Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

28 đề từ năm học 2013 2014 đến năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 123 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG

KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2013 – 2014
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề).
Lưu ý: Đề thi gồm 01 trang. Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi.

Câu 1 (1,0 điểm)
Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định
tính trạng trội, lặn.
Câu 2 (1,5 điểm)
Ở ruồi giấm, alen V quy định tính trạng cánh dài, alen v quy định tính trạng cánh cụt. Cho ruồi
cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F 1 có tỉ lệ: 50% ruồi cánh dài: 50% ruồi cánh cụt.
Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau được F2, thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh
cụt: 7 ruồi cánh dài.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Muốn xác định được kiểu gen của bất kỳ cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?
Câu 3 (1,0 điểm)
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính của động vật? Điều đó có ứng dụng gì
trong thực tiễn? Cho ví dụ minh họa.
Câu 4 (1,0 điểm)
a. Một loài thực vật có 2n = 20 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong một tế bào ở
kì sau nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I và kì cuối của giảm phân II.
b. Một tinh bào bậc 1 của ruồi giấm kí hiệu AaBbDdXY. Khi phân bào, tế bào sẽ ở kì nào trong
trường hợp tế bào đó mang các NST có kí hiệu sau:
1 - AAaaBBbbDDddXXYY.


AA BB dd YY
aa bb DD XX
23 - AABBddYY.
4 - abDX.
Câu 5 (1,0 điểm)
Vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ ban
đầu?
Câu 6 (1,0 điểm)
Cho các ví dụ sau:
1 - Cây mạ bị mất khả năng tổng hợp diệp lục nên có màu trắng.
2 - Con tắc kè hoa biến đổi màu sắc theo nền môi trường.
Các ví dụ trên thuộc loại biến dị nào? Phân biệt các loại biến dị đó về đặc điểm biểu hiện và khả
năng di truyền.
Câu 7 (1,0 điểm)
Nêu quy trình của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng. Các cá thể
được tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm gì? Giải thích?
Câu 8 (1,0 điểm)
Căn cứ vào ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật, người ta chia sinh vật thành những
nhóm nào? Mỗi nhóm cho ít nhất 2 ví dụ và nêu đặc điểm.
Câu 9 (1,5 điểm)
Quan sát một cây bưởi đang thời kỳ ra hoa, phát hiện bọ xít đang hút nhựa cây, nhện chăng tơ
bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện.
a. Hãy viết sơ đồ biểu diễn chuỗi thức ăn trên.


b. Trên ngọn cây bưởi, có nhiều rệp đang bám, quanh vùng rệp bám lại có nhiều kiến đen. Hãy
cho biết mối quan hệ sinh thái giữa các loài: cây bưởi, bọ xít, nhện, tò vò, rệp và kiến đen. Cho biết
rệp tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp.
-------------------Hết--------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG

KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2013 – 2014

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu
1
(1,0
điểm)

2
(1,5
điểm)

3
(1,0
điểm)

Ý

Nội dung trả lời
- Ý nghĩa của tương quan trội lặn trong thực tiễn sản xuất:
+ Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật.
Thông thường, các tính trạng trội thường là tính trạng tốt, còn tính trạng lặn là
những tính trạng xấu. Ví dụ: Ở cà chua các tính trạng quả đỏ, nhẵn và thân cao là
trội còn quả vàng, có lông tơ và thân lùn là các tính trạng lặn. Vì vậy trong chọn
giống cần phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo
giống có ý nghĩa kinh tế cao.

+ Không sử dụng F1 để làm giống vì đời sau sẽ phân tính. Trong chọn giống, để
tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và
năng suất vật nuôi, cây trồng người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
- Phương pháp xác định tính trạng trội, lặn:
+ Để xác định được tương quan trội - lặn của 1cặp tính trạng tương phản ở vật
nuôi, cây trồng người ta dùng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
+ Nếu cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở P có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3:1
thì kiểu hình chiếm tỉ lệ 3/4 là tính trạng trội, còn kiểu hình có tỉ lệ 1/4 là tính trạng
lặn.


a
- Xét tỉ lệ phân li ở F1 có: cánh dài: cánh cụt = 1: 1 P:Vv x vv F1: 1Vv : 1vv
- F1 giao phối với nhau → đã xảy ra 4 phép lai:
1. Vv x Vv
2. Vv x vv
3. vv x Vv
4. vv x vv
- Sơ đồ lai giải thích
Các phép lai
Tỉ lệ kiểu hình
Đực
Cái
Vv
Vv
75% cánh dài: 25% cánh cụt = 3 cánh dài: 1 cánh cụt
Vv
vv
50% cánh dài: 50% cánh cụt = 2 cánh dài: 2 cánh cụt
vv

Vv
50% cánh dài: 50% cánh cụt = 2 cánh dài: 2 cánh cụt
vv
vv
100% cánh cụt
=
4 cánh cụt
TỔNG CỘNG ở F2: 7 cánh dài (V-) : 9 cánh cụt (vv)
b Muốn xác định được kiểu gen của bất kỳ cá thể ruồi cánh dài nào ở F 2 thì phải
thực hiện phép lai phân tích.
- Nếu Fa: 100% cánh dài → Kiểu gen ruồi cánh dài F2: VV.
- Nếu Fa: 1 cánh dài: 1 cánh cụt → Kiểu gen ruồi cánh dài F2: Vv.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính của động vật:
+ Tính đực cái chủ yếu được quy định bởi cặp NST giới tính. Sự tự nhân đôi,
phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các quá trình phát sinh giao tử và thụ
tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính.

Điểm

0.25

0.25

0.25
0.25

0.25
0.25

0.50


0.50

0.25


4
(1,0
điểm)

a

b
5
(1,0
điểm)

6
(1,0
điểm)

7
(1,0
điểm)

8
(1,0
điểm)
9
(1,5

điểm)

a
b

+ Quá trình phân hóa giới tính còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường
bên trong và bên ngoài.
0.25
- Ứng dụng trong thực tiễn: chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực/cái ở vật nuôi cho phù
hợp với mục đích sản xuất.
0.25
- Ví dụ minh hoạ: Nuôi tằm lấy tơ: tạo ra toàn tằm đực (tằm đực cho nhiều tơ hơn
tằm cái); tạo nhiều bê đực để nuôi lấy thịt, tạo nhiều bê cái để nuôi lấy sữa.
0.25
Các kì
Số lượng NST
Trạng thái NST
Kì sau nguyên phân
20→40
Kép→Đơn
Kì giữa giảm phân I
20
Kép
Kì sau giảm phân I
20
Kép
0.50
Kì cuối giảm phân II
10
Đơn

1- Kì trung gian, kì đầu của giảm phân I.
0.50
2- Kì giữa giảm phân I.
3- Kì cuối giảm phân I.
4- Kì cuối giảm phân II.
Do quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch
0.50
khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit của mạch khuôn liên kết với các tự do trong
môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với
X và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): Trong mỗi ADN con có một mạch
0.50
của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
- Loại biến dị:
1- Biến dị đột biến.
0.25
2- Biến dị thường biến.
0.25
- Phân biệt:
Biến dị
Đột biến
Thường biến
Đặc điểm
Sự biến đổi đột ngột, gián đoạn, có tính Sự biến đổi mang tính đồng
0.25 loạt,
biểu hiện
chất riêng lẻ, ngẫu nhiên, không có theo một hướng xác định tương ứng
hướng, không tương ứng với môi trường. với điều kiện môi trường.
Khả năng di Có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

