Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Bài giảng môn học thuế chương 5 thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 68 trang )

CH
NGă5
THU ăGIÁăTR ăGIAăTĔNGă(GTGT)
(Value add Tax)

11/9/2015

GV.Lê Thị Bích Thảo

1


5.1 Vĕn bản pháp lý
- Luật thuế GTGT số 02 năm 1997 QH9
- Nghị định 28/1998
- Thông tư 89/1998
- Luật thuế GTGT số 07 năm 2003 QH11
- Nghị định 158/2003
- Thông tư 120/2003
- Luật thuế GTGT số 13 năm 2008 QH12
- Nghị định 123/2008
- Thông tư 129/2008
2


5.1 Vĕn bản pháp lý
Luật số 31/2013/QH13, ngày 19/06/2013
sửa đổi, bổ sung một só điều của Luật thuế
GTGT 13/2008/QH12
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, 18/12/2013
hướng dẫn thi hành một số điều của luật


thuế GTGT
Thông tư 219/2013/TT-BTC, 31/12/2013
hướng dẫn thi hành luật thuế và nghị định
hướng dẫn luật thuế GTGT

3


5.1 Vĕn bản pháp lý
- Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC và
Thông tư 151/2014/TT – BTC.
- Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP.
- Thông t 92/2015, ngày 15/6/2015 của BTC
h ớng dẫn sửa đổi thu GTGT và thu
TNCN
4


5.2. Nội dung của thuế GTGT
5.2.1 Khái niệm GTGT
5.2.2 Tác động tích cực của thuế GTGT

5.2.3 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế GTGT
5.2.4 Đối tượng nộp thuế GTGT
5.2.5 Phương pháp tính thuế GTGT

5.2.6 Hoàn thuế GTGT

5.2.7 Thời gian nộp hồ sơ và tiền thuế GTGT
5


• Thuế GTGT là loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
• Thuế GTGT tính vào giá bán của hàng hóa, dịch vụ
• Thuế GTGT đánh thuế qua các khâu:
+ Sản xuất thành phẩm
+ Kinh doanh thương mại
+ Kinh doanh dịch vụ
+ Nhập khẩu hàng hóa

6


+ Khuyến khích sản xuất, xuất khẩu

+ Ngăn ngừa hiện tượng trốn thuế
+ Buộc người bán xuất hoá đơn chính xác

7


- Đối t ợng ch u thu GTGT
Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt
Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài).


- Đối t ợng không ch u thu GTGT
Được quy định cụ thể trong Thông tư 219/2013/TT – BTC, Thông tư
151/2014/TT – BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, điển hình là các sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ như: hàng hóa, dịch vụ được nhà nước ưu đãi,
khuyến khích phát triển thuộc lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn,
sản xuất muối, y tế, giáo dục, dịch vụ công cộng, phúc lợi xã hội…


- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (gọi là cơ sở kinh doanh).
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (gọi là
người nhập khẩu)


- Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp trực tiếp

10


5.2.5.1

Ph

ng pháp khấu trừ thu GTGT

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -


Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Thuế GTGT đầu ra =
Giá tính thuế GTGT
* Thuế suất thuế GTGT
cúa hàng hóa, dịch vụ bán ra

Thuế GTGT đầu vào = Doanh số của hàng hóa, dịch vụ * Thuế suất thuế GTGT
được khấu trừ
mua vào được khấu trừ

11


Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
Cơ sở kinh
doanh tại
VN

Doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên
Tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
Nộp thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp
hàng hóa, dịch vụ liên quan hoạt động dầu khí
12


Thu GTGT đầu ra =
Giá tính thu GTGT
* Thu suất thu GTGT

cúa hàng hóa, d ch vụ bán ra

+ 0%: nhóm hàng hóa xuất khẩu, dịch vụ vận tải quốc tế
+ 5%: hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
+ 10%: hàng hóa, dịch vụ còn lại

13


* Xác đ nh giá tính thu GTGT của hàng hóa, d ch
vụ do c sở sản xuất, kinh doanh bán ra:
Đối với hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế
GTGT

• Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT

14


Ví dụ 1:
• Công ty Việt Tiến sản xuất sản phẩm may mặc, trong tháng bán được
10.000 cái áo sơ mi, giá bán chưa thuế GTGT là 120.000đ/cái. Thuế
suất thuế GTGT của sản phẩm may mặc là 10%.
Hỏi: Giá tính thuế GTGT của cả lô hàng là bao nhiêu?
Thuế GTGT đầu ra của lô hàng là bao nhiêu?
- Giá tính thuế GTGT = 10.000 x 120.000 = 1,2 tỷ đồng
- Thuế GTGT đầu ra của lô hàng = 1,2 tỷ đ x 10% = 0,12 tỷ đồng


15


* Xác đ nh giá tính thu GTGT của hàng hóa, d ch
vụ do c sở sản xuất, kinh doanh bán ra:
Đối với hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế
GTGT, ch u thu
TTĐB

• Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT, đã bao gồm thuế
TTĐB

16


Ví dụ 2:

• Công ty sx rượu, trong kỳ bán được 5.000 lít rượu thuốc, giá bán chưa
thuế GTGT là 90.000đồng/lít. Thuế suất thuế GTGT 10%, thuế suất
thuế TTĐB của rượu thuốc là 25%.
Hỏi: Thuế tiêu thụ đặc biệt của lô rượu trên là bao nhiêu?
Giá tính thuế GTGT của lô rượu trên là bao nhiêu?
Thuế GTGT đầu ra của lô rượu trên?

