Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

LY THUYET MON HOA HOC ( Luyen thi dai hoc 2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 156 trang )

DongHuuLee ( Chủ biên)

(Admin: FC - HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 Địa chỉ fb : http

ÔN CẤP TỐC TỔNG LỰC LÍ THUYẾT
THI THPT QUỐC GIA 2016

MÔN HÓA HỌC
TẬP 1


Quý thầy cô và các em học sinh trên toàn quốc có nhu
cầu liên hệ qua số: 0912970604 ( Gặp thầy

Phiên bản 2017 đặc sắc hơn rất nhiều.Đề nghị quý bạn
đọc tìm đọc!


B. CHIẾN LƯỢC “TIÊU DIỆT GỌN” CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA HỌC
TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA
PHẦN 1
KĨ THUẬT TƯ DUY VÀ PHÂN TÍCH CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA HỌC

Các kĩ thuật này được cụ thể hóa bằng hệ thống câu hỏi sau. Quý thầy cô và các em học sinh nghiên cứu kĩ
để tìm ra bản chất của kĩ thuật . Chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu!
Bài 1 : Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I). Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(II). Nhỏ dung dịch NH3 dư từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4.
(III). Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(IV). Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là :


A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Phân tích.
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1. Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân
hoàn toàn .Thí dụ:
Al2(CO3)3 + 3HOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2
2. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Ag2O ↓ + 4NH3 + H2O → 2 [ Ag ( NH 3 ) 2 ] OH
AgCl ↓ +2NH3 → [ Ag ( NH )3 ] Cl
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [Cu ( NH 3 ) 4 ] (OH )2
Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [ Zn( NH 3 ) 4 ] (OH ) 2

3. Muối axit + bazơ → Muối trung hòa. Chẳng hạn:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
4. S2- ( trong H2S hoặc muối sunfua M2Sn) có tính khử mạnh ( S2-

S 0 ↓
+4

→  S O2
)khi gặp các
 +6
 H 2 S O4

chất oxi hóa O2, dd X2, muối Fe3+, KMnO4...
5. KMnO4 là chất oxi hóa ( nhận e, giảm số oxi hóa) rất mạnh ( tác nhân là Mn+7) và sản phẩm

của tạo thành phụ thuộc vào môi trường thực hiện phản ứng :
+6
 OH −


K
Mn
O4
2

+4
 H 2O
KMnO4 →  
→ Mn O2 + KOH
 H+
2+
+
 → Mn + K + H 2 O

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


Hướng dẫn giải chi tiết
(I) . Na2CO3 + Al(NO3)3 → Al2(CO3)3 + NaNO3
Al2(CO3)2 + H2O → Al(OH)3 + CO2
Kết quả : 3Na2CO3 + 2Al(NO3)3 + 3H2O → 6NaNO3 + 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2
(II). CuSO4 + NH3 + H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4.
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [Cu ( NH 3 ) 4 ] (OH )2
Kết quả : CuSO4 + NH3 + H2O → [Cu ( NH 3 ) 4 ] (OH ) 2 + (NH4)2SO4
(III). 2KOH + Ca(HCO3)2 → K2CO3 + CaCO3 ↓ + 2H2O

(IV) 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5S ↓ + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Vậy số thí nghiệm khi kết thúc các phản ứng có kết tủa xuất hiện là 3.
Bài 2 : Cho 4 chất : (1) Axit propionic, (2) axit acrylic, (3) phenol,(4) axit cacbonic.Chiều giảm tính
axit (từ trái sang phải) của các chất trên là
A. (2),(4),(1),(3).
B. (1),(2),(3),(4).
C. (2),(1),(4),(3).
D. (2),(1),(3),(4).

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này,bạn đọc cần biết :
1.Về kiến thức
-Nguyên tắc để xét độ mạnh của axit hữu cơ là xét độ phân cực của liên kết O –H (liên kết OH
càng phân cực thì khả năng sinh H+ càng lớn và tính axit càng mạnh).
- Trên cơ sở độ phân cực của liên kết OH,độ mạnh của axit được sắp xếp một cách tương đối
như sau :
Axit vô cơ
mạnh
(
HCl,HNO3
…)
Axit hữu cơ
chứa halogen
HCOOH
Axit hữu co
không no
Axit hữu cơ
no
Phenol


Axit vô cơ yếu
( H2CO3…)

Ancol

2. Về kĩ năng.
2.1.Cần nhớ được tên gọi của các chất hữu cơ quan trọng.
2.2.Đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp và kĩ năng xử lí câu hỏi này đã được
admin FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 trình bày rất chi tiết và gửi tới bạn đọc ở các bài
trước.Ở đây ad tiếp tục nhắc lại một lần nữa để bạn đọc tiên nhớ lại :
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là
không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên ց ,điều này có nghĩa là chất nào có tính
chất đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên ր ,điều này có nghĩa là chất nào có tính
chất đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.
Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án
phù hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon
cuối cùng).
Hướng dẫn giải chi tiết
- Theo phân tích trên thì (2) tức axit acrylic CH2= CH-COOH là axit mạnh nhất,(3) tức phenol
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


C6H5OH là chất có tính axit nhỏ nhất, (1) có tính axit mạnh hơn (4).
- Vì đề yêu cầu sắp xếp giảm ( ց ) nên chất lớn nhất (2) phải đứng đầu và chất nhỏ nhất (3) phải
đứng cuối, (1) phải đứng trước (4) → đáp án được chọn là :(2),(1),(4),(3).