Không di truyền được.
truyền
0.25
- Quy trình:
+ Tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc các tế bào lá non) rồi nuôi cấy trên
0.25
môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm để tạo các mô sẹo.
+ Dùng hoocmon sinh trưởng phù hợp để kích thích mô sẹo phân hóa thành các
0.25
cây con hoàn chỉnh.
+ Các cây non được chuyển sang trồng trong các bầu đất trong vườn ươm có mái
0.25
che rồi sau đó đem trồng ngoài đồng ruộng.
- Các cá thể được tạo ra bằng phương pháp này có kiểu gen giống nhau và giống
0.25
cá thể ban đầu. Giải thích: dựa trên cơ chế nguyên phân.
- Sinh vật biến nhiệt: nấm rơm, cây phượng, châu chấu, cá thu. Có nhiệt độ cơ thể
0.50
phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
- Sinh vật hằng nhiệt: bồ câu, mèo. Có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt
0.50
độ môi trường.
0.50
Sơ đồ chuỗi thức ăn: Cây bưởi→ bọ xít→ nhện→ tò vò.
Các mối quan hệ sinh thái:
0.25
- Quan hệ kí sinh: cây bưởi và bọ xít; cây bưởi và rệp.
0.25



- Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: bọ xít→ nhện→ tò vò.
- Quan hệ cạnh tranh: bọ xít và rệp cùng hút nhựa cây.
- Quan hệ hợp tác: rệp và kiến đen.

0.25
0.25

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN

HẢI PHÒNG

NĂM HỌC: 2013-2014
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC

ĐỀ DỰ BỊ
Đề thi gồm 01 trang

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề).
Lưu ý: Đề thi gồm 01 trang. Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi.

Câu 1 (1,0 điểm)
Menđen đã giải thích về tỉ lệ kiểu hình 3 trội: 1 lặn ở F 2 như thế nào? Điểm cơ bản trong quy
luật phân li của Menđen là gì?
Câu 2 (1,0 điểm)
Cho F1 dị hợp hai cặp gen, làm thế nào để xác định chúng liên kết trên một cặp NST hay nằm
trên hai cặp NST khác nhau? Hãy xác định kiểu gen trong từng trường hợp.
Câu 3 (1,0 điểm)
a. Cấu trúc điển hình của NST được quan sát rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? Nêu ý nghĩa.

b. Ở lúa nước 2n = 24 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì giữa
nguyên phân, kì sau nguyên phân, kì sau giảm phân I và kì cuối của giảm phân II.
Câu 4 (1,0 điểm)
Nêu các cơ chế di truyền dẫn đến sự đa dạng phong phú của sinh vật.
Câu 5 (1,5 điểm)
Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền ở cấp
độ phân tử?
Câu 6 (1,0 điểm)
Bộ NST của cải bắp có 2n = 18 NST. Có các trường hợp đột biến số lượng như sau:
- Trường hợp 1: Bộ NST của thể đột biến có 19 NST.
- Trường hợp 2: Bộ NST của thể đột biến có 17 NST.


- Trường hợp 3: Bộ NST của thể đột biến có 16 NST.
- Trường hợp 4: Bộ NST của thể đột biến có 20 NST.
Hãy cho biết tên gọi của các thể đột biến. Biết đột biến chỉ xảy ra ở một cặp NST.
Câu 7 (1,0 điểm)
Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi người ta thường sử dụng phép lai nào? Cho ví dụ.
Câu 8 (1,0 điểm)
Ở sinh vật có những hình thức cạnh tranh cùng loài phổ biến nào? Nêu nguyên nhân và ý nghĩa
của các hình thức đó.
Câu 9 (1,5 điểm)
a. Các quần thể trong một loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào?
b. Mật độ quần thể là gì? Nêu ví dụ.
c. Vì sao mật độ quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể?
-------------------Hết-------------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
HẢI PHÒNG
NĂM HỌC: 2013 – 2014
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI DỰ BỊ MÔN SINH HỌC

Câu
1
(1,0
điểm)

2
(1,0
điểm)

Ý

Nội dung trả lời
- Menđen giải thích về tỉ lệ kiểu hình 3 trội: 1 lặn ở F2:
+ F1 đều mang tính trạng trội, F2 lại xuất hiện tính trạng lặn, chứng tỏ trong tế bào
của cây F1 có chứa nhân tố di truyền lặn. Nhân tố di truyền lặn này tồn tại bên cạnh
nhân tố di truyền trội nhưng không hoà lẫn vào nhau.
+ Qua quá trình phát sinh giao tử, F 1 cho 2 loại giao tử (kí hiệu là A và a với tỉ lệ
ngang nhau: 1A : 1a).
+ Qua thụ tinh, các loại giao tử đực và các loại giao tử cái kết hợp ngẫu nhiên với
nhau, tạo nên các loại hợp tử với tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa. Do đó tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là
3A- : 1aa (3 Trội : 1 lặn).
- Điểm cơ bản trong qui luật phân li của Menđen là: trong tế bào của cây F 1 mang
cặp nhân tố di truyền Aa, cặp nhân tố này phân li nhau trong quá trình phát sinh giao
tử nên đã tạo ra 2 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.
- Quy ước: A quy định thân cao, a thân thấp; B hạt tròn, b hạt dài.
- Cách 1: Lai phân tích
+ Nếu Fa cho tỷ lệ KH: 1: 1: 1: 1 → 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau và kiểu
gen là AaBb.
+ Nếu Fa cho tỷ lệ 1 cao, tròn: 1 thấp, dài → 2 cặp gen liên kết trên 1 NST và kiểu gen là
AB/ab.

+ Nếu Fa cho tỷ lệ 1 cao, dài: 1 thấp, tròn→ 2 cặp gen liên kết trên 1 NST và kiểu gen là
Ab/aB.
- Cách 2: Tự thụ phấn ở thực vật hay lai hai cơ thể F1 với nhau hoặc giao phối cận huyết
ở động vật.
+ Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ KH: 9: 3: 3: 1 → 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau và
kiểu gen là AaBb.
+ Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ 3 : 1→ 2 cặp gen liên kết trên 1 NST và kiểu gen là AB/ab.
+ Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ 1: 2: 1→ 2 cặp gen liên kết trên 1 NST và kiểu gen là Ab/aB.

Điểm
0.25

0.25
0.25

0.25

0.50
0.25
0.25

0.50
0.25
0.25


3
(1,0
điểm


4
(1,0
điểm)

5
(1,5
điểm

6
(1,0
điểm)
7
(1,0
điểm)

8
(1,0
điểm)

HS trả lời 1 trong 2 cách vẫn cho điểm tối đa.
Các kì
Số lượng NST
Trạng thái NST
Kì giữa nguyên phân
24
Kép
Kì sau nguyên phân
24→ 48
Kép →Đơn
Kì sau giảm phân I

24
Kép
Kì cuối giảm phân II
12
Đơn
b - Kì giữa của nguyên phân.
- NST co xoắn cực đại, thuận lợi cho việc phân li của NST ở kì sau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình phát sinh giao
tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên
các biến dị tổ hợp→ dẫn đến sự đa dạng phong phú của sinh vật.
- Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu I
của giảm phân cùng với sự phân li độc lập và tổ hợp tự do ở kì sau đã tạo nên các
giao tử đơn bội khác nhau về nguồn gốc, qua thụ tinh làm tăng thêm các biến dị tổ
hợp→ dẫn đến sự đa dạng phong phú của sinh vật.
* Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc kết cặp giữa một bazơ nitơ có kích thước lớn với
bazơ nitơ có kích thước bé, cụ thể: A liên kết với T, G liên kết với X.
* Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong:
- Nhân đôi ADN: Các nucleotit tự do trong môi trường sẽ vào liên kết với các
nucleotit trên 2 mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung:
Amt liên kết với Tmk; Tmt liên kết với Amk;
Gmt liên kết với Xmk; Xmt liên kết với Gmk.
- Tổng hợp ARN: Các nucleotit tự do của môi trường liên kết với các nucleotit trên
mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung:
Amt liên kết với Tmk; Umt liên kết với Amk;
Gmt liên kết với Xmk; Xmt liên kết với Gmk.
- Tổng hợp protein (chuỗi các axit amin): Các nucleotit của mARN liên kết bổ sung
với các nucleotit bộ ba trên tARN theo nguyên tắc bổ sung:
Am liên kết với Ut; Um liên kết với At;
Gm liên kết với Xt; Xm liên kết với Gt.
Tên gọi:

- Thể ba nhiễm.
- Thể đơn (một) nhiễm.
- Thể khuyết nhiễm.
- Thể tứ nhiễm.
Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế.
- Trong phép lai này người ta cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng
thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.
- Phổ biến ở nước ta hiện nay là dùng con cái thuần chủng thuộc giống trong nước
cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội. Con lai tạo ra có khả
năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi của giống mẹ và có sức tăng sản
của giống bố.
- Ví dụ: Lai lợn Ỉ / Móng cái x Đại Bạch→ Lợn lai kinh tế có sức sống cao, lợn con
mới đẻ đã nặng từ 0,7 – 0,8 kg, tăng trọng nhanh (10 tháng đã đạt 80 – 100 kg), tỉ lệ
thịt nạc cao.
- Những hình thức cạnh tranh cùng loài phổ biến:
+ Ở thực vật: Hiện tượng tự tỉa thưa tự nhiên dẫn tới mật độ phân bố giảm.
+ Ở động vật: Các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, con đực tranh giành nhau

con cái 1 số cá thể phải tách ra khỏi nhóm.
a

0.50

0.25
0.25
0.50
0.50

0.25


0.50

0.50

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25

0.25
0.25


9
(1,5
điểm)

Cạnh tranh ở mức độ khắc nghiệt: ăn thịt lẫn nhau, cá lớn nuốt cá bé, bố mẹ ăn trứng
và con non do chính mình đẻ ra.
Ví dụ: cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
- Nguyên nhân: Cạnh trạnh xảy ra khi gặp điều kiện bất lợi (số lượng cá thể tăng quá
cao, nguồn sống thiếu, nơi ở chật chội, con đực tranh giành con cái trong mùa sinh
sản...).
- Quan hệ cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng và phân bố cá thể hợp lí, phù


hợp với khả năng đáp ứng nguồn sống của môi trường
giúp quần thể tồn tại và
phát triển ổn định.
a Dấu hiệu phân biệt: Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể...
b - Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay
thể tích.
- Ví dụ:
+ Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi
+ Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa.
c Mật độ quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể vì mật
độ có ảnh hưởng tới:
+ Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh.
+ Mức độ lan truyền của vật kí sinh.
+ Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.
+ Khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể trong quần thể.
+ Mặt khác mật độ quần thể của 1 loài thể hiện tác động của loài đó trong quần xã.
(Nếu HS chỉ trả lời được 3 ý đầu tiên vẫn cho điểm tối đa).

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học
Ngày thi: 21/6/2013
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 08 câu trong 01 trang


Câu 1 (1,0 điểm).
1. Kết quả lai phân tích ở F 1 trong trường hợp di truyền độc lập khác trường hợp di truyền liên
kết của 2 cặp tính trạng như thế nào?
2. Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào trong chọn giống?
Câu 2 (1,5 điểm).
Ở cà chua tính trạng lá chẻ, quả đỏ là trội hoàn toàn so với lá nguyên, quả vàng. Trong một
phép lai giữa 2 cây cà chua có lá chẻ, quả đỏ với nhau, trong số cây lai thu được người ta thấy có
cây lá nguyên, quả vàng. Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ cho phép lai trên. Biết rằng mỗi
gen quy định 1 tính trạng và các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 3 (1,5 điểm).
Ở cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến hành
nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 nhiễm sắc thể bao gồm cả nhiễm sắc thể
kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2
cực tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn là 144. Hãy xác định:

0.25

0.25

0.50
0.25
0.25

0,50


1. Các tế bào đang ở kỳ nào của nguyên phân?
2. Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
Câu 4 (1,0 điểm).
Người ta nghiên cứu trong tế bào của một đứa trẻ thấy có bộ nhiễm sắc thể là 44A + X.

1. Đứa trẻ trên bị hội chứng gì?
2. Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng đó.
Câu 5 (1,5 điểm).
Một tế bào chứa 2 gen, ký hiệu là gen I và gen II. Khi các gen này được tái bản sau một số lần
nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 69750 nuclêôtit tự do.
Tổng số nuclêôtit thuộc 2 gen đó trong tất cả các tế bào được hình thành sau các lần nguyên phân là
72000 nuclêôtit. Khi gen I tái bản 1 lần, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 2/3 số
nuclêôtit cần cho gen II tái bản 2 lần. Xác định số lần nguyên phân của tế bào và tính chiều dài của
gen I, gen II. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình nguyên phân của tế bào là bình thường.
Câu 6 (1,5 điểm).
1. Mô tả quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật bằng sơ đồ.
2. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo trứng, do đột biến trong giảm
phân 1, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường. Hãy xác định
tổ hợp gen trong trứng có thể được tạo thành.
Câu 7 (1,0 điểm).
1. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào?
2. Một quần xã sinh vật có các sinh vật sau: Thực vật, thỏ, sâu, gà, ếch, rắn, diều hâu, vi sinh
vật. Hãy vẽ lưới thức ăn hoàn chỉnh của quần xã sinh vật trên.
Câu 8 (1,0 điểm).
1. Hãy giải thích tại sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
2. Phân biệt quan hệ cộng sinh với quan hệ hội sinh. Mỗi hình thức lấy một ví dụ minh họa.
------ HẾT-----

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH

KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC

I. Hướng dẫn chung.
- Học sinh làm cách khác đúng bản chất cho điểm tối đa.
- Điểm của bài thi làm tròn đến 0,25 điểm.
II. Hướng dẫn chi tiết.
Câu
1
(1,0
điểm)

Ý
Nội dung trả lời
1 Sự khác nhau về kết quả lai phân tích ở F1.
- Di truyền độc lập: Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác
nhau. Vì vậy khi giảm phân, F1 cho 4 loại giao tử tỷ lệ 1:1:1:1 nên kết quả F a tỉ lệ
kiểu gen 1:1:1:1, tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
- Di truyền liên kết: Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST. Vì
vậy khi giảm phân, F1 cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1 nên kết quả F a tỉ lệ kiểu gen 1:1, tỉ
lệ kiểu hình 1:1.
2 Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: Đảm bảo sự di truyền bền vững của
từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Vì vậy trong chọn

Điểm
0,25

0,25
0,5


2
(1,5

điểm)

3
(1,5
điểm)

1

2

4
(1,0
điểm)

1
2

5
(1,5
điểm)

6
(1,5
điểm)

1

giống có thể chọn các nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau.
- Quy ước:
+ Gen A quy định tính trạng lá chẻ, gen a quy định tính trạng lá nguyên.

