Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

bài giảng kế toán chi phí theo công việc (job costing)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 29 trang )

10/22/2015

Chương 2
Kế toán chi phí theo công việc
Job costing

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Mục tiêu
• Trình bày những khái niệm quan trọng của một hệ
thống kế toán chi phí.
• Phân biệt giữa hệ thống KTCP theo công việc và theo
quá trình.
• Trình bày nội dung kế toán chi phí theo công việc tính
theo chi phí thực tế.
• Trình bày nội dung kế toán chi phí theo công việc tính
theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính.
• Giải thích được việc xử lý được chênh lệch chi phí
sản xuất chung vào thời điểm cuối kỳ.

1


10/22/2015

Nội dung
• Những vấn đề chung kế toán chi phí
theo công việc
• Kế toán chi phí theo công việc được
tính theo chi phí thực tế
• Kế toán chi phí theo công việc được


tính theo chi phí thực tế kết hợp với
ước tính.

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế
toán chi phí
• Đối tượng tính giá thành (cost object): là đối
tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán
chi phí đơn vị.
Trung tâm CSKH

Hoạt động giao hàng

Các sản phẩm

2


10/22/2015

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế
toán chi phí
• Chi phí trực tiếp (Direct cost): là chi phí mà có thể tính
cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét
trên khía cạnh chi phí - lợi ích).

Nguyên vật liệu

Nhân công

Các sản phẩm


Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế
toán chi phí
• Chi phí gián tiếp (Indirect cost) : là chi phí không thể
tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng
(chi phí - lợi ích). Chi phí gián tiếp được phân bổ tới
các đối tượng tính giá thành bằng việc phân bổ chi
phí.

Nhà máy
Kiểm tra chất lượng

Các sản phẩm

3


10/22/2015

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế
toán chi phí


Tập hợp chi phí (Cost accumulation): là quá trình
tổng hợp chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của
một đối tượng tính giá thành

Chi phí
trực tiếp


Tính trực tiếp

Chi phí
gián tiếp

Phân bổ chi phí

Đối
tượng
tính
giá
thành

Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế
toán chi phí
• Cơ sở phân bổ chi phí (Cost allocation base):
là một nhân tố thường được phân tích một
cách khoa học để liên kết chi phí gián tiếp tới
đối tượng tính giá thành.
Số giờ kiểm tra
Nhà máy
Kiểm tra chất lượng
Số giờ máy chạy
Các sản phẩm

4


10/22/2015


Kế toán chi phí theo công việc
Đặc điểm
 Trong hệ thống sản xuất theo công việc,
việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi
là một công việc hay đơn đặt hàng.
 Sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho
một mục đích hoặc khách hàng đã xác định
trước.

Kiểm tra nhanh 
Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống
KTCP theo công việc:
a. Công ty sản xuất kem đánh răng
b. Công ty kiến trúc
c. Công ty thực phẩm sản xuất nước nước tương
d. Công ty tổ chức tiệc đám cưới
e. Nhà máy đóng tàu đánh cá

5


10/22/2015

Kiểm tra nhanh 
Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP
theo công việc:
a. Công ty Pulpy sản xuất khăn giấy.
b. Công ty trang trí nội thất
c. Công ty sản xuất sữa
d. Công ty tổ chức các sự kiện

e. Công ty quảng cáo

f. Công ty sản xuất tập vở

Kế toán chi phí theo công việc

 Đối tượng tính giá thành
 Chi phí trực tiếp
 Chi phí gián tiếp
 Cơ sở phân bổ
 Kỳ tính giá thành

6


10/22/2015

Kế toán chi phí theo công việc

• Tính theo chi phí thực tế (Actual costing)
• Tính theo chi phí thực tế kết hợp ước
tính (Actual costing versus Budgeted
costing)

Kế toán chi phí công việc theo
chi phí thực tế
Kế toán theo chi phí thực tế là hệ thống sử dụng
chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng
công việc.





