Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

thiết kế ccd cho xưởng cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.22 KB, 72 trang )

Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN

ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện

: Thầy NINH VĂN NAM
Nguyễn Xuân Quang
Vũ Đức Quynh
Nguyễn Văn Nguyên

Nhóm

3

Lớp

ĐH Tự Động Hóa 1 –K5
Hà Nội - 2013

NHÓM 3

Trang 1



Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

PHỤ LỤC
Nội dung

NHÓM 3

Trang

Trang 2


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

NỘI DUNG ĐỀ BÀI

Các số liệu về nguồn cung cấp và phụ tải:
1 Sơ đồ địa lý : dựa vào sơ đồ phân bố giữa các phụ tải và nguồn ta xác định
được khoảng cách giữa chúng như hình vẽ:
N

5

120m


4

6

2

3

1

260 m
2. Nguồn điện (N): Nguồn cung cấp định mức : Uđm =10 KV
3. Phụ tải:Số liệu tính toán của các phụ tải cho trong bảng

NHÓM 3

Trang 3


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Tên phân xưởng

Pd (KW)

Cosφ

Diện tích m2


Phân xưởng 1

46

0,76

18x30

Phân xưởng 2

98

0,78

25x60

Phân xưởng 3

Theo tính toán

Theo tính toán

30x60

Phân xưởng 4

56

0,65


25x40

Phân xưởng 5

78

0,76

35x50

Phân xưởng 6

66

0,78

15x30

-Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax=5000h; Ksd =0,56; Knc= 0,98
4. Số liệu phân xưởng 3
Tên
thiết bi
Pd
(KW)
Cosφ

Máy1

Máy2


Máy 3

Máy4

Máy 5

Máy6

Máy7

Máy8

12,8

2,8

3,6

5,6

12,5

6,5

6,8

7.4

0,76


0,65

0,65

0,68

0,62

0,79

0,68

0,62

Nhiệm vụ thiết kế
1. Xác định phụ tải tính toán của nhà máy
2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện

NHÓM 3

Trang 4


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

3. Lựa chọn thiết bị điện : Máy biến áp ,tiết diện dây dẫn ,thiết bị phân
phối ,thiết bị bảo vệ ,đo lường v v ,

4. Xác định các tham số chế độ của mạng điện :ΔU, ΔP, ΔA,U 2……….(bằng
tay và bằng phần mềm)
5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp (với đất cát pha bằng tay và phần mềm)
6. Tính toán dung lượn bù để cải thiện hệ số công suất lên giá tri cosφ 2=0,95
(bằng tay và phần mềm)
7. Dự toán công trình điện
Bản vẽ :
1. Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy
2. Sơ đồ hai phương án –bảng chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật
3. Sơ đồ nguyên lý toàn mạng điện

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Khoa học – Công nghệ thế giới là
sự phát triển lớn mạnh về nền kinh tế. Ở Việt Nam từ một nước nông nghiệp thủ
công cũng đang xây dựng chuyển sang một nước công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Đời sống cũng như nhu cầu của người dân được nâng lên.Hàng ngàn nhà máy
sản xuất, các xí nghiệp lớn nhỏ được mọc lên.Các nhà máy sản xuất điện (thủy
điện, nhiệt điện, điện hạt nhân, năng lượng tự nhiên…) cũng được xây dựng và
phát triển mạnh.Nhưng chúng không đáp ứng được một cách bền vững lâu dài