+ Gen B quy định tính trạng quả đỏ, gen b quy định tính trạng quả vàng.
- Cây cà chua lá nguyên, quả vàng xuất hiện ở con lai có kiểu gen aabb cây này đã
nhận 1 giao tử ab từ mẹ và 1 giao tử ab từ bố.
- Bố, mẹ đều có lá chẻ, quả đỏ có kiểu gen A-B- mà lại cho giao tử ab. Vậy bố và mẹ
đều có kiểu gen P: AaBb.
- Viết sơ đồ lai đúng.
Căn cứ vào dấu hiệu của NST:
- NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → các tế bào
đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
- NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → các tế bào đang ở kỳ sau của nguyên
phân.
Gọi x là số NST kép, y là số NST đơn (x, y nguyên, dương)
Theo bài ra:
x + y = 720
x = 432
x – y = 144
y = 288
=> Số tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân là: 432 : 18 = 24 tế bào
=> Số tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân là: 288 : (18 x 2) = 8 tế bào
Đứa trẻ trên bị hội chứng Tớcnơ.
* Cơ chế hình thành:
- Trong quá trình giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li không bình thường
tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể 22A + 0.
- Trong thụ tinh giao tử 22A + 0 kết hợp với giao tử bình thường 22A + X tạo hợp
tử có bộ nhiễm sắc thể 44A + X gây nên hội chứng Tớcnơ.
(Học sinh có thể sơ đồ hoá).
* Biểu hiện: Nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, lúc trưởng thành không có
kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con.
- Số Nu của gen I và gen II trong tế bào là: 72000 – 69750 = 2250
- Tổng số tế bào con được hình thành sau nguyên phân là: 72000 : 2250 = 32 = 25

Vậy số lần nguyên phân của tế bào là 5 lần
- Tính số Nu:

Theo bài ra ta có: NI + NII = 2250 và NI (21 - 1) = 2/3NII(22 - 1)
NI = 1500 Nu, NII
= 750 Nu
- Chiều dài của mỗi gen:
LI = 2550A0
LII = 1275A0
Sự tạo noãn
2n
Nguyên phân
Noãn
nguyên
2n
2n
bào
2n
noãn bào bậc 1
Thể
Giảm phân 1
cực1
noãn bào
n
n
bậc 2
Giảm phân 2
n

n


n

Thể
cực 2

n

trứng

0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25

0,5
0,5
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25


7
(1,0
điểm)

2 - Ký hiệu kiểu gen của tế bào sinh trứng ở kỳ đầu, kỳ giữa của giảm phân 1 là
AAaaBBbb.
- Do kỳ sau 1 cặp NST mang cặp gen Aa không phân li nên có thể tạo ra các tế bào
con khi kết thúc ở giảm phân 1 là AAaaBB và bb hoặc AAaabb và BB.
- Loại trứng có thể được tạo ra là: AaB hoặc b hoặc Aab hoặc B.
1 Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái:
- Các thành phần vô sinh: Nước, không khí, nhiệt độ…
- Sinh vật sản xuất: Thực vật, tảo…..
- Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật ăn động vật.
- Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm…
2
Thỏ
VSV
Rắn
Sâu
Ếch
Thực vật

0,25
0,25
0,25

0,5


0,5


Diều hâu
8
(1,0
điểm)

1 - Cành phía dưới của cây sẽ nhận được ít ánh sáng Mặt Trời hơn cành mọc phía trên.
- Cành thiếu ánh sáng, khả năng quang hợp của lá yếu, tạo được ít chất hữu cơ,
lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả
năng lấy nước kém nên cành phía dưới bị héo dần và sớm rụng (tự tỉa).
2
Cộng sinh
Hội sinh
- Là mối quan hệ hai bên cùng có lợi.
- Một bên có lợi còn bên kia không
có lợi cũng không có hại.
- VD: Nấm và tảo sống với nhau tạo thành - VD: Địa y sống trên các cây thân
Địa y,...
gỗ,...

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 2 trang)
Câu 1: (2.0 điểm)
1.1. (1.0 điểm)


0,25
0,25
0,25
0,25

KỲ THI TUYỂN SINH 10 THPT CHUYÊN LONG AN
NĂM HỌC: 2013 - 2014
MÔN THI : SINH HỌC (Hệ chuyên)
NGÀY THI : 18/ 06/ 2013
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian phát đề)


* Xác định cụ thể mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong 2 trường hợp sau:
Ví dụ: quan hệ đối địch (sinh vật ăn sinh vật,....) quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh)
- Trường hợp 1: Kiến ăn chất đường do ấu trùng bướm tiết ra, còn ấu trùng bướm được kiến
bảo vệ khỏi các loài ăn thịt và kí sinh.
- Trường hợp 2: Cá ép bám vào đồi mồi, nhờ đó được mang đi xa.
* Giữa 2 mối quan hệ trên có điểm giống và khác nhau như thế nào?
1.2. (1.0 điểm)
a/ Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, biết: trên thân các cây cỏ có sâu ăn lá cây, bọ ngựa bắt sâu, rắn ăn
thịt bọ ngựa.
b/ Trong một quần xã sinh vật có các tính chất cơ bản nào? Khi nào có sự cân bằng sinh học
trong quần xã?
Câu 2: (2.0 điểm)
2.1. (1.0 điểm)
Theo dõi sự di truyền về bệnh mù màu ở một gia đình, thấy kết quả sau: Một cặp vợ chồng
không biểu hiện bệnh sinh được ba người con: hai con gái bình thường và một con trai mắc bệnh.
Người con trai lấy vợ bình thường, sinh được một bé trai bình thường và một bé trai mắc bệnh.
Người con gái thứ nhất đi lấy chồng bình thường sinh được hai bé gái bình thường và một bé trai
mắc bệnh. Người con gái thứ hai lấy chồng mắc bệnh sinh được bốn người con gồm hai bé trai, hai

bé gái đều không biểu hiện bệnh.
a/ Lập sơ đồ phả hệ về sự di truyền bệnh này trong dòng họ.
b/ Bệnh do gen trội hay gen lặn qui định? Xác định dựa trên cơ sở nào?
c/ Tại sao phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính
trạng ở người?
2.2. (1.0 điểm)
a/ Sau khi cho lai giữa hai dòng có kiểu gen khác nhau AA và aa, nếu đem kết quả cho chúng
tự thụ phấn qua ba thế hệ thì % các kiểu gen xuất hiện ở F4 theo tỉ lệ nào?
b/ Tại sao ưu thế lai thể hiện cao nhất ở F 1 khi cho lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác
nhau, sau đó lại giảm dần qua các thế hệ?
Câu 3: (2.0 điểm)
1.1. (1.0 điểm)
a/ Nếu ở người, trong tế bào sinh dưỡng có sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 sẽ gây ra
bệnh di truyền gì? Xác định thể đột biến, dạng đột biến.
b/ Vẽ sơ đồ minh hoạ sự phân li không bình thường của 1 cặp NST trong giảm phân dẫn đến
hình thành các thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1.
1.2. (1.0 điểm)


a/ Đột biến gen là gì?
b/ Giả sử, một gen bình thường có số nuclêôtit loại A là 365, số nuclêôtit loại G là 270. Sau khi
xảy ra đột biến thì số nuclêôtit loại A còn 364, loại G vẫn giữ nguyên.
- Xác định chiều dài của gen sau khi đột biến. Gen này bị đột biến dạng nào?
- Khi gen bị đột biến có thể xảy ra những biến đổi gì tiếp theo ở cơ thể sinh vật?
Câu 4 : (2.0 điểm)
4.1. (1.0 điểm)
Ở một loài động vật, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể cái có cặp nhiễm sắc

thể giới tính XY. Quá trình thụ tinh tạo ra một số hợp tử có tổng số NST đơn là 720, trong đó


1
12



số NST giới tính, số NST giới tính X gấp 2 lần số NST giới tính Y. Xác định số lượng cá thể đực

và cái được hình thành từ nhóm hợp tử trên, biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là

7
10

, tỉ lệ

hợp tử XY phát triển thành cơ thể là 40%. Biết hiệu suất thụ tinh là 100%.
4.2. (1.0 điểm)
Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Trường
hợp nào qua nhân đôi mà ADN con lại khác ADN mẹ?
Câu 5 : (2.0 điểm)
Ở cà chua, cho lai giữa bố, mẹ đều thuần chủng, thu được F 1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có
khía. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F 2 gồm có 3 kiểu hình phân phối theo số liệu
sau: 198 cây quả đỏ, bầu dục : 403 cây quả đỏ, có khía : 202 cây quả vàng, có khía. Cho biết một
gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường, nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.
a/ Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
b/ Nếu ngay F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 quả đỏ, có khía : 1 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng,
có khía : 1 quả vàng, bầu dục. Xác định kiểu gen của P.
------------- Hết --------------



