Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

01 cac van de trong tam ve ham bac ba p2 BG(2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.67 KB, 8 trang )

Khóa học TỔNG ÔN môn TOÁN 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

FB: LyHung95

Các vấn đề trọng tâm về hàm số bậc ba – P2
Thầy Đặng Việt Hùng – Moon.vn
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN

Ví dụ 1 [Video]: Cho hàm số y = x3 − 3mx 2 + 3 ( m 2 − 1) x − m3 có đồ thị ( Cm ) , với m là tham số thực.
a) Tìm m để ( Cm ) có hai điểm cực trị A và B thỏa mãn OA2 + OB 2 = 20, trong đó O là gốc tọa độ.
b) Tìm m để d : y = ( m 2 − 3) x − m3 cắt ( Cm ) tại ba điểm phân biệt A, B, C thỏa mãn xA2 + xB2 + xC2 = 5.
c) Viết phương trình tiếp tuyến của ( Cm ) biết tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất và ( Cm ) qua E ( 0; −1) .
d) Biện luận theo m số giao điểm của đường thẳng d : y = −3 x và đồ thị ( Cm ) .
Ví dụ 2 [Video]: Cho hàm số y = x 3 − 3 x 2 + mx − m + 2 có đồ thị ( Cm ) , với m là tham số thực.
a) Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x1 ; x2 thỏa mãn x12 + x22 + x1 + 2 x2 = 5 − 2 x1 x2 .
b) Tìm m để d : y = x − 1 cắt ( Cm ) tại ba điểm phân biệt A, B, C thỏa mãn C là điểm có hoành độ
không đổi, ở giữa A, B và AB = 2 2.

c) Khi m = 1, tìm hai điểm A và B thuộc đồ thị ( Cm ) sao cho tiếp tuyến tại A và B của ( Cm ) song
song với nhau và tích hoành độ của A và B bằng −3.

d) Tìm m để phương trình x3 − 3 x 2 + mx − m + 2 = 0 có duy nhất một nghiệm.
Ví dụ 3 [Video]: Cho hàm số y = x3 − 2mx 2 − ( m − 1) x có đồ thị ( Cm ) , với m là tham số thực.
a) Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x1 ; x2 khi đó chứng minh rằng x1 ; x2 không đồng thời thời nguyên.
b) Tìm m để d : y = x cắt ( C ) tại ba điểm phân biệt A, B, C thỏa mãn C là điểm có hoành độ không
đổi và M (1; −1) là trung điểm của AB.
c) Khi m = 0, tìm hai điểm A và B thuộc đồ thị ( Cm ) sao cho tiếp tuyến tại A và B của ( Cm ) song
song với nhau và AB = 2 5.

d) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình x3 − 2mx 2 − ( m − 1) x = 0.
1 3


1
1
x − 2 x 2 + 3 x − . Tìm m để đường thẳng ∆ : y = mx − cắt đồ
3
3
3
thị (C) tại ba điểm phân biệt A, B, C sao cho A cố định và diện tích tam giác OBC gấp hai lần diện tích

Ví dụ 4 [Tham khảo]: Cho hàm số y =

tam giác OAB.

Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng ∆ : y = mx −

1
và (C) :
3


1

x = 0 ⇒ A  0; − 
1 3
1
1

2
2
3

x − 2 x + 3x − = mx − ⇔ x( x − 6 x + 9 − 3m) = 0 ⇔ 

3
3
3
 x 2 − 6 x + 9 − 3m = 0, (1)

Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016


Khóa học TỔNG ÔN môn TOÁN 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

FB: LyHung95

1
Đường thẳng ∆ : y = mx − cắt (C) tại ba điểm phân biệt A, B, C khi phương trình (2) có hai nghiệm phân
3
∆, > 0
3m > 0
m > 0
biệt x1; x2 và khác 0 ⇔ 
⇔
⇔
m ≠ 3
m ≠ 3
9 − 3m ≠ 0