NHÓM 3

Trang 5


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

cho nhu cầu của nên kinh tế cũng như của mỗi người dân. Vấn đề đặt ra chúng

ta cần và phải tính toán sử dụng, phân phối nguồn điện năng sản xuất được sao
cho tiết kiệm, an toàn và hợp lý nhất.
Qua chương trình học ở trường chúng em được biết dến, được tìm hiểu và được
nghiên cứu chuyên sâu về môn “Cung cấp điện”. Với những nội dung cơ bản,
những yêu cầu về tính toán và cách xây dựng thiết kế mạng điện là tiền đề để
chúng em sau này ra làm việc giải quyết được nhiều vấn đề đặt ra của ngành
điện, của nền kinh tế. Bằng sự nỗ lực học hỏi, sự say mê tim tòi cũng như sự
giúp đỡ, giảng dạy nhiệt tình của giáo viên đã giúp chúng em hiểu rõ, hiểu sâu
về các nội dung, yêu cầu của môn học này và chúng em cũng đã biết đến các
phần mềm ứng dụng phục vụ cho yêu cầu của môn học, yêu cầu của thực tế. Để
khẳng định chúng em đã được thầy giáo cho tự tìm hiểu nghiên cứu thêm và làm
đồ án kết thúc môn học. Trong đồ án này có các nội dung như: “tính toán chiếu
sang cho 1 phân xưởng, xác định phụ tải tính toán cho 1 nhà máy, lựa chọn các
thiết bị, xác định các tham số chế độ của mạng điện, tính toán dung lượng bù dể
cải thiện và dự toán công trình”. Hay: “các bản vẽ sơ đồ mặt bằng của mạng
điện nhà máy, sơ đồ nguyên lý, sơ đồ chiếu sang của các phân xưởng, sơ đồ
nguyên lý, bảng chỉ tiêu kĩ thuật và sơ đồ nguyên lý của toàn mạng điện”. Là
những nội dung mà chúng em đã được biết đến được nghiên cứu tìm tòi trong
quá trình học cũng như trong những bài giảng của thầy. Đó là một vốn kiến thức
giúp chúng em hoàn thành tốt đồ án này cũng như sau này ra thực tế làm việc.
Đồ án này là một bài kiểm tra kiến thức giúp chúng em tổng hợp và ôn lại cũng
như tìm tòi thêm được nhiều kiến thức của môn học. Sự hoàn thành nhanh
chóng, thành công của đồ án này là sự nỗ lực, hợp tác chặt chẽ của tất cả các
sinh viên trong nhóm và sự nhiệt huyết trong quá trình giảng dạy cũng như sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn!

NHÓM 3

Trang 6



Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

CHƯƠNG 1:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÀN NHÀ MÁY
1.1 Khái quát chung
Phụ tải tính toán là phụ tải giải thiết lâu dài không đổi,tương đương với
phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện .Nói
cách khác ,phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị điện lên tới nhiệt độ tương tự
như phụ tải thực tế gây ra ,vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm
bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng

NHÓM 3

Trang 7


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ
thống cung cấp điện như sau :máy biến áp ,dây dẫn ,các thiết bị đóng cắt ,bảo
vệ ...
Tính toán tổn thất công suất ,tổn thất điện năng ,tổn thất điện áp,lựa chọn dung
lượng bù công suất phản kháng …Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố như
:công suất ,số lượng ,chế độ làm việc của các thiết bị điện ,trình độ và phương
thức vận hành hệ thống …vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một

nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan trọng .Bởi vì nếu phụ tải tính toán xác định
được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các thiết bị điện ,có khi dẫn tới
sự cố cháy nổ ,rất nguy hiểm .Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực thế thì
gây lãng phí .
Do tính chất quan trọng như vậy nên từ trước tới nay đã có nhiều công trình
nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện .Song vì phụ tải tính
phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đã trình bày ơ trên nên cho đến nay
vẫu chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi .Những phương
pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác ,còn nếu nâng
cao được thì độ chính xác ,kể đến ảnh hưởng cùa nhiều yếu tố thì phương pháp
tính lại phức tạp .
Sau đây là những phương pháp tính toán phụ tải thường dùng nhất trong thiết kế
hệ thống cung cấp điện :
• Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu Knc
• Phương pháp tính theo công suất trung bình
• Phương pháp tính theo công suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm W0
• Phương pháp theo công suất phụ tải trên từng đơn vị diện tích sản xuất
P0

NHÓM 3

Trang 8


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

• Phương pháp tính theo hệ số đồng thời Kđt

Trong thực tế thì tùy theo quy mô sản xuất và đặc điểm của công trình thì
theo giai đoạn thiết kế hay kỹ thuật thì công mà chọn phương pháp tính
toán phụ tải điện thích hợp.
1.2Phụ tải phân xưởng 3
Phân xưởng 3 có cá thiết bị như sau
Tên thiết bị
Pdm (KW)
Cos ϕ

