Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh mtv nam triệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.09 KB, 55 trang )

đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng,đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải biết năng động
trong sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính, đảm bảo cho việc cân đối và trang
trải mang lại hiệu quả thực sự cho nguồn lao động trong doanh nghiệp và cho Nhà
nớc.
Để phù hợp với cơ chế quản lý trong doanh nghiệp phải điều tra nắm bắt
đợc nhu cầu của thị trờng, từ đó doanh nghiệp mới đi đến sản xuất kinh doanh
mặt hàng nào. Có nh vậy doanh nghiệp mới kinh doanh đạt hiệu quả, và đó cũng
là điều điên cơ bản cho sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp .


Muốn đạt đợc điều đó đơn vị kinh doanh phải tiến hành nhiều biện pháp,
trong đó không thể thiếu đợc là việc thực hiện quản lý kinh tế mà công cụ quan
trong nhất là kế toán. Kế toán là việc thu thập,xử lý,kiểm tra,phân tích và cũng
cấp thông tin kinh tế,tài chính dới hình thức giá trị,hiện vật và thời gian lao
động.Trên cơ sở thông tin do kế toán cung cấp mà đối tợng quan tâm nh: Chủ
doanh nghiệp, Ban giám đốc, Hội đồng quản trị, Các nhà đầu t, Chủ nợ và các cơ
quan quản lý chức năng có thể đa ra những quyết định đúng đằn về mục đích
thông tin của mình.
Trong đó vốn bằng tiền có vai trò hết sức quan trọng đối với doanh
nghiệp,nó là mạch máu lu thông các hoạt động của doanh nghiệp.Vì vậy qua thời
gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu,cùng với sự hớng dẫn của các
thầy cô trờng Cao Đẳng Cộng Đồng và các chị, các cô phòng kế toán Công ty

TNHH MTV Nam Triệu em mạnh dạn đa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH MTV Nam Triệu.
Rất mong đợc sự góp ý kiến của các thầy cô để đề tài của em đợc hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!

Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

1



đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

Mục lục
MễC LễC..................................................................................................................................
CHơNG 1...................................................................................................................................
Một số vấn đề lý luận về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.................
1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:................................................................................................
1.1.1Vai trò của kế toán vốn bằng tiền:...........................................................................................................
1.1.2 Nhiệm vụ...............................................................................................................................................
1.2.1Khái niệm...............................................................................................................................................

1.2.2 Nguyên tắc............................................................................................................................................
1.2.3Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................
1.3.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ.........................................................................................................................
b. Các nghiệp vụ làm giảm vốn bằng tiền........................................................................................................
c. Các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến ngoại tệ:.........................................................................................
1.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK112-Tiền gửi ngân hàng..............................................................
.....................................................................................................................................................................
1.3.3 Kế toán tiền đang chuyển.....................................................................................................................

CHơNG 2.................................................................................................................................
Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh mtv nam triệu........................................................
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty Nam Triu..........................................................................

1.2 V chc nng, nhim v:........................................................................................................................
1.3 Ngnh ngh kinh doanh:.........................................................................................................................
2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu.......................................................
3. Thực trạng tổ chức hạch toán, kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu.........................
3.1 Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Nam Triệu..............................................................................
3.1.1 Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu........................................................
3.1.2 Phơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu........................................
II.Sau đây là một số nghiệp vụ thực tế phát sinh về tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Nam Triệu
tháng 1 năm 2011:........................................................................................................................................................

CHơNG 3.................................................................................................................................
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh mtv nam triệu

........................................................................................................................................................................................
3.1 Nhận xét đánh giá chung về bộ máy kế toán và công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH MTV Nam Triệu.............................................................................................................................................
3.1.1 Ưu điểm:.............................................................................................................................................
3.1.2 Nhợc điểm:..........................................................................................................................................
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV
Nam Triệu.....................................................................................................................................................................

Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

2



đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

Chơng 1
Một số vấn đề lý luận về tổ chức kế toán vốn bằng
tiền trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
1.1.1Vai trò của kế toán vốn bằng tiền:
Tiền là một loại tài sản có mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng. Tiền

là một loại tài sản có tính luôn chuyển cao nhất trong tài sản lu động,tiền có thể
chuyển sang loại hàng hoá khác rất dễ dàng thông qua việc mua vật t hàng
hoá.mua sắm, tài sản cố định, chi trả dịch vụ,thanh toán công nợ...
Vốn bằng tiền thanh toán đóng góp một phần rất quan trọng trong doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp phải có một lợng tiền vừa đủ để
sản xuất quay vòng. Nếu thiếu vốn sản xuất là một trở ngại, là một trong những
nguyên kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Nếu thừa vốn doanh nghiệp
không tận dụng hết tiềm lực của mình.
Vì vậy,việc quản lý và sử dụng vốn bằng tiền là một khâu hết sức quan trọng
trong doanh nghiệp mà kế toán là công cụ quan trọng nhất. Với việc thu thập thờng xuyên liên tục, xử lý, kiểm tra, phân tích thông tin, kế toán cung cấp thông
tin cho nhà quản lý doanh nghiệp để đa ra các quyết định đúng đắn của mình về
vốn bằng tiền.