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH 10 THPT CHUYÊN LONG AN

LONG AN

NĂM HỌC 2013 - 2014

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Đáp án dưới đây có tính chất đại cương: nội dung chỉ nêu những ý cơ bản đáp ứng yêu cầu
của đề bài; hình thức được trình bày dưới dạng các đơn vị kiến thức theo một trong các trật tự có
thể có, kèm theo biểu điểm và hướng dẫn chấm. Khi chấm giám khảo cần lưu ý những vấn đề sau
đây :
1) Chỉ yêu cầu học sinh (HS) nêu được đầy đủ và đúng các nội dung chính theo một thứ tự
hợp lý, không bắt buộc phải trình bày y hệt như đáp án hay sách giáo khoa.
2) Hết sức quan tâm đến tính chủ động, sáng tạo của HS thể hiện trong bài làm. Những ý
mới, hay, hoặc kiểu trình bày độc đáo phải được xem xét cẩn thận và cân nhắc kỹ để cho điểm thích
đáng. Nếu HS có trình bày thêm những nội dung – tuy không nêu trong đáp án, nhưng xét thấy
đúng và hợp lý thì giám khảo cần tính toán kỹ để vẫn có thể cho điểm.
3) Khi chấm hình vẽ , sơ đồ (nếu có): yêu cầu chính xác, đầy đủ, cân đối (về kích thước và
vị trí các chi tiết) trong nội dung thể hiện của hình được xem là chủ yếu. Yêu cầu thẩm mỹ – tuy
không coi nhẹ, nhưng chỉ nên được xem xét ở mức độ vừa phải.
4) Những phần thang điểm đã quá nhỏ mà lại có nhiều nội dung thì chỉ yêu cầu trình bày
ngắn gọn, tương đối đủ và đúng ý. Tùy thực tế bài làm giám khảo có thể chủ động cho điểm sao cho
phù hợp.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Câu
1:
(2,0

điểm)

Ý
1.1

Nội dung trả lời
a/ Trường hợp 1: Hỗ trợ - cộng sinh
Trường hợp 2: Hỗ trợ - hội sinh

Điểm
0,25
0,25

- Giống nhau:
+ Đều là mối quan hệ sinh vật khác loài.

0,25

+ Các sinh vật hỗ trợ với nhau trong quá trình sống.
- Khác nhau:
+ Quan hệ cộng sinh : 2 loài cùng hợp tác với nhau và cùng có lợi.
+ Quan hệ hội sinh : 2 loài cùng hợp tác với nhau, một bên có lợi và bên còn lại
không có lợi cũng không bị hại.

0,25


1.2

a/ Cây cỏ  sâu ăn lá cây  bọ ngựa  rắn.


0,25

b/ - Trong một quần xã sinh vật có các tính chất cơ bản :
+ Số lượng các loài trong quần xã.

0,25

+ Thành phần loài trong quần xã.
- Sự cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện khi số lượng cá thể sinh vật trong
quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng cung cấp
2

2.1

0,50

nguồn sống của môi trường.
a/ Lập sơ đồ phả hệ :

(2,0

P

điểm)

FF11

0,50


F2
b/ Bệnh do gen lặn qui định. Bố mẹ không biểu hiện bệnh sinh con ra có người

0,25

biểu hiện bệnh.
c/ Các nhà nghiên cứu phải dùng phương pháp này vì :

0,25

- Người sinh sản chậm và đẻ ít con.
- Vì lý do xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
2.2

- Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, cho hiệu quả cao
1
23
a/ Kiểu gen Aa : 100% .
= 12,5%
Kiểu gen AA = aa : (100% – 12,5%) : 2 = 43,75 %
Vậy tỉ lệ % các kiểu gen ở F4 : 43,75% : 12,5% : 43,75%
b/ - Ưu thế lai thể hiện cao nhất ở F 1 khi cho lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen
khác nhau vì hầu hết tạo ra các cặp gen ở trạng thái dị hợp (sự tập trung các gen
trội có lợi  Ưu thế lai)

0,25
0,25
0,25
0,25


- Sau đó giảm dần qua các thế hệ vì có hiện tượng phân li tạo các cặp gen đồng
3

3.1

hợp, số cặp gen dị hợp giảm dần.
a/ Bệnh Đao (Down).

0,25

Thể dị bội, 2n +1 hoặc thể ba.

0,25

(2,0
điểm)

b/
0,50

3.2

Sơ đồ : Cơ chế phát sinh các thể dị bội có (2n + 1) và (2n – 1) NST.
a/ Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen/ liên quan tới một hoặc
một số cặp nuclêôtit.

0,25


b/ Chiều dài gen sau khi đột biến : Ns = 2A + 2G = 2(364 + 270) = 1268 (nu)


→  gen =

0,25
1268: 2 x 3,4 A = 2155,6A

Số nuclêôtit loại A sau đột biến giảm 365 – 364 = 1. Vậy gen bị đột biến dạng

0,25

mất một cặp nuclêôtit A – T.

4

4.1

(2,0
điểm)

c/ Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen sẽ dẫn đến biến đổi cấu trúc prôtêin

0,25

mà nó mã hoá có thể dẫn đến biến đổi ở kiểu hình.
1
=
12
Số NST giới tính = 720 x
60 (NST)


Theo đề bài ta có : X + Y = 60 và X = 2Y
X = 40, Y = 20

0,25

 Số hợp tử XY : 20 hợp tử. Vậy số cá thể cái: 20 x 40% = 8 (cá thể)

0,25

0,25
0,25

7
=
10

4.2

 Số hợp tử XX : 10 hợp tử. Vậy số cá thể đực: 10 x
7 (cá thể)
* Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ là do quá trình nhân đôi diễn ra theo
các nguyên tắc sau :
- Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp trên mạch khuôn
của ADN mẹ. Các nuclêôit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi

0,25
0,25

trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X
hay ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo tồn): Trong mỗi ADN con có một mạch của
ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
* Trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu có xảy ra đột biến trong quá trình nhân
5
(2,0
điểm)

a

đôi.
- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
+ Màu sắc quả  đỏ : vàng = (198 + 403) : 202 = 3 : 1  Đỏ là trội so với vàng,

0,25
0,25

kiểu gen F1 dị hợp tử.
+ Hình dạng quả  quả khía : quả bầu dục = (403 + 202) : 198 = 3 : 1  Quả
khía là trội so với quả bầu dục, kiểu gen F1 dị hợp tử .
- Qui định gen: Gen A: đỏ, gen a: vàng; gen B: quả khía, gen b: quả bầu dục

F1 x F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
- Xét chung 2 cặp tính trạng :
• + Nếu các gen phân li độc lập thì ở F 2: xuất hiện 4 loại kiểu hình phân li tỉ

0,25

lệ (3 : 1).(3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 (trái giả thuyết)
+ Mà F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình theo số liệu sau: 198 cây quả đỏ, bầu dục : 403
cây quả đỏ, có khía : 202 cây quả vàng, có khía = 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2 F1

đều đỏ, khía đều phải cho ra 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau. Sự di truyền cặp tính
trạng trên tuân theo quy luật liên kết gen.

