi công nh: Nhân lực, máy móc thiết bị, mặt bằng,
điện nớc...
Phối hợp với các công ty chuẩn bị nguồn vốn cho dự án.
Lập nhật kí công trình, lí lịch vật t, thiết bị xe máy, bảo hộ lao động, lập sổ

sách ghi chép, cập nhật chứng từ gửi về phòng tài chính kế toán.
Tổ chức nghiệm thu bàn giao quyết toán công trình, thu hồi vốn nhanh thanh
lí hợp đồng kinh tế.
Lập kế hoạch sản xuất và báo cáo số liệu thực hiện về cho phòng kế hoạch
hằng năm, lập biện pháp thi công, an toàn vệ sinh lao động, kết hợp với công ty
tìm kiếm và nắm bắt các công trình để tham gia đấu thầu thi công. Thực hiện các
chế độ về thỏng, lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho ngời lao động, chăm
lo đời sống tinh thần của các cán bộ công nhân viên trong đội. Chủ động tìm
kiếm nhân lực khi yêu cầu tiến độ sản xuất gấp rút.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đội xây dựng đợc phân phối lợi nhuận của công trình khi thi công tốt có lãi.
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu trong thi công nhằm đảm bảo chất lợng công
trình tạo uy tín đối với khách hàng.
IV. Những thuận lợi, khó khăn và định h ớng phát triển trong tơng lai của
doanh nghiệp :
* Những thuận lợi :
Thực hiện nhiệm vụ và phơng hớng mà chi bộ công ty đã đề ra tiếp tục giữ
vững ổn định, phát triển và đẩy doanh nghiệp phát triển nhanh theo hớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc từng bớc hội nhập với các nớc trong khu vực.
Đợc sự quan tâm chỉ đạo của các ban ngành cấp trên, với đội ngũ cán bộ
nòng cốt, cùng sự năng động sáng tạo của ban lãnh đạo công ty đã cùng nhau
chiếm lĩnh thị trờng trên địa bàn rộng, cùng với sự đổi mới chung của thành phố
Hải Phòng là đô thị loại I - đô thị trung tâm cấp quốc gia nên việc xây dựng các

công trình lớn, kỹ mỹ thuật hiện đại rất nhiều. Đây là điều kiện thuận lợi cho
việc tìm kiếm việc làm.
* Bên cạnh thuận lợi công ty còn gặp không ít những khó khăn nh:
Vốn của đơn vị còn nhỏ, đôi khi không đủ điều kiện để tham gia đấu thầu
những công trình có giá trị lớn tầm cỡ quốc gia.
Do đặc điểm của ngành xây dựng, địa bàn di chuyển rộng khắp các tỉnh bạn
nên việc đa các công nhân lành nghề đi theo các công trình xa là điều kiện hết
sức khó khăn phải thuê thêm lao động tại các địa phơng có công trình công ty thi
công.
* Phơng hớng phát triển:
Với các khó khăn và thuận lợi nêu trên, với tinh thần đoàn kết của tập thể
cán bộ công nhân viên toàn công ty đã kề vai sát cánh khắc phục khó khăn tìm ra
những phơng hớng đi mới trong thị trờng hoàn thành tốt các chỉ tiêu đợc cấp trên
giao. Chuẩn bị tốt cho kế hoạch các năm tiếp theo góp phần thắng lợi cho nền
kinh tế của thành phố, chiếm lĩnh thị trờng bằng những sản phẩm là các công
trình chất lợng cao, đạt nhiều hơn nữa công trình "Đạt huy chơng vàng" mà Bộ
xây dựng đã tặng. Đây chính là động lực thúc đẩy mở rộng thị phần trong nớc.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sản phẩm công ty ngày càng đi sâu và hoà nhập vào thị trờng quốc tế tạo đà cho
sự phát triển và lớn mạnh không ngừng của công ty.
- Tiếp tục bổ sung đội ngũ công nhân lành nghề và các thiết bị thi công hiện đại
phục vụ đáp ứng các công trình có qui mô lớn.
- Tổ chức công tác quản lý dự án lớn theo qui chế đầu t xây dựng của Chính phủ.

- Thực hiện nghiêm chỉnh thông t 18 Bộ xây dựng.
- Cơ cấu sản phẩm đa dạng mọi lĩnh vực, ngành nghề kinh tế xã hội.

