Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Kiến thức địa lý 12 rút gọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.13 KB, 73 trang )

BÀI 1 . VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Kiến thức trọng tâm:
1) Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội:
a/ Bối cảnh:
-Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến
tranh.
-Đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
b/ Diễn biến: Công cuộc đổi mới manh nha từ 1979, được xác định & đẩy mạnh từ sau 1986. Đổi
mới theo 3 xu thế:
-Dân chủ hóa đời sống KT-XH.
-Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
-Tăng cường giao lưu & hợp tác với các nước trên thế giới.
c/ Thành tựu đạt được sau Đổi mới:
-Thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát được đẩy lùi.
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-Cơ cấu kinh tế lãnh thổ có nhiều chuyển biến rõ nét, hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm.
-Đạt được thành tựu to lớn về xoá đói giảm nghèo, đời sống nhân dân được cải thiện.
2) Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:
a/ Bối cảnh:
-Toàn cầu hóa đang là xu thế tất yếu.
-Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995 và nước ta gia nhập
ASEAN từ tháng 7 năm 1995.
-Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
b/ Thành tựu đạt được:
-Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
-Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực…
được đẩy mạnh.
-Tổng giá trị xuất nhập khẩu ngày càng tăng.
3) Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.


- Thực hiện tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm giảm nghèo
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế giáo dục …
II. Một số câu hỏi tham khảo
1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới
ở nước ta?
2) Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH?
3) Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào?
4) Hãy nêu những sự kiện để chứng tỏ nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và
thế giới.
-Từ đầu năm 1995, Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ.
-Tháng 7-1995, Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN.
-Thực hiện các cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế
châu Á-Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ song phương và đa phương.
-Năm 2007, chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

CHỦĐỀ1: ĐỊA LÍ TỰNHIÊN
1


Ni dung 1: V trớ a lớ v phm vi lónh th
I. Kin thc trng tõm
1.V trí địa lí

Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

+ Trên đất liền,giáp: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
+ Trên biển, giáp: Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo và TháI Lan.

+ nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dơng, gần trung tâm Đông Nam á, thuộc múi giờ số 7.
+Toạ độ địa lí:
- Phần đất liền:
+ cực Bắc: 23023, B ( Lũng Cú- Đồng Văn- Hà Giang )
+ cực Nam: 8034, B ( Đất Mũi- Ngọc Hiển- Cà Mau)
+ cực Tây: 102009, Đ( Sín Thầu- Mờng Nhé- Điện Biên)
+ cực Đông: 109024, Đ( Vạn Thạnh- Vạn Ninh- Khánh Hoà)
- vùng biển Đông: n khoảng 6050, B và từ kinh độ 1010Đ đến trên 117020, Đ.
2. Phạm vi lãnh thổ gồm : vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Vùng đất: gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, tổng diện tích: 331.212 km2.
- đờng biên giới dài > 4600 km vi: Trung Quốc, Lào và Campuchia
- đờng bờ biển:3260 km
- hơn 4000 đảo, hai quần đảo ln: Hoàng Sa( TP. Đà Nẵng), Trờng Sa( Khánh Hoà).
Vùng biển: gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hảI, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục
địa tổng diện tích khoảng 1 triệu km2.
- Nội thuỷ: vùng nớc tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đờng cơ sở, đợc xem nh bộ phận lãnh thổ trên đất
liền.
- Lãnh hải: vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia có chiều rộng 12 hảI lí tính từ đờng cơ sở.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: chiều rộng 12 hảI lí tính từ giới hạn phía ngoài của lãnh hảI. Nhà nớc ta có
quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế,
môi trờng, nhập c.
- Vùng đặc quyền kinh tế: tiếp liền với lãnh hảI và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí
tính từ đờng cơ sở. Nhà nớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhng các nớc khác đợc đặt ống dẫn
dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay của nớc ngoài đợc tự do hoạt động theo Công ớc quốc tế về
luật biển năm 1982.
- Thềm lục địa: phần ngầm dới biển và lòng đất dới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, có độ sâu
khoảng 200m.
Vùng trời: khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ; trên đất liền đợc xác định bằng các đờng
biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hảI và không gian của các đảo.
3.ả nh hởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế, văn hoá- xã hội, quốc phòng

* đối với tự nhiên:
- quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên.
- tiếp giáp giữa biển- đất liền, giữa các vành đai sinh khoáng lớn=> khoáng sản, sinh vật phong phú.
- vị trí + hình dáng lãnh thổ=> tự nhiên phân hoá đa dạng.
- nhiều thiên tai( bão, lũ, hạn)
* đối với kinh tế, văn hoá- xã hội và quốc phòng:
+ về kinh tế:
- nằm trên giao điểm của các tuyến giao thông quan trọng=> giao lu quốc tế thuận lợi
- Là cửa ngõ ra biển thuận tiện cho Lào, Đông Bắc TháI Lan và Campuchia, Tây Nam Trung
Quốc.
+ về văn hoá- xã hội:vị trí liền kề+ nhiều nét tơng đồng về lịch sử, văn hoá- xã hội+ các mối quan hệ
lâu đời=> thuận lợi cho hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nớc trong khu vực.
+ về an ninh-quốc phòng: có vị trí đặc biệt quan trọng trong Đông Nam á- khu vực kinh tế năng động
và nhạy cảm của TG, đặc biệt là vị trí tiếp giáp với biển Đông- vùng biển giàu tiềm năng và có liên quan
đến nhiều nớc.

II. Một số câu hỏi tham khảo
1) V trớ a lý nc ta mang n nhng thun li v khú khn gỡ cho quỏ trỡnh phỏt trin KTXH?
2) Nờu ý ngha ca v trớ a lý nc ta.
4) Cỏc b phn hp thnh lónh th nc ta.
3) Hóy cho bit vai trũ ca cỏc o v qun o i vi quỏ trỡnh phỏt trin kinh t nc ta.
-Phỏt trin kinh t o v qun o l mt b phn quan trng khụng th tỏch ri trong chin lc phỏt
trin kinh t nc ta.
-Cỏc o v qun o l kho tng v ti nguyờn khoỏng sn, thu sn
2


-Kinh t o v qun o gúp phn to nờn s phong phỳ v c cu kinh t nc ta, nht l ngnh du
lch bin.
-Cỏc o v qun o l ni trỳ ng an ton ca tu bố ỏnh bt ngoi khi khi gp thiờn tai.

-c bit cỏc o v qun o cú ý ngha chin lc trong bo v an ninh quc phũng. Cỏc o v qun
o l h thng tin tiờu bo v t nc, l h thng cn c nc ta tin ra bin v i dng, khai
thỏc cú hiu qu cỏc ngun li vựng bin.

Nội dung 2: đặc điểm chung của tự nhiên việt nam
Bi 6+7: Đất nớc nhiều đồi núi

I. Kin thc trng tõm

1. Đặc điểm chung của địa hình

a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhng chủ yếu là đồi núi thấp
- đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
- > 60% diện tích lãnh thổ là đồi núi thấp, địa hình < 1000m: 85% diện tích, địa hình cao > 2000m : 1%.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- có tính phân bậc rõ rệt, thấp dần từ Tây Bắc- Đông Nam.
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hớng chính:
+ Hớng Tây Bắc- Đông Nam( vùng núi Tây Bắc, Trờng Sơn Bắc)
+ Hớng vòng cung( vùng núi Đông Bắc, Trờng Sơn Nam)
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Ví dụ:
- Sự bồi đắp nhanh chóng các châu thổ.
- Cờng độ phong hoá mạnh nóng ẩm, tạo nên lớp vụn bở địa hình+ cacxtơ hoá địa hình đá
vôi hang động
- Sinh vật nhiệt đới địa hình than bùn, đầm lầy, bờ biển san hô.
d. Địa hình chịu sự tác động của con ngời
- trồng rừng, đào kênh, san lấp các vùng trũng, phá rừng

2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi

* Các vùng núi
Yếu tố

Các vùng núi
Đông Bắc
Tây Bắc
Trờng Sơn Bắc
Trờng Sơn Nam
Vị trí
Tả ngạn sông Hồng Giữa sông Hồng và Từ phía nam sông Thuộc Nam Trung Bộ.
sông Cả
Cả dãy Bạch
Mã.
Hớng núi Vòng cung
Tây Bắc- Đông Nam. Tây Bắc- Đông
Vòng cung
Nam.
Độ cao
Chủ yếu là đồi núi Cao nhất nớc ta:
Thấp, hẹp ngang, + Các đỉnh cao > 2000m
trung bình thấp:
+ phía đông: dãy núi nâng cao ở 2 đầu: nghiêng dần về phía đông
+ các đỉnh > 2000m cao Hoàng Liên Sơn. phía Bắc: núi Tây + các bề mặt cao nguyên
( Thợng nguồn
+ phía tây: núi trung Nghệ An, phía
badan Plâyku, Đăk Lăk,
sông Chảy)
bình( các dãy núi
Nam : vùng núi
Mơ Nông, Di Linh tơng đối

+ các vùng đồi thấp dọc biên giới ViệtTây Thừa Thiên- bằng phẳng, làm thành
cao TB 500Lào).
Huế; thấp ở
các bề mặt cao khoảng
600m( trung tâm) +ở giữa thấp hơn:
giữa( Quảng Bình, 500- 800- 1000m, tạo nên
các dãy núi xen cao Quảng Trị)
sự bất đối xứng giữa 2 sờn
nguyên đá vôi.
đông- tây.
Các dãy Các cánh cung:
Dãy Hoàng Liên
Dãy Trờng Sơn
Dãy Trờng Sơn Nam.
núi chính Sông Gâm, Ngân Sơn, Puđenđinh,
Bắc, Hoành Sơn,
Sơn, Bắc Sơn,
Pusamsao.
Bạch Mã.
Đông Triều.
ảnh hởng của địa hình đồi núi đến khí hậu, sinh vật, thổ nhỡng
+ đến khí hậu: phân hoá khí hậu khí hậu đa dạng hơn:
- các dãy núi cao là ranh giới khí hậu giữa các vùng miền các tiểu vùng khí hậu khác nhau.
VD:. dãy Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa Bắc- Nam, ngăn gió mùa Đông Bắc từ Đà Nẵng
trở vào ít chịu tác động
. dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới khí hậu giữa Tây Bắc- Đông Bắc
. dãy Trờng Sơn tạo nên gió phơn khô nóng cho Bắc Trung Bộ vào đầu hạ.
- độ cao của địa hình sự phân hoá khí hậu theo đai cao.
+ đến sinh vật và thổ nhỡng:


3


- càng lên cao nhiệt độ càng giảm và lợng ẩm thay đổi thay đổi thảm thực vật và thổ nhỡng
theo đai cao
- góp phần phân hoá khí hậu giữa các vùng miền sự khác nhau về thảm thực vật và thổ nhỡng
giứâ các vùng miền. Từ Bắc- Nam, từ Đông- Tây, từ đồng bằng- miền núi có đủ các kiểu cảnh quan.

b. Khu vực đồng bằng

* Các vùng đồng bằng
Nội dung
Đồng bằng sông Hồng
Diện tích
Điều kiện hình
thành
Địa hình

15.000km2
Do bồi tụ phù sa của hệ
thống sông Hồng- TháI
Bình.
Cao ở rìa phía tây và tây
bắc, thấp dần ra biển, bị
chia cắt thành nhiều ô.

