Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Báo cáo đồ án môn học công nghệ phần mềm đề tài quản lý cửa hàng điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 38 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC

XÂY DỰNG PHẦM MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG
Môn: Công Nghệ Phần Mềm

Nhóm đề tài số 17
Phạm Tuấn Anh

MSSV: 1311060311

Lớp:13DTH03

Lê Tuấn Khanh

MSSV: 1311060706

Lớp:13DTH03

Lê Hữu Nhã

MSSV: 1311060891

Lớp:13DTH03

Nguyễn Kim Long


MSSV: 1311060794

Lớp:13DTH03

Giảng viên hướng dẫn

: Dương Thành Phết

TP. Hồ Chí Minh, <2016>


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

1. LỜI NÓI ĐẦU
-

Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì nhu cầu cuộc sống cũng

như việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc của con người được phát triển
mạnh mẽ và ngày càng đa dạng hơn, đặc biệt vấn đế quản lý đang được con người
quan tâm và phát triển. Nhiều công nghệ sử dụng mới được áp dụng hằng ngày, cũng
như đưa phần mềm vào quản lý ngày càng trực quan và sinh động hơn với người sử
dụng, nhằm phục vụ nhu cầu truyển thông của con người, hoạt động kinh doanh điện
thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các doanh
nghiệp.
-

Hiên nay, đa số các cửa hàng di động chưa có phần mềm quản lý, các phương


pháp quản lý đều thực hiện một các thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ sánh … nhằm
giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong công tác quản
lý hoạt động kinh doanh. Với mục tiêu trên thì trọng tâm của đề tài này sẽ đi sâu
nghiên cứu và phát triển phần mềm “Xây dựng phần mềm quản lý của hàng điện
thoại di động Hữu Long” là một đề tài mang tính thực tế và đáp ứng được nhu cầu
trong công tác quản lý.
2. LỜI CẢM ƠN
-

Xin cảm ơn thầy Dương Thành Phết đã truyền đạt kiến thức bổ ích và thiết thực

trong thời gian qua, giúp chúng em định hình khai sáng những điều vướng mắc. Nhờ
đó chúng em đã hoàn thành đồ án này đúng hạn quy định, trang bị cho mình những
kiến thức quý báu và chúng em tin chắc rằng môn học này sẽ giúm rất nhiều cho việc
tiếp thu các môn học và các công việc khác trong tương lai.

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 2/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

MỤC LỤC
Đề mục

Trang

Lời nói đầu


2

Lời cảm ơn

2

Mục lục

3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

4

1.1 Lý do thực hiện đề tài

4

1.2 Mục tiêu

4

1.3 Nội dung thực hiện

5

1.4 Phương pháp thực hiện

5


1.5 Mục tiêu đề ra

5

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

6

2.1 Phân tích thiết kế hệ thống

6

2.1.1 Sơ đồ ngữ cảnh

6

2.1.2 Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD)

7

2.1.3 Sơ đồ phân rã chức năng (DFD)

8

2.1.3.1 Sơ đồ chức năng

8

2.1.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0


9

2.2 Mô tả chi tiết các quan hệ

9

2.3 Thiết kế Form giao diện

19

2.3.1 Form hệ thống

19

2.3.2 Form danh mục

24

2.3.3 Form chức năng

28

2.3.4 Form thống kê

31

2.3.5 Form trợ giúp

34


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ

36

CHƯƠNG 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO

38

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 3/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1

Lý do thực hiện đề tài

-

Cửa hàng kinh doanh điện thoại Hữu Long chuyên kinh doanh các mặt hàng

điện thoại di động Smartphone phân khúc tầm trung của các hãng như: Apple, Nokia,
HTC, Lumia, Samsung… Ngoài ra còn cung cấp các linh kiện sửa chữa, các phụ kiện
kèm theo…
-