1 
1


Khi đó B  x1 ; mx1 −  , C  x2 ; mx2 −  .
3 
3

1
1
Ta có SOBC = 2 SOAB ⇔ d (O, ∆).BC = 2. d (O, ∆). AB ⇔ BC = 2 AB ⇔ BC 2 = 4 AB 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 2
⇔ ( x2 − x1 ) + m ( x2 − x1 ) = 4 x1 + m x2 ⇔ m2 + 1 ( x2 − x1 ) = 4 m2 + 1 x12 ⇔ ( x2 − x1 ) = 4 x12

(

) (

)

(

)

 x = 3x1
⇔ 2

⇒ x2 = 3x1
 x2 = − x1 , ( L)
 x1 + x2 = 6
3
Mà x1; x2 là nghiệm của phương trình (2) nên 

→m = .
4
 x1 x2 = 9 − 3m
Ví dụ 5 [Tham khảo]: Cho hàm số y = 2 x 3 − 2 x 2 + 5 , có đồ thị ( C ) . Tìm M ∈ ( C ) sao cho tiếp tuyến
với ( C ) tại M vuông góc với đường thẳng x + 2 y − 6 = 0 .

(

Lời giải:

)

Gọi M m; 2m − 2m + 5 .
3

2

y = 2 x − 2 x + 5 ⇒ y ' = 6 x 2 − 4 x ⇒ phương trình tiếp tuyến tại M có hệ số góc k = 6m 2 − 4m .
x
Phương trình tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng x + 2 y − 6 = 0 hay y = − + 3 nên 6m 2 − 4m = 2
2
 m = 1 ⇒ M (1;5 )

2

⇔ 6 m − 4m − 2 = 0 ⇔ 
1
 −1 127 
m=− ⇒M ;


3
 3 27 
3

2

Ví dụ 6 [Tham khảo]: Cho hàm số y = x3 − 3 ( m + 1) x 2 + 4 x − m + 1 ( Cm ) . Gọi ∆ là tiếp tuyến của ( Cm )
tại giao điểm của ( Cm ) với trục tung. Viết phương trình ∆ biết khoảng cách từ A ( 2; −1) đến ∆ bằng
34 .

Lời giải:
x = 0 ⇒ y = 1 − m suy ra B ( 0;1 − m ) là giao điểm của ( Cm ) với trục tung.

Ta có: y ' = 3x 2 − 6 x ( m + 1) + 4 ⇒ y ' ( 0 ) = 4 suy ra phương trình tiếp tuyến của ( Cm ) đi qua B là:

∆ : y − (1 − m ) = 4 ( x − 0 ) ⇔ 4 x − y + 1 − m = 0

⇒ d ( A; ∆ ) =

4. ( −2 ) − ( −1) + 1 − m
42 + ( −1)

2


 m = −6 + 17 2
= 34 ⇒ m + 6 = 17 2 ⇔ 
 m = −6 − 17 2

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là: 4 x − y + 7 − 17 2 = 0 hoặc 4 x − y + 7 + 17 2 = 0 .

Ví dụ 7 [Tham khảo]: Cho hàm số: y = x3 + x 2 − x + 2 ( C ) .
a) Tìm toạ độ giao điểm của ( C ) và trục Ox.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại các giao điểm đó.
Lời giải:
a) Phương trình hoành độ giao điểm của ( C ) và trục Ox là: x3 + x 2 − x + 2 = 0

⇔ ( x + 2 ) ( x 2 − x + 1) = 0 ⇔ x = −2 . Vậy toạ độ giao điểm của ( C ) và trục Ox là A ( −2;0 ) .

b) Phương trình tiếp tuyến có dạng: y = f ' ( x0 )( x − x0 ) + y0 .

Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016


Khóa học TỔNG ÔN môn TOÁN 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

FB: LyHung95

Trong đó ta có: x0 = −2; y0 = 0 . f ' ( x ) = 3x 2 + 2 x − 1 ⇒ f ' ( x0 ) = f ' ( −2 ) = 7 .
Vậy phương trình tiếp tuyến là: y = 7 ( x − 2 ) .

