Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ cấy, mức đạm bón và thời vụ trồng khác nhau tới sinh trưởng, năng suất của giống lúa gs9 tại việt trì – phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.49 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------------------------

ĐỖ ÁNH NGUYỆT

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ CẤY,
MỨC ĐẠM BÓN VÀ THỜI VỤ TRỒNG KHÁC NHAU TỚI
SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LÚA GS9 TẠI
VIỆT TRÌ – PHÚ THỌ.

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------------------------

ĐỖ ÁNH NGUYỆT

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ CẤY,
MỨC ĐẠM BÓN VÀ THỜI VỤ TRỒNG KHÁC NHAU TỚI
SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG LÚA GS9 TẠI


VIỆT TRÌ – PHÚ THỌ.

Chuyên ngành
Mã số

: Khoa học cây trồng
: 60.62.01.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN CƯƠNG

HÀ NỘI – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả
nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính tác giả. Các số liệu và
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Đỗ Ánh Nguyệt

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page ii



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực
cố gắng của bản thân tôi xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
PGS.TS Nguyễn Văn Cương là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, đóng
góp những ý kiến vô cùng quý báu giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này,
Tập thể các thầy cô giáo Khoa Nông học, đặc biệt là các thầy cô giáo
trong bộ môn Di truyền và chọn giống cây trồng - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã giúp đỡ động
viên khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Đỗ Ánh Nguyệt

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................... ii

Lời cảm ơn ......................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ vii
Danh mục bảng ................................................................................................ viii
Danh mục hình .................................................................................................... x
Danh mục ảnh ................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ......................................................................... 2
2.1. Mục tiêu ....................................................................................................... 2
2.2. Yêu cầu ........................................................................................................ 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 4
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới và trong nước ................ 4
1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................... 4
1.1.2. Trong nước ........................................................................................ 7
1.2. Đặc điểm nông sinh học và đặc điểm dinh dưỡng N, P, K của cây lúa lai ..............9
1.2.1. Đặc điểm về sức sinh trưởng của lúa lai ............................................. 9
1.2.2. Đặc điểm rễ lúa lai ........................................................................... 10
1.2.3. Đặc điểm bộ lá của lúa lai ................................................................ 11
1.2.4. Đặc điểm đẻ nhánh của lúa lai .......................................................... 11
1.2.5. Đặc điểm bông của lúa lai ................................................................ 12
1.2.6. Đặc điểm về quang hợp, hô hấp và tích lũy chất khô của lúa lai ....... 12
1.2.7. Đặc điểm dinh dưỡng N, P, K của cây lúa lai ................................... 13
1.2.8. Đặc điểm về khả năng chống chịu của lúa lai ................................... 16
1.3. Tình hình sử dụng phân bón cho lúa trên thế giới và Việt Nam ................... 17
1.3.1. Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón cho lúa trên thế giới ...... 17
1.3.2. Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón cho lúa ở Việt Nam ....... 18


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page iv


1.3.3. Phương pháp bón phân cho lúa ......................................................... 19
1.4. Những nghiên cứu về mật độ cấy của lúa .................................................... 25
1.4.1. Mật độ cấy ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa.................. 25
1.4.2. Những nghiên cứu về mật độ cấy của lúa trên thế giới...................... 26
1.4.3. Những nghiên cứu về mật độ cấy của lúa ở Việt Nam ...................... 27
1.5. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của thời vụ đến lúa .................................. 29
1.5.1. Nghiên cứu nước ngoài .................................................................... 30
1.5.2. Nghiên cứu trong nước ..................................................................... 30
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 34
2.1 Vật liệu nghiên cứu...................................................................................... 34
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 34
2.3. Địa điểm thực hiện và thời gian thực hiện ................................................... 34
2.3.1. Địa điểm........................................................................................... 34
2.3.2. Thời gian thực hiện .......................................................................... 34
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 34
2.5. Bố trí thí nghiệm ......................................................................................... 35
2.6. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định ........................................... 38
2.6.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng (theo tiêu quy chuẩn Việt Nam
QCVN:01–55:2011/BNNPTNT về quy chuẩn quốc gia về
khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa do Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành) ............................... 38
2.6.2. Chỉ tiêu sinh lý ................................................................................. 39
2.6.3. Các chỉ tiêu về sâu, bệnh hại .......................................................... 39
2.6.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: ................................. 40

2.6.5. Hiệu quả kinh tế ............................................................................... 41
2.7. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu ....................................................... 41
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 42
3.1. Thí nghiệm mật độ cấy và mức đạm bón..................................................... 42
3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến thời gian sinh
trưởng của giống lúa GS9 .................................................................. 42
3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến một số đặc
điểm hình thái của giống lúa GS9 ...................................................... 44

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page v


3.1.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến một số đặc
điểm nông sinh học của giống lúa GS9 .............................................. 45
3.1.4. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến khả năng sinh
trưởng của giống lúa GS9 .................................................................. 46
3.1.5. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến một số chỉ
tiêu sinh lý của giống lúa GS9 ........................................................... 54
3.1.6. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến tình hình sâu
bệnh hại đối với giống lúa GS9. ........................................................ 59
3.1.7. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến năng suất và
các yếu tố cấu thành năng suất của giống lúa GS9 ............................. 61
3.1.8. Hiệu quả kinh tế ............................................................................... 67
3.2. Thí nghiệm thời vụ trồng ............................................................................ 68
3.2.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian sinh trưởng của
giống lúa GS9 .................................................................................. 68
3.2.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến một số đặc điểm nông sinh
học của giống lúa GS9 ..................................................................... 70