1.1.2 Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt việc quản lý kế toán vốn bằng tiền, với vai trò công cụ quản lý
kinh tế kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác,kịp thời những khoản thu,chi và tình hình tăng giảm,thừa
thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
- Kiểm tra thờng xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn bằng
tiền,kỉ luật thanh toán,kỉ luật tín dụng.Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tợng
tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
-Hớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ.Kiểm tra thờng xuyên, đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống
nhất.
1.2.Khái niệm, nguyên tắc và tài khoản sử dụng vốn bằng tiền.

1.2.1Khái niệm.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lu động bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền
gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
1.2.2 Nguyên tắc.
Hạch toán vốn bằng tiền cần phải tôn trọng một số nguyên tắc sau:
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

3


đề tài thực tập tốt nghiệp


kế toán vốn bằng tiền

1.Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng
Việt Nam, trừ đợc đợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
2.ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao
dịch(Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế,hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ
kế toán.
Trờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào ngân hàng hoặc thanh
toàn công nợ bằng ngoại tệ, bằng Đồng Việt Nam thì đợc quy đổi ngoại tệ ra

Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK
1112,1122 đợc quy đổi ngoại tệ ra đồng Viêt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toánTK
1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phơng pháp: bình quân gia quyền; nhập
trớc, xuất trớc; nhập sau, xuất trớc; giá thực tế đích danh(nh một loại hàng hoá
đặc biệt).
Nhóm tài sản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ
theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỉ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch nay
trên các TK doanh thu, chi phí tài chính(Nếu phhát sinh trong giai đoạn SXKD,
kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu t XDCB ) hoặc phản ánh vào TK
413(Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu t XDCB -giai đoạn trớc hoạt động).Số d
cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc là ngoại tệ phải đợc đánh giá theo tỷ

giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ đợc kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 "Ngoại
tệ các loại"(Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán).
3.Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phán ánh ở nhóm tài khoản vốn bắng
tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý.
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lợng, trọng lợng, quy cách,
phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại.Giá trị của vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý đợc tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá thực tế đợc thanh toán)
khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng một trong 4 phơng pháp hàng tồn kho.
1.2.3Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 111-Tiền mặt

-Tài khoản 112-Tiền gửi Ngân hàng
-Tài khoản 113-Tiền đang chuyển
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

4


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền


1.3 Kế toán vốn bằng tiền
1.3.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
* Một số quy định kế toán tiền mặt tại quỹ.
1.Chỉ phản ánh vào TK 111"Tiền mặt", số tiền mặt, ngoại tế thực tế nhập, xuất
quỹ tiền mặt .Đối với khoản tiền thu đợc chuyển nộp ngay vào ngân hàng (không
qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên nợ TK 111 "Tiền mặt" mà ghi
vào bên nợ TK 113 "Tiền đang chuyển".
2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cợc, ký quỹ tại doanh
nghiệp đợc quản lý và hạch toán nh các loại tài sản bằng tiền khác của đơn vị.
3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của ngời nhận, ngời giao, ngời cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán. Một số trờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,

xuất quỹ đính kèm.
4.Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất
nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5.Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, nhập xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền
mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại
để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
6.ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
để ghi sổ kế toán.

Trờng hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam theo
tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 112 đợc quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toánTK 112 theo một trong các phơng pháp:Bình
quân gia quyền; nhập trớc, xuất trớc; nhập sau, xuất trớc ;giá thực tế đích danh
(nh một số hàng hoá đặc biệt).
Tiền mặt bằng ngoại tệ đợc hạch toán theo từng nguyên tệ trên TK 007 "Ngoại tệ
các loại"(Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán)
7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc kim khí quý, đá
quý. ở các doanh nghiệp có vàng, bạc kim khí quý, đá quý, nhập quý tiền mặt thì
việc nhập xuất đợc hạch toán nh các loại hàng tồn kho, khi sử dụng thanh toán
chi trả đợc thanh toán nh ngoại tệ.


Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

5


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

Với vàng, bạc, đá quý nhận ký cợc, ký quý trớc khi nhập quỹ phải làm đầy đủ

thủ tục về cân đo, đong, đếm số lợng, trọng lợng giám định chất lợng và tiến
hành niêm phong có xác nhận của ngời ký cợc, ký quỹ trên dấu niêm phong.
*Chứng từ kế toán sử dụng cho kế toán tiền mặt.
Phiếu thu tiền, phiếu chi tiền, phiếu nhập, phiếu xuất, báo cáo quỹ, biên bản
kiểm kê quỹ, biên lai thu tiền.
*Tài khoản sử dụng .
-TK 1111:Tiền Việt Nam
-TK 1112:Ngoại tệ
-TK 1113:Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
*Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111- tiền mặt.