Máy 1
12,8
0,76

Máy
2
2,8
0,65

Máy
3
3,6
0,65

Máy
4
5,6
0,68

Máy
5

12,5
0,62

Máy
6
6,5
0,79

Máy
7
6,8
0,68

Máy
8
7,4
0,62

Tổng số thiết bị trong phân xưởng 3 là n = 8
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ cong suất của thiết bị có công suất lơn là n1 =
5
Tổng công suất của n = 8 thiết bị là:
=P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6 + P7 + P8 = 58Kw
Tổng công suất của n1 = 5 thiết bị là:
P1 = 46 KW
Ta có:
P* = = = 0,793
n*hq= 0,81 (tra bảng phụ lục)
nhq = n*hq.n = 0,81.0,8 = 6,48 → lấy phần nguyên = 6
Tra bảng phụ luc ta có Ksd của phân xưởng 3 là 0,2

Tính hệ số nhu cầu Knc của phân xưởng 3:
Knc = Ksd + = 0,2 + = 0,53

NHÓM 3

Trang 9


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Công suất chiếu sáng của phân xưởng 3:
Pcs = P0.S

Trong đó P0 = 15 (W/m2 )là suất chiếu sáng
S = 30.60 = 1800 m2 Là diện tích phân xưởng

Pcs = 15.1800 = 27 (KW)
Công suất động lực của phân xưởng 3:
Với knc= 0,53
Pđl= Knc.Pmáy

I

= Knc(12,8+2,8+3,6+5,6+12,5+6,5+6,8+7,4)=0,53.58 =

30,74 kW
Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
Ptt = Pcs + Pđl = 27 + 30,74 = 57,74 (KW)

Qtt = Ptt.tgφ

Cos φtb = = = 0,69
⇒tan φtb = 1,05
Qtt = Ptt .tanφtb= 57,74.1,05 = 60,627 (kVar)
Stt = = = 83,723 (kVA)
1.3 Phụ tải phân xưởng 1
Công suất đặt: Pđ = 46 (KW)
Công suất chiếu sáng:
Pcs = 15.18.30 = 8,1 (KW)

NHÓM 3
10

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Công suất động lực:
Pđl = Knc.Pđ = 0.98.46 = 45,08 (KW)
Công suất tính toán:
Ptt = Pcs + Pđl = 8,1 + 45,08 = 53,18 (KW)
Qtt = Ptt.tan φtb ta có cos φtb= 0,76 ⇒ tan φtb = 0,86
⇒Qtt = 53,18.0.86 = 45,73 (KVar)
Stt = = = 70,14 (kVA)

1.4 Phụ tải phân xưởng 2

Công suất đặt: Pđ = 98 (KW)
Công suất chiếu sáng:
Pcs = 15.25.60 = 22,5 (KW)
Công suất động lực:
Pđl = Knc.Pđ = 0.98.98 = 96,04 (KW)
Công suất tính toán:
Ptt = Pcs + Pđl = 22,5 + 96,04 = 118,54 (KW)
Qtt = Ptt.tan φtb ta có cos φtb= 0,78 ⇒ tan φtb = 0,8
⇒Qtt = 118,54.0,8 = 94,83 (KVar)

NHÓM 3
11

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Stt = = = 151,81 (kVA)
1.5 Phụ tải phân xưởng 4
Công suất đặt: Pđ = 56 (KW)
Công suất chiếu sáng:
Pcs = 15.25.40 = 15 (KW)
Công suất động lực:
Pđl = Knc.Pđ = 0,98.56 = 54,88 (KW)
Công suất tính toán:
Ptt = Pcs + Pđl = 15 + 54,88 = 69,88 (KW)
Qtt = Ptt.tan φtb ta có cos φtb= 0,65 ⇒ tan φtb = 1,17

⇒Qtt = 69,88.1.17 = 81,76 (KVar)
Stt = = = 107,55 (kVA)
1.6 Phụ tải phân xưởng 5
Công suất đặt: Pđ = 78 (KW)
Công suất chiếu sáng:
Pcs = 15.35.50 = 26,25 (KW)
Công suất động lực:
Pđl = Knc.Pđ = 0,98.78 = 76,44 (KW)
Công suất tính toán:
Ptt = Pcs + Pđl = 26,25 + 76,44 = 102,69 (KW)