2 3
x + ( m − 1) x 2 − 4m ( 3m − 1) x + 7 . Tìm m để hàm số có cực
3

2
2
đại, cực tiểu tại x1 , x2 sao cho x1 + x2 = 8

Ví dụ 8 [Tham khảo]: Cho hàm số y =

Lời giải:
Ta có: y ' = 2 x 2 + 2 ( m − 1) x − 4m ( 3m − 1) ; ∀x ∈ R
Đặt f ( x ) = x 2 + ( m − 1) x − 2m ( 3m − 1) .

Để hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu ⇔ y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ f ( x ) = 0 có hai nghiệm
1
5
lần lượt là tọa độ của hai điểm cực trị, áp dụng định lý Viet cho phương

phân biệt ⇔ ∆ f ( x ) > 0 ⇔ ( m − 1) + 8m ( 3m − 1) > 0 ⇔ 25m 2 − 10m + 1 > 0 ⇔ ( 5m − 1) > 0 ⇔ m ≠
2

Khi đó gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 )

2

 x1 + x2 = 1 − m
trình f ( x ) = 0 suy ra 
 x1 x2 = 2m (1 − 3m )

( ∗)

Từ giả thiết, ta có x12 + x22 = 8 ⇔ ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 = 8 , kết hợp với ( ∗) ta được
2


m = 1
(1 − m ) − 4m (1 − 3m ) = 8 ⇔ m − 2m + 1 + 12m − 4m = 8 ⇔ 13m − 6m − 7 = 0 ⇔  −7
m=
13

1
−7
Đối chiếu với điều kiện m ≠ nên m = 1; m =
là giá trị cần tìm.
5
13
x2
Ví dụ 9 [Tham khảo]: Cho hàm số y = x3 + ( m − 3) − 2 m2 − m x + 1 . Tìm m để hàm số có cực đại,
2
−16
cực tiểu sao cho x12 .x2 + x1.x22 =
.
9
Lời giải:
2
2
Ta có: y ' = 3 x + ( m − 3 ) x − 2 ( m − m ) ; ∀x ∈ R
2

2

2

2


(

)

Đặt f ( x ) = 3 x 2 + ( m − 3) x − 2 ( m 2 − m ) .

Để hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu ⇔ y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ f ( x ) = 0 có hai nghiệm

(

)

5
3
lần lượt là tọa độ của hai điểm cực trị, áp dụng định lý Viet cho phương

phân biệt ⇔ ∆ f ( x ) > 0 ⇔ ( m − 3) + 24 m 2 − m = 25m 2 − 30m + 9 = ( 5m − 3) > 0 ⇔ m ≠
2

Khi đó gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 )

2

3− m
2m − 2 m 2
; x1 x2 =
( ∗)
3
3

−16
16
Từ giả thiết, ta có x12 .x2 + x1.x22 =
⇔ x1 x2 ( x1 + x2 ) +
= 0 . Kết hợp với ( ∗) ta được
9
9
2m − 2m 2 3 − m 16
.
+
= 0 ⇔ 2m − 2m2 ( 3 − m ) + 16 = 0
3
3
9
2
2
⇔ 6m − 2m − 6m + 2m3 + 16 = 0 ⇔ 2m3 − 8m2 + 6m + 16 = 0 ⇔ m = −1
trình f ( x ) = 0 suy ra x1 + x2 =

(

Đối chiếu với điều kiện m ≠

)

5
nên suy ra m = −1 là giá trị cần tìm.
3

Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016



Khóa học TỔNG ÔN môn TOÁN 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Ví dụ 10 [Tham khảo]: Cho hàm số y =

FB: LyHung95

−1 3
x2
x + ( 2m − 1) + m − m 2 x . Tìm m để hàm số có cực đại,
3
2

(

)

2
2
cực tiểu sao cho 3 xCT
+ xCD
<1.