Đồng bằng sông Cửu
Long
40.000km2
Do bồi tụ phù sa hàng

năm của sông Tiền, sông
Hậu.
Thấp và bằng phẳng,
mùa lũ nớc ngập trên
diện rộng; mùa cạn, nớc
biển lấn mạnh làm cho
2/3 diện tích bị nhiễm
mặn.

Đất

Đồng bằng duyên hảI miền
Trung
15.000km2
Biển đóng vai trò chủ yếu
Hẹp ngang, bị chia cắt thành
nhiều đồng bằng nhỏ, thờng
chia làm 3 dải:
+ giáp biển: cồn cát, đầm phá
+ giữa: vùng thấp trũng
+ dải trong cùng đã bồi tụ
thành đồng bằng
Đất phù sa có tỉ lệ cát cao,
nghèo dinh dỡng.

+ đất trong đê không đợc Đất phù sa-3 loại chính:
bồi tụ phù sa hằng năm. + phù sa ngọt: màu mỡ
+ đất ngoài đê đợc bồi tụ nhất
phù sa hằng năm, màu
+ nhiễm phèn

mỡ hơn.
+ nhiễm mặn
* Thế mạnh và hạn chế của đồng bằng đối với phát triển KT- XH
+ Thế mạnh:
- đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng, nguồn nớc dồi dào phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa
dạng nông sản.
- các nguồn lợi thiên nhiên khác: khoáng sản, thuỷ sản, lâm sản.
- thuận lợi để phát triển giao thông vận tải( đờng bộ, đờng sông)
- thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm thơng mại.
+ Hạn chế:
- nhiều thiên tai( bão, lụt, hạn hán) thiệt hại lớn về ngời và tài sản.
- đồng bằng sông Hồng do có đê ngăn lũ vùng trong đê không đợc bồi đắp phù sa thờng xuyên
đất bạc màu+ tạo thành các ô trũng ngập nớc; đồng bằng sông Cửu Long: do địa hình quá thấp thờng xuyên chịu tác động mạnh của sóng biển,thuỷ triều nhiều đất ngập mặn, nhiễm phèn; dải
đồng bằng ven biển miền Trung quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, đất nghèo dinh dỡng.

II. Một số câu hỏi tham khảo
1) a hỡnh nc ta cú nhng c im c bn no ?
2) a hỡnh i nỳi cú nh hng nh th no n khớ hu, sinh vt v th nhng nc ta ?
3) a hỡnh nỳi vựng ụng Bc cú nhng c im gỡ ?
4) a hỡnh nỳi vựng Tõy Bc cú nhng c im gỡ ?
5) a hỡnh nỳi vựng Trng Sn Bc cú nhng c im gỡ ?
6) a hỡnh nỳi vựng Trng Sn Nam cú nhng c im gỡ ?
7) Vi a hỡnh i nỳi chim ắ din tớch lónh th, nc ta cú nhng thun li v khú khn gỡ ?
8) Trỡnh by nhng c im ca ng bng sụng Hng.
9) Trỡnh by nhng c im ca ng bng sụng Cu Long.
10) Trỡnh by nhng c im ca ng bng ven bin min Trung.
11) Hóy nờu th mnh v hn ch ca khu vc ng bng.

Bi 8 : Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển
I. Kin thc trng tõm


1. Khái quát về biển Đông:
- biển lớn, diện tích: 3,477 triệu km2, nguồn nớc dồi dào.
- nằm trong vùng nội chí tuyến đặc tính nóng ẩm, chịu ảnh hởng của gió mùa.
- là vùng biển tơng đối kín tính chất khép kín của hải lu, hớng chảy chịu ảnh hởng của gió mùa.
- giàu khoáng sản và hải sản, thành phần sinh vật nhiệt đới- phong phú.
2. ảnh hởng của biển Đông:

4


+ đến khí hậu:
- mang lại lợng ma và độ ẩm lớn
- làm giảm tính chất khắc nghiệt của mùa đông, mùa hạ
Khí hậu điều hoà hơn.
+ đến địa hình: địa hình ven biển rất đa dạng và đặc sắc: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác
châu có bãi triều rộng, cá bãI cát phẳng, đầm phá, cồn cát, vũng vịnh nớc sâu,, các đảo ven bờ, rạn san

+ đến hệ sinh tháI ven biển:
- lợng ẩm cao do biển Đông mang lại đã xúc tiến mạnh mẽ hơn cờng độ vòng tuần hoàn sinh
vật => cảnh quan rừng xanh tốt quanh năm.
- các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có:
. hệ sinh tháI rừng ngập mặn: 450 nghìn ha- lớn thứ hai TG( sau rừng ngập măn Amadon), năng
suất sinh học cao.
. hệ sinh tháI trên đất phèn, đất mặn phong phú.
. hệ sinh tháI rừng trên đảo rất đa dạng.
+ đến tài nguyên thiên nhiên:
- Dầu khí: 2 bể dầu lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long; các bể Thổ Chu- Mã Lai và sông
Hồng diện tích nhỏ hơn nhng trữ lợng cũng đáng kể.
- Khoáng sản khác:

- titan: phân bố trong các bãI cát ven biển
- muối: đặc biệt là vùng ven biển Nam Trung Bộ( Sa Huỳnh, Cà Ná)
+ thiên tai:
- Bão: mỗi năm có 9-10 cơn bão hình thành trên biển Đông, 3-4 cơn đổ bộ vào đất liền nớc ta
gây nhiều thiệt hại.
- sạt lở bờ biển( duyên hải miền Trung)
- Nạn cát bay, cát chảy làm hoang mạc mạc ruộng vờn( miền Trung)
Vấn đề đặt ra( chin lc khai thỏc bin):
- Sử dụng hợp lí tài nguyên biển
- Phòng chống ô nhiễm môi trờng biển
- Phòng chống thiên tai

II. Một số câu hỏi tham khảo
1) Bin ụng cú nhng c im gỡ ?
2) Bin ụng cú nh hng nh th no n khớ hu nc ta ?
3) Bin ụng cú nh hng gỡ n a hỡnh v h sinh thỏi ven bin nc ta ?
4) Hóy trỡnh by cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn ca Bin ụng.
5) Bin ụng ó gõy ra nhng khú khn gỡ cho nc ta ? Chin lc khai thỏc tng hp kinh t
bin.
* Chin lc khai thỏc tng hp kinh t bin: cn cú bin phỏp s dng hp lý, phũng chng ụ nhim
mụi trng bin v phũng chng thiờn tai. Phỏt trin tng hp kinh t bin gm cỏc ngnh: khai thỏc
khoỏng sn bin, khai thỏc v nuụi trng thu hi sn, giao thụng vn ti bin, du lch bin.

Bi 9+10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
I. Kin thc trng tõm
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Tính chất
Nhiệt đới

Biểu hiện

-Tổng lợng bức xạ lớn
-Nhiệt độ trung bình năm cao >200C
-Nhiều nắng, tổng số giờ nắng từ 1400- 3000 giờ

Nguyên nhân
Nớc ta nằm trong vùng nội chí
tuyến=> góc nhập xạ lớn, hàng
năm có 2 lần Mặt trời lên thiên
đỉnh.
Lợng ma, độ ẩm -lợng ma trung bình năm cao: 1500- 2000mm( các Do vị trí tiếp giáp biển=> các
lớn
khối khí khi di chuyển qua biển
sờn núi đón gió biển+ các khối núi cao: 3500tăng độ ẩm.
4000mm/n)
-độ ẩm không khí cao: > 80%, cân bằng ẩm luôn
dơng.
Gió mùa
- Có Tín phong hoạt động quanh năm(rõ rệt nhất - Do vị trí vùng nội chí tuyến bán
vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 loại gió mùa)
cầu Bắc
- có các khối khí hoạt động theo mùa:
+Gió mùa mùa đông(hớng đông bắc)=> mùa
- thuộc khu vực gió mùa châu á.

5


đông lạnh ở miền bắc
+Gió mùa mùa hạ(Hớng tây nam)-> gây ma lớn và
kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ,Tây

Nguyên,gây thời tiết khô nóng cho vùng ven
biểnTrung Bộ và phần nam Tây Bắc( đầu mùa hạ)
* Hoạt động của gió mùa ở nớc ta :
+ gió mùa mùa đông : Từ XI - IV , miền Bắc chịu tác động của khối không khí lạnh phơng Bắc di chuyển
theo hớng đông bắc( gió mùa Đông Bắc).
- gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc. Nửa đầu mùa đông, thời tiết lạnh
khô, còn nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có ma phùn.
- Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu nh bị
chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hớng
đông bắc chiếm u thế, gặp địa hình núi chắn gây ma cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi đó
ở Nam Bộ và Tây Nguyên đang là mùa khô.
+ gió mùa mùa hạ : Vào mùa hạ, có 2 luồng gió cùng hớng tây nam thổi vào nớc ta
- vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ấn Độ Dơng, hớng tây nam gây ma lớn cho
đồng bằng Nam Bộ, Tây Nguyên. Khi vợt dãy Trờng Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới
Việt- Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc,
khối khí trở nên khô nóng( gió Lào).
- Vào na sau mùa hạ, Tín phong bán cầu Nam hoạt động mạnh lên. Khi vợt qua vùng biển xích
đạo nóng ẩm, gây ma lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Hoạt
động của gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây ma vào mùa
hạ cho cả 2 miền Nam- Bắc và ma thu đông cho Trung Bộ. Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này di
chuyển theo hớng đông nam vào Bắc Bộ tạo thành gió mùa Đông Nam vào mùa hạ cho
miền Bắc nớc ta.
* ảnh hởng của gió mùa đến sản xuất nông nghiệp:
+ thuận lợi:
- gió mùa mùa đông miền Bắc cú một mùa đông lạnh=> phát triển các loại rau quả vụ đông
có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- gió mùa mùa hạ mang đến lợng ma lớn sản xuất nông nghiệp.
+ khó khăn:
- gió mùa mùa đông có những khi kéo dài, nhiệt độ xuống thấp( rét đậm, rét hại), ảnh hởng xấu
đến sự sinh truởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi.