3.2.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến khả năng sinh trưởng của giống
lúa GS9 ............................................................................................. 71
3.2.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến một số chỉ tiêu sinh lý của giống
lúa GS9............................................................................................. 76
3.2.5. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tình hình sâu bệnh hại đối với
giống lúa GS9 .................................................................................. 79
3.2.6. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất và các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lúa GS9 ................................................... 80
3.2.7. Hiệu quả kinh tế ............................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................... 84
Kết luận ............................................................................................................. 84
Đề nghị.............................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 86
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 90

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CCCC

: Chiều cao cây cuối cùng

CS

: Cộng sự


CT

: Công thức

HSKT

: Hệ số kinh tế

NHH

: Nhánh hữu hiệu

N/K

: Nhánh/khóm

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSSVH

: Năng suất sinh vật học

NST

: Ngày sau trỗ

NSTT


: Năng suất thực thu

P 1000 hạt

: Khối lượng 1000 hạt

TB

: Trung bình

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vii


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1.1.

Diện tích, năng suất, sản lượng lúa thế giới từ năm 2006 - 2013 ...............4

1.2.

10 quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu từ 2006 -2011 ...................................5


1.3.

10 quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu năm 2012 .........................................6

1.4.

Diện tích, năng suất và sản lượng lúa gạo của Việt Nam trong giai
đoạn từ 2000 - 2013 ..................................................................................7

1.5.

Sản lượng lúa 6 vùng của nước ta. ............................................................8

1.6.

Lượng phân bón cho lúa ......................................................................... 22

3.1.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến thời gian sinh
trưởng của giống lúa GS9 ....................................................................... 42

3.2.

Một số đặc điểm hình thái của giống lúa GS9 ......................................... 44

3.3.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến một số chỉ tiêu
nông sinh học của giống lúa GS9 ............................................................ 45


3.4.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến

động thái tăng

trưởng chiều cao cây của giống lúa GS9 ................................................. 47
3.5.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến

động thái đẻ

nhánh của giống lúa GS9 ........................................................................ 50
3.6.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến hệ số đẻ nhánh của
giống lúa GS9 ......................................................................................... 53

3.7.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến chỉ số diện tích lá LAI của giống lúa GS9 .......................................................................... 55

3.8.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến lượng chất khô tích
lũy của giống lúa GS9 .............................................................................. 59

3.9.


Mức độ gây hại của một số loại sâu bệnh chính đối với giống lúa
dòng GS9 ................................................................................................ 60

3.10. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến năng suất và các
yếu tố cấu thành năng suất của giống lúa GS9 ........................................ 62
3.11. Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến các chỉ tiêu về năng
suất và hệ số kinh tế của giống lúa GS9 .................................................. 65

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page viii


3.12. Hiệu quả kinh tế thí nghiệm mật độ cấy và mức đạm bón khác nhau
của giống lúa GS9 tại Việt Trì - Phú Thọ vụ xuân 2015. ......................... 67
3.13. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến thời gian sinh trưởng của giống
lúa GS9 ................................................................................................... 69
3.14. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến một số chỉ tiêu nông sinh học của
giống lúa GS9 ......................................................................................... 70
3.15. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến động thái tăng trưởng chiều cao
cây của giống lúa GS9 ............................................................................ 72
3.16. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến động thái đẻ nhánh của giống lúa
GS9 ........................................................................................................ 74
3.17. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến hệ số đẻ nhánh của giống lúa GS9 ...... 75
3.18. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chỉ số diện tích lá - LAI của
giống lúa GS9 ......................................................................................... 76
3.19. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến lượng chất khô tích lũy của giống
lúa GS9 ................................................................................................... 79
3.20. Mức độ gây hại của một số loại sâu bệnh chính đối với giống lúa

GS9 ........................................................................................................ 80
3.21. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến năng suất và các yếu tố cấu thành
năng suất của giống lúa GS9 ................................................................... 80
3.22. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến các chỉ tiêu về năng suất và hệ số
kinh tế của giống lúa GS9 ....................................................................... 81
3.23. Hiệu quả kinh tế thí nghiệm thời vụ trồng của giống lúa GS9 tại Việt
Trì - Phú Thọ vụ xuân 2015. ................................................................... 83

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page ix


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

3.1.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến động thái tăng

Trang

trưởng chiều cao cây của giống lúa GS9 ................................................. 48
3.2.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến động thái đẻ
nhánh của giống lúa GS9 ........................................................................ 52


3.3.

Ảnh hưởng của mật độ cấy và mức đạm bón đến chỉ số diện tích lá
- LAI của giống lúa GS9 ......................................................................... 57

3.4.

Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến động thái tăng trưởng chiều cao
cây của giống lúa GS9 ............................................................................ 71

3.5.

Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến động thái đẻ nhánh của giống lúa
GS9 ........................................................................................................ 73

3.6.

Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chỉ số diện tích lá - LAI của
giống lúa GS9 ......................................................................................... 77

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page x


DANH MỤC ẢNH
STT

Tên ảnh


Trang

Ảnh 1: Thời kì bén rễ - hồi xanh của thí nghiệm mật độ cấy và mức đạm bón .. 43
Ảnh 2: Đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng của thí nghiệm mật độ cấy và mức
đạm bón ................................................................................................... 48
Ảnh 3: Thời kì đẻ nhánh rộ của thí nghiệm mật độ cấy và mức đạm bón .......... 56
Ảnh 4: Thời kì trỗ của thí nghiệm mật độ cấy và mức đạm bón ........................ 56
Ảnh 5: Thời kì chín sáp của thí nghiệm mật độ cấy và mức đạm bón................ 57
Ảnh 6: Thời kì chín của thí nghiệm mật độ cấy và mức đạm bón...................... 66
Ảnh 7: Thời kì hồi xanh - bắt đầu đẻ nhánh của thí nghiệm thời vụ trồng ......... 69
Ảnh 8: Đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng của thí nghiệm thời vụ trồng ............... 71
Ảnh 9: Thời kì đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ của thí nghiệm thời vụ trồng ................ 77
Ảnh 10: Thời kì trỗ của thí nghiệm thời vụ trồng .............................................. 78
Ảnh 11: Thời kì ngậm sữa – chín sáp của thí nghiệm thời vụ trồng................... 78
Ảnh 12: Thời kì chín của thí nghiệm thời vụ trồng ........................................... 82

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page xi


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây lúa (Oryza sativa L.) là một cây trồng có từ lâu đời và là nền móng
cho nền văn minh lúa nước của loài người, đặc biệt ở khu vực Châu Á. Cùng với
sự phát triển của xã hội, những thành tựu khoa học kỹ thuật liên tục ra đời đã
nhanh chóng đi vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Trong những năm gần đây
nhờ áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực: Di truyền
chọn giống, sinh lý, sinh hóa, hóa sinh, cơ giới, hóa học,... mà năng suất, phẩm
chất, sản lượng và hiệu quả kinh tế của việc trồng lúa không ngừng được tăng lên

ở hầu khắp các quốc gia trên thế giới.
Hiện nay việc thâm canh lúa, đặc biệt là lúa lai được thực hiện chủ yếu
bằng cách sử dụng những giống lúa chịu phân, chịu thâm canh cao cùng mức đầu
tư cao về phân bón hóa học. Việc thâm canh như vậy để lại hậu quả rất xấu cho
môi trường sinh thái, làm ô nhiễm các nguồn tài nguyên như đất, nước, mặt khác
cũng không tiết kiệm được lượng phân bón trong sản xuất. Nhằm hạn chế hậu
quả trên đã có rất nhiều hướng nghiên cứu khác nhau để tìm cách giảm lượng
phân bón trong sản xuất mà vẫn duy trì được năng suất lúa, mang lại hiệu quả
kinh tế cao cho người trồng lúa. Trong đó giống tốt và kỹ thuật canh tác (mà chủ
yếu là mật độ cấy) đã và đang được các nhà nông học quan tâm nghiên cứu
(Nguyễn Tuấn Thành, 2013).
Đối với mỗi một giống lúa, để phát huy tối đa tiềm năng năng suất và hiệu
quả kinh tế tối ưu thì các biện pháp kỹ thuật tác động là rất quan trọng như: thời
vụ trồng, mật độ cấy, mức phân bón, thời gian bón phân, phòng trừ sâu bệnh, …
Lúa lai có mức độ chịu thâm canh và thích nghi với điều kiện ngoại cảnh cao hơn
lúa thuần. Các giống lúa khác nhau thì yêu cầu về biện pháp kỹ thuật tác động
cũng khác nhau, không có một quy trình canh tác chung cho tất cả các giống lúa.
Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam, phía bắc giáp tỉnh Tuyên
Quang và Yên Bái, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Ba Vì - thành
phố Hà Nội, phía tây giáp tỉnh Sơn La, phía nam giáp tỉnh Hòa Bình. Phú Thọ là
tỉnh có địa hình miền núi trung du và là nơi có tiềm năng phát triển nông nghiệp.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 1


Theo thống kê của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thú Thọ (2015),
những năm gần đây diện tích đất canh tác lúa trên địa bàn tỉnh xấp xỉ
70.000/ha/năm, trong đó diện tích lúa lai gieo trồng trên 50% diện tích.

Lúa lai ba dòng GS9 được đưa thử nghiệm trồng tại tỉnh Phú Thọ từ vụ
mùa 2010, qua ba vụ sản xuất nhận thấy đây là giống có khả năng thích ứng rộng
(Nguyễn Huân, 2011). Thời gian sinh trưởng của giống lúa GS9 tại miền Bắc
trong vụ xuân 130 ngày, vụ mùa 105 ngày, khả năng đẻ nhánh khỏe và chịu rét
tốt, cứng cây, khả năng chống đổ tốt, chống chịu tốt với bệnh bạc lá và bệnh đạo
ôn, năng suất trung bình 8 - 9 tấn/ha, chất lượng gạo ngon, đậm cơm. Theo quy
trình khuyến cáo giống lúa GS9 cấy vụ Xuân muộn và Mùa sớm, mật độ 30 – 35
khóm/m2 và lượng phân bón cho cả vụ là 13 tấn phân chuồng + 300 kg đạm ure +
450 – 550 kg super lân + 250 kg kali clorua (tương đương 13 tấn phân chuồng +
138N + 80 - 90P2O5 + 150K2O). Hiện nay giống lúa GS9 ngày càng mở rộng
diện tích và đã được vào cơ cấu giống lúa lai chính sử dụng trên địa bàn tỉnh.
Tuy giống lúa GS9 được trồng từ năm 2010 trên địa bàn tỉnh nhưng chỉ có áp
dụng duy nhất quy trình thâm canh cải tiến SRI cho lúa lai của chi cục Bảo vệ
thực vật Phú Thọ: cấy vụ Xuân muộn và Mùa sớm ở mật độ 30 – 35 khóm/m2 và
bón phân với lượng 8 tấn phân chuồng + 220 - 280 kg đạm ure + 500 – 530 kg
super lân + 220 - 280 kg kali clorua (tương đương 8 tấn phân chuồng + 100 130N + 90P2O5 + 100 - 120K2O), mà chưa có một nghiên cứu cụ thể nào vể ảnh
hưởng của mật độ, mức phân bón và thời vụ trồng tới sinh trưởng, năng suất cho
giống lúa GS9.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
ảnh hưởng của mật độ cấy, mức đạm bón và thời vụ trồng khác nhau tới sinh
trưởng, năng suất của giống lúa GS9 tại Việt Trì - Phú Thọ”.
2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục tiêu
- Xác định mức đạm bón cho giống lúa GS9 tại Việt Trì - Phú Thọ.
- Xác định mật độ cấy phù hợp cho giống lúa GS9 trong điều kiện phân
bón thích hợp.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 2