Chơng Ii:

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu,
kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của
công ty cổ phần xây dựng nhà ở hải phòng
A. lý luận chung về phân tích hoạt động kinh tế nói chung
và phân tích tình hình tài chính nói riêng.

I. Mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế và phân tích tình hình
tài chính:
1. Mục đích:
- Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua
việc đánh giá các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp.
- Xác định các nhân tố ảnh hởng và tính toán ảnh hởng của của từng nhân tố
đối với từng chỉ tiêu phân tích.
- Phân tích chi tiết các trọng tâm, trọng điểm để xác định tiềm năng của doanh
nghiệp về các vấn đề tổ chức, quản lý, điều hành sử dụng các yếu tố của quá
trình sản xuất, các điều kiện sản xuất.
- Đề xuất các phơng hớng và biện pháp kỹ thuật tổ chức nhằm khai thác một
cách tốt nhất tiềm năng của doanh nghiệp để áp dụng trong thời gian tới giúp

phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả, đảm bảo các lợi ích của doanh nghiệp,
của nhà nớc, của ngời lao động .
- Làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lợc phát triển, các kế hoạch sản xuất của
doanh nghiệp trong tơng lai cũng nh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho những kỳ
kế tiếp.
2. ý nghĩa :
- Qua phân tích thờng xuyên với chất lợng tốt sẽ giúp cho các lãnh đạo doanh
nghiệp nhận thức đúng đắn về các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp, về tổ chức
quản lý, về điều hành sản xuất và các điều kiện kinh tế xã hội liên quan.
- Việc phân tích hoạt động kinh tế sẽ giúp cho các nhà quản lý đa ra những
quyết định phù hợp, khả thi góp phần điều hành có hiệu quả các hoạt động của
doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

II. Nội dung phân tích hoạt động kinh tế:
- Xác định rõ từng chỉ tiêu phân tích, các bộ phận cấu thành.
- Các nhân tố cấu thành nên hiện tợng có mối quan hệ khác nhau và ảnh hởng
đến tổng thể khác nhau.
- Chi tiết các bộ phận, chỉ ra các nguyên nhân ảnh hởng đến tổng thể, có biện
pháp quản lý.
III. Các phơng pháp phân tích hoạt động kinh tế:
1. Các phơng pháp đánh giá kết quả kinh doanh:
1.1 Phơng pháp so sánh:
- So sánh là một phơng pháp đợc dùng trong phân tích để đánh giá kết quả xác

định vị trí và xu hớng biến động của hiện tợng kinh tế.
- Kỳ gốc: kỳ chọn làm gốc so sánh.
- Kỳ nghiên cứu.
- Phân tích lợi nhuận: + Lợi nhuận trớc thuế
+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trớc thuế - thuế
a. So sánh bằng số tuyệt đối:
Sẽ phản ánh qui mô khối lợng của hiện tợng nghiên cứu tăng (giảm) về số
tuyệt đối giữa hai kỳ biểu hiện bằng tiền hiện vật giờ công.
Mức biến động tuyệt đối:

y= y1 - y0

(chênh lệch tuyệt đối)
Trong đó: y1 : mức độ của chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu
y0 : mức độ của chỉ tiêu ở kỳ gốc
b. So sánh bằng số tơng đối:
Số tơng đối phản ánh kết cấu mối quan hệ tốc độ phát triển của chỉ tiêu kinh
tế. Trong phân tích thờng sử dụng các loại số tơng đối sau:
*) Số tơng đối kế hoạch:
+ Dạng đơn giản:

kKH = * 100 (%)
KH

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trong đó: y1 : mức độ của chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu.
yKH: mức độ của chỉ tiêu ở kỳ kế hoạch.
+ Dạng liên hệ: khi tính cần liên hệ với chỉ tiêu có liên quan để xem xét sự
biến động của chỉ tiêu nghiên cứu có hợp lý hay không, xác định mức biến động
tơng đối:
Mức biến động tơng đối = KH * hệ số tính chuyển
của chỉ tiêu nghiên cứu
Trị số của chỉ tiêu liên hệ kỳ nghiên cứu
Hệ số tính chuyển =
Trị số của chỉ tiêu liên hệ kỳ kế hoạch
*) Số tơng đối động thái:
Xác định xu hớng biến động tốc độ tăng trởng của hiện tợng kinh tế qua thời
gian.
Mức độ kỳ thực hiện
t = * 100 %
Kỳ gốc
y1
= * 100 (%)
y0
*) Số tơng đối kết cấu:
Xác định tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng thể.
Công thức:
ybPi
di = * 100 (%)
ytt
Trong đó:
di : tỷ trọng của bộ phận thứ i
ybPi : mức độ của bộ phận thứ i
ytt : mức độ của tổng thể