TK 111

Nợ
- Tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý,
đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, ... phát hiện thừa khi kiểm kê
quỹ.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
khi đánh giá lại số d ngoại tệ cuối
kỳ.


- Tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý,

đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, ... phát hiện thiếu khi kiểm
kê quỹ.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
khi đánh giá lại số d ngoại tệ cuối
kỳ.

- Số d: Các khoản tiền mặt, ngoại
tệ,... còn tồn quỹ tiền mặt.

*Phơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.

a.Các nghiệp vụ làm tăng vốn bằng tiền.
1.Thu tiền bán sản phẩm,hàng hoá, cung cấp lao vụ dịch vụ nhập quỹ tiền mặt
của đơn vị .
-Nợ TK 111: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331: (33311)
Có TK511: (Giá cha thuế GTGT)
Có TK 512: (Tổng giá thanh toán)
-Nợ TK 111: (Tổng giá thanh toán)
CóTK 511: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512: (Tổng giá thanh toán)
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D


6


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

2.Khi nhận đợc tiền của Nhà nớc thanh toán về các khoản trợ cấp, trợ giá bằng
tiền mặt:
-Nợ TK 111:
Có TK 333:(3339)

3.Phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền mặt nhập quỹ:
Nợ TK 111
Có TK 3331:(Thuế GTGT phải nộp)- trờng hợp có thuế GTGT khấu trừ.
Có TK 515:
Có TK 711:
4.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: vay ngắn hạn, dài hạn, vay khác
bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ):
Nợ TK 111:
Có TK 112:
Có TK 311, 341,...
5.Thu hồi các khoản nợ phải thu về nhập quỹ tiền mặt:

Nợ TK 111:
Có TK 131,136,138,141.
6.Thu hồi các khoản đầu t ngắn hạn,các khoản ký cợc, ký quỹ hoặ thu hồi các
khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111
Có TK 121,128,138,144,244,228.
7.Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cợc của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ:
Nợ TK 111:
Có TK 388:
Có TK 334:
8.Các khoản tiền thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê cha xác định rõ
nguyên nhân:

Nợ TK 111:
Có TK 338: (3881)
9 .Khi nhận đợc vốn do đợc giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt:
Nợ TK 111
Có TK 411:
b. Các nghiệp vụ làm giảm vốn bằng tiền.
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào TK tại ngân hàng:
Nợ TK 112:
Có TK111:
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D


7


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

2. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, hoặc đầu t vào công ty
con, đầu t vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh:
Nợ TK 121,221,222,223,228:
Có TK 111:
3. Xuất quỹ tiền măt đem đi ký cợc, ký quỹ:

Nợ TK 144,244:
Có TK 111:
4. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đa ngay vào sử dụng:
Nợ TK 211, 213:
(Nợ TK 133 :thuế GTGT khấu trừ)
Có TK 111:
Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn vốn đầu t XDCB hoặc quỹ đầu t phát triển và đợc dùng vào SXKD:
Nợ TK 441,414:
5. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá về nhập
kho:
Nợ TK 152,153,156,157:
(Nợ TK133):

Có TK111:
6. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả:
Nợ TK 31,315,331,333,334,336,338:
Có TK 111:
7. Mua nguyên liệu đa ngay vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không nhập kho:
Nợ TK 621,632,627,641,642,...
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111:
8. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác:
Nợ TK 635, 811,...
Nợ TK 133 (nếu có)

Có TK 111:
9. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện thiếu cha xác định rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138:
Có TK 111
c. Các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến ngoại tệ:
1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến ngoại tệ là tiền
mặt trong giai đoạn SXKD:
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

8



đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

1.1 Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ:
-Nợ TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133:(theo tỉ
giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 (lỗ tỷ giá hối đoái):Có TK 111(1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
-Nợ TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133:(theo tỷ
giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 111(1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)Có TK515: doanh thu hoạt

động tài chính (lãi tỷgiá hối đoái)
Đồng thời ghi có TK 007: Ngoại tệ các loại .
Khi nhận vật t, hàng hoá TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp, hoặc vay ngắn
hạn, vay dài hạn, ...
Nợ các TK có liên quan (theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 331,311,341,342,336,...(theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
1.2 Khi thanh toán nợ phải trả:
-Nợ TK 311,315,331,336,341,342,...(tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635(lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
-Nợ TK 311,315,331,336,341,342,...(tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 111(1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán)

CóTK 515:doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi có TK 007:ngoại tệ các loại
1.3 Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt:
Nợ TK 111(1112) (tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
liên ngân hàng)
Có TK 511,515,711,...(tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân liên ngân hàng)
Đồng thời ghi nợ TK 007: ngoại tệ các loại
1.4 Khi thu đợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 111(1112): tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch
Nợ TK 635- (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131,136,138,...(tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515- (nếu lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi nợ TK 007: ngoại tệ các loại
2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ
là tiền mặt các hoạt động đầu t XDCB (giai đoạn trớc hoạt động)
2.1 Khi mua ngoài vật t, dịch vụ,TSCĐ, thiết bị, khối lợng xây dựng, lắp
đặt do ngừơi bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

