Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

các thì thông dụng trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374 KB, 7 trang )

Nguyễn Trung Thông

CÁC THÌ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

  I.   Thì hi
 
ện tại đơn (Simple present): 
1.  Cách dùng: 
- Thì hiện tại đơn dùng để  chỉ thói quen hằng ngày hoặc sự việc thường xuyên làm trong hiện 
tại;
- Dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên;
- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình;
- Dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.
2.   Cấu trúc: 
Câu khẳng định:
-  S + V(s/es)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, It) thì thêm s/es sau động từ 
Câu phủ định:
3.
-

-

4.
-

-

 II.  
1.
2.


-

S + don't/doesn’t + V
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, It) thì thêm s/es sau trợ động từ (do  does)
 Dấu hiệu nhận biết trong câu: (Trong câu có các từ chỉ mức độ thường xuyên)
Câu   với   chữ   “EVERY”:  Every   day  (mỗi   ngày),  every  year  (mỗi   năm),  every   month  (mỗi 
tháng),  every afternoon  (mỗi buổi trưa),  every morning  (mỗi buổi sáng),  every evening  (mỗi 
buổi tối)…
Câu với các chữ:  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a 
week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), once a month, once a year…
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
 Phần lưu ý: 
Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Khi chủ  từ  là số  ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với 
những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. 
Ví dụ: watch  watches, live  lives.
Trường hợp đặc biệt: Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi 
“Y” thành “I” rồi thêm ES. 
Ví dụ: study  studies, carry  carries, fly  flies.
 Thì hi
 
ện tại tiếp diễn: (The present continuous) 
 Cách dùng: 
Diễn tả sự việc đang xảy ra ở thời điểm đang nói;
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài;
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn.
 Cấu trúc: 
Câu khẳng định:

S + be (am/is/are) + V­ing

Câu phủ định:
 S + be_not + V­ing
Câu nghi vấn:

-  Be + S + V­ing
3.  Dấu hiệu nhận biết trong câu: 
- Câu thường có các trạng từ “now” (bây giờ), “right now” (ngay bây giờ), …

-

Trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như “loock!” (Nhìn kìa!), “Be quiet!” (Hãy im 
lặng!), “Becareful!” (Hãy cẩn thận!), “Don't make noise!” (Đừng làm ồn!), “Keep silent!” (Hãy 
giữ im lặng!), …


Nguyễn Trung Thông
- Trong câu có những trạng từ  dùng để  diễn tả  hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói  

như: at the moment, at the present, to day, …

 III.    Thì hi
 
ện tại hoàn thành:  (Present perfect) 
 
 
 1.    Cách dùng:
 
 
- Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn 
còn ảnh hưởng đến hiện tại, không có thời gian xác định.

Ex: They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
- Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở 
hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao 
lâu.
Ex:
+ I have been a teacher for more than ten years. (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.)
+ We haven't seen Janine since Friday. (Chúng tôi đã không gặp Janine kể từ thứ Sáu.)
- Ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Ta thường dung các 
từ “ever” và “never” để nói về kinh nghiệm.
Ex: 
+ Have you ever been to Argentina? (Anh đã từng đến Argentina chưa?)
+ I've never met Jim and Sally. (Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.)
- Ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần 
trong quá khứ.
Ex: We've been to Singapore a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, chúng tôi đi 
Singapre rất nhiều lần.)
 2.    C
  ấu trúc: 
Câu khẳng định:
-

 S+ have/has + V3
Câu phủ định: 

-

S+ haven't/hasn't+ V3
Ta có: 
+ Haven’t = have not
+ Hasn’t = has not

Câu nghi vấn:

- Have/has + S+ V3 
3. Dấu hiệu nhận biết trong câu: 

Trong câu thường có các từ:
Never:  chưa bao giờ;  ever: có bao giờ, đã từng;  just: vừa mới;  since + mốc thời gian (since 
2000 / last summer);  for + khoảng thời gian (for ages / two years); already: đã rồi; how long: 
bao lâu; before: trước đây; recently, lately: gần đây; yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu 
hỏi);
many   times,   several   times: nhiều   lần;  in   the   past   (ten)   years:   trong   (mười)   năm   qua;  
in the last (years): những (năm) gần đây; so far, up to now, up to the present: cho tới bây giờ; 
this is the first time / the second time: đây là lần đầu / lần thứ hai.
 4.    Ph
  ần lưu ý: 
- Have: dùng cho chủ từ là số nhiều: I, we, you, they.
- Has: dùng cho chủ từ là số ít: he, she, it
-


Nguyễn Trung Thông

IV.
 Thì tương lai đơn: (Simple Future)
1. Cách dùng:
-  Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói. (On­the­spot decision)

Ex:
+ Hold on! You'll get a pen. (Cầm lấy! Bạn sẽ nhận được một cây bút.)
- Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.