Tuy nhiên việc quản lý một lượng lớn thông tin về sản phẩm, phân loại sản

phẩm, thông tin về các đối tác khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, thông tin các văn
bản báo cáo, thống kê chi tiết quá trình hoạt động kinh doanh của cửa hàng qua từng
quý,… Những số liệu, thông tin giấy tờ đó đã vượt qua khả năng ghi chép, lưu trữ
trên sổ sách của một cửa hàng. Trước tình hình đó, cửa hàng cần phải tìm một giải
pháp khác chuyên nghiệp hơn, đơn giản và hiệu quả hơn.
-

Ý thức được vấn đề đó, nhóm em quyết định chọn đề tài là: “Xây dựng Phần

mềm quản lý cửa hàng điện thoại di động Hữu Long” và áp dụng thí điểm mô
hình quản lý đó vào cửa hàng kinh doanh điện thoại di động Hữu Long. Sau khi thành
công sẽ phổ biến áp dụng rộng rãi trên các mô hình quản lý cửa hàng vừa và nhỏ.

1.2
-

Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu được phương pháp làm một đề tài CNPM theo đúng quy tắc, đúng

chuẩn.
-

Tìm hiểu được các công việc liên quan đến công tác quản lý một cửa hàng vừa và

nhỏ nói chung và cửa hàng Hữu Long nói riêng.
-


Xây dựng được các module quản lý riêng biệt, tìm hiểu sâu hơn các vấn đề và

giải quyết chúng một các chính xác, logic. Triển khai các công việc theo một quá
trình nhất định.
-

Tìm hiểu được cách triển khai và xây dựng một hệ thống.

-

Phần mềm phải có tính phân cấp vai trò của các nhân viên để người dùng dễ dàng

nắm bắt được công biệc của mình trên toàn bộ hệ thống.
-

Phần mềm phải dễ dàng kiểm tra, cải tiến, nâng cấp khi có những lỗi phát sinh

bất ngờ từ hệ thống.
Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 4/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

Nội dung thực hiện: Gồm 6 phần: Phân tích yêu cầu, thiết kế (CSDL, giao

1.3


diện phần mềm…), lập trình hiện thực các yêu cầu, kiểm thử phần mềm, phát hành
phần mềm và bảo trì định kì.
Phương pháp thực hiện

1.4
-

Phần 1: Họp nhóm và phân tích từng yêu cầu 1 cách chi tiết và sau đó ghi ra bản

thiết kế hoàn chỉnh.
-

Phần 2: Sử dụng công cụ để thiết kế mô hình CSDL, Thiết kế giao diện… và ghi

ra bản mô hình thiết kế một cách hoàn chỉnh.
-

Phần 3: Sử dụng công nghệ Visual Studio, SQL Server và tool Devexpress (hỗ

trợ thiết kế giao diện) để lập trình hiện thực ứng dụng theo các yêu cầu đã được phân
tích.
-

Phần 4: Kiểm thử phần mềm bằng tay hay sử dụng công cụ kiểm thử phần mềm.

-

Phần 5: Phát hành phần mềm và hỗ trợ bảo trì.

1.5

-

Mục tiêu đề ra
Phần mềm sau khi được hoàn thành sẽ giúp người sử dụng thực hiện tốt công

việc của mình hơn như:
 Quản lý tốt các danh mục sản phẩm, khách hàng cũng như nhà cung cấp.
 Thao tác nhập hàng, bán hàng được thực hiện nhanh chóng, chính xác.
 Phân quyền được người dùng.
 Thực hiện tốt chức năng bán hàng trả chậm và quản lý công nợ nhà cung cấp
cũng như chức năng nhận bảo hành cho các sản phẩm
 Thống kê đầy đủ chính xác những vấn đề liên quan đến công việc của cửa hàng
 Lịch sử tương tác người dùng với phần mềm
 Lịch sử bán hàng nhập hàng của cửa hàng

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 5/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1

Phân tích thiết kế hệ thống
2.1.1 Sơ đồ ngữ cảnh

Khách Hàng


Khách Hàng

TT Khách Hàng
TT sản phẩm

Tìm kiếm TT
TT hóa đơn
HĐ Thanh Toán
TT Đơn hàng

Nhân Viên

Quản lý
cửa hàng
điện thoại
di động

Kết quả tìm
kiếm
Thông tin hóa
đơn

Nhân Viên
Tình trạng
đơn hàng

Thông tin sp
TT hóa đơn/đơn đặt hàng
TT nhân viên


Quản trị
(admin)