- Xác định thời điểm gieo cấy phù hợp cho giống lúa GS9 trong vụ xuân.
2.2. Yêu cầu
- Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ cấy đến sinh trưởng, khả năng chống
chịu và năng suất của giống lúa GS9 trên các nền đạm khác nhau
- Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng khác nhau đến sinh trưởng, khả
năng chống chịu và năng suất của giống lúa GS9 trong vụ xuân.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đánh giá được đặc điểm sinh trưởng, phát triển của giống lúa GS9 trong
vụ xuân làm tài liệu cho công tác chọn lựa các mật độ cấy, thời vụ trồng cũng
như khẳng định vai trò của mức đạm bón đến tăng năng suất lúa và cây trồng nói
chung.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần vào việc hoàn thiện quy trình thâm canh tăng năng suất, phát
triển sản xuất lúa, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 3


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo trên thế giới và trong nước
1.1.1. Trên thế giới
Cây lúa có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới, do khả năng thích nghi rộng nên
cây lúa được trồng ở nhiều vùng khí hậu khác nhau trên thế giới. Hiện nay có
trên 100 nước trồng lúa ở hầu hết các châu lục, với tổng diện tích là 164,72 triệu
ha. Tuy nhiên, sản xuất lúa gạo vẫn tập trung chủ yếu ở các nước Châu Á nơi

chiếm tới 88 % diện tích gieo trồng và 90% sản lượng (FAOSTAT, 2014). Theo
thống kê của FAO cho thấy diện tích trồng lúa những năm đầu thế kỉ 20 vẫn có
xu hướng tăng nhưng tăng chậm. Năm 2009 diện tích có sự sụt giảm đôi chút
nhưng từ năm 2010 trồng lúa tiếp tục tăng trở lại. Năng suất bình quân tăng ổn
định qua từng năm từ 41,21 tạ/ha và đạt 45,27 năm 2013 - bảng 1.1.
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa thế giới từ năm 2006 - 2013
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

2006

(Triệu ha)
155,58

(tạ/ha)
41,21

(triệu tấn)
641,21

2007

155,04

42,38

656,98


2008

159,99

43,03

688,41

2009

158,13

43,44

686.96

2010

161,19

43,55

702,00

2011

162,80

44,60


726,12

2012

162,32

45,48

738,19

2013

164,72

45,27

745,71

Năm

(Nguồn: FAOSTAT,2014)
Về sản lượng: sản lượng lúa trên thế giới năm 2009 giảm so với năm
2008 do có sự thụt giảm về diện tích. Đến năm 2013 sản lượng lúa tăng cao nhất
trong các năm 2006 - 2013 đạt ở mức 745,71 triệu tấn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4



Bảng 1.2. 10 quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu từ 2006 -2011
Đơn vị tính: Triệu tấn
STT

Tên nước

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

2011


1

Thái Lan

7,41

9,17

10,19

8,59

8,91

10,67

2

Việt Nam

4,64

4,56

4,74

5,97

6,89


7,11

3

Ấn Độ

4,74

6,45

2,48

2,15

2,23

5,00

4

Pakistan

3,69

3,13

2,81

2,75


4,18

3,41

5

Brazin

0,29

0,20

0,51

0,59

0,42

1,29

6

Trung Quốc

1,23

1,31

0,96


0,77

0,61

0,50

7

Myanma

0,07

0,36

0,22

0,25

0,12

0,22

8

Uraguay

0,73

0,78


0,72

0,98

0,62

0,57

9

Campuchia

0,01

0,00

0,01

0,02

0,05

0,17

10

Acgentian

0,49


0,44

0,41

0,60

0,47

0,73

Tổng 10 nước

23,30

26,39

23,05

22,67

24,49

29,69

Cả thế giới

30,41

33,55


29,59

29,58

32,98

36,26

76,62

78,67

77,92

76,64

74,26

81,88

Tỉ lệ % của 10 nước
so với thế giới (%)

(Nguồn: FAOSTAT,2014)
Theo số liệu thống của tổ chức FAO (2014), từ năm 2006 đến năm 2011
Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ là ba nước có sản lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế
giới, trong đó nước Thái Lan luôn là nước đứng thứ nhất, nước Việt Nam từ năm
2007 đến năm 2011 đã vượt qua nước Ấn Độ về sản lượng xuất khẩu gạo để
đứng ở vị trí thứ 2 thế giới. Tiếp sau đó là các nước Pakistan, Brazin, Uraguay,
Trung Quốc, Acgentian, Myanma và Campuchia.