Ex:
+ People won’t go to Jupiter before the 22nd century. (Con người sẽ không đi đến Jupiter trước 
thế kỉ thứ 22.)
2. Cấu trúc:
Câu khẳng định:
- S + will/shall + V_ infinitive.
Câu phủ định:
- S + will/shall + not + V_ infinitive.
Câu nghi vấn:
- Will/shall + S + V_ infinitive.
3. Dấu hiệu nhận biết trong câu: 
- Trong câu có các từ: tomorrow; next day/week/month...; someday; soon; as soon as; until...
V.
 Thì tương lai gần: (Near future tense)
1. Cách dùng:
 Thì tương lai gần được dùng để:
- Nói một sự việc sẽ được làm  trong tương lai nhưng tại thời điểm nói, người nói đã quyết 
định làm. 
Ex: 
+ I’m going to spend my holiday in the country. (Tôi sẽ đi nghỉ ở vùng quê)
+ When I grow up, I’m going to work as a teacher. (Khi lớn lên, tôi sẽ làm giáo viên) 
- Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai thông qua tình huống ở hiện tại. 
Ex: 
+ Look at the black clouds. It is going to rain. (Nhìn những đám mây đen kìa, trời sắp mưa đấy)
+  I feel dizzy now, I think I’m going to be ill. (Bây giờ, tôi cảm thấy chóng mặt, tôi nghĩ tôi sẽ 
ốm mất)
- Nói lên một kế hoạch chắc chắn sẽ làm ở tương lai.
Ex: 
+ I am going to go to Da Lat next week. (Tôi sẽ đi Đà Lạt vào tuần tới.)
+ Tomorrow, he is going to coppy your test. (Ngày mai, anh ta sẽ sao chép bài kiểm tra của 

bạn.)
2. Cấu trúc:
Câu khẳng định:
- S + be + going to + V_ infinitive.
Câu phủ định:
- S + be + not + going to + V_ infinitive.
Câu nghi vấn:
- Be + S + going to + V_ infinitive.
3. Dấu hiệu nhận biết trong câu:
Trong câu có chứa các từ: Tomorrow, tonight, the day after tomorrow, next week, next month, 
next year,…


Nguyễn Trung Thông


Nguyễn Trung Thông
VI.
 So sánh giữa thì tương lai đơn (Simple Future) với thì tương lai gần (Next Future Tense):

Thì tương lai đơn (Simple Future)
CÁCH DÙNG:
Thì tương lai đơn được dùng để nói lên một 
dự kiến sẽ làm trong tương lai nhưng không 
chắc chắn sẽ  làm, xảy ra như  một lời dự 
đoán hoán tính.

Thì tương lai gần (Next Future Tense)
Thì thương lai gần dùng để  nói lên một dự 
kiến   sẽ   làm   trong   tương   lai   nhưng   chắc  

chắn sẽ làm, xảy ra; thường được dùng cho 
một kế hoạch gần.

Thì quá khứ đơn:

VII.

1. Cách dùng:

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả:
-

Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại;
Ex: 
+ She came back last Friday. (Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
+ I saw her in the street. (Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)

-

Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại;
Ex:
+ She lived in Tokyo for seven years. (Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm.)
+ They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ 
thứ Hai đến thứ Năm.)

2. Cấu trúc:

Câu khẳng định:
S + V_ed/V_2
Câu phủ định:

S + did/didn’t + V_ed/V_2
Câu nghi vấn:
Did + S + V
3. Dấu hiệu nhận biết trong câu:

Trong câu có các từ: Yesterday  (Ngày hôm qua); [two days, three week] ago  ([hai ngày, ba 
ngày] trước; last [year, month, week]  ([năm, tháng, tuần] vừa rồi; in [2002, June]  (trong 
[năm 2002, tháng sáu]); from [March] to [June]  (từ [tháng ba] đến [tháng sáu]); in the [2000, 
1980s]   (trong [năm 2000, 1980]);  in the last  [century]    (ở  [thế  kỉ] trước);  in the past  
(trong quá khứ); …


Nguyễn Trung Thông
VIII.  Quá khứ tiếp diễn: (Past Continuous Tense)
1. Cách dùng:
-

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành 
động khác xen vào.
Ex:
+ I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng 
nhiên tôi bị vấp ngã.)
+ She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. (Khi cô ấy đang nói chuyện 
điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.)

2. Cấu trúc:

Câu khẳng định:
S + was/were + V_ing
Câu phủ định:

S + was/were + not + V_ing
Câu nghi vấn:
Was/were + S + V_ing
3. Dấu hiệu nhận biết trong câu:

Trong câu có các từ: after (sau đó); before (trước đó); as soon as (ngay khi); by the time (vào 
lúc); when (khi); already (rồi); just, since (từ); for...
4. Phần lưu ý:
-

Ta dùng was khi chủ từ là: I, he, she, it

-

Ta dùng were khi chủ từ là: We, you, they

IX.

 

X.

 

XI.

 

XII.


 

XIII.

 


Nguyễn Trung Thông



×