Chi phí NVLTT thực tế
Chi phí NCTT thực tế
Chi phí SXC thực tế

7


10/22/2015

Kế toán chi phí theo công việc
Qui trình kế toán chi phí theo công việc
Nhận đơn đặt
hàng từ khách
hàng

Lịch trình
công việc

Bắt đầu
sản xuất

Đặt mua
nguyên vật liệu

7 bước KTCP theo công việc
Bước 1:
Xác định đối tượng tính giá thành

Bước 2:
Xác định chi phí trực tiếp cho công việc

8


10/22/2015

Minh hoạ bước 1 và 2
NVL trực tiếp
Công việc 1
Lao động trực
tiếp

Công việc 2

Chi phí sản xuất
chung

Công việc 3

Minh hoạ bước 1 và 2
JOB 1
Nguyên
vật liệu
JOB 2

JOB 3

9



10/22/2015

Minh hoạ bước 1 và 2
Chi phí NVL được tính
cho công việc A-143.

Loại, số lượng, và
tổng chi phí NVL tính
cho công việc A-143.

Minh hoạ bước 1 và 2

10


10/22/2015

Minh hoạ bước 1 và 2
JOB 1

JOB 2

JOB 3
Nhân công

Minh hoạ bước 1 và 2

11



10/22/2015

Minh hoạ bước 1 và 2

Minh hoạ bước 1 và 2

12


10/22/2015

7 bước KTCP theo công việc
Bước 3:
Lựa chọn cơ sở phân bổ chi phí.
Bước 4:
Xác định chi phí gián tiếp
Bước 5:
Tính tỷ lệ chi phí gián tiếp.
Bước 6:
Phân bổ chi phí gián tiếp

Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6
Chi phí SXC
JOB 1

JOB 2

JOB 3


13


10/22/2015

Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6
Tỷ lệ CPSXC được sử dụng để phân bổ CPSXC
cho những công việc
Tỷ lệ
CPSXC
thực tế

=

Tổng chi phí SX chung thực tế
Tổng khối lượng thực tế cơ sở phân bổ
của tất cả các công việc

Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6
Khối lượng cơ sơ phân bổ thực
tế của 1 công việc: số lượng sản
phẩm, giờ lao động trực tiếp,
hoặc giờ máy…

Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế

14



10/22/2015

Ví dụ 1


Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức giờ lao
động trực tiếp. Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công
việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của
tất cả các công việc là 1.400.000 và tổng thời gian lao
động thực tế của các công việc là 160.000 giờ.

• Tỷ lệ CPSXC là bao nhiêu?

Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6

15


10/22/2015

7 bước KTCP theo công việc
Bước 7:
Tính tổng giá thành cho một công việc.

Chi phí sản
Chi phí sản
Chi phí sản
Tổng giá
=
xuất

dỡ
dang
xuất
phát
xuất
dỡ dang
thành 1
+
đầu kỳ
sinh trong kỳ
cuối kỳ
công việc

Minh hoạ bước 7

16


10/22/2015

Sơ đồ hạch toán
TK 154 công việc
TK 621

Kết chuyển
CPNVLTT thực tế

TK 622

Kết chuyển

CPNCTT thực tế

TK 627

Phân bổ
CPSXC theo thực tế

Giá thành SP
xuất giao KH

Giá thành SP
nhập kho

TK 632, 157

TK 155

Phế liệu thu hồi
TK 152

Ví dụ 2
Một nhà sản xuất có kế hoạch sản xuất 25 máy đặc biệt (Job
650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800.
• Chi phí trực tiếp của Job 650: NVLTT là 50.000; NCTT là
19.000
• Chi phí SXC thực tế của tất cả các công việc là 65.100. Chi
phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job
650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy
cho tất cả các công việc.
Yêu cầu:

Trình bày trình tự tính giá thành theo chi phí thực tế cho công
việc 650.
Tính lãi gộp và tỷ lệ lãi gộp công việc 650.

17


10/22/2015

Ví dụ 2
Bước 1:
Bước 2:

Bước 3:

Ví dụ 2
Bước 4:
Bước 5:

Bước 6:

18


10/22/2015

Ví dụ 2
Bước 7:

Lãi gộp của công việc này là ?

Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp?

Kế toán chi phí theo công việc

• Tính theo chi phí thực tế kết hợp
với ước tính

19


10/22/2015

Kế toán chi phí công việc theo
chi phí thực tế kết hợp ước tính
Kế toán theo chi phí thực tế kết hợp ước tính là hệ
thống sử dụng chi phí trực tiếp theo thực tế và chi
phí gián tiếp theo ước tính để xác định giá thành
cho từng công việc.




Chi phí NVLTT thực tế
Chi phí NCTT thực tế
Chi phí SXC ước tính

Kế toán chi phí công việc theo

chi phí thực tế kết hợp ước tính
Tỷ lệ CPSXC ước tính được sử dụng để phân bổ
CPSXC cho những công việc

Tỷ lệ
CPSXC
ước tính

=

Tổng chi phí SX chung ước tính
Tổng khối lượng ước tính cơ sở phân bổ
của tất cả các công việc

20


10/22/2015

Kế toán chi phí công việc theo
chi phí thực tế kết hợp ước tính
Khối lượng cơ sơ phân bổ thực
tế của 1 công việc: số lượng sản
phẩm, giờ lao động trực tiếp,
hoặc giờ máy…

Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế

Ước tính


Sơ đồ hạch toán
TK 154 công việc
TK 621

Kết chuyển
CPNVLTT thực tế

TK 622

Kết chuyển
CPNCTT thực tế

TK 627

Phân bổ
CPSXC theo ước
tính

Giá thành SP
xuất giao KH

Giá thành SP
nhập kho

TK 632, 157

TK 155

Phế liệu thu hồi
TK 152


21


10/22/2015

Ví dụ 3
Ví dụ: Một nhà sản xuất có kế hoạch sản xuất 25 máy đặc biệt
(Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là 114.800.
• Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000
• Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi
phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job
650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy
cho tất cả các công việc.
• Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và
số giờ máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ.
Yêu cầu:
Trình bày trình tự tính giá thành công việc 650.

Ví dụ 3
Tỷ lệ CPSXC kế hoạch

Phân bổ CPSXC cho Job 650

Giá thành Job 650 là
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Tổng


22


10/22/2015

Kế toán chi phí công việc
theo chi phí thực tế kết
hợp ước tính

Xử lý chênh lệch chi phí sản
xuất chung vào cuối kỳ

Kế toán chi phí công việc theo
chi phí thực tế kết hợp ước tính
Có hai trường hợp xảy ra chênh lệch:


Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) <
Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627):
Phân bổ thừa



Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) >
Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627):
Phân bổ thiếu

23



10/22/2015

Kế toán chi phí công việc theo
chi phí thực tế kết hợp ước tính
Phương pháp xử lý chênh lệch:


Chênh lệch không trọng yếu



Chệnh lệch trọng yếu
 Phân bổ theo số dư
 Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư

Xử lý chênh lệch không
trọng yếu
• Nếu chênh lệch là không trọng yếu, kế
toán ghi nhận vào CPSXKD trong kỳ.
• Bút toán:
– Nợ TK 632/Có TK 627
– Nợ TK 627/Có TK 632

48

24


10/22/2015


Ví dụ 4
Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức giờ lao động trực
tiếp.
• Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công việc trong kỳ là
640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của tất cả các công việc
là 1.400.000 và tổng thời gian lao động thực tế của các công
việc là 160.000 giờ.
• Chi phí SXC kế hoạch trong năm của công ty ABC là 650.000
với tổng thời gian lao động trực tiếp kế hoạch là 170.000 giờ.
Yêu cầu:
• Xác định chênh lệch CPSXC
• Xử lý chênh lệch, cho biết chênh lệch này không trọng yếu.

Kế toán chi phí công việc theo
chi phí thực tế kết hợp ước tính
Phương pháp xử lý chênh lệch:


Chệnh lệch trọng yếu
 Phân bổ theo số dư
 Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư

25


×