TT nhà cung cấp

Thông tin sp
Thông tin ncc

Quản trị
(admin)

Hình 2.1: Sơ đồ ngữ cảnh

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 6/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.1.2 Sơ đồ thực thể kết hợp

Hình 2.2 Sơ đồ thực thể kết hợp
 Chuyển từ mô hình ERD sang lược đồ quan hệ
BAOHANH (MABH, NGAYLAPBH, MOTALOI, SOPX)
CONGNO_KH (PHIEUNOKH, TRATRUOC, PHANTRAMLAI,
SOTHANGTRA, TONGTIEN, SOPX)
KHACHHANG (MAKH, TENKH, DC, SDT)

KHUYENMAI (MAKM, NGAYBD, NGAYKT, PHANTRAMKM)
NHACUNGCAP (MANCC, TENNCC, DC, SDT)
Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 7/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

NHANVIEN (MANV, HOTEN, NGAYSINH, GIOITINH, DC, SDT, EMAIL,
LUONG, HINH)
PHANLOAI (MALOAI, TENLOAI)
PHIEUNHAP (SOPN, NGAYLAPPN, TONGTIEN, MANCC, MANV)
CT_PHIEUNHAP (SOPN, MASP, SOLUONG, GIAMUA)
PHIEUXUAT (SOPX, NGAYLAPPX, TONGTIEN, MAKH, MANV)
CT_PHIEUXUAT (SOPX, MASP, SOLUONG, GIABAN, MAKM)
NHATKYCONGNO_KH (MANV, NGAYTRA, PHIEUNOKH, TIENTRA)
SANPHAM (MASP, TENSP, DONVITINH, DONGIA, SLTON, HINH,
MALOAI)
HT_DANGNHAP (TENDANGNHAP, MATKHAU, MANV)
2.1.3 Sơ đồ phân rã chức năng
2.1.3.1 Sơ đồ chức năng

Hình 2.3 Sơ đồ chức năng

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 8/38



XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.1.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Mô tả chi tiết các quan hệ

2.2

 Các bảng dữ lệu

STT

Tên bảng

Ghi chú

1

SANPHAM

Bảng sản phẩm

2

KHACHHANG

Bảng khách hàng


3

NHANVIEN

Bảng nhân viên

4

NHACUNGCAP

Bảng nhà cung cấp

5

BẢO HÀNH

Bảng bảo hành

6

CONGNO_KH

Bảng công nợ khách hàng

7

PHIEUXUAT

Bảng phiếu xuất


8

CT_PHIEUXUAT

Bảng chi tiết phiếu xuât

9

KHUYENMAI

Bảng quản lý khuyến mãi

10

PHIEUNHAP

Bảng phiếu nhập

11

CT_PHIEUNHAP

Bảng chi tiết phiếu nhập

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 9/38



XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

12

PHANLOAI

Bảng phân loại

13

NHATKYHT

Bảng nhật ký sử dụng hệ thống

14

NHATKYCONGNO_KH

Bảng nhật ký công nợ khách hàng

15

HT_DANGNHAP

Bảng hệ thống quản lý đăng nhập

16

HT_MENU


Bảng hệ thống menu chức năng

17

HT_FORM

Bảng hệ thống chi tiết menu

18

HT_PERMISSION

Bảng phân quyền

1. Quan hệ: SANPHAM
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng
buộc

dài

1

MASP

VARCHAR

7

Mã sản phẩm

PK

2

TENSP

NVARCHAR

40

Tên sản phẩm

Not Null

3

DONVITINH

NVARCHAR


7

Đơn vị tính của sản

Not Null

phẩm
4

MALOAI

VARCHAR

5

SLTON

TINYINT

4

Mã loại sản phẩm

FK

Số lượng tồn kho

SLTON

của sản phẩm

6

7

DONGIA

HINH

INT

NVARCHAR

Max

>= 0

Giá bán của sản

GIABAN

phẩm

>= 0

Hình ảnh trực quan

Not Null

về sản phẩm


Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 10/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2. Quan hệ: KHACHANG
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng
buộc