9



đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

-Nợ TK 151,152,211,213,241,...(tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413- (4132:lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi cóTK 007- ngoại tệ các loại
-Nợ TK151,152,211,213,241,...(tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có T 111(1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413- (4132 :lỗ tỷ giá hối đoái) (lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi có TK 007- ngoại tệ các loại

2.2 Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:
-Nợ TK 311,315,331,336,341,...(tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 413- (4132 lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi có TK 007- ngoại tệ các loại.
-Nợ TK 311,315,331,336,341,...(tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413
Có TK 111 (1112) tỷ giá ghi sổ kế toán)
Đồng thời ghi có T K007 - ngoại tệ các loại.
2.3 Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn
đầu t xây dựng (giai đoạn trớc hoạt động) đợc phản ánh luỹ kế trên TK413
"chênh lệch tỷ giá hối đoái" (4132)cho đến khi hoàn thành đầu t XDCB và đợc

hạch toán theo quy định.
3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt
khi đánh giá lại cuối năm.
- Phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 111(1112):
Có TK 413:
- Phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK413:
Có TK111(1112):

Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D


10


đề tài thực tập tốt nghiệp

112 (1121)
Rút TGNH về quỹ TM

Kế toán tiền mặt (vnđ)

kế toán vốn bằng tiền


111 (1111)
112 (1121)
Gửi tiền mặt vào NH

131,436, 138
141, 144, 244
Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cợc,
ký quỹ bằng tiền mặt
121, 128, 221,
141, 144, 244
222, 223, 228

Thu hồi các khoản ký cợc, ký Đầu t ngắn hạn, dài hạn TM
quỹ bằng tiền mặt
121, 128, 221,
222, 223, 228

152, 153, 156, 157,
611, 211, 213, 217

Thu hồi các khoản đầu t
515
635
Lãi


Mua vật t hàng hoá, công cụ
TSCĐ bằng TM
133

Lỗ
333, 334, 336, 338
311, 315, 331,

311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn
411, 441

Nhận vốn góp,
vốn cấp bằng tiền mặt
511, 512, 711

Thanh toán nợ bằng TM
627, 641, 642,
635, 811
Chi phí phát sinh bằng TM
133

Doanh thu,
thu nhập khác bằng tiền mặt


Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

11


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

Kế toán tiền mặt (VNĐ)


131, 136, 138

311, 315, 331,
334, 336, 341, 342

111 (1112)

Thu nợ bằng ngoại tệ
Thanh toán nợ bằng NTệ
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá TTế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá TTế

hoặc BQLNH
hoặc BQLNH
515
635
515
635
Lãi
Lỗ
Lãi
Lỗ

511, 515, 711


153, 156, 211, 213
217, 241, 627, 642

Mua vật t, hàng hoá,tài sản,
Doanh thu , thu nhập tài chính, dịch vụ, .. bằng ngoại tệ
thu nhập khác bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá Ttế
hoặc BQLNH
515
635
Lãi

Lỗ

Đồng thời ghi nợ TK 007)
413

(Đồng thời ghi có TK 007)
413

Chênh lệch tỷ giá do đánh Chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại số d ntệ cuối năm giá lại số d Ntệ cuối năm.

1.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:

* Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhận của doanh nghiệp đang gửi tại ngân
hàng (hoặc kho bạc công ty tài chính)
* Một số quy định khi hạch toán tiền gửi ngân hàng.

Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

12


đề tài thực tập tốt nghiệp


kế toán vốn bằng tiền

- Căn cứ để hạch toán trên TK112 "tiền gửi ngân hàng" là các giấy báo nợ,
báo báo có hoặc các bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,...)
- Khi nhận đợc chứng từ gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị, số
liệu ở chứng từ gốc trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo ngay
cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng cha
xác định đựơc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi theo số liệu của Ngân
hàng trên giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê.Số chênh lệch (nếu có) đợc

ghi vào TK138 "phải thu khác" (1388) hoặc 338 "phải trả khác" (3388). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định đợc nguyên nhân để điều chỉnh
số liệu ghi sổ.
- Ơ những đơi vị tổ chức, bộ phận phụ không thuộc tổ chức hạch toán
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở chi tiết
cho từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
-Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng loại tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
-Trờng hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì đợc quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trờng ngoại tệ bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công

bố tại thời điểm phát sinh.Trờng hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng đợc phản
ánh theo giá mua thực tế phải trả.
-Trờng hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên TK 1122 theo một trong các phơng
pháp:Bình quân gia quyền, Nhập trớc, xuất trớc; nhập sau xuất trớc; thực tế đích
danh.
Trong giai đoạn sx kinh doanhcác nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tiền gửi ngân hàng nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản
chenh lệch này đợc hạch toánvào TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" (lãi
tỷ giá ) hoặc TK635 "Chi phí tài chính" (lỗ tỷ giá).
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu t XDCB (giai đoạn
trớc hoạt động) nếu cố phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh

lệch tỷ giá liên quan đến ngoại tệ này đợc phản ánh vào TK413-chênh lệch tỷ
giá hối đoái (4132).
1.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK112-Tiền gửi ngân hàng
112

Nợ
13
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D


đề tài thực tập tốt nghiệp


kế toán vốn bằng tiền

- Các tài khoản Việt Nam ngoại tệ,
Các tài khoản Việt Nam ngoại tệ,
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vàng, bạc, kim khí quý, đá quý vào
NH.
gửi vào NH
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số d tiền gửi ngoại tệ đánh giá lại số d tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
cuối kỳ.