NHÓM 3
12

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Qtt = Ptt.tan φtb ta có cos φtb= 0,76 ⇒ tan φtb = 0,86
⇒Qtt = 102,69.0,86 = 88,31 (KVar)
Stt = = = 135,44 (kVA)
1.7 Phụ tải phân xưởng 6
Công suất đặt: Pđ = 66 (KW)
Công suất chiếu sáng:
Pcs = 15.15.30 = 6,75 (KW)
Công suất động lực:
Pđl = Knc.Pđ = 0,98.66 = 64,68 (KW)

Công suất tính toán:
Ptt = Pcs + Pđl = 6,75 + 64,68 = 71,43 (KW)
Qtt = Ptt.tan φtb ta có cos φtb= 0,78⇒ tan φtb = 0,8
⇒Qtt = 71,43.0,8 = 57,14 (KVar)
Stt = = = 91,48 (kVA)

Bảng phụ tải tính toán các phân xưởng
Tên phân xưởng
Phân xưởng 1

NHÓM 3
13

Pđm

Pđl

Pcs

Ptt

Qtt

Stt

kW

kW

kW


kW

kVAr

kVA

46

45,08

8,1

53,18

45,73

70,14

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Phân xưởng 2

98


96,04

22,5

118,54

94,83

151,81

Phân xưởng 3

58

30,74

27

57,74

60,627

83,723

Phân xưởng 4

56

54,88


15

69,88

81,76

107,55

Phân xưởng 5

78

76,44

26,25

102,69

88,31

135,44

Phân xưởng 6

66

64,68

6,75


71,43

57,14

91,48

Tổng

402

367,86

105,6

473,46

428,397 640,143

1.8.Tính toán cho nhà máy :
Tính theo hệ số Kđt
Ptt = kdt .
Số phân xưởng là n=6 nên hệ số đồng thời Kđt = 0,8
= 473,46 (KW)

.

Ptt = kdt .= 0,8.473,46 = 378,768 (KW)
Cosφtb = = = 0,74
Cos φtb = 0,74
tg φtb = 0,91

Qtt = Ptt .tg φtb .= 378,768.0,91 = 344,68 (kVar)
(với = 1)
Stt = =512 kVA
Itt = = 739,18 A

NHÓM 3
14

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

CHƯƠNG 2:DỰ KIẾN PHƯỚNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY
2.1 Khái quát về các phương án đi dây trong mạng điện công nghiệp
Thông thường các sơ đồ đi dây cung cấp điện gồm có sơ đồ hình tia .dạng phân
nhánh và dạng kín .
Đặc điểm của các sơ đồ là khác nhau .
 Sơ đồ hình tia thì tổng chiều dài đường dây lớn ,các phụ tải vận hành độc
lập nhau ,nên khi xảy ra sự cố trên một đường dây nào đó thì chỉ phụ tải ở
đó bị mất điện còn các phụ tải còn lại vận hành bình thường .sơ đồ hình tia
dùng nhiều dây nên thiết bị phân phối cũng nhiều
 Sơ đồ phân nhánh thì tổng chiều dài đường dây ngắn hơn hình tia ,tiết diện
đường dây trục chính thường lớn ,các phụ tải vận hành phụ thuộc vào
nhau vì khi xảy ra sự cố đoạn đường dây phía trước thì các phụ tải phía
sau đều mất điện
 Sơ đồ dạng kín có các đường dây nối liền với các phụ tải vận hành kín ,khi
xảy ra sự cố ở bất kì đoạn đường dây nào thì không phụ tải nào mất điến

nhưng tiết diện đoạn đương dây đầu nguồn thường lớn vì khi xảy ra sự cố
một đoạn đường dây gần nguồn thì các đoạn khác phải chịu toàn bộ phụ
tải.
2.2 Các phương án đi dây cấp điện cho nhà máy
Đây là hai phương án đi dây theo hình tia và phân nhánh.
PX6