Tổng sản lượng xuất khẩu gạo của 10 nước trên chiếm trên 70% sản lượng
xuất khẩu gạo của thế giới.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 5


Bảng 1.3. 10 quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu năm 2012
Đơn vị tính: Triệu tấn
Xuất khẩu
STT

Quốc gia

gạo năm

STT

Quốc gia

2012

Xuất khẩu gạo
năm 2012

1

Ấn Độ


8,00

6

Uruguay

0,85

2

Việt Nam

7,72

7

Campuchia

0,80

3

Thái Lan

7,50

8

Acgentina


0,65

4

Pakistan

3,75

9

Myanma

0,60

5

Brazil

0,90

10

Trung Quốc

0,48

(Nguồn: FAOSAT,2014)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy các nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
năm 2012 là: Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan, Pakistan, Brazil, Uruguay,
Campuchia, ... Năm 2012, Ấn Độ vươn lên là nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế

giới đạt 8,00 triệu tấn, Việt Nam đứng thứ 2 đạt 7,72 triệu tấn, Thái Lan đứng thứ
3 đạt 7,50 triệu tấn.
Nhu cầu gạo nhập khẩu của thị trường trên thế giới cũng tương đối khác
nhau. Châu Âu, Châu Mỹ thường có nhu cầu nhập khẩu gạo chất lượng cao,
trong khi đó châu Phi lại có nhu cầu nhập khẩu gạo chất lượng trung bình và
thấp. Trong những năm qua Inđônêxia là nước luôn có nhu cầu nhập khẩu gạo
lớn nhất thế giới. Năm 1998 lượng gạo nhập khẩu của Inđônêxia lên tới 5,7 triệu
tấn, Philippin, Malaysia, Nhật cũng là những quốc gia có nhu cầu nhập khẩu khá
lớn. Trung Quốc là 1 thị trường rất lớn nhưng nhu cầu nhập khẩu gạo còn hạn
chế. Hiện nay, lượng gạo trao đổi trên thị trường thế giới chiếm tỉ trọng thấp
trong tổng cung (dưới 5%) và giá gạo chịu ảnh hưởng rất lớn lượng mua vào của
một số nước nhập khẩu chính như Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc,… Thời
gian vừa qua Trung Quốc đã đẩy mạnh nhập gạo từ các nước khác nhất là các
nước Đông Nam Á (Nguyễn Tuấn Thành, 2013).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 6


1.1.2. Trong nước
Việt Nam là nước có nền văn minh nông nghiệp lúa nước từ lâu đời. Diện
tích trồng lúa không ngừng gia tăng. Hiện nay, nước Việt Nam là nước xuất khẩu
lúa gạo hàng đầu trên thế giới (FAOSTAT, 2014).
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa gạo của Việt Nam
trong giai đoạn từ 2000 - 2013
Diện tích

Năng suất


Sản lượng

(Triệu ha)

(Tạ/ha)

(triệu tấn)

2000

7,67

42,4

32,5

2001

7,49

42,9

32,1

2002

7,50

45,9


34,4

2003

7,45

46,4

34,6

2004

7,45

48,6

36,1

2005

7,33

48,9

35,8

2006

7,32


48,9

35,8

2007

7,21

49,9

35,9

2008

7,40

52,3

38,7

2009

7,44

52,4

38,9

2010


7,49

53,4

40,0

2011

7,66

55,4

42,4

2012

7,75

56,3

43,7

2013

7,90

55,7

44,0


Năm

(Nguồn: FAOSAT,2014)
Từ năm 2000 - 2013, diện tích trồng lúa nước ta chia làm hai thời kì. Từ
năm 2000 - 2007 diện tích trồng lúa bị giảm dần, do quá trình đô thị hóa, lấy đất
nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa để xây dựng các nhà máy, diện tích trồng
lúa năm 2000 là 7,67 triệu ha, đến năm 2007 còn 7,21 triệu ha. Nhưng từ năm
2008 đến nay diện tích đất trồng lúa lại được tăng trở lại do nguyên nhân tăng vụ
và giữ đất lúa nước. Năm 2008 diện tích trồng lúa là 7,40 triệu ha, đến năm 2013
là 7,90 triệu ha.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 7


Năng suất và sản lượng lúa của nước ta liên tục tăng từ 2000 - 2013. Năm
2000 năng suất là 42,4 tạ/ha và sản lượng là 32,5 triệu tấn. Đến năm 2013 năng
suất là 55,7 tạ/ha và sản lượng đạt 44 triệu tấn. Sản lượng lúa tăng là do năng
suất và diện tích lúa những năm gần đây tăng.
Bảng 1.5. Sản lượng lúa 6 vùng của nước ta.
Đơn vị: Triệu tấn
Cả
nước
Năm
2000