- vào các tháng V, VI, VII có gió Lào khô nóng, trong khi từ tháng VI đến tháng X thờng có ma
lớn gây lũ lụt=> ảnh hởng xấu đến sản xuất nông nghiệp.
* Bảng so sánh:
Loại gió mùa Nguồn gốc
Thời gian hoạt động Phạm vi hoạt Hớng gió
Kiểu thời tiết đặc
động
trng
Gió mùa mùa áp cao Xibia
Từ tháng XI đến tháng Miền Bắc
Đông Bắc +lạnh khô(nửa
đông
IV
đầu mùa đông)
+ lạnh ẩm( nửa
sau mùa đông)
Gió mùa mùa + áp cao Bắc ấn + từ tháng V đến
+Ma lớn và kéo
hạ
Độ Dơng
tháng VII
dài cho Nam Bộ
và Tây Nguyên,
Cả nớc
Tây Nam
khô nóng cho
Trung Bộ.
+ áp cao cận chí + từ tháng VI đến
+ Ma cho cả nớc
tuyến bán cầu

tháng X
Nam

2. Các thành phần tự nhiên khác
Thành phần tự
nhiên
Địa hình

Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
+ xâm thực mạnh ở miền đồi núi:
- xói mòn, rửa trôI, trợt lở đất đá
- hình thành địa hình cacxtơ( vùng đá vôi)
- địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen
thung lũng rộng( các thềm phù sa cổ)
+ bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lu sông( đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
hàng năm lấn ra biển hàng chục mét)

6

Nguyên nhân
+ ma nhiều tập trung theo
mùa trên các sờn dốc mất
lớp phủ thực vật
+ do xâm thực, bào mòn
mạnh bề mặt địa hình ở
miền núi


Sông ngòi


+ mạng lới dày đặc :
- 2360 con sông dài > 10 km
- Dọc bờ biển trung bình cứ 20 km gặp một cửa
Ma nhiều tập trung theo
sông
mùa
+ sông nhiều nớc, giàu phù sa:
- tổng lợng nớc lớn: 839 tỉ m3/năm
- tổng lợng phù sa : 200 triệu tấn/ năm
+ chế độ nớc theo mùa : lũ- cạn

Đất

Quá trình feralit mạnh mẽ( nhất là ở vùng đồi
thấp)=> đất feralit là hệ đất chính

Nền nhiệt ẩm cao

Sinh vật

+ hệ sinh thái rừng nguyên sinh: rừng nhiệt đới
ẩm lá rộng thờng xanh( còn ít)
+ hệ sinh tháI rừng thứ sinh: rừng nhiệt đới gió
mùa nhiều biến dạng( rừng gió mùa thờng xanh, Tính chất nhiệt đới ẩm gió
rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng tha khô rụng lá, mùa của khí hậu.
xavan,..):
- thực vật: các loài cây nhiệt đới
- động vật: chim thú nhiệt đới


3.ảnh hởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

a. ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, sự phân mùa của khí hậu phát triển nền nông nghiệp lúa nớc, thâm
canh, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng , vật nuôi.
- Khó khăn: tính thất thờng của thời tiết, khí hậu trở ngại cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế
hoạch thời vụ,...
b. ảnh hởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi: phát triển các ngành KT khác( lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch, khai khoáng,
xây dựng) đặc biệt vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Sự phân mùa của khí hậu+ chế độ nớc sông trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải, du lịch, khai
khoáng.
+độ ẩm cao khó khăn cho bảo quản máy móc thiết bị, nông sản.
+ sự bất thờng của thời tiết khó khăn cho SX và đời sống.
+ môi trờng thiên nhiên dễ bị suy thoái

II. Một số câu hỏi tham khảo
1) Tớnh cht nhit i, m ca khớ hu nc ta c biu hin nh th no ? Gii thớch nguyờn
nhõn
2) Da vo bng s liu sau :
Nhit trung bỡnh ti mt s a im.
Nhit trung bỡnh
Nhit trung bỡnh
Nhit trung bỡnh
a im
thỏng I ( oC)
thỏng VII ( oC)
nm ( oC)
Lng Sn

13,3
27,0
21,2
H Ni
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Hu
19,7
29,4
25,1
Quy Nhn
23,0
29,7
26,8
Tp. H Chớ Minh
25,8
27,1
26,9
Hóy nhn xột v s thay i nhit t Bc vo Nam. Gii thớch nguyờn nhõn.
a/ Nhn xột:
-Nhỡn chung nhit tng dn t Bc vo Nam.
-Nhit trung bỡnh thỏng VII khụng cú s chờnh lch nhiu gia cỏc a phng.
b/ Gii thớch:
-Min Bc (t dóy Bch Mó tr ra) mựa ụng chu nh hng ca giú mựa ụng Bc, nờn cỏc a im
cú nhit trung bỡnh thỏng I thp hn cỏc a im min Nam, thỏng VII min Bc khụng chu nh

hng ca giú mựa ụng Bc, nờn cỏc a im trờn c nc cú nhit trung bỡnh tng ng nhau.
7


-Min Nam (t dóy Bch Mó tr vo) khụng chu nh hng ca giú mựa ụng Bc, mt khỏc li nm
v thp hn, cú gúc nhp x ln, nhn c nhiu nhit hn nờn cỏc a im min Nam cú nhit
trung bỡnh thỏng I v c nm cao hn cỏc a im min Bc.
3) Da vo bng s liu sau :Lng ma, lng bc hi v cõn bng m ca mt s a im
a im
Lng ma
Kh nng bc hi
Cõn bng m
H Ni
1.676 mm
989 mm
+ 687 mm
Hu
2.868 mm
1.000 mm
+ 1.868 mm
Tp H Chớ Minh
1.931 mm
1.686 mm
+ 245 mm
Hóy so sỏnh nhn xột v lng ma, lng bc hi v cõn bng m ca ba a im trờn. Gii
thớch.
a/ Nhn xột:
-Lng ma cú s thay i t Bc vo Nam: Hu cú lng ma cao nht, sau n tp.HCM v thp nht
l H Ni.
-Lng bc hi: cng vo phớa Nam cng tng mnh.

-Cõn bng m cú s thay i t Bc vo Nam: cao nht Hu, tip n H Ni v thp nht l tp.HCM.
b/ Gii thớch:
-Hu cú lng ma cao nht, ch yu ma vo mựa thu dụng do:
+Dóy Bch Mó chn cỏc lung giú thi theo hng ụng Bc v bóo t bin ụng thi vo.
+Hot ng ca di hi t nhit i.
+Lng cõn bng m cao nht do lng ma nhiu, lng bc hi nh.
-Tp.HCM cú lng ma khỏ cao do:
+Chu nh hng trc tip ca giú mựa Tõy Nam t bin thi vo mang theo lng ma ln.
+Hot ng ca di hi t nhit i.
+Do nhit cao, c bit mựa khụ kộo di nờn bc hi mnh v th cõn bng m thp nht.
-H Ni: lng ma ớt do cú mựa ụng lnh, ớt ma. Lng bc hi thp nờn cõn bng m cao hn
tp.HCM.
4) Hóy trỡnh by hot ng ca giú mựa nc ta v h qu ca nú i vi s phõn chia mựa
khỏc nhau gia cỏc khu vc.
5) Vỡ sao nc ta cú khớ hu nhit i, m, giú mựa ?
6) Hóy nờu biu hin ca nhit i m giú mựa qua cỏc thnh phn a hỡnh, sụng ngũi nc ta ?
7) Thiờn nhiờn nhit i m giú mựa th hin thnh phn t, sinh vt v cnh quan thiờn nhiờn
nh th no ?
8) Hóy nờu nh hng ca thiờn nhiờn nhit i m giú mựa n hot ng sn xut v i sng.

Bi 11+12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
i.Kin thc trng tõm
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc- Nam


Nguyên nhân: Sự tăng lợng bức xạ Mặt Trời từ Bắc Nam + sự giảm sút ảnh hởng của gió mùa
mùa đông từ Bắc Nam => sự phân hoá khí hậu từ Bác Nam.
Sự phân hoá thiên nhiên nhiên theo Bắc- Nam( lấy dãy Bạch Mã- 160B làm ranh giới):
Nội dung
Phần lãnh thổ phía Bắc

Phần lãnh thổ phía Nam
Khí
- Kiểu khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa có Cận xích đạo gió mùa
mùa đông lạnh
hậu
- Nhiệt độ TB năm
> 200C
> 250C
- Số tháng lạnh< 200C
2-3 tháng
không
- Sự phân hoá mùa
nóng- lạnh
ma- khô
Cảnh - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu Đới rừng nhiệt đới gió mùa Đới rừng cận xích đạo gió mùa
quan - Thành phần các loài sinh vật
+ các loài nhiệt đới chiếm - Động thực vật phần lớn thuộc
u thế
vùng xích đạo và nhiệt đới.
+ có một số loài á nhiệt và + thực vật: nhiều loài cây chịu
ôn đới( thực vật: dẻ, re, sa hạn, rụng lá mùa khô( cây họ
mu, pơ mu; các loại thú có Dầu)
lông dày nh gấu, chồn...) + động vật: voi, hổ, báo, bò

8


rừng, trăn, rắn, cá sấu,....


2. Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông- Tây: Từ Đông Tây, phân hoá thành 3 dải:

a.Vùng biển và thềm lục địa: rộng khoảng 1 triệu km2
- Độ nông- sâu, rộng- hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên
và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển
-Thiên nhiên đa dạng, giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển
- Có quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.
- Gồm:
+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ: mở rộng, thiên nhiên trù phú xanh tơi, thay đổi theo
mùa.
+ Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ: hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu
hẹp, các dạng địa hình bờ biển xen kẽ nhau, thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhng giàu
tiềm năng du lịch và phát triển các ngành kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi
- Sự phân hoá thiên nhiên theo Đông- Tây rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hớng
của các dãy núi
+ Đông Bắc: cận nhiệt gió mùa; Tây Bắc: nhiệt đới gió mùa( vùng thấp), ôn đới ( vùng cao)
+ Đông Trờng Sơn- Tây Nguyên: mùa ma và khô trái nhau.

3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao

* Nguyên nhân: sự thay đổi nhiệt độ và lợng ẩm theo độ cao địa hình
* Biểu hiện:
Đai cao
Độ cao
Đặc điểm khí hậu
Các loại đất chính
Nhiệt đới -Bắc:
Nhiệt đới

2 nhóm:
gió mùa < 600-700 m -mùa hạ nóng( t0:
-phù sa: 24%S( ngọt,
-Nam:
>250C)
mặn, phèn, cát,...)
< 900-1000m -độ ẩm: tuỳ nơi( khô -feralit: >60%S( feralit
hạnẩm ớt)
đỏ vàng trên đá vôi, đỏ
nâu trên đá badan)
Cận nhiệt
đới gió
mùa trên
núi

-Bắc:
-Không có tháng
600-700m nào t0> 250C.
-Ma nhiều hơn, độ
2600m
ẩm tăng.
-Nam:
900- 1000m
2600m
Ôn đới gió > 2600m( chỉ Ôn đới, t0 quanh
mùa trên có ở Hoàng năm <150C, mùa
núi
Liên Sơn)
đông t0 < 50C


-600- 700m 16001700m:feralit có mùn
-> 1600-1700m: mùn

Mùn thô

4. Các miền địa lí tự nhiên
Tên miền
Phạm vi

Địa chất- địa
hình

Khoáng sản

Miền Bắc và Đông Bắc
Miền Tây Bắc và Bắc
Bắc Bộ
Trung Bộ
Ranh giới phía tây, tây nam Từ hữu ngạn sông Hồng
nằm dọc theo tả ngạn sông đến dãy Bạch Mã.
Hồng và rìa phía tây, tây
nam của đồng bằng Bắc
Bộ.
+ có quan hệ mật thiết với + có quan hệ với Vân
Hoa Nam( Trung Quốc),
Nam( Trung Quốc), Tân
Tân kiến tạo nâng yếu.
kiến tạo nâng mạnh.
+ địa hình chủ yếu là đồi núi + núi cao, núi trung bình
thấp( TB 600m), hớng vòng chiếm u thế, hớng tây

cung, nhiều địa hình cacxtơ; bắc- đông nam; nhiều
đồng bằng mở rộng; địa
cao nguyên, sơn
hình bờ biển đa đạng.
nguyên, lòng chảo...;
đồng bằng ven biển thu
nhỏ; nhiều cồn cát, đầm
phá, bãi biển...
Than, sẳt, thiếc, vonfram, Thiếc, sắt, apatit, crôm,
chì, kẽm, bạc, vật liệu XD, titan, vật liệu XD, đá
dầu khí ở thềm lục địa vịnh quý...