Ta có: y ' = − x + ( 2m − 1) x + m − m ; ∀x ∈ R
2

Lời giải:

2


Đặt f ( x ) = x 2 − ( 2m − 1) x + m 2 − m .

Để hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu ⇔ y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ f ( x ) = 0 có hai nghiệm

(

)

phân biệt ⇔ ∆ f ( x ) > 0 ⇔ ( 2m − 1) − 4 m2 − m = 1 > 0 ⇔ m ∈ R
2

Khi đó gọi A ( x1; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) lần lượt là tọa độ của hai điểm cực trị, ta có


−b + ∆ 2 m − 1 + 1
=
=m
 x1 =
2
a
2

⇒ x1 > x2 ( 0 > −1 ⇒ m > m − 1)

−b − ∆ 2 m − 1 − 1
=
= m −1
 x2 =
2a

2

−1
Mặt khác, vì hệ số của hàm số bậc ba a =
< 0 do đó suy ra x1 = xCT = m − 1; x2 = xCD = m
3
2
2
Từ giả thiết, ta có 3 xCT
+ xCD
< 1 . Kết hợp với ( ∗) ta được
3 ( m − 1) + m 2 < 1 ⇔ 4m 2 − 6m + 2 < 0 ⇔
2

( ∗)

1
< m <1
2

1
< m < 1 là giá trị cần tìm.
2
Ví dụ 11 [Tham khảo]: Cho hàm số: y = x3 − 3 ( m + 1) x 2 + 5mx + 3 ( C ) và đường thẳng d : y = 2mx + 1 .

Đối chiếu với điều kiện m ∈ R nên suy ra

a) Tìm m để ( C ) có cực đại, cực tiểu tại x1 , x2 thỏa mãn x1 − x2 = 4 .

b) Tìm m để d cắt ( C ) tại 3 điểm phân biệt A (1; y A ) , B, C trong đó A nằm giữa B và C .

c) Tìm m để tiếp tuyến tại B và C của ( C ) song song với nhau.

d) Tìm m để phương trình x3 − 3 ( m + 1) x 2 + 5mx + 3 = −3mx 2 + 5mx − m2 có duy nhất một nghiệm.
Lời giải:
a) y ' = 3 x 2 − 6 ( m + 1) x + 5m; y ' = 0 ⇔ 3x 2 − 6 ( m + 1) x + 5m = 0

( C ) có cực đại, cực tiểu

(1)

⇔ y ' = 0 có 2 nghiệm phân biệt

⇔ ∆ ' = 9 ( m + 1) − 15m > 0 ⇔ 3 ( m2 + 2m + 1) − 5m > 0
2

2

1
11

⇔ 3m 2 + m + 3 > 0 ⇔  m +  + 2m 2 + > 0 ⇔ m ∈ ℝ
2
4


(*)

 x1 + x2 = 2 ( m + 1)

Khi đó x1 ; x2 là 2 nghiệm của (1), theo Viet thì 

5m
 x1 x2 =
3

Do đó x1 − x2 = 4 ⇔ ( x1 − x2 ) = 16 ⇔ ( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 = 16
2

2

⇔ 4 ( m + 1) −
2

(

20m
2
= 16 ⇔ 12 ( m + 1) − 20m = 48
3

)

⇔ 3 m 2 + 2m + 1 − 5m = 12 ⇔ 3m 2 + m − 9 = 0

Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016


Khóa học TỔNG ÔN môn TOÁN 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

⇔m=


Đ/s: m =

FB: LyHung95

−1 ± 109
thỏa mãn (*)
6

−1 ± 109
6

b) Hoành độ giao điểm của ( C ) và d là nghiệm của phương trình

x3 − 3 ( m + 1) x 2 + 5mx + 3 = 2mx + 1

(

(1)

)