Trung du
và miền
núi phía
Bắc


Đồng
bằng
sông
Hồng

32,53

2,29

6,76

Bắc Trung
Bộ và
Duyên hải
Nam
Trung Bộ
4,97

2001

32,11

2,50

6,61

2002

34,45


2,63

2003

34,57

2004

Vùng

Tây
Nguyên

Đông
Nam
Bộ

0,59

1,21

Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
16,72

5,14


0,65

1,21

16,00

6,95

5,34

0,61

1,21

17,71

2,75

6,70

5,57

0,75

1,27

17,53

36,15


2,82

6,93

5,77

0,78

1,28

18,57

2005

35,83

2,86

6,40

5,34

0,72

1,21

19,30

2006


35,85

2,90

6,73

5,95

0,88

1,16

18,23

2007

35,94

2,89

6,50

5,76

0,87

1,24

18,68


2008

38,73

2,90

6,79

6,11

0,94

1,32

20,67

2009

38,95

3,05

6,80

6,24

1,00

1,33


20,52

2010

40,00

3,09

6,81

6,15

1,04

1,32

21,60

2011

42,40

3,20

6,97

6,54

1,07


1,36

23,27

2012

43,74

3,27

6,88

6,73

1,14

1,40

24,32

2013

44,08

3,28

6,70

6,60


1,16

1,35

24,99

(Tổng cục thống kê năm 2014)
Việc sản xuất nông nghiệp nước ta trải dài từ Nam vào Bắc. Vùng đồng bằng
sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất của cả nước, diện tích và sản lượng lớn gấp gần
3 lần diện tích và sản lượng lúa đồng bằng sông Hồng. Lượng gạo nước ta xuất khẩu
chủ yếu được tập trung sản xuất ở vùng này. Vùng đồng bằng sông Hồng là vựa lúa
lớn thứ 2 của cả nước. Hàng năm hai vựa lúa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 8


sông Cửu Long chiếm gần 70% tổng sản lượng lúa toàn quốc. Nhìn chung năng
suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long nhưng ở
đây diện tích đang ngày càng bị thu hẹp do đô thị hoá và công nghiệp hoá, điều
kiện thời tiết cũng không thuận lợi cho hướng thâm canh tăng vụ. Vì vậy khả
năng cho phép tăng sản lượng không nhiều so với đồng bằng sông Cửu Long.
Đối với những vùng còn lại do điều kiện tự nhiên không thuận lợi do đó sản
lượng chỉ chiếm một phần nhỏ so với hai vùng trên.
Khi nước ta gia nhập vào AFTA đã có nhiều cơ hội, nhưng cũng có rất
nhiều thách thức mới đối với nền kinh tế nước ta nói chung và ngành nông
nghiệp nói riêng. Do đó cần phải biết phát huy những thế mạnh vốn có cũng như
tìm mọi cách khắc phục những khó khăn yếu kém của mình để tận dụng những

cơ hội mới góp phần phát triển kinh tế. Việt Nam hiện đã là nước xuất khẩu gạo
lớn thứ hai thế giới (Nguyễn Tuấn Thành, 2013).
Trong những năm qua, xuất khẩu gạo Việt Nam đã tạo được một số thành
tựu nổi bật: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu lúa gạo không ngừng tăng lên.
Kết cấu chủng loại là các loại gạo thơm giá trị kinh tế cao đã có nhiều cải thiện;
thị trường xuất khẩu gạo không ngừng được mở rộng. Xuất khẩu gạo đã góp
phần quan trọng đưa đất nước vượt qua thời kì khó khăn tạo sự ổn định về kinh
tế, chính trị, xã hội, tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp theo; Xuất khẩu gạo có vai
trò quan trọng đối với phát triển nông nghiệp nói riêng và cả nước nói chung.
Xuất khẩu gạo góp phần hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hơn. Bên cạnh đó
vẫn có những nhược điểm là chất lượng gạo xuất khẩu vẫn còn thấp; giá xuất
khẩu thấp so với các nước Thái Lan, Ấn Độ; năng lực cạnh tranh trên thị trường
quốc tế yếu (Nguyễn Đình Luận, 2013).
1.2. Đặc điểm nông sinh học và đặc điểm dinh dưỡng N, P, K của cây lúa lai
1.2.1. Đặc điểm về sức sinh trưởng của lúa lai
Theo Phạm Văn Cường (2005) sức sinh trưởng mạnh ở giai đoạn đầu kết
hợp với thời gian sinh trưởng ngắn làm lúa lai tăng khối lượng chất khô tích lũy
của các tổ hợp lai ngắn ngày, kết quả làm tăng năng suất hạt.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 9


Theo Nguyễn Công Tạn (2002) lúa lai có thời gian sinh trưởng ngắn đến
trung bình (90 - 135 ngày), thời gian sinh trưởng của lúa lai thường ngắn hơn
dòng bố mẹ có thời gian sinh trưởng dài nhất. Tuy thời gian sinh trưởng ngắn,
nhưng sức sinh trưởng mạnh đã làm tăng khối lượng chất khô cũng như năng
suất so với dòng bố mẹ.
Thời gian trải qua các bước phân hóa đòng của lúa lai rút ngắn hơn lúa