dài
1

MAKH

VARCHAR

11


Mã khách hảng

PK

2

TENKH

NVARCHAR

30

Tên khách hàng

Not Null

3

DIACHI

NVARCHAR

70

Địa chỉ của khách

Not Null

hàng

4

DIENTHOAI

VARCHAR

11

Số điện thoại của
khách hàng

3. Quan hệ: NHACUNGCAP
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng
buộc

dài
1

MANCC


VARCHAR

5

Mã nhà cung cấp

PK

2

TENNCC

NVARCHAR

50

Tên nhà cung cấp

Not Null

3

DIACHI

NVARCHAR

70

Địa chỉ của nhà


Not Null

cung cấp
4

DIENTHOAI

VARCHAR

11

Sô điện thoai của
nhà cung cấp

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 11/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

4. Quan hệ: NHANVIEN
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ


Ý nghĩa

Ràng
buộc

dài
1

MANV

VARCHAR

4

Mã nhân viên

PK

2

HOTEN

NVARCHAR

30

Họ tên nhân viên

Not Null


3

NGAYSINH

DATETIME

Ngày sinh nhân viên

Not Null

4

GIOITINH

NVARCHAR

4

Giới tính nhân viên

5

DIACHI

NVARCHAR

70

Địa chỉ của nhân


Not Null

viên
6

DIENTHOAI

VARCHAR

11

Sô điện thoại của
nhân viên

7

EMAIL

VARCHAR

50

Địa chỉ Email của
nhân viên

8

LUONG


Tiền lương của nhân

INT

viên
9

HINH

NVARCHAR

LUONG
>= 0

Max Hình ảnh trực quan

Not Null

về nhân viên

5. Quan hệ: PHANLOAI
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa


Ràng
buộc

dài
1

MALOAI

VARCHAR

4

Mã loại sản phẩm

PK

2

TENLOAI

NVARCHAR

15

Tên loại sản phẩm

Not Null

Tác giả: Nhóm đề tài số 17


Trang 12/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

6. Quan hệ: PHIEUXUAT
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng buộc

dài
1

SOPX

VARCHAR

11

Mã hóa đơn


PK

2

MAKH

VARCHAR

11

Mã khách hàng

FK

3

NGAYLAPPX

SMALLDATE

Ngày lập hóa đơn

>=

TIME
4

MANV


VARCHAR

5

TONGTIEN

INT

GETDATE
4

Mã nhân viên

FK

Tổng tiền cần

>= 0

thanh toán của
hóa đơn
7. Quan hệ: PHIEUNHAP
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ


Ý nghĩa

Ràng buộc

Mã đơn hàng đặt

PK

dài
1

SOPN

VARCHAR

11

hàng từ nhà cung
cấp
Mã nhà cung cấp

FK

SMALLDATE

Ngày nhập sản

>=

TIME


phẩm vào kho từ

2

MANCC

VARCHAR

3

NGAYLAPPN

5

GETDATE

nhà cung cấp
4

MANV

VARCHAR

5

TONGTIEN

INT


4

Mã nhân viên

FK

Tổng trị giá của

>= 0

lô hàng vừa nhập

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 13/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