(
)
⇔ ( x − 1) ( x − 2 x − 2 ) − m ( x − 1)( 3 x − 2 ) = 0
⇔ ( x − 1) ( x − 2 x − 2 − 3mx + 2m ) = 0
⇔ x3 − 3x 2 + 2 − m 3x 2 − 5 x + 2 = 0
2

2


x = 1
⇔ 2
(2)
 x − ( 3m + 2 ) x + 2m − 2 = 0
( C ) và d cắt nhau tại 3 điểm phân biệt ⇔ (1) có 3 nghiệm phân biệt

⇔ ( 2 ) có 2 nghiệm phân biệt khác 1

2
9m2 + 4m + 12 > 0
∆ = ( 3m + 2 ) − 4 ( 2m − 2 ) > 0
⇔
⇔
2
 m ≠ −3
1 − ( 3m + 2 ) .1 + 2m − 2 ≠ 0
( 2m + 1) 2 + 5m 2 + 11 > 0
⇔
⇔ m ≠ −3
(*)
m


3

Với x = 1 ⇒ y = 0 ⇒ A (1; 0 ) ứng với đề bài cho.

 xB + xC = 3m + 2
Khi đó xB ; xC là 2 nghiệm phân biệt của (2), theo Viet có 
 xB xC = 2m − 2

Do B, C ∈ d ⇒ yB = 2mxB + 1; yC = 2mxC + 1.

(2)

Khi đó A (1;0 ) nằm giữa B và C ⇔ yB . yC < 0 ⇔ ( 2mxB + 1)( 2mxC + 1) < 0

⇔ 4m 2 xB xC + 2m ( xB + xC ) + 1 < 0 ⇔ 4m 2 ( 2m − 2 ) + 2m ( 3m + 2 ) + 1 < 0
⇔ 8m 3 − 2 m 2 + 4 m + 1 < 0

c) Phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại B có dạng d1 : y = y ' ( xB ) . ( x − xB ) + yB
⇔ y = ( 3 xB2 − 6 ( m + 1) xB + 5m ) ( x − xB ) + 2mxB + 1

⇔ y = ( 3 xB2 − 6 ( m + 1) xB + 5m ) x − 3 xB3 + 6 ( m + 1) xB2 − 3mxB + 1.

Tương tự, phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại B có dạng

d 2 : y = ( 3 xC2 − 6 ( m + 1) xC + 5m ) x − 3 xC3 + 6 ( m + 1) xC2 − 3mxC + 1.

3 xB2 − 6 ( m + 1) xB + 5m = 3 xC2 − 6 ( m + 1) xC + 5m
Ta có d1 / / d 2 ⇔ 
3
2
3
2
−3 xB + 6 ( m + 1) xB − 3mxB + 1 ≠ −3 xC + 6 ( m + 1) xC − 3mxC + 1
 xB2 − xC2 − 6 ( m + 1)( xB − xC ) = 0
⇔ 3
2
3
2

 xB − 2 ( m + 1) xB + mxB ≠ xC − 2 ( m + 1) xC + mxC
( xB − xC )( xB + xC − 6m − 6 ) = 0
⇔
2
2
( xB − xC ) ( xB + xB xC + xC − 2 ( m + 1)( xB + xC ) + m ) ≠ 0

Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016


Khóa học TỔNG ÔN môn TOÁN 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

FB: LyHung95

 x + x = 6m + 6
 B C
⇔  xB ≠ xC

2
( xB + xC ) − xB xC − 2 ( m + 1)( xB + xC ) + m = 0
3m + 2 = 6m + 6

4
Kết hợp với (2) ta được  xB ≠ xC
⇔ m = − thỏa mãn (*)
3

2
( 3m + 2 ) − ( 2m − 2 ) − 2 ( m + 1)( 3m + 2 ) + m ≠ 0
4

Đ/s: m = −
3

d) TXĐ: ℝ
YCBT ⇔ x3 − 3 x 2 + 3 = − m 2 có duy nhất một nghiệm
⇔ trên ℝ đồ thị hàm số y = x3 − 3 x 2 + 3 cắt đường thẳng y = − m 2 tại một điểm duy nhất.
x = 0
Xét hàm số y = x3 − 3 x 2 + 3, x ∈ ℝ có y ' = 3 x 2 − 6 x = 3 x ( x − 2 ) ; y ' = 0 ⇔ 
x = 2
Lập bảng biến thiên ta được y ( 2 ) < − m 2 < y ( 0 ) ⇔ −1 < −m 2 < 3 ⇔ m 2 < 1 ⇔ −1 < m < 1.