9

Các hệ sinh thái chính
- Hệ ST rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thờng xanh( vùng núi
thấp ma nhiều, mùa khô
không rõ): SV đa dạng,
phong phú.
- Hệ ST rừng nhiệt đới gió
mùa( rừng thờng xanh, nửa
rụng lá, rừng tha nhiệt đới
khô)
-Rừng cận nhit đới lá rộng và
lá kim( các loài thú có lông
dày)
- > 1600-1700m: rừng phát
triển kém, thành phần loài
đơn giản

Có các loài thực vật ôn đới
nh: thiết sam, lãnh sam, đỗ
quyên.

Miền Nam Trung Bộ và Nam
Bộ
Từ dãy Bạch Mã vào Nam.

+ cấu trúc địa chất khá phức
tạp, gồm các khối núi cổ, cao
nguyên badan, sơn nguyên
bóc mòn; hớng núi vòng cung,
sờn đông dốc mạnh, sờn tây
thoải; đồng bằng châu thổ
rộng lớn ở Nam Bộ và các
đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
Nam Trung Bộ; bờ biển Nam
Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều
vũng vịnh.
Bôxit( Tây Nguyên), dầu
khí( thềm lục địa)


Khí hậu

Sông ngòi

Sinh vật

Bắc Bộ,...

Chịu tác động mạnh nhất
của gió mùa Đông Bắc
+ mùa hạ nóng, ma nhiều;
mùa đông lạnh, ít ma.
+nhiều biến động( bão)

+ gió mùa Đông Bắc suy
yếu và biến tính. Có <2
tháng lạnh( vùng thấp)
+ Bắc Trung Bộ có gió
phơn Tây Nam, bão
mạnh, mùa ma từ tháng
VIII- I
+ mạng lới dày đặc
+ hớng tây bắc- đông
+ hớng tây bắc- đông nam nam; ở Bắc Trung Bộ hvà vòng cung
ớng tây- đông
+ độ dốc lớn, nhiều tiềm
năng thuỷ điện
+ đai cận nhiệt đới hạ thấp Có đủ hệ thống các đai
+ trong thành phần rừng có cao:
thêm các loài cây cận nhiệt( + đai nhiệt đới gió mùa
dẻ, re), động vật Hoa Nam. + đai cận nhiệt đới gió
mùa trên núi
+ đai ôn đới > 2600m
Rừng còn nhiều ở Nghệ
An, Hà Tĩnh.

Khí hậu cận xích đạo:
+ t0 TB tháng I: > 200C

+ 2 mùa ma- khô rõ
Nam Bộ+ Tây Nguyên: Ma từ
tháng V- X; Đồng bằng duyên
hải: ma từ tháng IX- XII.
+ các sông ven biển hớng tâyđông,ngắn, dốc( trừ sông Ba).
+ hệ thống sông Đồng Nai
+ hệ thống sông Mê Kông
+ Thực vật nhiệt đới và xích
đạo chiếm u thế( luồng di c
Inđonêxia- Malaixia, họ Dầu);
+ nhiều thú lớn
+ rừng ngập mặn ven biển rất
đặc trng.

II.Một số câu hỏi tham khảo
1) Qua bng s liu, biu nhit v lng ma ca H Ni v Tp H Chớ Minh, nhn xột v
so sỏnh ch nhit, ch ma ca 2 a im trờn.
to TB nm
to TB thỏng lnh
to TB thỏng núng
Biờn to
Biờn to
a im
(oC)
(oC)
(oC)
TB nm
tuyt i
H Ni
16,4

28,9
23,5
12,5
40,1
V 21o01B
(thỏng 1)
(thỏng 7)
Hu
19,7
29,4
25,1
9,7
32,5
16o24B
(thỏng 1)
(thỏng 7)
Tp. H Chớ Minh
25,8
28,9
27,1
3,1
26,2
V 10o47B
(thỏng 12)
(thỏng 4)
a/ Nhn xột:
-Nhit trung bỡnh nm: nh nht l H Ni, sau n Hu v cao nht l tp.HCM.
-Nhit trung bỡnh thỏng lnh: H Ni v Hu cú nhit di 200 C; tp.HCM trờn 250 C.
-Nhit trung bỡnh thỏng núng: H Ni, tp.HCM cú nhit tng ng nhau, riờng Hu cao hn
0,50 C.

-Biờn nhit trung bỡnh nm: cao nht H Ni, sau n Hu v thp nht l tp.HCM.
-Biờn nhit tuyt i: cao nht H Ni, sau n Hu v thp nht l tp.HCM.
b/ Kt lun:
-Nhit trung bỡnh nm v nhit trung bỡnh thỏng lnh tng dn t Bc vo Nam.
-Biờn nhit trung bỡnh nm v biờn nhit tuyt i li gim dn t Bc vo Nam.
c/ Nguyờn nhõn:
-Miờn Nam nm v thp hn nờn cú gúc nhp x ln, nhn c nhiu nhit hn.
-Min Bc v mựa ụng do nh hng ca giú mựa ụng bc nờn nhit h thp nhiu so vi min
Nam.
2) Nờu c im thiờn nhiờn ni bt ca phn lónh th phớa Bc v phn lónh th phớa Nam nc
ta.
3) Nờu khỏi quỏt s phõn húa thiờn nhiờn theo hng ụng Tõy. Dn chng v mi liờn h cht
ch gia c im thiờn nhiờn vựng thm lc a, vựng ng bng ven bin v vựng i nỳi k bờn.
4) Trỡnh by c im t nhiờn c bn ca min Bc v ụng Bc Bc B. Nhng thun li v khú
khn ca iu kin t nhiờn trong vic phỏt trin kinh t ca min.
5) Trỡnh by c im t nhiờn c bn ca min Tõy Bc v Bc Trung B. Nhng thun li v
khú khn ca iu kin t nhiờn trong vic phỏt trin kinh t ca min.
10


6) Trỡnh by c im t nhiờn c bn ca min Nam Trung B v Nam B. Nhng thun li v
khú khn ca iu kin t nhiờn trong vic phỏt trin kinh t ca min.

Nội dung 3: vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I. Kiến thức trọng tâm
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

a. Tài nguyên rừng
* suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng: từ 1943- 2005:

+ 1943- 1983: tổng diện tích rừng giảm một nửa( 14,3 triệu ha 7,2 triệu ha), độ che phủ giảm
mạnh: 43% 22%.
+ 1983- 2005: tổng diện tích rừng đã tăng đáng kể( 7,2 triệu ha 12,7 triệu ha), độ che phủ tăng:
22% 38%.
Nhng rừng vẫn bị suy thoái, phần lớn( 70%) diện tích rừng là rừng nghèo và rừng non mới phục hồi.
* Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
+ quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng: phòng hộ, sản xuất, đặc dụng.
+ Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao đất giao rừng cho ngời dân.
Mục tiêu: nâng độ che phủ lên 45-50%, vùng núi dốc cần đạt 70-80%.
b. Đa dạng sinh học
* Suy giảm đa dạng sinh học: do tác động của con ngời:
- nhiều loài bị mất dần: 500 loài thực vật, 96 loài thú, 57 loài chim,...
- nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng: 100 loài thực vật, 62 loài thú, 29 loài chim,...
* các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vờn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
+ Quy định việc khai thác: cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng non; cấm gây cháy rừng; cấm
săn bắt động vật trái phép; cấm dùng chất nổ đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột; cấm
gây độc hại cho môi trờng nớc.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

a. Hiện trạng sử dụng
+ Năm 2005: có 12,7 triệu ha đất có rừng; 9,4 triệu ha đất nông nghiệp( 28,4% S tự nhiên); 5, 35 triệu ha
cha sử dụng trong đó có 5 triệu ha đất đồi núi bị thoái hoá nặng, đất đồng bằng cha sử dụng chỉ còn 350
nghìn ha=> khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều.
+ gần đây, diện tích đất hoang, đồi núi trọc giảm mạnh do chủ trơng đẩy mạnh bảo vệ và trồng rừng.
+ tuy vậy, diện tích đất đai bị suy thoái còn rất lớn( 9,3 tr ha đất bị đe doạ sa mạc hoá- 28% S đất đai).
b. Biện pháp bảo vệ
+ vùng đồi núi: áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác: làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá,

trồng cây theo băng chng xúi mũn; cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông- lâm kết
hợp; bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, giữ nguồn nớc=>thực hiện nghiêm ngặt các quy định quản lí bảo vệ
rừng, tổ chức định canh định c cho dân c miền núi.
+đồng bằng: quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích; thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng
đất; canh tác hợp lí, chống glây hoá, bạc màu, nhiễm phèn, mặn; bón phân thích hợp; chống ô nhiễm đất
do chất độc hoá học, thuốc trừ sâu, nớc thải công nghiệp độc hại...

3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
Tài nguyên
Nớc

Hiện trạng sử dụng
+ tình trạng thừa nớc gây lũ lụt vào
mùa ma, thiếu nớc gây hạn hán vào
mùa khô( đặc biệt Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên và Nam Bộ có mùa khô kéo
dài).
+ tình trạng ô nhiễm môi trờng nớc

Khoáng sản

+ Nhiều nơi khai thác bừa bãi, không
phép lãng phí tài nguyên.

11

Biện pháp bảo vệ
+ các biện pháp công trình( xây đập làm hồ
chứa, cống thoát lũ,cấp nớc); trồng cây tăng
độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất

dốc để giữ nớc vào mùa ma, tăng lợng nớc
thấm vào mùa khô.
+ xử lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất,
dịch vụ, dân c không thực hiện đúng quy
định về nớc thải ngăn chặn nguồn gây ô
nhiễm nớc.
+ tuyên truyền, giáo dục ngời dân
+ quản lí chặt chẽ việc khai thác,tránh lãng
phí tài nguyên và ô nhiễm môi trờng từ khâu


+ việc khai thác không đồng đều giữa
các loại, có loại tập trung khai thác
quá nhiều nh than, dầu khí, sắt,...; còn
một số loại thì còn hạn chế.
+ khai thác khoáng sản nhiều nơi còn
gây ô nhiễm môi trờng.
Tài nguyên du Tình trạng ô nhiễm môi truờng ở
lịch
nhiều điểm du lịch cảnh quan bị suy
thoái.

khai thác, vận chuyển tới chế biến.
+ tìm các nguồn tài nguyên thay thế.
+ xử lí nghiêm các trờng hợp vi phạm luật.

Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du
lịch; bảo vệ môi truờng du lịch; phát triển du
lịch sinh thái.


II. Một số câu hỏi tham khảo
1) Nờu tỡnh trng suy gim ti nguyờn rng v hin trng rng nc ta. í ngha v cỏc bin phỏp
bo v ti nguyờn rng ?
2) Nờu biu hin v nguyờn nhõn ca s suy gim a dng sinh hc nc ta. Cỏc bin phỏp bo
v a dng sinh hc ?
3) Trỡnh by hin trng s dng ti nguyờn t v tỡnh trng suy thoỏi ti nguyờn t nc ta.
Cỏc bin phỏp bo v t vựng i nỳi v vựng ng bng.
4) Nờu tỡnh hỡnh s dng v cỏc bin phỏp bo v ti nguyờn nc nc ta.
5) Nờu tỡnh hỡnh s dng v cỏc bin phỏp bo v ti nguyờn khoỏng sn nc ta.
6) Nờu tỡnh hỡnh s dng v cỏc bin phỏp bo v ti nguyờn du lch nc ta.