PX4
PX5

Phương án 1:sơ đồ mặt bằng hình tia

NHÓM 3
15

PX3

PX2

Trang
PX1


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Sơ đồ nguyên lý
10 kv
DCL

CC

MBA

ATMtổng

A1 A2 A3

NHÓM 3
16

A4

A5

A6

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

PX1 PX2 PX3

PX4

PX5 PX6


Phương án 2:sơ đồ mặt bằng phân nhánh

PX6

PX4
PX5

PX3

PX2
PX1

Trong bài này nhóm em dùng một máy biến áp đặt tại vị trí nguồn. Theo tính
toán ta có :
Pttnm = 399,65 KW
Qttnm = 364,64 KVAR

NHÓM 3
17

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Sttnm = 541 KVA
Dự kiến dung một máy biến áp và có sơ đồ đi dây như trên hình vẽ.Các đường
cáp là cáp ngầm.


Sơ đồ nguyên lý
10 kv
MC
CC

MBA

ATMtổng

NHÓM 3
18

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

PX4 PX5 PX1

NHÓM 3
19

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

PX6

PX2 PX3

Trang



Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Bảng tọa độ các phân xưởng
Phân xưởng
Px-1
Px-2
Px-3
Px-4
Px-5
Px-6
MBA , PPTT

Tọa độ X
240
160
80
100
20
170
260

Tọa độ Y
20
40
40
100

80
100
120

CHƯƠNG 3 :LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN

3.1 Khái quát chung
Trong điều kiện vận hành các khí cụ ,sứ cách điện và các bộ phận dẫn
điện khác có thể ở một trong ba chế độ :
Chế độ làm việc lâu dài :các thiết bị sẽ làm việc tin cậy nếu chúng được
chọn theo đúng điện áp và dòng điện định mức .
Chế độ quá tải :dòng điện qua các thiết bị điện cao hơn bình thường ,thiết
bị còn tin cậy nếu giá trị và thời gian điện áp hay dòng tăng cao còn nhỏ hơn giá
trị cho phép.
Chế độ ngắn mạch : các thiết bị còn tin cậy nếu trong quá trình lựa chọn
thiết bị có xét đến điều kiện ổn định động và ổn định nhiệt.Riêng đối với máy cắt
điện còn phải chọn thêm khả năng cắt của nó.

NHÓM 3
20

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

3.2 Chọn máy biến áp :
- Sơ lược về trạm biến áp:

Do chưa biết đồ thị phụ tải của nhà máy vì chế độ làm việc giờ sản xuất
nên việc lựa chọn máy biến áp phụ thuộc vào Sttnm = 541 (KVA)
Do công suất nhà máy không lớn lắm và có thể sử dụng máy phát dự
phòng. Cho nên việc lụa chọn nhiều máy biến áp sẽ tăng vốn đầu từ và cũng
không cần thiết lắm. do đó ta sử dụng máy biến áp trong trạm biến áp.
Vì không xác định được đồ thị phụ tải trong ngày một cách tương đối nên
lựa chọn công suất máy biến áp sao cho đảm bảo về tính kĩ thuật vừa có lợi kinh
tế (không nên chọn máy biến áp quá lớn khi vận hành sẽ gây non tải gây lãng
phí). Vậy ta chọn máy biến áp có S = 630 kVA>S ttnm = 541 kVA (để thuận lợi
sau này nếu có dùng thêm thiết bị trong nhà máy thì cũng không cần phải thiết
kế lại).
Trên cơ sở đã chọn được công suất MBA ở trên ta chọn MBA bap ha 2
dây do ABB chế tạo có thông số như sau:
Công suất

Điện áp

Tổn thất

Tổn thất

KVA

(KV)

không tải

ngắn mạch

10/0,4


P0(W)
1200

Pn(W)
8200

630

UN%

4,5

Hệ thống ATS: do nhu cầu đảm bảo không được mất điện trong thời gian dài do
đó ta sử dụng hệ thống ATS kết hợp với nguồn dự phòng. Hệ thống ATS sẽ kiếm
tín hiệu điện áp và tự động cho khởi động và đóng nguồn điện dự phòng khi

NHÓM 3
21

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

nguồn điện chính bị sự cố, khi nguồn điện chính ổn định trở lại thì nguồn dự
phòng được cắt ra
Chọn máy phát điện dự phòng cho nhà máy: máy phát điện DENYO