thuần từ 2 - 3 ngày, quá trình chín cũng rút ngắn hơn so với lúa thuần cùng trà 3 5 ngày. Đa số giống có 12 - 17 lá trên thân chính ứng với TGST từ 95 - 135
ngày. Đường kính của lóng lúa lai to và dầy hơn lúa thường ở cả bố lẫn mẹ của
nó, số bó mạch cũng nhiều nên khả năng vận chuyển nước, dinh dưỡng tốt hơn
lúa thuần. Do đường kính lóng to, đặc biệt là lóng sát gốc, nên thân lúa lai cứng,
lùn, khả năng chống đổ tốt hơn lúa thường. Lúa lai có khả năng sinh trưởng
mạnh và sớm biểu hiệu, cụ thể là trong cùng một điều kiện chăm sóc như nhau, lá
ra nhanh, nhánh đẻ đều đặn ngay từ đốt đầu tiên và đẻ liên tục. Các nhánh đẻ
sớm lá ra nhanh, tạo cho ruộng lúa sớm dày đặc, che khuất ánh sáng tầng dưới do
vậy các nhánh đẻ sau không có đủ điều kiện thuận lợi để phát triển, chính vì vậy
mà ruộng lúa lai kết thúc đẻ sớm, dinh dưỡng có điều kiện tập trung nuôi các
nhánh nên bông lúa to đều. Giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng và giai đoạn sinh
trưởng sinh thực của đa số tổ hợp lai xấp xỉ nhau, sự cân đối về thời gian sinh
trưởng tạo nên sự cân đối trong cấu trúc quần thể, là một trong những yếu tố tạo
nên năng suất cao (Đào Thị Kim Liên, 2009).
Lúa lai có thời gian sinh trưởng ngắn nên có thể trồng được nhiều vụ trong
năm, dễ bố trí trong cơ cấu cây trồng.
1.2.2. Đặc điểm rễ lúa lai
Rễ lúa lai phát triển sớm và mạnh, khi có 3 lá, lúa lai đã hình thành được 8 12 rễ (ở lúa thường 6 - 8 rễ). Rễ lúa lai cũng có chiều dài hơn hẳn lúa thường. Nhờ
có đặc điểm này mà cây mạ lúa lai sớm hút được nhiều chất dinh dưỡng để cung
cấp cho cây, giúp lúa lai đẻ nhánh sớm và đẻ khỏe. Sự phát triển của bộ rễ còn
được thể hiện ở số lượng rễ trên cây và độ lớn của rễ. Các khảo sát về rễ lúa lai ở
thời kì bước vào giai đoạn phân hóa đòng đã cho thấy: cả số lượng, độ lớn, chiều

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 10


dài và khối lượng bộ rễ lúa lai đều hơn hẳn lúa thường. Đặc biệt về số lượng và
chiều dài rễ lúa lai vượt qua lúa thường 30 - 40% (Đào Thị Kim Liên, 2009).

Vì số lượng nhiều nên diện tích tiếp xúc lớn, làm cho khả năng hấp thụ
tăng cao gấp 2 - 3 lúa thường. Mặt khác rễ của lúa lai có khả năng hút ôxi trong
không khí, khi gặp điều kiện thiếu nước rễ lúa lai ăn sâu hơn lúa thường nên khả
năng chịu hạn tốt hơn (Nguyễn Thị Tâm, 2008). Bộ rễ lúa lai tuy phát triển mạnh
nhưng sau khi thu hoạch lại nhanh mục nên dễ làm đất và đất xốp (Nguyễn Văn
Tuấn, 2005).
1.2.3. Đặc điểm bộ lá của lúa lai
Lá lúa lai dài và rộng hơn lúa thường, lá đòng dài từ 35 - 45 cm, rộng
khoảng 1,5 - 2 cm, thịt phiến lá có từ 10 - 11 lớp tế bào, số lượng bó mạch nhiều
13 - 14 bó hơn các dòng bố mẹ. Diện tích lá cao hơn lúa thường từ 1,2 - 1,5 lần
trong suốt quá trình sinh trưởng. Ba lá trên cùng thẳng đứng, bản lá chứa nhiều
diệp lục nên có màu xanh đậm, do đó hoạt động quang hợp diễn ra mạnh mẽ hơn,
đặc biệt là thời kỳ tích lũy sau trỗ (Nguyễn Văn Hoan, 2002.
Khả năng quang hợp của lúa lai cao song cường độ hô hấp thấp do khả
năng tích lũy cao hơn, tạo điều kiện cho năng suất cao. Bông lúa lai to, dài, số
hạt/bông nhiều, hạt nặng, vỏ trấu mỏng, tỷ lệ xát cao (72 - 73%) (Đào Thị Kim
Liên, 2009).
1.2.4. Đặc điểm đẻ nhánh của lúa lai
Theo các nhà nghiên cứu về đặc điểm sinh trưởng và phát triển của lúa lai
ở Việt Nam cho rằng: Quá trình đẻ nhánh của lúa lai tuân theo quy luật đẻ nhánh
chung của cây lúa, nhưng lúa lai mọc nhanh, đẻ nhánh sớm và đẻ khỏe (Trần
Ngọc Trang, 2001). Nếu đủ dinh dưỡng và ánh sáng thì khi đạt 4 lá đã bắt đầu đẻ
nhánh thứ nhất, sau đó các nhánh sau xuất hiện theo đúng quy luật chung. Do đẻ
sớm hơn nên ở cùng tuổi mạ tính theo số lá, lúa lai đạt số nhánh nhiều hơn lúa
thường. Các nhánh sinh ra sớm có điều kiện sinh trưởng đủ số lá và hình thành
bông (Hoàng Xuân Trường, 2010).
Lúa lai có khả năng đẻ nhánh khỏe, sớm, liên tục và tập trung. Trong sản
xuất đại trà bình thường đẻ khoảng 12 - 14 nhánh. So với lúa thường, lúa lai có khả