Bài 15: Bảo vệ môi trờng và phòng chống thiên tai

I. Kiến thức trọng tâm

1. Bảo vệ môi trờng: có 2 vấn đề quan trọng nhất:
- tình trạng mất cân bằng sinh thái MT: gia tăng thiên tai, bão lụt, hạn hán, sự biến đổi thất thờng của thời
tiết, khí hậu,
- tình trạng ô nhiễm MT đất, nớc, không khí,.

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Loại thiên
tai

Ngập lụt

Lũ quét

Nguyên nhân


Hậu quả

Nơi phân bố chủ Biện pháp
yếu
phòng chống
+ đb sông Hồng: diện ma bão
Ngập lụt trên diện
Đồng bằng sông + dự báo thời
rộng, lũ tập trung trong các hệ rng thiệt hại lớn
Hồng( nghiêm
tiết chính xác và
thống sông lớn, mặt đất thấp,
đến sản xuất nông trọng nhất), đồng kịp thời.
xung quanh lại có đê sông, đê nghiệp; tàn phá các bằng sông Cửu + xây dựng và
biển bao bọc, mật độ xây dựng công trình xây dựng, Long, nhiều vùng bảo vệ các
công trình thoát
cao càng ngập lụt nghiêm
sinh hoạt của nhân trũng ở Bắc
Trung Bộ và đồng lũ, ngăn thuỷ
trọng hơn
dân khó khăn; sản
bằng hạ lu các
triều
+đb sông Cửu Long: ma lớn,
xuất ngừng trệ,...
sông lớn ở Nam + bảo vệ và
triều cờng, địa hình quá thấp
Trung Bộ.
phát triển rừng
chậm thoát nớc.

đầu nguồn
+miền Trung: ma lớn, nớc biển
dâng và lũ nguồn về.
Do ma lớn trên địa hình bị chia Lũ thờng mang các Lu vực sông suối + quy hoạch
cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp vật liệu lớn nh các
miền núi có địa những điểm dân
phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị tảng đá, các gốc cây, hình chia cắt
c tránh lũ quét
bóc mòn
mạnh, độ dốc
+ quản lí sử
gây sạt lở lớn làm
ách tắc giao thông, lớn, mất lớp phủ dụng đất đai
thực vật( vùng núi hợp lí
thiệt hại đến tính
mạng, tài sản, phá phía Bắc, vùng + thực hiện các
núi từ Hà Tĩnh tới biện pháp kĩ
huỷ các công trình
các tỉnh Nam
thuật thuỷ lợi,

12


XD,...

Trung Bộ)

trồng và bảo vệ
rừng.

Hạn hán
Mùa khô kéo dài.
+ Gây thiếu nớc
+ miền Bắc: các + Xây dựng hệ
nghiêm trọng, đe doạ thung lũng khuất thống hồ chứa
gió( Yên Châu, nớc
cây trồng và chỏy
Sông Mã- Sơn
+ bảo vệ và
rừng; đồng bằng
La;
Lục
Ngạnphát triển rừng
sông Cửu Long: tình
Bắc Giang); đồng đầu nguồn, giữ
trạng nhiễm phèn,
mặn của đất do thiếu bằng sông Cửu mực nớc ngầm
Long; vùng thấp
nớc ngọt
+ ảnh hởng đến sức Tây Nguyên; ven
biển cực Nam
khoẻ
Trung Bộ.
3.Chiến lợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trờng.
- Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời sống
- Đảm bảo sự giàu có của đất nớc về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng nh các loài hoang dại
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng
- Đảm bảo chất lợng môi truờng phù hợp với yêu cầu về đời sống con ngời.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.

- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trờng, kiểm soát và cải tạo môi trờng
* Thời gian, hoạt động, hậu quả và các biện pháp phòng chống bão ở nớc ta.
- Trên toàn quốc, mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI, đôi khi có bão sớm vào tháng V
và muộn sang tháng XII, nhng cờng độ yếu. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Bão tập trung nhiều
nhất vào tháng IX, sau đó đến các X và tháng VIII. Tổng số cơn bão của 3 tháng này chiếm tới 70% số
cơn bão trong toàn mùa.
- Trung bình mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nớc ta, có năm lên tới 8- 10 cơn.
- Dải đồng bằng ven biển miền Trung là vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão.
- Hậu quả:
+ bão thờng kèm theo ma lớn, lợng ma do một trận bão gây ra thờng là 300- 400 mm, có khi đến trên
500- 600 mm, gây lũ lụt nghiêm trọng.
+ trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9- 10m có thể lật úp tàu thuyền làm thiệt hại tính mạng và tài sản
của nhân dân.
+ gió bão làm mực nớc biển dâng cao gây ngập mặn vùng đồng bằng ven biển, ảnh hởng lớn đến sản
xuất nông nghiệp.
+ bão lớn, gió giật mạnh đổi chiều tàn phá các công trình nh nhà cửa, công sở, cột điện cao thế, cầu
cống..., làm thiệt hại tính mạng con ngời.
+ trong thời gian ma bão hầu hết mọi hoạt động sản xuất đều tạm ngừng, sinh hoạt của ngời dân gặp
nhiều khó khăn.
- Biện pháp phòng chống:
+ dự báo kịp thời và chính xác về quá trình hình thành và di chuyển của bão
+ thông báo cho tàu bè trên biển tìm nơi trú ẩn an toàn, sơ tán dân khi cần thiết
+ chống bão phải kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng( củng cố hệ thống đê, thoát nớc) và chống lũ,
xói mòn ở vùng núi( bảo vệ và phát triển rừng)

II. Một số câu hỏi tham khảo
1) Vn ch yu v bo v mụi trng nc ta l gỡ ?
2) Hóy nờu thi gian hot ng v hu qu ca bóo Vit Nam v bin phỏp phũng chng bóo.
3) Nờu cỏc vựng hay xy ra ngp lt nc ta. Vỡ sao ? Cn lm gỡ gim nh tỏc hi do ngp
lt?

4) Nờu cỏc vựng hay xy ra l quột nc ta. Cn lm gỡ gim nh tỏc hi do l quột?
5) Nờu cỏc vựng hay xy ra hn hỏn nc ta. Cn lm gỡ gim nh tỏc hi do hn hỏn ?
6) nc ta ng t hay xy ra nhng vựng no ?
ng t thng xy ra cỏc t gy sõu. Tõy Bc nc ta l khu vc cú hot ng ng t
mnh nht, sau n khu vc ụng Bc. Khu vc Trung B ớt hn, cũn Nam B biu hin rt yu. Ti
vựng bin, ng t tp trung ven bin Nam Trung B.
7) Hóy nờu cỏc nhim v ch yu ca Chin lc quc gia v bo v ti nguyờn v mụi trng.

Chủ đề 2: Địa lí dân c

Nội dung 1: đặc điểm dân số và sự phân bố dân c
( Bài 16)

I. Kiến thức trọng tâm

13


1. Đông dân, nhiều thành phần dân tộc
- Năm 2006: có 84,156 triệu dân- thứ 3 khu vực Đông Nam á, thứ 13 thế giới.
là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nớc( lao động, thị trờng)
gây trở ngại cho phát triển KT + nâng cao chất lợng cuộc sống
- có 54 dân tộc, trong đó ngời Việt( Kinh) chiếm 86,2 %, ngoi ra còn có > 3 triệu Việt kiều ở nớc ngoài
các dân tộc luôn đoàn kết trong xây dựng và phát triển đất nớc
còn tồn tại sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng cần chú trọng đầu t hơn nữa cho các
vùng dân tộc thiểu số

2.Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

- DS tăng nhanh, đặc biệt trong nửa sau của TK XX. Gần đây, tốc độ tăng giảm dần nhng còn chậm( giai

đoạn 2000- 2005: 1,32%/ năm
ảnh hởng rất lớn đến việc phát triển kinh tế, nâng cao chất lợng cuộc sống, giải quyết các vấn đề xã
hội, sử dụng và bảo vệ tài nguyên.
+ đến phát triển kinh tế : tổng GDP cả nớc, khó khăn cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ đến chất lợng cuộc sống: GDP bình quân theo đầu ngời thấp. bình quân lơng thực theo đầu ngời thấp, tỉ
lệ đói nghèo cao; gây sức ép cho phát triển y tế, giáo dục, việc làm, nhà ở,...
+ đến tài nguyên môi trờng: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trờng, không gian c trú chật hẹp...
- Cơ cấu dân số trẻ, nhng đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu theo nhóm tuổi: từ 1979- 2005:
- nhóm tuổi 0- 14 tuổi giảm tỉ lệ: từ 41,7% xuống còn 27,1%( giảm 14,6 %)
- nhóm tuổi 15- 59 tuổi tăng tỉ lệ: từ 51,3% lên 63,9%( tăng 12,6 %)
- nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng tỉ lệ : từ 7% lên 9%( tăng 2,0%)
Kết cấu dân số theo nhóm tuổi của nớc ta đang chuyển từ kết cấu dân số trẻ sang dân số già.
* Giải thích :
+ do chính sách dân số đợc thực hiện khá triệt để, nhận thức của ngời dân không ngừng đợc tăng lên đã
làm giảm tỉ lệ sinh=> tỉ lệ trẻ em giảm.
+ do y tế phát triển, đời sống đợc nâng lên làm tăng tuổi thọ trung bình=> tỉ lệ ngời già tăng.
+ do tỉ lệ trẻ em trớc đây cao, đến nay bớc vào tuổi lao động => tỉ lệ ngời thuộc nhóm15- 59t tăng.
Phân tích ảnh hởng của cơ cấu dân số theo tuổi đối với phát triển kinh tế- xã hội nớc ta.
Hiện nay, cơ cấu dân số nớc ta vẫn thuộc loại trẻ.
- thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn, nếu đợc đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ sẽ góp phần quan trọng trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
- khó khăn: gây sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao chất lợng cuộc sống nhân dân.