17


Hỏi: Thuế tiêu thụ đặc biệt của lô rượu trên là bao nhiêu?

Giá tính thuế GTGT của lô rượu trên là bao nhiêu?
Thuế GTGT đầu ra của lô rượu trên?
Đáp án:
Thuế
TTĐB

=

5.000*90.000

* 25%

= 90 triệu đồng

1 + 25%
Giá tính thuế GTGT = 5.000 * 90.000 =450 triệu đồng
Thuế GTGT đầu ra = 450trđ * 10% = 45 triệu đồng

18


* Xác đ nh giá tính thu GTGT của hàng hóa, d ch
vụ do c sở sản xuất, kinh doanh bán ra:
Đối với hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế
GTGT, chịu thuế
TTĐB, ch u thu
BVMT
• Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT, đã bao gồm thuế

TTĐB, đã bao gồm thuế BVMT

19


Ví dụ 3:
• Giá bán của 1 lít xăng A92 trên thị trường là 19.250 đồng đã bao gồm
các khoản thuế. Thuế suất thuế TTĐB 10%, thuế suất thuế GTGT 10%
và thuế BVMT của 1 lít xăng là 3.000đ/lít.
Hỏi: Thuế TTĐB của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu?
Giá tính thuế GTGT của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu?
Thuế GTGT đầu ra của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu?

20


Hỏi: Thuế TTĐB của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu?
Giá tính thuế GTGT của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu?
Thuế GTGT đầu ra của 1 lít xăng A92 là bao nhiêu?
Đáp án
Thuế
TTĐB

=

19.250-3.000
1 + 10%
* 10%
1 + 10%


= 1.381 đồng

- Giá tính thuế GTGT = 19.250 / (1+ 10%) = 17.500
- Thuế GTGT đầu ra của 1 lít xăng = 17.500 x 10% = 1.750 đồng
21


* Hàng hóa nhập khẩu:
Thuế
NKphải
đã giả
giả
NK
nộp
nhập
khẩu
Giá
tính == =Giá
GiáGiáhập
hập
tạitại
cửacửa
khẩu
cộ gg + Thuế
++ Thuế
NK
đã
Giá tính
tại
cửa

khẩu
cộ
trừ (( có)
có)
(nếu
(giátính
tính thuế
thuế hàng
hàng NK)
NK)
thuế
(giá
tính
thuế
NK)
trừ
ếu có)
thuếGTGT
GTGT
(giá

Thuế
Thuế
TTĐB+ +
++ +Thuế
TTĐB
TTĐB
có)
(( ếu có)
(nếu có)


Thuế BVMT
(nếu có)

Trong đó:
Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu
Thuế TTĐB của hàng NK = (Giá tính thuế NK + Thuế NK) * Ts(TTĐB)

22


* Hàng hóa nhập khẩu:
Ví dụ 4: Nhập khẩu một lô hàng gồm 10 ô tô loại 5 chổ ngồi, dung tích

3.000cm3, giá nhập của 1 chiếc ô tô là 15.000USD.CIF.Cát Lái, thuế suất
thuế nhập khẩu ô tô này là 70%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế suất

thuế GTGT 10%. Tỷ giá tính thuế của lô hàng bày là 21.850VND/USD.
Hỏi: Thuế nhập khẩu phải nộp cho lô hàng?

Thuế TTĐB của lô hàng?
Giá tính thuế GTGT của lô hàng?

Thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu?
23


Đáp án:
Thuế NK phải nộp = 10*15.000*70%*21.850 = 2.294.250.000VND


Thuế TTĐB =[(10*15.000*21.850)+2.294.250.000]*50% = 2.785.875.000
Giá tính thuế GTGT = (10*15.000*21.850)+2.294.250.000+ 2.785.875.000
= 8.357.625.000
Thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu = 8.357.625.000 * 10% = 835.762.500

24


* Giá tính thu GTGT đầu ra đối với một số tr ờng
hợp khác:
- Bán hàng hóa có hình thức chi t khấu, giảm giá:

Đối với hàng hóa chịu thuế
GTGT bán có hình thức
giảm giá, chi t khấu
thương mại dành cho khách
hàng
• Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT và là giá đã
giảm, đã chiết khấu cho khách hàng

25


×