0,25
0,25


- Vì F1 không xuất hiện vàng, bầu dục có kiểu gen

ab
ab

 F1 không tạo giao tử

mang gen ab . Vậy gen A liên kết với gen b, gen a liên kết với gen B  kiểu gen

F1:

Ab
aB

- Kiểu gen của P:
b

0,25

Ab
Ab

x


0,25

aB
aB

0,25

- Viết đúng sơ đồ lai.
- F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân li tỉ lệ 1(A-B-) : 1(A-bb) : 1(aaB-) : 1(aabb).
ab
ab
- F1 xuất hiện kiểu hình vàng, bầu dục mang 2 tính trạng lặn có kiểu gen
P:
bố, mẹ đều phải có giao tử ab.
- F1 xuất hiện kiểu hình đỏ, bầu dục và vàng, khía có kiểu gen tương ứng A-bb và
aaB- nên bố hoặc mẹ tạo ra loại giao tử Ab, cá thể còn lại tạo ra loại giao tử aB.
Ab
aB
ab
ab
 - Kiểu gen của P :
x

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Khoá ngày 18 tháng 06 năm 2013
Môn thi: Sinh học


ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,0 điểm) Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Xác định số lượng nhiễm
sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến sau:
a. Thể dị bội 2n – 1

b. Thể dị bội 2n + 1

c. Thể tam bội

d. Thể tứ

bội
Câu 2: (1,0 điểm) Điểm khác nhau cơ bản giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh
vật khác loài là gì? Cho ví dụ về hai mối quan hệ đó.
Câu 3: (1,5 điểm)
a. Chuỗi thức ăn là gì? Cho ví dụ minh họa.
b. Nêu các thành phần chủ yếu của một lưới thức ăn hoàn chỉnh.
Câu 4: (1,0 điểm) Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen A và a
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, trội hoàn toàn. Cho 2 cây hoa đỏ (P) giao phấn với
nhau, thu được F1 gồm 900 cây hoa đỏ và 299 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

0,25
0,25


a. Hãy xác định kiểu gen của P.

b. Theo lý thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp là
bao nhiêu?
Câu 5: (1,0 điểm) Trong tế bào của một loài sinh vật, nghiên cứu cấu trúc của hai phân tử ADN
xoắn kép thì thu được kết quả: Phân tử ADN thứ nhất có chiều dài là 6120Å và có 4900 liên kết
hiđrô; phân tử ADN thứ hai có 3900 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ 30% tổng
số nuclêôtit của ADN. Hãy xác định số nuclêôtit từng loại trong mỗi phân tử ADN trên.
Câu 6: (1,5 điểm) Ở ruồi giấm 2n = 8. Xét cá thể ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể là
AabbDDXY.
a. Giả sử có một tế bào của cá thể trên trải qua nguyên phân một số lần thì tổng số NST đơn có
trong các tế bào ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3 là bao nhiêu?
b. Xét một tế bào sinh tinh của cá thể trên tham gia giảm phân tạo tinh trùng. Số loại tinh
trùng được tạo ra từ tế bào sinh tinh đó là bao nhiêu? Đó là những loại nào?
Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo.
Câu 7: (1,0 điểm) Phân biệt dạng tài nguyên tái sinh và dạng tài nguyên không tái sinh. Cho ví dụ.
Câu 8: (1,0 điểm) Ưu thế lai là gì? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm
dần qua các thế hệ? Nêu biện pháp để duy trì ưu thế lai.
Câu 9: (1,0 điểm) Ở một loài thực vật, alen A - quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B - quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với alen b - quy định quả dài.
Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cơ thể (I) chứa 2 cặp gen dị hợp
(Aa, Bb), thu được đời con Fa có tỉ lệ kiểu hình là 1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, hãy
giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ

--- HẾT --KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013 - 2014
Khoá ngày 18 tháng 06 năm 2013

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu
1
(1,0

điểm)
2
(1,0
điểm)
3
(1,5

Ý
a
b
c
d

Nội dung trả lời
2n – 1 = 23
2n + 1 = 25
3n = 36
4n = 48
- Quan hệ hỗ trợ: Sự hợp tác giữa các loài sinh vật, trong đó ít nhất một bên có lợi,
không có bên nào bị hại.
- Quan hệ đối địch: Quan hệ giữa các loài sinh vật, trong đó ít nhất một bên bị hại.
- HS nêu đúng ví dụ

a - HS nêu được định nghĩa chuỗi thức ăn
- HS nêu đúng ví dụ

Điểm
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,50
0,5
0,5


điểm)
4
(1,0
điểm)

5
(1,0
điểm)
6
(1,5
điểm)
7
(1,0
điểm)
8
(1,0
điểm)

9
(1,0
điểm)


b Gồm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
(HS nêu thiếu 1 thành phần cho 0,25 điểm, thiếu 2 thành phần không cho điểm)
a F1 có TLKH 3 đỏ : 1 trắng → A: đỏ; a: trắng → Kiểu gen P: Aa x Aa
b
1
2
1
AA : Aa : aa
4
4
4
F1 có TLKG:
AA 1

=
A- 3
ADN 1: A = T = 500; G = X = 1300
ADN 2: A = T = 600; G = X = 900
(HS có thể giải theo nhiều cách, nếu đúng thì cho điểm tối đa)
a
3-1
Tổng số NST đơn = (8 x 2) x 2
= 64
b 2 loại tinh trùng.
AbDX và abDY hoặc AbDY và abDX.
- Tài nguyên tái sinh: dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điềukiện phát triển
phục hồi.
- Tài nguyên không tái sinh: dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn
kiệt.
- HS nêu đúng ví dụ

- Nêu khái niệm ưu thế lai
- Vì F1 có kiểu gen dị hợp với các gen trội có lợi; ở các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp
giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần
- Biện pháp duy trì ưu thế lai: nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, vi nhân
giống…)


- Fa có TLKH 1:1
cây I (Aa, Bb) chỉ tạo 2 loại giao tử
2 cặp gen Aa và Bb
cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
AB
Ab

ab
aB
Cây I có kiểu gen là
hoặc
- Sơ đồ lai: 2 trường hợp
(HS chỉ viết đúng 1 trường hợp thì cho 0,25 điểm)

0,5
0,5
0,25
0,25

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NAM ĐỊNH

NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC (chuyên)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2,0 điểm)

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


a. Những hoạt động nào của NST trong chu kì tế bào đảm bảo cho bộ NST của tế bào con giống
như bộ NST của tế bào mẹ?
b. Giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Hãy giải thích.


c. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB
ab

Dd thực hiện giảm phân, cho biết các gen di truyền liên

kết và không xảy ra đột biến. Hãy viết các loại giao tử thực tế được tạo ra từ quá trình giảm phân
của tế bào trên.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Trong một tế bào sinh dưỡng, xét hai cặp gen Aa và Bb phân bố trên 2 cặp NST tương đồng.
Khi tế bào này nguyên phân, cặp NST mang cặp gen Aa phân li bình thường còn cặp NST mang
cặp gen Bb không phân li ở kì sau. Hãy xác định kiểu gen của các tế bào con được tạo ra từ quá
trình nguyên phân trên.
b. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.
Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân cao có kiểu gen Aa, ở đời con thu
được phần lớn các cây thân cao và chỉ có một vài cây thân thấp. Biết rằng sự biểu hiện của tính
trạng chiều cao cây không phụ thuộc vào điều kiện môi trường và không xảy ra đột biến gen. Hãy
giải thích cơ chế hình thành cây thân thấp ở đời con.
Câu 3: (1,0 điểm)
a. Cho hai trường hợp sau:
- Cây cà chua tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Cây ngô tự thụ phấn bắt buộc.
Qua nhiều thế hệ, hiện tượng gì đã xảy ra trong quần thể của mỗi loài nói trên? Giải thích.
b. Ở loài đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng.
Một nhóm cá thể ban đầu đều có kiểu hình hoa đỏ, sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì ở thế hệ I 1 có 2 lớp
kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Hãy xác định tỉ lệ các loại kiểu gen của nhóm
cá thể ban đầu.
Câu 4: (1,5 điểm)
a. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen b

quy định quả dài. Các gen phân li độc lập với nhau. Cho giao phẫn giữa hai cây cà chua, ở F 1 thu
được 12,5% số cây quả vàng, dài. Xác định kiểu gen của hai cây cà chua đó.
b. Cho sơ đồ phả hệ sau:
I

Quy ước:
: Nam bình thường

II
III

?