3. Phân bố dân c cha hợp lí

+ giữa đồng bằng và trung du, miền núi:
. đồng bằng: 75% dân số cả nớc, diện tích hẹp, tài nguyên có hạn: đồng bằng sông Hồng
mật độ dân số là 1225 ngời/ km2; đồng bằng sông Cửu Long: 429 ngời/km2( năm 2005)
. vùng núi và trung du: diện tích rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhng dân số chỉ chiếm
25%, mật độ dân số thấp hơn nhiều so với vùng đồng bằng: Tây Bắc có mật độ 69 ngời/km2; Tây

Nguyên mật độ 89 ngời/km2.
+ giữa nông thôn và thành thị: nông thôn chiếm tỉ lệ dân số quá lớn: 73,1%( năm 2005), thành thị
chỉ 26,9%--> quá trình đô thị hoá còn chậm.
* Nguyên nhân:
- do điều kiện tự nhiên:các vùng đồng bằng thờng thuận lợi( khí hậu, nguồn nớc thuận lợi, đất đai phì
nhiêu, địa hình bằng phẳng,...)=> dân c tập trung đông.
- lịch sử khai phá lãnh thổ: vùng đồng bằng sông Hồng có dân c tập trung đông đúc nhất cả nớc vì có
lịch sử khai thác lâu đời.
- điều kiện kinh tế- xã hội( phơng thức sản xuất, sự phát triển của kinh tế- xã hội, cơ sở vật chất kĩ
thuật,...): các vùng có đông dân thờng có nền kinh tế xã hội phát triển mạnh( các thành phố lớn, các
vùng đồng bằng,...).Đây là nhân tố quyết định đến phân bố dân c.
* Hậu quả: gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên
của mỗi vùng, làm tăng sự chênh lệch về kinh tế xã hội giữa các vùng miền.
- các vùng đồng bằng và đô thị: dân c tập trung quá đông gây sức ép lớn đối với việc giải quyết
việc làm, ô nhiễm môi trờng gia tăng, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt , việc giải quyết
các vấn đề xã hội nh y tế, giáo dục, nhà ở,... nhiều khó khăn.
- các vùng miền núi và trung du, vùng nông thôn: tài nguyên thiên nhiên phong phú, đất rộng,...
nhng dân c ítthiếu nhân lực để khai thác.
* Phơng hớng :
- phân bố lại dân c và lao động trên cả nớc, trong từng vùng sử dụng hợp lí lao động và khai thác tốt
hơn tiềm năng của mỗi vùng.
- phát triên kinh tế- xã hội ở miền núi để thu hút lao động ở vùng xuôi lên.
- nâng cao mức sống cho đồng bào dân tộc thiểu số
- hạn chế nạn di dân tự do

14


4. Chiến lợc phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nớc ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số

- Xây dựng chính sách chuyển c phù hợp
- XD quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu DS nông thôn và
thành thị.
- Mở rộng thị trờng xuất khẩu lao động, đổi mới phơng thức đào tạo ngời lao động xuất khẩu có tay
nghề cao, có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu t, phát triển công nghiệp ở miền núi, phát triển công nghiệp ở nông thôn để khai thác
tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động.

II. Một số câu hỏi tham khảo
1/ Phõn tớch tỏc ng ca c im dõn c nc ta i vi s phỏt trin kinh t xó hi v mụi
trng :
a/ Thun li:
- Dõn s ụng lao ng di do, th trng tiờu th rng ln.
- Dõn s tng nhanh, c cu dõn s tr lao ng b sung ln, tip thu nhanh khoa hc k thut.
b/ Khú khn:
- i vi phỏt trin kinh t:
+ Tc tng dõn s cha phự hp tc tng trng kinh t.
+ Vn vic lm
+ S phỏt trin kinh t cha ỏp ng c tiờu dựng v tớch ly.
+ Chm chuyn dch c cu kinh t theo ngnh v theo lónh th.
- i vi phỏt trin xó hi:
+ Cht lng cuc sng chm ci thin, thu nhp bỡnh quõn u ngi cũn thp.
+ Giỏo dc, y t, vn húa cũn gp nhiu khú khn.
- i vi ti nguyờn mụi trng:
+ S suy gim cỏc TNTN.
+ ễ nhim mụi trng.
+ Khụng gian c trỳ cht hp.
2/ Vỡ sao nc ta hin nay, t l gia tng dõn s cú xu hng gim, nhng quy mụ dõn s vn
tip tc tng ? Nờu vớ d minh ha:
- Do quy mụ dõn s nc ta ln, s ngi trong tui sinh cao, nờn t l gia tng gim, nhng quy

mụ dõn s vn tip tc tng .
Vớ d: vi quy mụ dõn s 70 triu ngi, t l gia tng dõn s 1,5%, thỡ mi nm dõn s tng 1,05 triu
ngi. Nhng nu quy mụ dõn s l 84 triu ngi, t l gia tng dõn s l 1,31%, thỡ mi nm dõn s
tng thờm 1,1 triu ngi.
3/ Vỡ sao nc ta phi thc hin phõn b li dõn c cho hp lý ? Nờu mt s phng hng v
bin phỏp ó thc hin trong thi gian qua:
a/ Nc ta phi thc hin phõn b li dõn c cho hp lý l do:
- Mt dõn s trung bỡnh nc ta: 254 ngi/km2 (2006), nhng phõn b khụng u.
- Phõn b khụng u gia ng bng min nỳi:
+ ng bng: 1/4 din tớch chim 3/4 dõn s BSH cao nht, 1.225 ngi/km2 , gp 5 ln c nc.
+ Min nỳi: 3/4 din tớch - chim 1/4 dõn s Tõy Nguyờn 89 ngi/km2, Tõy Bc 69 ngi/km2, trong
khi vựng ny li giu TNTN.
- Phõn b khụng u gia nụng thụn v thnh th:
+ Nụng thụn: 73,1%, cú xu hng gim.
+ Thnh th: 26,9%, cú xu hng tng.
- S phõn b dõn c cha hp lý lm nh hng rt ln n vic s dng lao ng, khai thỏc ti nguyờn.
Vỡ vy, phõn b li dõn c v lao ng trờn phm vi c nc l rt cn thit.
b/ Mt s phng hng v bin phỏp ó thc hin trong thi gian va qua :
- Tuyờn truyn v thc hin chớnh sỏch KHHDS cú hiu qu.
- Phõn b dõn c, lao ng hp lý gia cỏc vựng.
15


- Quy hoch v cú chớnh sỏch thớch hp nhm ỏp ng xu th chuyn dch c cu dõn s nụng thụn v
thnh th.
- M rng th trng xut khu lao ng, y mnh o to ngi lao ng cú tay ngh cao, cú tỏc
phong cụng nghip.
- Phỏt trin cụng nghip min nỳi v nụng thụn nhm s dng ti a ngun lao ng ca t nc.

Nội dung 2: lao động và việc làm

( Bài 17)

I. Kiến thức trọng tâm

1. Ngun lao ng
Th mnh:
- di do: nm 2005: 42,53 triu ngi; tng thờm > 1 triu lao ng mi/ nm
- ngi lao ng cn cự, sỏng to, giu kinh nghim sn xut truyn thng( nht l trong nụng- lõmng nghip, tiu th cụng nghip).
- cht lng lao ng ngy mt nõng lờn.
Hn ch: So vi yờu cu hin nay, lc lng lao ng trỡnh cao cũn ớt, c bit l i ng qun
lớ, cụng nhõn k thut lnh ngh cũn thiu nhiu; s nng ng v tỏc phong cụng nghip ca ngi
lao ng cũn hn ch.
2 C cu lao ng: Cú s chuyn dch:
a. C cu lao ng theo cỏc ngnh kinh t: t 2000- 2006:
+ khu vc nụng- lõm- ng- nghip gim t trng: t 65,1% xung cũn 55,7%( gim 9,4%)
+ khu vc cụng nghip- xõy dng tng t trng: t 13,1% lờn 19,1% ( tng 6,0%)
+ khu vc dch v tng t trng: t 21,8% lờn 25,2% ( tng 3,7%)
S chuyn dch trờn l tin b, phự hp vi xu th chung, tuy cũn chm.
* Gii thớch: do tin trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
b. C cu lao ng theo thnh phn kinh t
- 2000- 2005:
+ thnh phn kinh t Nh nc bin ng tht thng: tng nh t nm 2000 n 2004( 9,3% 9,9%) ri li gim nh t nm 2004 n 2005( 9,9%- 9,5%).
+ thnh phn kinh t Ngoi Nh nc gim nh: t 90,1% ( 2000) xung cũn 88,9%( 2005)- hin
nay ang chim t trng ln nht.
+ thnh phn kinh t cú vn u t nc ngoi: t trng nh nht nhng ang tng: 0,6% lờn 1,6%.
* Gii thớch: do gn õy cú s phỏt trin theo c ch th trng nh hng XHCN, cú nhiu
thnh phn kinh t v xu th hi nhp quc t ca nn kinh t.
c. C cu lao ng theo thnh th v nụng thụn
- gim t l lao ng nụng thụn, tng t l lao ng thnh th
Mc dự cú s chuyn dch trờn, nhng nhỡn chung, nng sut lao ng XH cũn thp phn ln lao

ng cú thu nhp thp lm chm phõn cụng lao ng XH. Ngoi ra, cũn tỡnh trng lóng phớ thi gian lao
ng.
3. Vn vic lm v hng gii quyt vic lm
+ l mt vn kinh t- xó hi ln:
- ụng dõn, lao ng rt di do, hng nm tng them> 1 triu ngi, trong lỳc nn kinh t phỏt trin
cha cao tỡnh trng tht nghip v thiu vic lm vn cũn gay gt. 2005, t l tht nghip c nc: 2,1%,
thnh th l 5,3%, khu vc nụng thụn l 1,1% ; t l thiu vic lm c nc: 8,1%, khu vc thnh th l
4,5 %, nụng thụn l 9,3%.
cht lng cuc sng thp, t nn xó hi gia tng,...
+ Phng hng:
- Phõn b li dõn c v ngun lao ng.
- Thc hin tt chớnh sỏch dõn s, sc kho sinh sn.
16


Thc hin a dng hoỏ cỏc hot ng sn xut( ngh truyn thng, th cụng nghip,...), chỳ ý
thớch ỏng n hot ng ca cỏc ngnh dch v.
- Tng cng hp tỏc liờn kt thu hỳt vn u t nc ngoi, m rng hng xut khu.
- M rng, a dng hoỏ cỏc loi hỡnh o to cỏc cp, cỏc ngnh ngh, nõng cao cht lng i
ng lao ng h cú th t to vic lm hoc d tỡm vic lm.
- y mnh xut khu lao ng.
Một số câu hỏi tham khảo
1/ Phõn tớch nhng th mnh v hn ch ca ngun lao ng nc ta?
2/ Nờu mt s chuyn bin v c cu lao ng trong cỏc ngnh kinh t quc dõn nc ta hin
nay.
3/ Trỡnh by cỏc phng hng gii quyt vic lm nhm s dng hp lý lao ng nc ta núi
chung v a phng em núi riờng.
-

NI DUNG 3: ễ TH HO

( Bi 18)