Số d: Số tiền VN, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn
gửi tại NH.
*Tài khoản cấp 2:
-TK1121-Tiền Việt Nam
-TK 1122- Ngoại tệ
-TK 1123-Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
* Hạch toán, kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng:
1. Gửi tiền mặt vào ngân hàng .
Nợ TK 112
CóTK 111

2. Nhận dợc giấy bao có của ngân hàng về số tiền đang chuyển.
Nợ TK 112
Có TK 113
3. Nhận tiền ứng trớc của khách hàng hoặc khách hàng trả nợ.
Nợ TK 112
Có TK 131
4.Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cợc.
Nợ TK 112
Có TK 144,244
5. Nhận vốn góp liên doanh,vốn gốp cổ phần.
Nợ TK 112
Có TK 411

6. Nhận ký quỹ, ký cợc ngắn hạn, dài hạn.
Nợ TK 112
Có TK 334
7.Thu hồi các khoản đàu t ngắn hạn.
Nợ TK 112
Có TK 121,128,515,3331
8.Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, thu từ hoạt động tài
chính, hoạt động khác.
Nợ TK 112
14
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D



đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

CóTK 511,512,515,711
9.Thu tiền lãi gửi từ ngân hàng.
Nợ TK 112
Có TK 515
- Các nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng.
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.

Nợ TK 111
Có TK 112
2 .Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ, ký cợc.
Nợ TK 144,244
Có TK 112
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu t tài chính ngắn hạn.
Nợ TK 121,128
Có TK 112
4.Trả tiền mua vật t, hàng hoávề dùng vào hoạt động sx, kd, hàng hoá,
dịch vụ.
Nợ TK 152,153,156,157,(1331)
Có TK 112

5.Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu t, đầu t dài hạn, chi phí đầu t XDCB phục
vụ cho SXKD hàng hoá, dịch vụ.
Nợ TK 211,213,217,222,...
Có TK 112
6.Thanh toán các khoán các khoản nợ.
Nợ TK 311,315,331,333,336,...
Có TK 112
7.Trả vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho cấc bên góp vốn, chi các quỹ
doanh nghiêp.
Nợ TK 411,421,414,415,...
Có TK 112
8.Thanh toán các khoản chiết khấu thơng mại giảm giá hàng bán, hàng

bán bị trả lại.
Nợ TK 521,531,532 (3331)
Có TK 112
9.Chi tiền gửi ngân hàng cho các chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sx,
bán hàng, quản lý, chi phí tài chính, chi phí khác.
Nợ TK 623,627,641,642,635811,133.
Có TK 112
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

15



đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

- Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ.
1.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của
hoạt động SXKD, kể cả hoạt động đầu t XDCB của doanh nghiệp SX, KD.
1.1 Khi mua vật t hàng hoá,TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ.
-Nợ TK 152,153,156,211,213,241,632,627,...
Nợ TK 635- (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112

Đồng thời ghi có TK 007- ngoại tệ các loại
-Nợ TK 151,152,153,156,211,213,241,623,627641,...
Có TK 112
Có TK 515- nếu lãi tỷ giá hối đoái
Đồng thời ghi có TK 007- ngoại tệ các loại
1.2 Khi thanh toán nợ phải trả.
- Nợ TK 311,315,331,336,341,342,...
Nợ TK 635- nếu lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 112
Đồng thời ghi có TK 007- ngoại tệ các loại
-Nợ TK 311,315331,336,341,342,...
Có TK 112

Có TK 515- nếu lãi tỷ giá hối đoái
Đồng thời ghi có TK 007- ngoại tệ các loại.
1.3 Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ.
Nợ TK 112(1122)
Có TK 511,515,711,...
Đồng thời ghi có TK 007- ngoại tệ các loại
1.4 Khi thu đợc tiền bằng ngoại tệ .
-Nợ TK 112 (1122)
Nợ TK 635- nếu lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 131,136,138,...
Đồng thời ghi nợ TK 007- ngoại tệ các loại
-Nợ TK 112 (1122)

Có TK 131,136,138,...
Có TK 515- nếu lãi tỷ giá hối đoái
Đồng thời ghi nợ TK 007- ngoại tệ các loại
2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ
của hoạt động đầu t XDCB (giai đoạn trớc hoạt động)

Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

16



đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

2.1 Khi mua ngoài hàng hoá, dịch vụ,TSCĐ, thiết bị, khối lợng xây dựng
lắp đặt do ngời bán hoặc nhà thầu bàn giao.
Nợ TK 151,152,211,213,241,...(tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )
Nợ TK 413-chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá)
Có TK112- tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 413- nếu lãi tỷ giá
Đồng thời ghi cóTK 007- ngoại tệ các loại
2.2 Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ.