: Nam bị bệnh

: Nữ bình thường


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen lặn nằm trên NST
thường quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp
vợ chồng ở thế hệ thứ II trong phả hệ này sinh ra đứa con đầu lòng không bị bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 5: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp;
gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả xanh; gen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với gen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả đỏ, tròn (P) tự thụ phấn thu được F 1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, quả đỏ, tròn : 3 cây thân thấp, quả đỏ, dài : 3 cây thân
cao, quả xanh, tròn : 1 cây thân thấp, quả xanh, dài.
a. Xác định kiểu gen của cây P.
b. Chọn ngẫu nhiên 2 cây ở thế hệ F 1 cho giao phấn với nhau thu được F 2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây thân cao, quả xanh, tròn : 1 cây thân thấp, quả xanh, dài. Xác định kiểu gen của các

cây F1 đem lai.
Câu 6: (0,5 điểm)
Cho các ví dụ sau đây:
- Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
- Vi khuẩn trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Chỉ ra mối quan hệ giữa các loài trong mỗi ví dụ trên. Hãy phân biệt hai mối quan hệ đó.
Câu 7: (1,0 điểm)
a. Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy ví dụ minh hoạ.
b. Khi giảm số lượng sâu ăn lá cây thì số lượng chim ăn sâu cũng giảm theo, sau đó quần thể
sâu ăn lá cây có khả năng phục hồi số lượng nhanh hơn. Giải thích.
-----------------------HẾT-----------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN

NAM ĐỊNH
NĂM HỌC 2013 – 2014
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu
Câu 1
(2,0
điểm)

Ý
a

b


c

Câu 2
(2,0
điểm)

a

b

Nội dung trả lời
- Các NST tự nhân đôi ở kì trung gian tạo thành các NST kép.
- Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào ở kì
giữa.
- 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về
2 cực tế bào ở kì giữa.
- Do sự tiếp hợp cặp đôi của các cặp NST kép tương đồng và có thể bắt chéo với
nhau ở kì đầu giảm phân I.
- Do sự tập trung và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào
của các cặp NST kép tương đồng ở kì giữa giảm phân I.
- Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực
tế bào ở kì sau giảm phân I.
- Ở kì sau giảm phân I. NST mang 2 gen A và B phân li cùng với NST mang gen
D về 1 cực của tế bào, và NST mang gen a và b phân li cùng với NST mang gen d
về cực còn lại => Kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB D và ab d
Hoặc
- Ở kì sau của GP I: NST mang 2 gen A và B phân li cùng với NST mang gen d về
1 cực của tế bào, NST mang gen a và b phân li cùng với NST mang gen D về cực
còn lại => Kì cuối của GP II cho 2 loại giao tử AB d và ab D.
Ở kì giữa của nguyên phân các cặp NST ở trạng thái kép và tập trung thành 1 hàng

trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Do cặp NST mang cặp gen Aa phân li bình thường ở kì sau nên mỗi cực của tế
bào đều mang cặp gen Aa.
- Vì cặp NST mang cặp gen Bb không phân li ở kì sau, nên ở 1 cực của tế bào có
cả cặp NST mang cặp gen Bb ở trạng thái kép, ở cực còn lại không có NST nào
của cặp này.
- Ở kì cuối: 1 tế bào ban đầu sẽ tạo ra 2 tế bào con: 1 tế bào có kiểu gen AaBBbb
(2n + 2) và 1 tế bào có kiểu gen Aa (2n – 2).
- Theo đề bài, sự biểu hiện tính trạng chiều cao không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường, và tỉ lệ cây thấp ở đời con chiếm tỉ lệ rất thấp.
- Đồng thời, cây thấp không thể tạo ra do biến dị tổ hợp=> đây là kết quả của đột
biến.
- Theo đề, không xảy ra đột biến gen nên cây thấp là kết quả của đột biến cấu trúc
hoặc đột biến số lượng NST.
+ TH1: Xảy ra do đột biến mất đoạn NST:
• Xảy ra đột biến mất đoạn NST mang gen A trong quá trình phát sinh giao
tử của 1 số tế bào trong cơ thể P có kiểu gen AA (cây cao thuần chủng) sẽ
tạo ra giao tử mang NST không có gen A.
• Trong thụ tinh, giao tử mang đột biến cấu trúc NST này kết hợp với giao tử
mang gen a (được tạo ra từ cây P có kiểu gen Aa) hình thành hợp tử mang
mất đoạn NST, phát triển thành thể đột biến và biểu hiện kiểu hình thân
thấp.

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25


Câu 3
(1,0
điểm)

a

b

+ TH2: Xảy ra đột biến dị bội:
• Xảy ra đột biến dị bội trong quá trình phát sinh giao tử của 1 số tế bào
trong cơ thể P có kiểu gen AA( cây cao thuần chủng) tạo ra giao tử không
mang NST nào của cặp này (n – 1)
• Trong quá trình thụ tinh, giao tử đột biến dị bội này kết hợp với giao tử
mang gen a( được tạo ra từ cây P có kiểu gen Aa) hình thành nên hợp tử
Oa (2n – 1); phát triển thành thể dị bội và biểu hiện kiểu hình thân thấp.
- Cây cà chua tự thụ phấn nghiêm ngặt qua nhiều thế hệ không xảy ra hiện tượng
thoái hóa giống. Do các cặp gen đồng hợp không gây hại.

- Cây ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ xảy ra hiện tượng thoái hóa
giống. Do tỉ lệ thể đồng hợp tăng nên gen lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình.
- Vì thế hệ I1 xuất hiện hoa trắng có kiểu gen aa. => Thế hệ ban đầu có cá thể có
kiểu gen dị hợp.
- Kiểu gen Aa khi tự thụ phấn =>thế hệ sau xuất hiện cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
1
4
- Theo đề: Thế hệ I1 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

- Ta có :

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

1
8

0,25

1 1 1
= ×
8 2 4

- Do vậy thế hệ ban đầu kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ

1

2

- Mà thế hệ đầu toàn cây hoa đỏ, nên cây hoa đỏ kiểu gen AA chiếm tỉ lệ : 1 -

1
2

=

1
2

Câu 4
(1,5
điểm)

a

- Theo đề bài:
+ Gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen
b quy định quả dài.
+ Các gen phân li độc lập.
- Cây cà chua quả vàng, dài ở F1 có kiểu gen là aabb = giao tử ab x giao tử ab cả

hai cây P đều cho giao tử ab (1)
- Cây quả vàng, dài ở F1 chiếm tỉ lệ 12,5% = 1/8

0,25
0,25




P cho ra 8 kiểu tổ hợp giao tử

và 8 kiểu tổ hợp giao tử ở P = 4 loại giao tử x 2 loại giao tử



1 bên P cho 4 loại

giao tử, 1 bên P cho 2 loại giao tử (2)
- Từ 1 và 2
Bên P cho 4 loại giao tử có kiểu gen và kiểu hình là AaBb - quả đỏ,

tròn, bên P cho 2 loại giao tử có thể có kiểu gen và kiểu hình là aaBb - quả vàng,
tròn hoặc Aabb - quả đỏ, dài.