Đ/s: −1 < m < 1
Ví dụ 12 [Tham khảo]: Cho hàm số y = x3 − 2(m + 1) x 2 + (5m − 2) x − 2m + 4 . Tìm m để đồ thị cắt Ox tại
3 điểm phân biệt A, B, C biết

a) A(2 ; 0) là trung điểm của BC.
b) B, C có hoành độ nhỏ hơn 1.
c) Độ dài BC ngắn nhất.
Lời giải:
Hoành độ giao điểm của ( C ) và Ox là nghiệm của phương trình
x3 − 2(m + 1) x 2 + (5m − 2) x − 2m + 4 = 0

(1)

⇔ ( x 3 − 2 x 2 − 2 x + 4 ) − ( 2mx 2 − 5mx + 2m ) = 0
⇔ ( x − 2) ( x2 − 2) − m ( 2x2 − 5x + 2) = 0
⇔ ( x − 2 ) ( x 2 − 2 ) − m ( x − 2 )( 2 x − 1) = 0

x = 2
⇔ ( x − 2 ) ( x 2 − 2 − 2mx + m ) = 0 ⇔  2

 x − 2mx + m − 2 = 0

(2)

Đồ thị ( C ) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt A, B, C ⇔ (1) có 3 nghiệm dương phân biệt

⇔ ( 2 ) có 2 nghiệm dương phân biệt khác 2

2

1 7
∆ ' = m2 − ( m − 2 ) > 0
 m −  + > 0

2 4

 x1 + x2 = 2m > 0

⇔
⇔ m > 0
⇔m>2
x
x
=
m

2
>
0
 1 2

m > 2
22 − 2m.2 + m − 2 ≠ 0


3m ≠ 2

(*)

Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016


Khóa học TỔNG ÔN môn TOÁN 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

FB: LyHung95

a) x = 2 ⇒ y = 0 ⇒ A ( 2;0 ) ứng với đề bài cho.

 xB + xC = 2m
Khi đó xB ; xC là 2 nghiệm phân biệt của (2), theo Viet có 
 xB xC = m − 2
 xB + xC
 2m
=2
 2 = 2
 2
Ta có A(2 ; 0) là trung điểm của BC ⇔ 
⇔
⇔ m = 2, không thỏa mãn (*)
y
y

+
0
+
0
C
 B

=0
=0
 2
 2
Đ/s: m ∈ ∅
b) B, C có hoành độ nhỏ hơn 1 ⇔ (1) có 2 nghiệm phân biệt nhỏ hơn 1.
Đặt x = t + 1 ( t < 0 ) thì (1) thành ( t + 1) − 2m ( t + 1) + m − 2 = 0 ⇔ t 2 − 2 ( m − 1) t − m − 1 = 0
2

(2)

YCBT ⇔ ( 2 ) có 2 nghiệm phân biệt nhỏ hơn 0
2
∆ ' = ( m − 1)2 − ( − m − 1) > 0
m 2 − m + 2 > 0

1 7


 m−  + > 0
⇔ t1 + t2 < 0
⇔ 2 ( m − 1) < 0 ⇔ 
⇔ m < −1.