8. Quan hệ: CT_PHIEUXUAT
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa


Ràng
buộc

dài
1

SOPX

VARCHAR

11

Mã hóa đơn

PFK

2

MASP

VARCHAR

7

Mã sản phẩm

PFK

3


GIABAN

INT

Giá bán của sản

>= 0

phẩm
4

SOLUONG

TINYINT

5

MAKM

VARCHAR

4

Số lượng bán

>= 0

Mã khuyến mãi


FK

9. Quan hệ: CT_PHIEUNHAP
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng
buộc

dài
1

SOPN

VARCHAR

11

Mã đơn hàng

PFK

2


MASP

VARCHAR

7

Mã sản phẩm

PFK

3

GIAMUA

INT

Giá mua sản phẩm

>= 0

từ nhà cung cấp
4

SOLUONG

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

TINYINT


Số lượng mua

>= 0

Trang 14/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

10. Quan hệ: BAOHANH
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng buộc

Mã bảo hành của

PK

dài
1


MABH

VARCHAR

11

sản phẩm
2

SOPX

3

NGAYLAPBH

VARCHAR

11

SMALLDATE

Mã hóa đơn

FK

Ngày nhận sản

>=

phẩm để bảo


TIME

GETDATE

hành
4

MOTALOI

NVARCHAR

50

Lỗi sản phẩm

Độ

Ý nghĩa

11. Quan hệ: CONGNO_KH
STT

Thuộc tính

Kiểu

Ràng buộc

dài

1

PHIEUNOKH

VARCHAR

13

Mã phiếu ghi nợ

PK

2

SOPX

VARCHAR

11

Mã hóa đơn nợ

FK

3

TRATRUOC

INT


Số tiền khách

>= 0

hàng đã trả trước
4

PHANTRAMLAI FLOAT

Phần trăm lãi khi

>= 0

nợ
5

SOTHANGTRA

TINYINT

Số tháng mà

>=3 AND

khách hàng đó

<=12

được phép nợ


(Từ 3 đến
12 tháng)

6

TONGTIEN

INT

Tổng tiền khách

>= 0

hàng nợ khi mua
hàng

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 15/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

12. Quan hệ: NHATKYHT

STT

Thuộc tính


Kiểu

Số

Ý nghĩa

buộc

Byte
1

MANV

VARCHAR

2

NGAYTT

DATE

4

Ràng

Mã nhân viên

PFK

Ngày xảy ra hành


PK

động
3

THOIGIANTT

Thời gian xảy ra

TIME

PK

hành động
4

THAOTAC

NVARCHAR

7

Tên hành động

Not Null

5

BANGDULIEU


NVARCHAR

15

Bảng dữ liệu xay ra

Not Null

hảnh động đó

13. Quan hệ: NHATKYCONGNO_KH
STT

Thuộc tính

Kiểu

Số

Ý nghĩa

Ràng buộc

Byte
1

MANV

2


NGAYTRA

VARCHAR

4

SMALLDATE

Mã nhân viên

PFK

Ngày trả nợ

PK

Mã phiếu nợ

FK

Số tiền trả

>= 0

TIME
3

PHIEUNOKH


4

TIENTRA

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

VARCHAR
INT

13

Trang 16/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

14. Quan hệ: HT_FORM
Thuộc tính

STT

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng buộc


dài
1

FRM_ID

VARCHAR

15

PK

2

FRM_NAME

NVARCHAR

25

Not Null

3

MENU_ID

VARCHAR

2

FK


15. Quan hệ: HT_MENU
Thuộc tính

STT

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng buộc

dài
1

MENU_ID

VARCHAR

2

2

MENU_NAM

VARCHAR

15


PK

E
16. Quan hệ: HT_Premission
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng buộc

dài
1

FRM_ID

VARCHAR

20

PFK

2


TENDANGNHAP

VARCHAR

25

PFK

3

VIEW

BIT

4

ADD

BIT

5

EDIT

BIT

6

DELETE


BIT

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 17/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