0,25


b

Câu 5
(2,0
điểm)

a

- Theo sơ đồ phả hệ ta thấy, cả 2 cặp vợ chồng ở thế hệ I đều có kiểu hình bình
thường, sinh ra các con có người bình thường, có người bị bệnh bệnh do gen lặn


quy định, bình thường do gen trội quy định.
- Vì gen gây bệnh nằm trên NST thường nên ta có quy ước gen: A - bình thường, a
- bệnh.
- Theo sơ đồ phả hệ ta thấy, kiểu gen của 2 cặp vợ chồng bình thường ở thế hệ I
đều là Aa.
- Ta có sơ đồ lai từ thế hệ I (P) đến thế hệ II (F1) như sau:
P: Aa
x
Aa
GP A, a
A, a
F1: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
- Theo sơ đồ lai trên ta thấy:
+ Người phụ nữ bình thường ở thế hệ thứ II có thể có kiểu gen với xác suất là
1/3AA hoặc 2/3Aa.
+ Người đàn ông bình thường ở thế hệ thứ II có thể có kiểu gen với xác suất là
1/3AA hoặc 2/3Aa.
- Xác suất để cặp vợ chồng bình thường ở thế hệ thứ II sinh con đầu lòng bị bệnh
là 2/3 x 2/3x1/4 = 1/9.
- Xác suất để cặp vợ chồng bình thường ở thế hệ thứ II sinh con đầu lòng không bị
bệnh là 1 - 1/9 = 8/9
- Xét sự di truyền của từng loại tính trạng
+ Tính trạng chiều cao cây: Ở F 1 có 3 thân cao: 1 thân thấp
P: Aa - thân cao x

Aa - thân cao (1)
+ Tính trạng màu sắc quả: Ở F1 có 3 quả đỏ: 1 quả xanh
quả đỏ (2)
+ Tính trạng hình dạng quả: Ở F1 có 3 quả tròn: 1 quả dài





0,25

0,25

0,25

P: Bb - quả đỏ x Bb -

P: Dd - quả tròn x Dd

- quả tròn (3)
- Xét sự di truyền đồng thời của từng đôi cặp tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao thân và màu sắc quả.
• F1 có TLKH (9 cao, đỏ: 3 thấp, đỏ: 3 cao, xanh: 1thấp, xanh) = (3 cao: 1
thấp)(3 đỏ: 1 xanh Gen quy định tính trạng chiều cao thân và hình dạng

quả di truyền theo qui luật phân li độc lập của Men Đen.
• Từ (1) và (2) => Kiểu gen P: AaBb. (4)
+ Xét sự di truyền tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả.
• F1 có TLKH là ((9 + 3) cao, tròn : (3 + 1) thấp, dài) = (3 cao, tròn : 1 thấp,
dài) (3 cao : 1 thấp)x(3 tròn : 1 dài) 2 cặp gen qui định 2 tính trạng




0,25


này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và di truyền liên kết với nhau.
Vì kiểu hình thân thấp, quả dài ở F1 có kiểu gen
P cho loại giao tử
ad →
ad

0,25

0,25

0,25

0,25


ad nên từ (1) và (3)



P có kiểu gen

AD
ad

(5)

- Sự di truyền chung của cả 3 tính trạng: Từ (4) và (5) P có kiểu gen:

b


- Xét sự di truyền của từng loại tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao cây: ở F2 thu được 1 cao: 1 thấp
+ Tính trạng hình dạng quả: ở F2 thu được 1 tròn: 1 dài
+ Tính trạng màu quả: ở F2 thu được 100% quả xanh

AD
ad

Bb.

0,25






F1: Aa x aa (1)
F1: Dd x dd (2)

F1: bb x bb (3)

- Xét sự di truyền đồng thời của 2 tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả.
+ Vì P có kiểu gen
nên chỉ tạo loại giao tử AD và ad Các cây F1 không thể

AD
ad
có kiểu gen


Ad
aD

+ Từ (1) và (2)

- Từ (3) và (4)

Câu 6
(0,5
điểm)

Câu 7
(1,0
điểm)

a

b







0,25

0,25


aD
ad

Kiểu gen của F1:

AD ad
×
ad ad

(4)

2 cây F1 đem lai có kiểu gen là:

AD
ad
bb × bb
ad
ad

- Cá ép và rùa biển: mối quan hệ hội sinh
- Vi khuẩn và cây họ đậu: mối quan hệ cộng sinh.
- Phân biệt:
Cộng sinh
Hội sinh
Sự hợp tác cùng có lợi cho các Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó 1
loài sinh vật.
loài có lợi, còn bên kia không có lợi cũng
không có hại.
- KN: Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở
mức độ phù hợp với khả năng của môi trường tạo nên cân bằng sinh học trong

quần xã.
- VD: Gặp điều kiện thuận lợi cây xanh tốt, sâu ăn lá sinh sản mạnh, số lượng sâu
tăng -> số lượng chim sâu tăng theo. Khi số lượng chim ăn sâu tăng quá nhiều ->
số lượng sâu lại giảm.
- Sâu ăn lá có khả năng phục hồi nhanh hơn do sinh sản nhanh hơn (có tiềm năng
sinh học cao hơn) so với chim ăn sâu.
- Hơn nữa khi 1 con chim sâu chết thì có nhiều con sâu có cơ hội sống xót hơn.

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH

TỈNH PHÚ YÊN

NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: SINH HỌC

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề


Câu 1. (4,00 điểm) Trong một ao nuôi cá, người nuôi cá trước khi cho cá ăn thì vỗ tay, sau nhiều
lần như vậy hễ nghe tiếng vỗ tay là cá nổi lên chờ được cho ăn. Sau đó một thời gian, người nuôi cá
nhiều lần vỗ tay nhưng không cho cá ăn, lâu dần khi có tiếng vỗ tay cá không nổi lên nữa. Bằng
kiến thức đã học, em hãy giải thích các hiện tượng trên và cho biết ý nghĩa của hiện tượng này?
Câu 2. (4,00 điểm) Một nhà chăn nuôi nhận thấy có một nòi thỏ lông màu trắng điểm đen (thỏ lang)
rất đẹp. Ông quyết định chọn nòi thỏ đó để nuôi, do dó mua về một cặp thỏ lang (1 đực, 1 cái) và
cho chúng giao phối. Ông thu được lứa thứ nhất gồm 3 con thỏ lang, 1 con thỏ trắng.
a. Dựa vào kết quả trên, nhà chăn nuôi này kết luận là lông trắng điểm đen là trội hoàn toàn so
với lông trắng (ông nghĩ rằng đời con phân tính 3 trội, 1 lặn). Nhận định này là đúng hay sai? Tại
sao?
b. Với ý định gây giống thỏ lang thuần chủng nhà chăn nuôi mua thêm 20 con thỏ cái lang đem
về giao phối với con đực. Kết quả thu được gồm 55 thỏ đen. 106 thỏ lang, 52 thỏ trắng. Như vậy, ý
định nhà chăn nuôi có thể thực hiện được không? Tại sao?
c. Đối với thỏ đen và thỏ trắng. Nhà chăn nuôi có thể nhân giống thuần chủng được không? Giải
thích?
Biết rằng tính trạng màu lông của thỏ là do một gen qui định, gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường và quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra.
Câu 3. (4,00 điểm) Một gen có tổng số nuclêôtit là 3000. Do đột biến mất một số cặp nuclêôtit nên
số nuclêôtit của gen còn lại là 2994.
a. Xác định chiều dài của gen trước và sau đột biến.
b. Số nuclêôtit mỗi loại và số liên kết hiđrô của gen đột biến so với gen trước đột biến có sự
thay đổi như thế nào?
c. Em hãy cho biết nguyên nhân phát sinh đột biến gen?
Câu 4. (4,00 điểm) Bộ nhiễm sắc thể (NST) của loài được kí hiệu như sau: A tương đồng với a; B
tương đồng với b; C tương đồng với c; D tương đồng với d.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài đó.



×