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page 11


năng đẻ nhánh nhiều hơn ở thời kỳ đầu nhờ khả năng cung cấp chất dinh dưỡng tốt
của bộ rễ. Các nhánh đẻ sớm thường to, mập, số lá nhiều hơn các nhánh đẻ sau,
nên bông lúa to đều nhau xấp xỉ bông chính (Đào Thị Kim Liên, 2009).
Lúa lai có tỷ lệ nhánh thành bông cao hơn hẳn lúa thường. Các công trình
nghiên cứu ở nước ta và nước ngoài (Trung Quốc, IRRI, Ấn Độ,…) đều cho thấy
tỷ lệ nhánh thành bông của lúa lai cao hơn hẳn lúa thường. Nếu điều khiển để
một hạt thóc lúa lai mọc thành cây lúa, được đẻ sớm, có 10 - 12 nhánh thì tỷ lệ
hình hình thành bông đạt 80 - 100% trong khi lúa thường chỉ đạt 60 - 70% trong
cùng điều kiện. Nhờ đặc điểm này mà hệ số sử dụng phân bón của lúa lai thường
cao hơn lúa thường (Hoàng Tuyết Minh, 2002).
1.2.5. Đặc điểm bông của lúa lai
Nhờ đặc tính đẻ sớm, đẻ khỏe, tỷ lệ thành bông cao nên lúa lai có số
bông/khóm, số hạt/bông và tỷ lệ hạt lép thấp. Lúa lai có bông to, trên bông có
nhiều gié cấp I (13 - 15) gié, trên gié cấp I có (3 - 7) gié cấp II, trên mỗi gié cấp
II có (3 - 7) hạt. Vì vậy khối lượng bông cao hơn lúa thường từ 1,5 - 2 lần. Tổng
số hạt trên bông trung bình cao từ 150 - 250 hạt, tỷ lệ hạt chắc trên 90%, nếu như
giai đoạn trỗ gặp điều kiện ngoại cảnh thuận lợi và lượng dinh dưỡng được cung
cấp đầy đủ thì bông lúa càng nặng (Hoàng Xuân Trường, 2010).
1.2.6. Đặc điểm về quang hợp, hô hấp và tích lũy chất khô của lúa lai
Quang hợp, hô hấp và tích lũy chất khô theo nghiển cứu Trung tâm lúa lai
Hồ Nam đã kết luận rằng lúa lai có diện tích quang hợp rất lớn, hàm lượng diệp
lục trên đơn vị diện tích lá cao hơn lúa thường rất nhiều dẫn đến hiệu suất quang
hợp lúa lai cao hơn lúa thường nhưng cường độ hô hấp lại thấp hơn lúa thường
(Đào Thị Kim Liên, 2009).
Lúa lai có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, mặt khác, ở con
lai F1 do có diện tích lá quang hợp lớn, hàm lượng diệp lục trong lá cao tạo nên có

ưu thế lai về quang hợp lớn hơn so với lúa thường (Phạm Văn Cường, 2004).
Cường độ hô hấp của lúa lai thấp hơn lúa thuần nên hiệu suất quang hợp
cao hơn đáng kể. Con lai F1 cường độ quang hợp cao hơn bố mẹ 35%, cường độ
hô hấp thấp hơn đáng kể (từ 5 - 7%) ở các giai đoạn sinh trưởng phát triển mạnh.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 12


Những ruộng có năng suất cao từ 12 - 14 tấn/ha, chỉ số diện tích lá thường đạt 9 10 (Đào Thị Kim Liên, 2009).
Các nghiên cứu của Trần Duy Quý (1994) cũng chỉ ra rằng, hiệu suất tích
lũy chất khô của lúa lai hơn hẳn lúa thường nhờ vậy mà tổng lượng chất khô
trong cây tăng, trong đó lượng vật chất tích lũy vào hạt tăng mạnh, còn tích lũy
vào các cơ quan như thân lá lại giảm mạnh.
Hiệu suất sử dụng đạm với quang hợp cũng như năng suất chất khô và năng
suất hạt của lúa lai cao hơn hẳn lúa thuần. Ưu thế lai về năng suất của lúa lai so với
lúa thuần được xác định do ưu thế lai chất khô tích lũy được cung cấp bởi chỉ số
diện tích lá cao hơn đặc biệt là ở giai đoạn đầu của quá trình sinh trưởng (Phạm
Văn Cường, 2005).
1.2.7. Đặc điểm dinh dưỡng N, P, K của cây lúa lai
1.2.7.1. Đặc điểm dinh dưỡng đạm
Đạm có vai trò quan trọng trong việc phát triền bộ rễ, thân, lá, chiều cao
và đẻ nhánh của cây lúa. Đặc biệt đạm có ảnh hưởng rất lớn tới quá trình đẻ
nhánh của cây lúa. Việc cung cấp đạm đủ và đúng lúc làm cho lúa vừa đẻ nhánh
nhanh lại tập trung, tạo được nhiều dảnh hữu hiệu, là yếu tố cấu thành năng suất
có vai trò quan trọng nhất đối với năng suất lúa. Đạm còn có vai trò quan trọng
đối với việc hình thành dòng và các yếu tố cấu thành năng suất khác: số
hạt/bông, trọng lượng 1000 hạt và tỷ lệ hạt chắc. Vì vậy cung cấp đầy đủ và kịp
thời đạm cho cây lúa có vai trò quyết định cho việc đạt năng suất cao. Đạm còn

tăng hàm lượng protein trong gạo nên làm tăng chất lượng cho cây lúa. Đạm
cũng ảnh hưởng tới đặc tính sinh lý và sức đề kháng sâu bệnh cho cây lúa. Thừa
và thiếu đạm đều làm sức đề kháng sâu bệnh yếu đi nên dễ bị sâu bệnh gây hại
(Hoàng Xuân Trường, 2010).
Đạm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất của cây
lúa. Các giống lúa có thời gian sinh trưởng khác nhau thì khả năng sử dụng đạm
khác nhau. Trong các giống lúa thì lúa lai hút đạm mạnh hơn so với lúa thuần ở
giai đoạn đầu của quá trình sinh trưởng do ưu thế lai về bộ rễ và khả năng hút
đạm (Phạm Văn Cường, 2005).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 13


×