*) Số tơng đối cờng độ:
Phản ánh trình độ phổ biến của hiện tợng, nó đợc tính bằng cách so sánh tổng
thể phản ánh số lợng và chất lợng với nhau.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

c. So sánh bằng số bình quân:
Số bình quân phản ánh mức độ đại biểu cho các mức độ của hiện tợng kinh tế.
So sánh bằng số bình quân sẽ cho thấy mức độ mà đơn vị đạt đợc so với số bình
quân chung của tổng thể của ngành.
1.2 Phơng pháp chi tiết:
a. Phơng pháp chi tiết theo thời gian:
Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả cả một quá trình do nhiều nguyên
nhân khách quan, chủ quan khác nhau tiến độ thực hiện quá trình trong từng đơn
vị thời gian xác định không đồng đều vì vậy ta phải chi tiết theo thời gian giúp
cho việc đánh giá kết quả kinh doanh đợc chính xác và tìm đợc các giải pháp có
hiệu quả cho công việc kinh doanh.
Tác dụng của phơng pháp này:
- Xác định đợc thời điểm, hiện tợng kinh tế xảy ra tốt nhất, xấu nhất.
- Xác định tiến độ phát triển, nhịp điệu phát triển của hiện tợng kinh tế.
b. Phơng pháp chi tiết theo địa điểm:
Có những hiện tợng kinh tế xảy ra tại nhiều địa điểm khác nhau với những
mức độ và tính chất khác nhau. Vì vậy ta phải chi tiết theo địa điểm.
Tác dụng của phơng pháp này:
- Xác định những đơn vị, cá nhân tiên tiến hay yếu kém.

- Xác định sự hợp lý hay không trong việc phân phối nhiệm vụ giữa các đơn vị
hay cá nhân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hạch toán kinh doanh nội bộ.
c. Phơng pháp chi tiết theo các bộ phận cấu thành:
Chi tiết theo các bộ phận cấu thành giúp ta biết đợc quan hệ cấu thành của các
hiện tợng và kết quả kinh tế, nhận thức đợc bản chất của các chi tiêu kinh tế từ
đó giúp cho việc đánh giá kết quả của doanh nghiệp đợc chính xác cụ thể, xác
định đợc những nguyên nhân cũng nh trọng điểm của công tác quản lý.
2. Các phơng pháp xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1 Phơng pháp thay thế liên hoàn:
Phơng pháp này đợc vận dụng trong trờng hợp khi các nhân tố có mối quan
hệ tích, thơng hay kết hợp cả tích cả thơng cả tổng cả hiệu.
a. Nội dung:
- Xác lập mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố ảnh hởng bằng
một công thức, sắp xếp các nhân tố theo thứ tự nhất định, nhân tố số lợng đứng
trớc, nhân tố chất lợng đứng sau hay theo mối quan hệ nhân quả.
- Thay thế lần lợt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ nghiên cứu
theo thứ tự ở trên. Sau mỗi lần thay thế tính ra giá trị của chỉ tiêu khi thay thế
nhân tố đó, sau đó so sánh với giá trị của chỉ tiêu khi cha thay thế nhân tố đó
(hay giá trị của lần thay thế trớc) đó chính là mức độ ảnh hởng tuyệt đối của
nhân tố vừa thay thế.

Mức độ ảnh hởng tuyệt đối
Mức độ ảnh hởng tơng đối = * 100 (%)
Giá trị chỉ tiêu ở kỳ gốc
- Có bao nhiêu nhân tố thay thế bấy nhiêu lần, mỗi lần chỉ thay thế giá trị của
một nhân tố. Nhân tố nào thay thế rồi giữ nguyên giá trị ở kỳ phân tích cho đến
lần thay thế cuối cùng, nhân tố nào cha thay thế giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc.
Cuối cùng tổng hợp ảnh hởng của các nhân tố so với biến động của chỉ tiêu phân
tích.
b. Khái quát:
y = a*b*c
- Giá trị chỉ tiêu kỳ gốc:

y

- Giá trị chỉ tiêu kỳ nghiên cứu:

y1 = a1*b1*c1

- Xác định đối tợng phân tích:

= a0*b0*c0

y = y1- y0 = a1*b1*c1- a0*b0*c0

- Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích:
+ ảnh hởng của nhân tố a y ( thay thế lần 1) giá trị chỉ tiêu khi thay thế
nhân tố a:
ảnh hởng tuyệt đối :

ya = a1*b0*c0

ya = ya - y0
= a1*b0*c0 a0*b0*c0

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ya
ya = * 100 (%)
y0

ảnh hởng tơng đối:

+ ảnh hởng của nhân tố b y (thay thế lần 2) giá trị chỉ tiêu khi thay thế nhân
tố b:
yb = a1*b1*c0
ảnh hởng tuyệt đối:

yb = yb-ya = a1*b1*c0 a1*b0*c0

ảnh hởng tơng đối:

yb
yb = * 100 (%)
y0

+ ảnh hởng của nhân tố c y (thay thế lần 3) giá trị chỉ tiêu khi thay thế nhân

tố c :
yc = a1*b1*c1 = y1
ảnh hởng tuyệt đối:

yc = yc-yb
= a1*b1*c1 a1*b1*c0
yc
yc = * 100 (%)
y0

ảnh hởng tơng đối:

Tổng ảnh hởng của các nhân tố:
ya + yb + yc = y
y
ya + yb + yc = y = * 100 (%)
y0
2.2 Phơng pháp số chênh lệch:
Điều kiện vận dụng phơng pháp này giống nh phơng pháp thay thế liên hoàn
chỉ khác nhau ở chỗ khi xác định mức độ ảnh hởng của nhân tố nào đó đến chỉ
tiêu nghiên cứu thì trực tiếp dùng số chênh lệch giữa giá trị kỳ nghiên cứu so với
kỳ gốc của nhân tố đó.
+) Khái quát:

y = a*b*c

- Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ gốc:

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9


y0 = a0 * b0 * c0
Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu:

y1 = a1 * b1 * c1

- Xác định đối tợng phân tích:
y = y1 - y0 = a1* b1* c1 a0 * b0 * c0
- Xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích:
+ Xác định ảnh hởng của nhân tố a đến y:
ảnh hởng tuyệt đối:
ya = ( a1-a0 ) * b0 * c0
ảnh hởng tơng đối:
ya
ya = *100 (%)
y0
+ Xác định ảnh hởng của nhân tố b đến y:
ảnh hởng tuyệt đối:
yb = a1 * ( b1- b0 ) * c0
ảnh hởng tơng đối:
yb
yb = *100 (%)
y0
+ Xác định ảnh hởng của nhân tố c đến y:
ảnh hởng tuyệt đối:
ảnh hởng tơng đối:


yc= a1*b1* (c1-c0)
yc
yc= * 100 (%)
y0

Tổng ảnh hởng:
ya + yb + yc = y
y
ya + yb + yc = y = * 100 (%)
y0
2.3 Phơng pháp cân đối:
Phơng pháp này đợc vận dụng trong trờng hợp khi các nhân tố có mối quan
hệ tổng , hiệu hay kết hợp cả tổng cả hiệu. Cụ thể khi xác định mức độ ảnh hởng

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

của nhân tố nào đó đến chỉ tiêu nghiên cứu thì đúng bằng chênh lệch giữa giá trị
kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc của nhân tố đó.
+) Khái quát:
y = a+b -c
- Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ gốc:

y 0 = a 0 + b 0 - c0


- Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu:

y 1 = a1 + b1 - c 1

- Xác định đối tợng phân tích:
y = y1- y0 = (a1+b1-c1) (a0+b0-c0)
ảnh hởng tuyệt đối:
ya = a1- a0 = a
ảnh hởng tơng đối:
ya
ya = * 100 (%)
y0
+ Xác định ảnh hởng của nhân tố b đến y:
ảnh hởng tuyệt đối:
yb= b1- b0= b
ảnh hởng tơng đối:
yb
yb = * 100 (%)
y0
+ Xác định ảnh hởng của nhân tố c đến y:
ảnh hởng tuyệt đối:
yc= - ( c1- c0 )
ảnh hởng tơng đối:

yc
yc= * 100 (%)
y0

Tổng ảnh hởng:
ya + yb + yc = y


Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

y
ya + yb + yc = y = * 100 (%)
y0
IV. Nội dung phân tích tình hình tài chính:
1. phân tích tình hình và cơ cấu tài sản:
Phân tích về cơ cấu tài sản trớc hết ta so sánh tổng giá trị tài sản cuối kỳ so với
đầu năm sau đó xem xét từng loại tài sản chiếm tỷ trọng bao nhiêu( xem xét sự
biến động của chúng để thấy đợc mức độ hợp lý phân bố tài sản. Việc phân bố
tài sản có hợp lý hay không là phụ thuộc vào tính chất kinh doanh và tình hình
biến động của từng bộ phận. Qua xem xét về cơ cấu ta biết đợc tỷ suất đầu t.
Tài sản cố định đã và đang đầu t
Tỷ suất đầu t =