Nợ TK 311,315,331,336,...(tỷ giá hối đoái ghi sổ)
Nợ TK 413-9 (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán )
Có TK413- (nếu lãi tỷ giá)
Đồng thời ghi nợ TK007- ngoại tệ các loại
2.3 Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu
t xây dựng (giai đoạn trớc hoạt động) đợc phản ánh luỹ kế trên TK 413 -chênh
lệch tỷ giá hối đoái cho đến khi hoàn thành đầu t xây dựng cơ bản và đợc sử lý
theo quy định .
3.Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ .
Ơ thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao

dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời
điểm cuối năm tài chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết tài khoản chênh
lệch, tỷ giá hối đoái chênh lệch, tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ này của hoạt động ĐTXDCB (giai đoạn trớc hoạt động) vào
TK4132 và chủ hoạt động SXKD vào TK 4131.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái.
Nợ TK 112 (1122)
Có TK 413
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái.
Nợ TK 413
Có TK 112 (1122)


Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

17


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

Sơ đồ kế toán tiền gửi NH:
Kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ)

111

Gửi TM vào NH

112 (1121)
111
Rút TNGN về nhập quỹ

131,436, 138
Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cợc,
ký quỹ bằng TGNH


121, 128, 221,
222, 223, 228

141, 144, 244
Thu hồi các khoản ký cợc, ký
quỹ bằng TGNH
121, 128, 221,
222, 223, 228

131, 136, 138

141, 144, 244


Đầu t ngắn hạn, dài hạn
bằng TGNH

112 (1121)

152,
153,
157,
311,
315,156,
331,

611, 211,
213,
217

334, 336, 341, 342

Thu hồi các khoản đầu t
Mua vật t hàng hoá, công cụ
Thu 515
nợ bằng ngoại tệ 635
Thanh
toán

nợ TGNH
bằng NTệ
TSCĐ
bằng
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá TTế Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá
133TTế
hoặc BQLNH
Lãi
Lỗhoặc BQLNH
515
635

515
635
Lãi
Lỗ
Lãi
Lỗ
333, 334, 336, 338
311, 341
311, 315, 331,
Vay ngắn hạn, dài hạn
511, 515, 711


Thanh toán nợ bằng TGNH
153, 156, 211, 213
217, 241, 627, 642
411, 441
627, 641, 642,
Mua vật t, hàng hoá,tài sản, 635, 811
DoanhNhận
thu , vốn
thu nhập
bằngsinh
ngoại
tệ TGNH

góp, tài chính, dịch
Chivụ,
phí..phát
bằng
thu nhập
bằngtiền
ngoại
Tỷ giá Ttế
vốn khác
cấp bằng
mặttệ Tỷ giá ghi sổ
hoặc BQLNH

515
635
511, 512, 711
133
Lãi
Lỗ
Doanh thu, thu nhập khác

bằng TGNH

Đồng thời ghi nợ TK 007)
413


(Đồng thời ghi có TK 007)
413

Chênh lệch tỷ giá do đánh Chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại số d ntệ cuối năm giá lại số d Ntệ cuối năm.

Kế toán tiền gửi ngân hàng - Ngoại tệ
(Giai đoạn doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh)

Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D


18


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

1.3.3 Kế toán tiền đang chuyển.
*Khái niệm: là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào nhân hàng, kho bạc nhà
nớc, đã gửi đờng bu điệnđẻ chuyển cho ngân hàng nhng cha nhận đợc giấy báo
có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục

113chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng
để trả cho đơn
Nợ vị khác nhng cha nhận đợc giấy báo nợ hay bản sao
Có kê của ngân
hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Namvà ngoại tệ đang chyển trong trờng hợp sau:
-Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng .
- Chuyển tiền qua bu điện để cho đơn vị khác.
-Thu tiền bán hàng nộp thuế vào kho bạc .
*Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113-Tiền đang chuyển .

Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi

Lớp:08Q302D

19


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng
- Kết chuyển vào TK 112 hoặc tài
tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào

khoản có liên quan.
ngân hàng hoặc đã gửi bu điện để
chuyển vào ngân hàng nhng cha nhận
đợc giấy báo có.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số d ngoại tệ tiền đang
đánh giá lại số d ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
chyển cuối kỳ.
Số d: Các khoản tiền còn đang chuyển
cuối kỳ