I. Kiến thức trọng tâm
1. c im
a. Quỏ trỡnh ụ th hoỏ nc ta din ra chm chp, trỡnh ụ th hoỏ thp:
+ t th k III trc cụng nguyờn, thnh C Loa: ụ th u tiờn. Thi kỡ phong kin: mt s ụ th c
hỡnh thnh nhng ni cú v trớ a lớ thun li
+ th k XI xut hin thnh Thng Long, ri n cỏc ụ th: Phỳ Xuõn, Hi An, Nng, Ph Hin th
k XVI- XVIII.
+ thi Phỏp thuc:n nhng nm 30 ca th k XX mi cú mt s ụ th ln c hỡnh thnh nh H
Ni, Hi Phũng, Nam nh,...
+ t sau CM Thỏng Tỏm- 1954, ụ th hoỏ din ra chm, khụng cú s thay i nhiu.
+ t 1954 - 1975 ụ th phỏt trin theo 2 xu hng khỏc nhau: min Nam, ụ th hoỏ c s dng nh
mt bin phỏp dn dõn phc v chin tranh; min Bc, ụ th hoỏ gn lin vi quỏ trỡnh cụng nghip
hoỏ trờn c s mng li ụ th ó cú t trc. T 1965 - 1972, cỏc ụ th b chin tranh phỏ hoi, quỏ
trỡnh ụ th hoỏ b chng li.
+ t nm 1975- nay: chuyn bin khỏ mnh, ụ th c m rng v phỏt trin nhanh hn, c bit l cỏc
ụ th ln. Tuy nhiờn, c s h tng ca cỏc ụ th vn cũn mc thp so vi cỏc nc trong khu vc
v trờn TG.
b. T l dõn thnh th ang ngy cng tng lờn nhng vn cũn thp so vi cỏc nc trong khu vc: trong
vũng 15 nm( t 1990- 2005), t l th dõn nc ta ó tng t 19,5% lờn 26,9%, nhng vn l t l thp so
vi cỏc nc trong khu vc v trờn th gii( t l chung ca th gii 2005: 48%)
c. Phõn b ụ th khụng ng u gia cỏc vựng
+v s lng ụ th: cú nhng vựng s lng ụ th nhiu nh Trung du v min nỳi Bc B, ng bng
sụng Cu Long, ng bng sụng Hng; nhng cng cú cỏc vựng cú s lng ụ th ớt nh Duyờn hi Nam
Trung B, Tõy Nguyờn
+ v quy mụ: cỏc ụ th ln tp trung vựng ụng Nam B, ng bng sụng Hng, cũn phn ln cỏc
vựng ch yu l ụ th nh.
+ v s dõn ụ th: Vựng ụng Nam B cú s lng ụ th khụng nhiu, ng th 5 trong 7 vựng,
nhng s dõn ụ th li ln nht, vựng ng bng sụng Hng s lng ụ th nhiu th 3 trong 7 vựng

nhng s dõn ụ th li ng th 2 tp trung nhiu ụ th ln. Ngc li, vựng trung du v min nỳi Bc
B cú s lng ụ th nhiu nht nhng s dõn ụ th ng th 4 cú nhiu ụ th nh.
2. nh hng ca quỏ trỡnh ụ th hoỏ i vi phỏt trin kinh t- xó hi.
+ Tớch cc: ụ th hoỏ cú tỏc ng mnh ti quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t ca nc ta.
- cú nh hng rt ln n s phỏt trin kinh t- xó hi ca cỏc a phng, cỏc vựng trong nc. Nm
2005, úng gúp 70,4% GDP c nc, 84% GDP cụng nghip- xõy dng, 87% GDP dch v v 80% ngõn
sỏch Nh nc.
17


- các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, sử dụng đông đảo
lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất- kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư
trong nước và nước ngoài, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
+ Tiêu cực: nảy sinh nhiều hậu quả cần phải có kế hoạch khắc phục: ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự
xã hội,...==> cần điều chỉnh đế phù hợp với quá trình công nghiệp hoá
.
II.Mét sè c©u hái tham kh¶o
1/ Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta ?
2/ Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã
hội.

CHỦ ĐỀ 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
NỘI DUNG 1: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
( Bài 20)

I. KiÕn thøc träng t©m
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
* Hiện nay, cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nước ta đang chuyển dịch: từ 1990- 2005:
- khu vực nông- lâm- ngư nghiệp giảm dần tỉ trọng từ năm 1991: từ 40,5% xuống còn 21,0%

- khu vực công nghiệp- xây dựng tăng tỉ trọng liên tục: từ 22,7% lên 41,0%.
- khu vực dịch vụ tăng trưởng thất thường: giảm đến năm 1991 rồi tăng đến năm 1995( từ 35,7%- 44,0%)
sau đó giảm liên tục đến năm 2005( từ 44,0%- 38%).
Tuy nhiên, sự chuyển dịch trên còn chậm.
Giải thích:
- có sự thay đổi trên là do nước ta đang trong giai đoạn đổi mới, mà biểu hiện rõ nhất là tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao trong xu thế công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- ngoài ra, việc hội nhập vào nền kinh tế thế giới cũng dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta như
trên.
* Sự chuyển dịch nội bộ từng ngành:
- Trong KV I: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngư nghiệp.
Trong nông nghiệp: + giảm tỉ trọng ngành trồng ttrọt
+ tăng tỉ trọng chăn nuôi
Trong trồng trọt: + giảm tỉ trọng cây luơng thực
+ tăng tỉ trọng cây công nghiệp
- Trong KV II: + tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến
+ giảm tỉ trọng nhóm ngành CN khai thác
Cơ cấu sản phẩm có sự thay đổi: + tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có khả năng cạnh tranh về chất
lượng, giá cả.
+ giảm tỉ trọng các sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh
- Trong KV III: tăng trưởng mạnh nhất là các lĩnh vực thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị
 Sự chuyển dịch trên cho thấy các ngành kinh tế ở nước ta đang phát triển cân đối, toàn diện
hơn, hiện đại hơn và phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
2.Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
Từ 1995- 2005:
- KV kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng: từ 40,2% 38,4%
- KV KT tư nhân tăng: từ 7,4%  8,9% và KV KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất:
6,3%  16,0 %.
 Nước ta đang phát triển nền KT hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của
Nhà nước theo định hướng XHCN, đang phát huy sức mạnh của mọi thành phần KT và hội nhập vào nền

18


KT Thế giới.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển KT, các vùng chuyên canh và các khu CN tập trung, khu chế
xuất có quy mô lớn.
- Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hoá SX giữa các vùng. VD: Đông Nam Bộ- phát triển công
nghiệp( 55,6 % giá trị SX CN toàn quốc- 2000); đồng bằng sông Cửu Long- phát triển SX lương thựcthực phẩm( 40,7 % sản lượng LT toàn quốc)
- Đã hình thành 3 vùng KT trọng điểm là động lực phát triển:
+ Vùng Kt trọng điểm phía Bắc
+ Vùng KT trọng điểm miền Trung
+ Vùng KT trọng điểm phía Nam
II.Mét sè c©u hái tham kh¶o
1/ Tại sao có thể nói tốc độ tăng trưởng GDP có nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển
kinh tế ở nước ta?
- Quy mô nền kinh tế nước ta còn nhỏ, vì vậy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững là con đường
đúng đắn để chống tụt hậu xa hơn về kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Tăng trưởng GDP tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo…đưa thu
nhập bình quân đầu người ngang tầm khu vực và thế giới.
- Tăng trưởng GDP nhanh sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế nước ta trên trường
quốc tế.
2/ Trong những năm thực hiện đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh như thế nào? Giải
thích nguyên nhân.
-1990-2005, tăng liên tục với tốc độ bình quân 7,2%/năm. Năm 2005, tăng 8,4%, đứng đầu ĐNA.
-Nông nghiệp phát triển mạnh, giải quyết vấn đề lương thực và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu
thế giới. Chăn nuôi cũng phát triển với tốc độ nhanh.
-Công nghiệp tăng trưởng ổn định với tốc độ cao, 1991-2005 bình quân đạt > 14%/năm. Sức cạnh tranh
của sản phẩm được tăng lên.
-Chất lượng nền kinh tế đã được cải thiện hơn trước.

*Nguyên nhân:
-Đường lối Đổi mới của Đảng thực sự đem lại hiệu quả trong quá trình CNH, HĐH.
-Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng.
-Nước ta có nguồn TNTN phong phú, nhiều loại có giá trị cao.
-Có nguồn lao động đông, giá rẻ, trình độ tay nghề không ngừng nâng lên, năng suất lao động
ngày càng được nâng cao.

NỘI DUNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP
I. KiÕn thøc träng t©m

Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
* Thuận lợi: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã quy định tính chất nhiệt đới của nền nông
nghiệp nước ta.
- khí hậu nhiệt đới- chế độ nhiệt, ẩm dồi dào trồng trọt quanh năm, áp dụng các hình thức luân canh, xen
canh, tăng vụ.
- Sự phân hoá mùa, phân hoá theo Bắc- Nam, theo độ cao của khí hậu  cơ cấu sản phẩm đa dạng.
- Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng:
+ miền núi và trung du: cây lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.
+ đồng bằng: cây ngắn ngày, thâm canh tăng vụ, nuôi trồng thuỷ sản.
19


* Khó khăn:
+ Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp.
+Việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh, xói mòn đất luôn là nhiệm vụ quan trọng.
+ Tính mùa vụ khắt khe

b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ đang có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày chống chịu sâu bệnh và
có thể thu hoạch trước mùa bão lụt hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được triển khai tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng, nhất là giữa các tỉnh miền Bắc và các
tỉnh miền Nam, nhờ thế mà ngày càng mở rộng có hiệu quả.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu( gạo, cà phê, cao su, hoa quả, thuỷ sản,...) là một phương hướng
quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
2Phát triển nền nông nghiệp hiện đại SX hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp
nhiệt đới
- Hiện nay, nước ta đang tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá:
Nông nghiệp cổ truyền
Nông nghiệp hàng hoá
+ sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng
+ sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật
nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
tư nông nghiệp, công nghệ mới; nông nghiệp gắn với
+ sản xuất mang tính chất tự cấp tự túc, đa
công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
canh là chủ yếu.
+ sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá
+ người sản xuất quan tâm nhiều đến sản
+ người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận
lượng
- Nông nghiệp nước ta đang có hướng chuyển từ tự cấp tự túc sang nông nghiệp hàng hoá
II.Mét sè c©u hái tham kh¶o
1/ Nhân tố nào quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta ?
-Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã quy định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta.
-Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt ẩm cao quanh năm, sự phân mùa khí hậu, sự phân hóa

theo chiều Bắc-Nam và theo độ cao của địa hình có ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm
của ngành nông nghiệp và ảnh hưởng đến năng suất của cây trồng và vật nuôi.
2/ Nền NN nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì ?
3/ Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền NN nhiệt
đới.
4/ Giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa có sự khác nhau cơ bản nào ?

Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
I. KiÕn thøc träng t©m
1. Ngành trồng trọt
20


Chiếm 75% giá trị SX nông nghiệp, trong đó:
- Cây lương thực và cây ăn quả đang giảm dần tỉ trọng
- Cây công nghiệp và rau đậu đang tăng dần tỉ trọng
a. SX lương thực:
* Vai trò:
- đảm bảo lương thực cho trên 80 triệu dân
- cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
- là nguồn hàng xuất khẩu
- việc đảm bảo an ninh lương thực còn là cơ sở để đa đạng hoá SX nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi:
- điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất, nước cho phép phát triển SX LT phù hợp với các vùng sinh thái nông
nghiệp.
- lao động đông, giàu truyền thống và kinh nghiệm SX
- các chính sách của Nhà nước
+ Khó khăn: nhiều thiên tai, sâu bệnh
* Tình hình SX và phân bố:

Từ 1980- nay: phát triển nhanh, đạt nhiều thành tựu:
- Diện tích lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha 7,3 triệu ha
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
- Năng suất lúa tăng mạnh: 21 ta/ ha 49 tạ/ ha
- Sản lượng lúa tăng mạnh: 11,6 triệu tân  > 36 triệu tấn
- Các loại màu lương thực đã trở thành cây hàng hoá( ngô, khoai, sắn)
 Bình quân lương thực đầu người 2005 đạt 470 kg
 Xuất khẩu gạo thứ 2 TG
Các vùng trọng điểm: đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.
b. SX cây CN và cây ăn quả
* Đk phát triển:
+ Thuận lợi:
- khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây CN, có thể phát triển các vùng
trồng cây CN tập trung.
- lao động dồi dào
- đã có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây CN
+ Khó khăn: Sự biến động của thị trường thế giới
* Tình hình SX và phân bố:
Cây công nghiệp
- cây CN nước ta chủ yếu là cây CN nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt
- tổng diện tích gieo trồng cây CN năm 2005 là khoảng 2,5 triệu ha, trong đó cây CN lâu năm là > 1,6
triệu ha.
- cơ cấu và phân bố:
+ Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
. Cà phê: phân bố chủ yếu trên đất badan ở Tây Nguyên, ngoài ra: Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ,
Tây Bắc.
. Cao su: chủ yếu trên đát badan và đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra: Tây Nguyên, Bắc
Trung Bộ.
. Hồ tiêu: trên đất badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung
. Điều: Đông nam Bộ