*100%
Tổng giá trị tài sản

Qua chỉ tiêu này ta sẽ thấy đợc tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói
chung và trang bị về máy móc thiết bị nói riêng nó cho biết năng lực sản xuất và
xu hớng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Chỉ số này đợc coi là hợp lý tuỳ
theo từng ngành kinh doanh.
Để rút ra nhận xét thì cần liên hệ với tình hình biến động của từng loại tài sản
trong điều kiện cụ thể của doanh nghiệp đó.

2. Phân tích tình hình và cơ cấu nguồn vốn:
Nguồn vốn của doanh nghiệp có nhiều cách phân loại nhng ở đây chúng ta
phân loại theo cách phân loại của bảng cân đối kế toán có nghĩa là phân loại theo
quyền sở hữu. Gồm nguồn vốn nợ và nguồn vốn chủ sở hữu.Trong mẫu biểu
chúng ta tính chỉ tiêu tỷ trọng nó sẽ cho biết tổng nguồn vốn chiếm bao nhiêu
phần trăm. Biến động giữa cuối kỳ và đầu năm, chênh lệch bằng cuối kỳ trừ đầu
năm. Phần trăm so sánh chính là biến động tơng đối bằng (cuối kỳ/đầu
năm)*100. Sau khi có số liệu trong mẫu biểu thì ta tiến hành phân tích, ta cần
xem xét ở hai thời điểm doanh nghiệp đã huy động những nguồn vốn nào. Và
việc huy động nh vậy có đáp ứng nhu cầu về nguồn vốn của doanh nghiệp hay
không, có phù hợp với hoàn cảnh của doanh nghiệp lúc đó không.
3.Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả tài chính:

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phân tích tình hình tài chính giúp chúng ta biết đợc tình hình luân chuyển vốn,
vòng quay vốn lu động, các nguyên nhân ảnh hởng đến vòng quay vốn lu động.
VDTT = (DTT1- DTT0) *1/VLĐ0
VVLĐ = DTT1(1/VLĐ1- 1/VLĐ0)
Trong đó:
+ DTT1, DTT0: Tổng mức luân chuyển (Doanh thu) kế hoạch và thực tế.
+ VLĐ1, VLĐ0: Vốn lu động bình quân kế hoạch và thực tế
V= V1 -V0
V1, V0: Số vòng quay vốn lu động thực tế và kế hoạch
- Vòng quay vốn cố định: Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định

Doanh thu thuần
Vòng quay vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
- Phản ánh hiệu quả của việc sử dụng toàn bộ tài sản trên vốn chủ sở hữu:
Doanh thu thuần
Vòng quay của toàn bộ tài sản =
Tổng tài sản bình quân
- Phản ánh hiệu quả việc sử dụng vốn chủ sở hữu:
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên doanh thu =
Doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản: Phản ánh mức sinh lời của toàn bộ tài sản trên
vốn.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên tài sản =
Tổng tài sản

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: Phản ánh mức sinh lời của vốn chủ sở
hữu.

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất LN trên vốn chủ hữu =
Vốn chủ sở hữu
4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp:
* Phân tích tỷ lệ thanh toán nợ ngắn hạn từ lu chuyển tiền tệ thuần hoạt động
kinh doanh. Tỷ lệ này cho thấy, nếu tỷ lệ cao thì khả năng trả đợc các khoản nợ
càng cao.
Lu chuyển TT từ HĐSXKD
Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
- Tỷ lệ thanh toán nợ phải trả cũng tơng tự nh vậy.
* Phân tích tình hình công nợ:
Tổng số nợ phải thu
Tỷ lệ nợ phải thu so với khoản phải trả =
Tổng số nợ phải trả
- Vòng luân chuyển các khoản phải thu: Phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt của doanh nghiệp, đợc xác định bởi mối quan hệ tỷ lệ giữa
doanh thu bán hàng và số d bình quân trên các khoản phải thu:
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu =
Số d bình quân các khoản phải thu
* Phân tích khả năng thanh toán:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp đợc thể hiện rõ nét qua khả năng thanh
toán. Nếu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài chính là tốt
và ngợc lại. Do vậy khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
thì ta sẽ xét khả năng thanh toán. Khả năng này đợc thể hiện qua các mức độ
sau:
+) Khả năng thanh toán hiện hành: Biểu hiện bằng chỉ tiêu tỷ suất thanh toán
hiện hành. Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán tổng quát của
doanh nghiệp. Nó đợc tính bằng:

Tổng giá trị tài sản
Tỷ suất thanh toán hiện hành =

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

*100 (%)
Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tổng nợ phải trả
+) Khả năng thanh toán ngắn hạn: Biểu thị bằng chỉ tiêu tỷ suất thanh toán ngắn
hạn. Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán tạm thời các khoản nợ
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Nó đợc tính nh sau:
Tổng giá trị tài sản ngắn hạn
Tỷ suất thanh toán ngắn hạn =

* 100 (%)
Tổng nợ ngắn hạn

Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán
trong một chu kỳ hay trong vòng một năm) của doanh nghiệp là cao hay thấp.
Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn thì tình hình tài chính là bình thờng. So sánh giữa đầu năm và
cuối kỳ để thấy đợc khả năng này thay đổi giữa 2 thời điểm.
+) Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng này biểu hiện bằng chỉ tiêu tỷ suất thanh toán nhanh.
Cách tính:
Tiền + Tơng đơng tiền + ĐTNH + Phải thu NHạn

Tỷ suất thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn. Nếu
chỉ tiêu này tính ra mà nhỏ hơn 0.1 và lớn hơn 0.5 thì đều không tốt vì nếu tính
nhỏ hơn 0.1 thì thiếu tiền để thanh toán mà lớn hơn 0.5 thì vốn bị ứ đọng.
+) Khả năng thanh toán tức thời: đợc đánh giá bằng tỷ suất thanh toán tức thời đợc tính bằng:
Tiền + Tơng đơng tiền
Tỷ suất thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn

Thực tế cho thấy nếu tỷ suất này lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh toán tơng dối
khả quan, còn nhỏ hơn 0.5 có nghĩa doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh
toán công nợ. Do đó có thể phải bán nhanh hàng hoá sản phẩm để trả nợ vì
không đủ tiền để thanh toán nhng nếu tỷ suất này quá cao thì lại phản ánh một

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tình hình không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm và giảm
hiệu quả sử dụng vốn.
+) Khả năng thanh toán nợ dài hạn:
Khả năng này đợc biểu hiện bằng tỷ suất thanh toán nợ dài hạn. Chỉ tiêu này
dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn bằng nguồn vốn
khấu hao tài sản cố định mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn.
Giá trị còn lại TSCĐ hình thành bằng NVốn vay dài hạn
Tỷ suất thanh toán =

nợ dài hạn

Tổng nợ dài hạn

Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì tình hình tài chính là bình thờng.
- Đánh giá, xem xét lợng tài sản hiện có của doanh nghiệp có đủ khả năng để
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không.
Tài sản lu động
Tỷ lệ TT hiện hành =
Nợ ngắn hạn
- Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt phản ánh lợng tiền của doanh nghiệp:
Vốn bằng tiền
Tỷ lệ TT bằng tiền =
Nợ ngắn hạn
- Hệ số khả năng thanh toán (Hk)
Khả nănng thanh toán
Hk =
Nhu cầu thanh toán

II. Nội dung tìm hiểu và đánh giá tình hình SXKD và tình
hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng nhà ở hải
phòng.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


A. Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty cổ phần xây dựng nhà ở hải phòng năm 2006.

1. Mục đích của việc phân tích đánh giá:
- Qua việc phân tích đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Xây dựng nhà ở Hải Phòng năm 2006, chúng ta thấy đợc sự hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm qua có hiệu quả hay không. Thấy đợc
ngành nghề nào phát triển, mang lại lợi nhuận lớn nhất, ngành nghề nào kém
phát triển, lợi nhuận thấp để từ đó giúp cho nhà quản lý có sự lựa chọn đúng đắn
trớc khi đầu t, quyết định các phơng án kinh doanh khả thi nhất.
2. Nội dung phân tích:
Nội dung phân tích các chỉ tiêu của công ty thông qua Bảng 1.

Nguyễn Thị Hạnh - TCK44-ĐHT9

Trang 25


×