*Hạch toán, kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
- Các nghiệp vụ làm tăng tiền đang chuyển:
1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng (khách hàng trả trớc tiền
hàng), hoặc các khoản thu nhập khác nộp vào ngân hàng (không qua quỹ) nhng
cha nhận đợc giấy báo có của ngân hàng.
Nợ TK 113
Có TK 131,3331,511,512,515,711:
2. Xuất quỹ tiền mặt vào ngân hàng nhng cha nhận đợc giấy báo có của
ngân hàng.
Nợ TK 113
Có TK 111
3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản của Ngân hàng cho chủ nợ nhng

cha nhận đợc giấy báo nợ của ngân hàng.
Nợ TK 113
Có TK 112
4. Khách hàng trả trớc tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào
ngân hàng nhng cha nhận đợc giấy báo Có của Ngân hàng.
Nợ TK 113
Có TK 131
5. Chênh lệch tỷ giá tăng.
Nợ TK 113
Có TK 413
- Các nghiệp vụ làm giảm tiền đang chuyển.
1. Ngân hàng báo có các tài khoản tiền đang chuyển vào tài khoản tiền gửi

của đơn vị .
Nợ TK 112
Có TK 113
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

20


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền


2. Ngân hàng báo nợ các khoản tiền đang chuyển cho ngời bán, cung cấp
dịch vụ.
Nợ TK 331
Có TK 113
3. Chênh lệch tỷ giá giảm.
Nợ TK 331
Có TK 113

Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D


21


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

* Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển.
kế toán tiền đang chuyển
111, 112

113


112

Xuất TM gửi vào NH
Nhận đợc giấy báo có của
hoặc chuyển TG vào NH NH về số tiền đã gửi
trả nợ nhng cha nhận
giấy báo có.

131
Thu nợ nộp thẳng vào
NH nhng cha

nhận đợc GBC

311
Nhận đợc GBN của NH
về số tiền đã trả nợ.

511,512,515,711
Thu tiền nộp thẳng vào
nhng cha nhận đợc
GBC
333(3331)


413
Chênh lệch tỷ giá giảm do
đánh giá lại số d ngoại tệ
cuối năm.

Thuế GTGT

413
Chênh lệch tỷ giá tăng
do đánh giá lại số d
Ntệ cuối năm


Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

22


đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

Chơng 2
Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty

tnhh mtv nam triệu
I- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
1- Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty :
- Tên công ty : Công ty THHH MTV Nam triệu
- Địa chỉ: 280 Lạch Tray - Ngô Quyền - Thành phố Hải Phòng
- Điện thoại: 031.3739958
- Tên giao dịch: Nam Triu Company
- Giỏm c: i tỏ ng Ngc Oanh.
- Tờn, s ti khon cụng ty: S 102010000208035 ti Ngõn hng Cụng
thng, Qun Lờ Chõn, Hi Phũng.
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin Cụng ty Nam Triu
Cụng ty Nam Triu tin thõn l Cụng ty u t xut nhp khu Nam Triu

c thnh lp theo Ngh nh s 180/HBT ngy 28/5/1990 ca Hi ng B
trng v vic thnh lp cỏc t chc kinh doanh v xut khu thuc B ni v
v Quyt nh s 626/Q-TCCQ thỏng 10/1991 ca U ban nhõn dõn thnh ph
Hi Phũng. Thc hin Thụng bỏo s 5228/MDN ngy 16/10/1996 ca Chớnh
ph phờ duyt phng ỏn sp xp doanh nghip nh nc thuc U ban nhõn
dõn thnh ph Hi Phũng v vn bn tha thun s 804/H11 ngy 03/09/1996
ca B ni v v U ban nhõn dõn thnh ph Hi Phũng, ngy 19/11/1996, U
ban nhõn dõn thnh ph Hi Phũng ban hnh Quyt nh s 2636/Q-UB v
vic thnh lp Cụng ty xut nhp khu Nam Triu trờn c s t chc li Cụng ty
u t xut nhp khu Nam Triu.
Thc hin Ngh nh s 31/2005/N-CP ngy 11/3/2005 ca Chớnh ph
v sn xut, cung ng sn phm, dch v cụng ớch v Thụng bỏo s

1700/BCA(H11) ngy 21/12/1999 ca B Cụng an v Phờ duyt phng ỏn sp
xp li hot ng sn xut i vi lc lng Cụng an TP Hi Phũng, ngy
17/5/2000, U ban nhõn dõn thnh ph Hi Phũng ban hnh quyt nh s
869/Q-UB v vic i tờn v chuyn Cụng ty xut nhp khu Nam Triu l
doanh nghip nh nc hot ng kinh doanh thnh Cụng ty Nam Triu l
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

23


đề tài thực tập tốt nghiệp


kế toán vốn bằng tiền

doanh nghip nh nc hot ng cụng ớch. Ngày 08/02/2010 Bộ trởng Bộ Công
an ký quyết định công nhận Công ty Nam Triệu là Công ty an ninh.
Cụng ty Nam Triu l phỏp nhõn, hch toỏn kinh t c lp, m ti khon
ti Ngõn hng, cú con du riờng; hot ng theo Lut Doanh nghip nh nc.
Cụng ty Nam Triu chu s qun lý chuyờn ngnh ca cỏc ban ngnh
thuc thnh ph, B Cụng an v Cụng an thnh ph Hi Phũng. Cụng an thnh
ph Hi Phũng cựng vi cỏc ngnh chc nng ca thnh ph giỳp cho U ban
nhõn dõn thnh ph Hi Phũng thc hin chc nng qun lý nh nc.
1.2 V chc nng, nhim v:

Xõy dng chin lc phỏt trin, k hoch sn xut kinh doanh v ch o
thc hin k hoch ca cỏc n v trc thuc v ton Cụng ty theo k hoch
hng nm, 6 thỏng, quý v cú s chun b cho k hoch ca nhng nm tip
theo, phn u hon thnh cỏc ch tiờu, yờu cu, nhim v c giao, ỏp ng
c cụng tỏc sn xut, phc v chin u ca ngnh cụng an v tham gia th
trng.
Kinh doanh ỳng ngnh, ngh ó ng ký; bo m cht lng sn phm
v dch v theo tiờu chun c cỏc c quan qun lý nh nc ban hnh.
Khai thỏc v s dng mt cỏch hp lý, cú hiu qu ngun vn, ch ng
v khụng ngng b sung vn t cú, m rng sn xut, i mi trang thit b, k
thut, nõng cao nng sut lao ng; kinh doanh cú lói, bo m ch tiờu t sut
li nhun trờn vn. m bo thc hin hon thnh cỏc yờu cu, nhim v, k

hoch cụng ớch c giao. Chu trỏch nhim trc khỏch hng, trc phỏp lut
v sn phm, dch v cụng ớch do cụng ty thc hin. S dng cỏc ngun lc
c giao m rng liờn danh, liờn kt kinh t v phỏt trin sn xut khụng
nh hng ti vic thc hin nhim v cụng ớch, trờn c s tuõn th phỏp lut
Nh nc, tụn trng nguyờn tc bỡnh ng cựng cú li.
1.3 Ngnh ngh kinh doanh:
Sa cha ụ tụ, mụ tụ thit b phc v chin u. Sa cha v úng mi tu,
xung cỏc loi trung bỡnh v nh phc v cụng tỏc ca ngnh cụng an. Xõy dng
v sa cha cỏc cụng trỡnh ni b; cỏc cụng trỡnh giao thụng va v nh. Sn
24
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D



đề tài thực tập tốt nghiệp

kế toán vốn bằng tiền

xut bin xe mỏy c gii v bin bỏo giao thụng bng cht liu phn quang. Cp
phỏt xng du phc v cụng tỏc, chin u v bỏn l. Khai thỏc, cung cp, vn
chuyn cht ph gia xi mng. Kinh doanh dch v n ung, gii khỏt. Dch v
hp ng bo v. Vn ti hng hoỏ thu b. Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng,
cụng nghip, san lp mt bng v xõy dng c s h tng k thut. i lý, kinh
doanh vt liu xõy dng. úng mi, sa cha cỏc loi tu cú trng ti di

7.500tn. Sn xut kinh doanh cỏc ngnh ngh khỏc c c quan nh nc cú
thm quyn cho phộp
2- Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của Công ty:
2.1- Đặc điểm tổ chức sản xuất .
Công ty TNHH MTV Nam Triệu có 3 phân xởng và 1 phòng kinh doanh.
- Phân xởng sửa chữa xe du lịch: Có nhiệm vụ sửa chữa trung đại tu và bảo
hành, bảo dỡng các loại xe con.
- Phân xởng sửa chữa xe tải chuyên dùng: Có nhiệm vụ sửa chữa và trung
đại tu đóng mới phần vở các loại xe lớn.
- Phân xởng Cơ khí - Cơ điện: Có nhiệm vụ phục vụ cho các phân xởng sản
xuất nh đảm bảo lới điện, gia công cơ khí hoặc chế biến các chi tiết phục vụ sản
xuất.

- Phòng Kinh doanh : chuyên làm đại lý và kinh doanh các loại xe ô tô.
2.2- Đặc điểm tổ chức quản lý:
Công ty TNHH MTV Nam Triệu tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến
chức năng nghĩa là các Phòng ban tham mu cho Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám
đốc theo từng chức năng, nhiệm vụ của mình.
Bộ máy quản lý đợc tổ chức nh sau:
* Lãnh đạo Công ty:
- Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty: Là ngời chịu trách nhiệm
trớc Uỷ ban Nhân dân Thành phố, và tập thể cổ đông của Công ty về toàn bộ kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo chính sách pháp luật của
Nhà nớc. Thực hiện tâp thể lãnh đạo, cá nhân trực tiếp phụ trách, chấp hành Nghị
quyết của Đại hội cổ đông về quản lý chỉ đạo toàn bộ hoạt động sản xuất kinh

doanh và chăm lo đời sống của ngời lao động.
- Phó Giám đốc Công ty : Chịu trách nhiệm đôn đốc các công việc về phần
kỹ thuật của Công ty, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các Phân xởng,
các phòng ban trong Công ty.
* Phòng ban chức năng:
Sinh viên: Nguyễn Phan Linh Chi
Lớp:08Q302D

25



×