. Dừa: đồng bằng sông Cửu Long
. Chè: Trung du và miền núi phía Bắc, Tây nguyên( tỉnh Lâm Đồng)
+ Cây hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
. Mía: đồng bằng sông Cửu Long, Đông nam Bộ, Duyên hải miền Trung
21


. Lạc: đồng bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh, Đông Nam Bộ, Đăk Lăk
. Đậu tương: Trung du và miền núi Bắc Bộ, các tỉnh: Đăk Lăk, Đồng Tháp
. Đay: đồng bằng sông Hồng
. Cói: ven biển Ninh Bình, Thanh Hoá
Cây ăn quả: gần đây phát triển khá mạnh
- Các cây ăn quả chủ yếu: chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm, dứa.
- vùng trồng cây ăn quả lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu long và Đông Nam Bộ.
2. Ngành chăn nuôi
* Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi:
- cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều
- các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ
+ Khó khăn:
- giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao
- dịch bệnh đe doạ
* Đặc điểm chung:
- Tỉ trọng ngày càng tăng trong giá trị Sx nông nghiệp
- Đang tiến mạnh lên Sx hàng hoá
- Chăn nuôi trang trại đang phát triển mạnh
- Tăng tỉ trọng các sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ( trứng, sữa)
* Tình hình SX và phân bố:
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm:
- Số lượng 2005: lợn: 27 triệu con, gia cầm: 220 triệu con

- phân bố tập trung: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long
+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên
- Trâu: 2,9 triệu con( 2005)- phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bò: 5,5 triệu con- phân bố tập trung: Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
II.Mét sè c©u hái tham kh¶o
1/ Sản xuất lương thực nước ta có vai trò quan trọng như thế nào ?
2/ Trình bày những thành tựu của SXLT ở nước ta những năm gần đây. Tại sao đạt được những
thành tựu to lớn đó ?
3/ Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
4/ Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu
sản xuất cây công nghiệp ?
5/ Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta.
6/ Hãy trình bày tình hình chăn nuôi ở nước ta.
7/ Nước ta có những thuận lợi nào để đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính ?
8/ Vì sao trong những năm gần đây, điều kiện phát triển chăn nuôi có nhiều thuận lợi nhưng hiệu
quả lại chưa cao và chưa ổn định ?
9/ Tại sao đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả lại góp phần phát huy thế mạnh của
nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta?

Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
I. KiÕn thøc träng t©m
1. Ngành thuỷ sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
22


* Thuận lợi:
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Khai thác
Nuôi trồng

- Nguồn lợi: hải sản phong phú: tổng trữ lượng - Bờ biển dài, nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh
khoảng3,9- 4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá,
rừng ngập mặn nuôi cá nước lợ; nhiều sông,
trong đó có100 loài có giá trị KT, 1467 loài giáp suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đồng bằng
xác…, các đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò, điệp,… nuôi tôm, cá nước ngọt.
- Có nhiều ngư trường, các ngư trường trọng
- Đã sử dụng > 850 ngàn ha mặt nước để nuôi
điểm: Cà Mau- Kiên Giang, Ninh Thuận- Bình trồng.
Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Hải Phòng- Quảng thuỷ sản, trong đó 45% thuộc các tỉnh Cà Mau và
Ninh, Hoàng Sa- Trường Sa.
Bạc Liêu.
- Điều kiện đánh bắt: biển nhiệt đới quanh năm
không đóng băng, vùng biển thuộc chủ quyền
kinh tế rộng lớn,…
+ Điều kiện KT- XH
- Người lao động có kinh nghiệm, truyền thống trong nghề cá
- Phương tiện SX được trang bị tốt hơn
- Sự phát triển của dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản
- Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
- Chính sách của Nhà nước có tác động tích cực đến sự phát triển của ngành
* Khó khăn:
- NHững biểu hiện thất thường của thời tiết( 9- 10 cơn bão/ năm, 30- 35 đợt gió mùa Đông Bắc) thiệt
hại SX và hạn chế số ngày ra khơi.
- Phương tiện đánh bắt chậm được đổi mới  Năng suất lao động thấp; Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng
yêu cầu .
- Khâu chế biến còn nhiều hạn chế
- Môi trường biển bị suy thoái ở một số nơi nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
Trong những năm gần đây, ngành thuỷ sản đã có bước phát triển đột phá. Sản lượng thuỷ sản năm 2005
đạt hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm. Sản lượng thuỷ sản

bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42 kg. Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong
cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản.
+ Ngành khai thác:
- sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn, gấp 2,7 lần năm 1990; trong đó
riêng cá biển là 1367 nghìn tấn. Sản lượng khai thác thuỷ sản nội địa ở mức 220- 240 nghìn
tấn.
- tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở
các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là
Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau. Riêng 5 tỉnh này chiếm
50% sản lượng thuỷ sản khai thác của cả nước( 2005).
+ Ngành nuôi trồng:
- hiện nay cả nước đã sử dụng gần 1 triệu ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản , trong
đó có hơn 70% thuộc về đồng bằng SCL
- sản lượng nuôi trồng năm 2005 đạt 1478 nghìn tấn
- quan trọng nhất là tôm, nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh đang phát triển mạnh; kĩ
thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công
nghiệp. Phân bố tập trung: đồng bằng SCL, hầu hết các tỉnh duyên hải.
- nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐB SCL và ĐB sông Hồng.
2. Lâm nghiệp
a. Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái
23


Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển lâm nghiệp có vị trí đặc biệt
trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
- ý nghĩa sinh thái : ngăn lũ, chống xói mòn đất, giữ mực nước ngầm, giữ nguồn gen,...
- ý nghĩa kinh tế : cung cấp lâm sản, đặc sản,...
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
+ Về trồng rừng : cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm
nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa, rừng phòng hộ,...Hàng năm, cả nước trông trên dưới

200 nghìn ha rừng tập trung. Tuy nhiên, mỗi năm vẫn có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy, đặc
biệt là ở Tây Nguyên.
+ Về khai thác, chế biến gỗ và lâm sản : mỗi năm, nước ta khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120
triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa. Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là : gỗ tròn, gỗ xẻ, ván
sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng( Phú Thọ) và
Liên hiệp giấy Tân Mai(Đồng Nai). Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.
II.Mét sè c©u hái tham kh¶o
1/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.
2/ Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay.
3/ Dựa trên những điều kiện nào mà ĐBSCL có thể trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất
nước?
4/ Nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.

Bài 25 : Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

I. KiÕn thøc träng t©m

Bảng 25.1. Tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp- SGK ĐỊa lí 12, trang 107- 108
? So sánh sản phẩm chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa đồng bằng sông Hồng và Trung du
miền núi Bắc Bộ. Tại sao có sự khác nhau đó ?
+ Sự khác nhau cơ bản về sản phẩm chuyên môn hoá nông nghiệp giữa đồng bằng sông Hồng và Trung
du miền núi Bắc Bộ :
- về trồng trọt : đồng bằng sông Hồng chủ yếu sản xuất lúa có sản lượng và năng suất cao, các
cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, cây ăn quả, các cây công nghiệp ngắn ngày như
đay, cói ; còn Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu phát triển các cây công nghiệp có nguồn
gốc cận nhiệt và ôn đới( chè, trẩu, hồi,...), các cây CN ngắn ngày : thuốc lá, đậu tương, lạc, cây
ăn quả, cây dược liệu.
- về chăn nuôi : đồng bằng sông Hồng chủ yếu phát triển chăn nuôi lợn, bò sữa( ven các thành
phố lớn), gia cầm, nuôi thuỷ sản nước ngọt(ở các ô trũng), thuỷ sản nước mặn, nước lợ,... ; còn

Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu phát triển chăn nuôi trâu, bò lấy thịt và lấy sữa, lợn.
+ Nguyên nhân :Có sự khác nhau trên là do sự khác nhau về địa hình, đất đai giữa 2 vùng : đồng bằng
sông Hồng là đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa do hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi
đắp ; còn Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình là núi và cao nguyên thấp, đất đai chủ yếu là đất feralit
đỏ vàng và đất phù sa cổ bạc màu.
?một số đặc điểm chủ yếu của vùng nông nghiệp đồng bằng sông Cửu Long.
* Điều kiện sinh thái nông nghiệp :
- các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, mặn.
- vịnh biển nông, ngư trường rộng(đặc biệt là ngư trường Cà Mau- Kiên Giang)
- có các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thuỷ sản.
* Điều kiện kinh tế xã hội :
- giáp vùng Đông Nam Bộ=> có thị trường rộng lớn.
- điều kiện giao thông vận tải thuận lợi( quốc lộ 1, hệ thống đường thuỷ trên sông ngòi kênh rạch)
24


- có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ( Thành phố Cần Thơ, Vĩnh Long, Bến Tre, Mỹ Tho,...), có các cơ sở
công nghiệp chế biến.
* Chuyên môn hoá sản xuất :
- lúa : khắp các tỉnh
- cây công nghiệp ngắn ngày( mía, đay, cói)
- Cây ăn quả nhiệt đới
- thuỷ sản(đặc biệt là tôm)
- gia cầm(đặc biệt là vịt đàn)
II.Mét sè c©u hái tham kh¶o
1/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và
Tây Nguyên? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
2/ Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL? Giải thích vì
sao có sự khác nhau đó?


NỘI DUNG 3 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CÔNG NGHIỆP
Bài 26 : Cơ cấu ngành công nghiệp
I. KiÕn thøc träng t©m
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành : đựoc thể hiện ở tỉ trọnggiá trị SX của từng ngành( nhóm ngành)
trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
* Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng :
- theo phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. Đó là nhóm ngành công nghiệp
khai thác( 4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến( 23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, nước, khí
đốt( 2 ngành).
- trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành trọng điểm- là ngành có thế mạnh
lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế- xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành
kinh tế khác, gồm : năng lượng, chế biến lương thực- thực phẩm, dệt- may, hoá chất- phân bón- cao su, vật
liệu xây dựng, cơ khí- điện tử,...
* Phương hướng hoàn thiện :
- Xây dựng cơ cấu ngành CN tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình
phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành CN chế biến nông- lâm- thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng ; tập trung phát triển CN
khai thác và chế biến dầu khí ; đưa CN điện năng đi trước một bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh
theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản
phẩm.
2.Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
* Sự phân hoá lãnh thổ CN nước ta :
Hoạt động CN nước ta tập trung chủ yếu trên một số khu vực :
+ Ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và phụ cận là khu vực có mức độ tập trung CN vào loại cao nhất cả
nước. Từ Hà Nội, hoạt động CN toả đi các hướng với chuyên môn hoá khác nhau lan toả theo nhiều
hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch, gồm các hướng :
- Hải Phòng- Hạ Long- Cẩm Phả( cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng)
- Đáp Cầu- Bắc Giang( vật liệu xây dựng, phân hoá học)

25


×