2 4
t t > 0
−m − 1 > 0
 m < 1, m < −1


 1 2

Kết hợp với (*) ta được m ∈ ∅

Đ/s: m ∈ ∅
c) Ta có B ( xB ; 0 ) , C ( xC ; 0 ) ⇒ BC = ( xC − xB ; 0 ) ⇒ BC 2 = ( xC − xB )

2

⇒ BC 2 = ( xB + xC ) − 4 xB xC = ( 2m ) − 4 ( m − 2 ) = ( 2m − 1) + 7 ≥ 7
2

2

2

1
⇒ BC ≥ 7, dấu " = " xảy ra ⇔ m = , ko thỏa mãn (*)
2

Đ/s: m ∈ ∅
1
2
Ví dụ 13 [Tham khảo]: Cho hàm số y = x 3 − mx 2 − x + m +

3
3
Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm pb có hoành độ thỏa mãn x12 + x22 + x32 > 15

Lời giải:
Hoành độ giao điểm của ( C ) và trục hoành là nghiệm của phương trình
1 3
2
x − mx 2 − x + m + = 0 ⇔ x3 − 3mx 2 − 3 x + 3m + 2 = 0
3
3
3
⇔ x − 3 x + 2 − 3mx 2 − 3m = 0

(

(
⇔ ( x − 1) ( x

) (

)

)

⇔ ( x − 1) x 2 + x − 2 − 3m ( x − 1)( x + 1) = 0
2

)


+ x − 2 − 3mx − 3m = 0

(1)

x =1
⇔ 2
(2)
 x − ( 3m − 1) x − 3m − 2 = 0
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt ⇔ (1) có 3 nghiệm phân biệt
⇔ (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 1
Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016


Khóa học TỔNG ÔN môn TOÁN 2016 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG
2
∆ = ( 3m − 1) − 4 ( −3m − 2 ) > 0
⇔
2
1 − ( 3m − 1) .1 − 3m − 2 ≠ 0
3 ( m + 1)2 + 6m 2 + 6 > 0
9m 2 + 6m + 9 > 0
⇔
⇔
⇔m≠0
m ≠ 0
m ≠ 0
Không mất tính tổng quát, giả sử x3 = 1 khi đó x1 ; x2 là 2 nghiệm phân biệt.

FB: LyHung95


(*)

 x1 + x2 = 3m − 1
Theo viet có 
 x1 x2 = −3m − 2
Khi đó x12 + x22 + x32 > 15 ⇔ ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 + 1 > 15
2

m > 1
2
⇔ ( 3m − 1) − 2 ( −3m − 2 ) > 14 ⇔ 9m 2 > 9 ⇔ m 2 > 1 ⇔ 
 m < −1
m > 1
Kết hợp với (*) ta được 
thỏa mãn.
 m < −1
Ví dụ 14 [Tham khảo]: Cho hàm số y = x3 − 3mx 2 + (3m − 1) x + 6m − 6
Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 3 điểm pb có hoành độ thỏa mãn x12 + x22 + x32 + x1 x2 x3 = 20

Lời giải:
Hoành độ giao điểm của ( C ) và trục hoành là nghiệm của phương trình
x3 − 3mx 2 + (3m − 1) x + 6m − 6 = 0.
Ta có x3 − 3mx 2 + (3m − 1) x + 6m − 6 = ( x − x1 )( x − x2 )( x − x3 )

 x1 + x2 + x3 = 3m

= x − x ( x1 + x2 + x3 ) + x ( x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 ) − x1 x2 x3 ⇒  x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 = 3m − 1
 x x x = 6 − 6m
 1 2 3
3


2

Khi đó x12 + x22 + x32 + x1 x2 x3 = 20 ⇔ ( x1 + x2 + x3 ) − 2 ( x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 ) + x1 x2 x3 = 20
2

m = 2
⇔ 9m − 2 ( 3m − 1) + 6 − 6m = 20 ⇔ 9m − 12m − 12 = 0 ⇔ 
m = − 2
3

2

Thử lại ta thấy m = 2 và m = −

2

2
ta thấy thỏa mãn.
3

Thầy Đặng Việt Hùng
Tham gia các khóa Luyện thi môn TOÁN tại MOON.VN để hướng đến kì thi THPT Quốc gia 2016



×