DCA-110CSPM xuất xứ từ Nhật Bản:( chọn công suất máy phát điện bằng 30%
công suất tính toán của nhà máy )
-Công suất 165 KVA
-Hệ số công suất 0,8
-Tần số 50hz loại 3 pha
-Trọng lượng 1338,55kg
-Kích thước 6110x2350x2950
-Nhiên liệu diesel
-Giá sản phẩm 60.106VND
3.3 .Chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính
Chọn cáp dưới đất cho hợp mĩ quan, chon K 1=1,0 Khi nhiện độ môi trường xung
quanh là 250C, K2=1 (số sợi cáp là 1 chôn dưới đất) (theo bảng 10 sách Lưới điện
và hệ thống điện)
Ta chọn khoảng cách từ tủ phân phối đến máy biến áp là 5 m
Ta chọn dây dẫn theo dòng cho phép Icp:
Icp ≥ ≈ ILv =
Icp ≥ = = = = 909(A)

NHÓM 3
22

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Ta chọn cáp 3 pha 3 lõi gồm 3 sợi cáp, cáp ruột đồng cách điện PVC do
LENS chế tạo loại 3G300 có tiết diện dây là F = 300mm2

Icp =3x621 = 1863(A)
>909 (A)
r0 = = 0,02 Ω/Km
Do chiều dài dây cáp ngắn và là dây cáp hạ áp nên ta không cần kiểm tra
điều kiện tổn thất điện áp.
3.4 Chọn dây dẫn từ trạm phân phối chính đến các phân xưởng
Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng
Thực chất là chúng ta sẽ chọn một loại dây có sẵn với F

tc

và Icp sao cho khi lắp

đặt vào với dòng điện thực tế thì nhiệt độ của nó sẽ không vượt quá nhiệt độ cho
phép vậy để chọn dây ta có
Ivl max = Icp ..K1 .K2
Trong đó : Ilv max là dòng điện cực đại lâu dài đi trong dây dẫn
Icf dòng điện cho phép tra bảng
K1 , K 2 các hệ số hiệu chỉnh
Chọn K1 .K2 = 1
Ta chọn loại cáp vặn xoắn lõi đồng cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hang
FURUKAWA ( Nhật bản) chế tạo

NHÓM 3
23

Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện


GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

A: Phương án 1

PX6

PX4
PX5

PX3

PX2
PX1

Đối với phân xưởng 1
Ptt = 53,18 Kw
Itt = = = 101,24 (A)
→ Chọn cáp vặn xoắn lõi đồng cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng
FURUKAWA ( Nhật bản) chế tạo có thiết diện F = 35 mm2 , r0 = 0,52 Ω, x0 =
0,09 Ω; Icp = 160 (A)
Tên cáp: XLPPVC( 3x35 + 1x25 )
Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp:
∆U = = 8,1 V
Ucf = 5% Uđm = 20 v
∆U = 8,1< Ucf = 20 (V) → cáp đã chọn thoả mãn điều kiện

NHÓM 3
24


Trang


Đồ án môn Cung Cấp Điện

GVHD: Thầy NINH VĂN NAM

Đối với phân xưởng 2:
Ptt = 118,54 Kw
Itt = = = 219,12 (A)
→ Chọn cáp vặn xoắn lõi đồng cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hang
FURUKAWA ( Nhật bản) chế tạo có thiết diện F = 50 mm2 , r0 = 0,39 Ω, x0 =
0,087 Ω; Icp = 240 (A)
Tên cáp: XLPPVC( 3x50 + 1x40 )
Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp:
∆U = = 17 V
Ucf = 5% Uđm = 20 v
∆U = 17< Ucf = 20 (V) → cáp đã chọn thoả mãn điều kiện
Đốivới phân xưởng 3:
Ptt = 57,74 Kw
Itt = = = 122,56 (A)
→ Chọn cáp vặn xoắn lõi đồng cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hang
FURUKAWA ( Nhật bản) chế tạo có thiết diện F = 35 mm 2 , r0 = 0,52 Ω, x0 =
0,09 Ω; Icp = 160(A)
Tên cáp: XLPPVC( 3x35 + 1x25 )
Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp:
∆U = = 17,47 V

NHÓM 3
25


Trang


×