17. Quan hệ: HT_DANGNHAP
Thuộc tính

STT

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

Ràng buộc

Tên đăng nhập

PK

dài
1


TENDANGNHAP

VARCHAR

25

phần mềm
2

MATKHAU

VARCHAR

Mật khẩu đăng

25

Not Null

nhập phần
mềm
3

MANV

VARCHAR

4

Mã nhân viên


FK

18. Quan hệ: KHUYENMAI
STT

Thuộc tính

Kiểu

Độ

Ý nghĩa

buộc

dài
1

MAKM

VARCHAR

2

NGAYBD

SMALLDATETIME

4


Ràng

Mã khuyến mãi

PK

Ngày bắt đầu
khuyến mãi

3

NGAYKT

SMALLDATETIME

Ngày kết thúc
khuyến mãi

4

PHANTRAM
KM

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

TINYINT

Phần trăm
khuyến mãi


Trang 18/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.3 Thiết kế Form
2.3.1 Form hệ thống
Sau khi đăng nhập thành công, phần mềm sẽ chạy lên form hệ thông. Trong menu Hệ
thống có các thành phần: thông tin tài khoản đang đăng nhập, đổi mật khẩu, phân
quyền người dùng (dành cho người có quyền admin, những nhân viên bình thường khi
đăng nhập thì thành phần này bị mờ đi), quản lý người dùng, sao lưu và phục hồi dữ
liệu, có mục đăng xuất, đăng nhập và thoát.

Hình 2.3.1: Form hệ thống
2.3.1.1 Form đăng nhập
Khi đăng nhập vào hệ thống phần mềm bán hàng chúng ta cần nhập Tài khoản
và mật khẩu.

Hình 2.3.2: Form đăng nhập
Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 19/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.3.1.2 Form thông tin tài khoản

Trong form hệ thống chúng ta có thể xem được thông tin tài khoản đang đăng
nhập.

Hình 2.3.3 Giao diện User Control Thông tin tài khoản
2.3.1.3 Form đổi mật khẩu
Người dùng có thể đổi mật khẩu tài khoản của mình.

Hình 2.3.4 Giao diện form Đổi mật khẩu

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 20/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.3.1.4 Form phân quyền
Chỉ tài khoản Admin mơi thực hiện được chức năng này. Phần quyền người
dùng cho phép admin kiểm soát các chức năng mà nhân viên có thể thực hiện.

Hình 2.3.5: Form phân quyền
2.3.1.5 Form thêm quyền người dùng
Tài khoản admin có thểm thêm các quyền sử dụng cho người sử dụng.

Hình 2.3.6 Giao diện form Thêm quyền

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 21/38



XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.3.1.6 Form quản lý người dùng
Tài khoản Admin có thể quản lý các tài khoản của phần mềm.

Hình 2.3.7 Giao diện form Quản lý người dùng
2.3.1.7 Form thêm mới người dùng
Admin thực hiện thao tác thêm mới người dùng của phần mềm.

Hình 2.3.8 Giao diện form thêm mới người dùng
Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 22/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.3.1.8 Form sao lưu dữ liệu
Dữ liệu sẽ được sao lưu lại vào ổ đĩa mà người sử dụng đã chọn.

Hình 2.3.9 Giao diện form Sao lưu dữ liệu (Backup Database)

2.3.1.9 Form phục hồi dữ liệu
Sau khi dữ liệu đã được sao lưu, người dùng có thể phục hồi lại file dữ liệu
trước đó.


Hình 2.3.10: Giao diện form Phục hồi dữ liệu (Restore Database)

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 23/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.3.2 Form danh mục
Trong menu Danh mục quản lý các thành phần: Sản phẩm, phân loại, nhân
viên, khách hàng, nhà cung cấp.

Hình 2.3.11 Menu Danh mục
2.3.2.1 Form quản lý nhân viên
Tài khoản Admin có thể thực hiện các thao tác quản lý đối với danh sách nhân
viên trong cửa hàng.

Hình 2.3.12 Giao diện User Control Quản lý nhân viên

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 24/38


XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
CỬA HÀNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG HỮU LONG

2.3.2.2 Form thêm mới nhân viên

Tài khoản Admin thêm mới nhân viên từ form quản lý nhân viên.

Hình 2.3.13 Giao diện form thêm mới nhân viên
2.3.2.3 Form quản lý phân loại sản phẩm
Form giúp quản lý các loại sản phẩm có trong cửa hàng.

Hình 2.3.14 Giao diện User Control Quản lý phân loại sản phẩm

Tác giả: Nhóm đề tài số 17

Trang 25/38


×