Hi vọng rằng bạn đã rõ được quy trình làm.Tuy nhiên bạn cần sưu tầm thêm các thể loại bài tập
này để luyện thêm nhé. Chúc bạn thành công và tìm được nhiều điều thú vị từ thể loại bài tập
này.

Bài 3 : Chất X không tác dụng với Na,tham gia phản ứng tráng bạc và cộng hợp với brom theo tỉ lệ
mol 1 :1 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là
HO- CH -CH = CH

A. – CHO. 2

B. HCOOCH = CH2

C. HCOO-CH2-CHO.

D.

CH2=CH-OCH3.

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :
1.Kiến thức.
1.1. Hợp chất hữu cơ tác dụng được với kim loại mạnh gồm :
+ Hợp chất có nhóm –OH.
+ Hợp chất có nhóm –COOH.
1.2.Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là những hợp chất có nhóm chức anđehit.Cụ thể
gồm :
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : HCOOH
+Este của axit fomic : HCOOR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.

+Mantozơ : C11H21O10-CHO.
1.3.Hợp chất cộng hợp với brom gồm :
+ Hợp chất có vòng 3 cạnh.
+ Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C.
+ Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng
cộng hợp).

2. Kĩ năng.
2.1.Kĩ năng viết phản ứng tráng gương.
+ Chỉ cần thay Hthuộc CHO = ONH4.
+ Bộ số cân bằng của phản ứng : 1,2,3,1 → 1,2,2
(Bộ số cân bằng này áp dụng với 1 chức anđehit, nếu có nhiều chức anđehit thì chỉ cần nhân
hệ số = số nhóm CHO vào phản ứng là được).
2.2.Trong phản ứng cộng Br2( hoặc H2) thì quy luật phản ứng là : cứ 1 liên kết pi cần 1 Br2 (
hoặc H2).
Với những kĩ năng vừa phân tích như trên,hi vọng bạn đọc đã tìm được đáp án đúng của câu
hỏi này rồi. Còn đây là lời giải của ad,các bạn bỏ một chút thời gian đọc và nếu thấy cần góp ý
thì bạn đọc hãy đăng ý kiến của mình lên địa chỉ fb : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 hoặc
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


alo cho ad theo số 0912970604.

Hướng dẫn giải chi tiết
- Vì X không tác dụng với Na nên X không có nhóm – OH , không có nhóm –COOH → loại
HO- CH2-CH = CH – CHO.
- X tham gia phản ứng tráng gương → X phải có nhóm –CHO hoặc HCOO- → loại CH2=CHO-CH3.
- X tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 → X phải có vòng 3 cạnh hoặc liên kết bội C
= C, C ≡ C → loại HCOO-CH2-CHO.
Vậy đáp án được chọn là HCOOCH = CH2.

Nhận xét.Theo quan điểm của tác giả, đây là câu hỏi “không phải dạng vừa đâu” mà khó vừa
“hiểm” . Khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp( phản ứng của hợp chất hữu cơ với kim
loại , phản ứng tráng gương, phản ứng cộng brom).Hiểm vì :
- Chức andehit được ngụy trang trong những “anđehit không chính tắc” :HCOO-CH2-CHO,
HCOOCH = CH2.
- Ngôn từ dùng trong bài “cộng hợp với brom” làm cho nhiều bạn đọc đề không kĩ sẽ hiểu là
«phản ứng với brom » và như vậy là hoàn toàn sai vì một chất hữu cơ tác dụng với brom thì có
hai hướng :
+ Phản ứng cộng hợp brom
+Phản ứng oxi hóa bằng brom.
Phản ứng của chất hữu cơ có nhóm –CHO hoặc HCOO- là phản ứng oxi hóa chất hữu cơ bằng
brom,không phải là phản ứng cộng hợp brom → nếu không cẩn thận thì “you đi xa quá” đáp án
luôn. Cẩn thận nhé bạn đọc.
Bài 4 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và làm mất màu nước brom là
A. Axetilen,glucozơ,etilen,but-2-in.
B. Axetilen,glucozơ,etilen,anđehit axetic.
C. glucozơ,etilen,anđehit axetic,fructozơ.
D. Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.
Phân tích
Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :
Về kiến thức
1. Các chất hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là những chất có :
1.1 Nhóm chức anđehit : - CHO và nhóm chức : HCOO- .
Cụ thể gồm :
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : HCOOH
+ Este của axit fomic : HCOOR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+ Mantozơ : C11H21O10-CHO.
+ fructozơ : C6H12O6

(Fructozơ mặc dù không có nhóm –CHO hay nhóm HCOO- nhưng do phản ứng tráng gương
thực hiện trong môi trường bazơ – môi trường NH3,mà trong môi trường này fructozơ sẽ
chuyển thành glucozơ nên phản ứng vẫn diễn ra).
1.2. Liên kết ba ở đầu mạch( thường gọi là ank-1-in) : (−C ≡ CH ) n
2. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
- Hợp chất có vòng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C.
- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng cộng
hợp).Cụ thể:
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : HCOOH
+ Este của axit fomic : HCOOR/.
+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+ Mantozơ : C11H21O10-CHO.
( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong
CCl4 nhưng các hợp chất có chức anđehit thì không tác dụng với dung dịch Brom trong CCl4).
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


Về kĩ năng
1. Khi gặp câu hỏi gồm nhiều nhiều chất, để tìm ra đáp án đúng trong thời gian ngắn nhất
bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :tìm ra chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù
hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
2.Vì nền tảng của hóa học là phương trình phản ứng → trong quá trình ôn luyện bạn nên có
thói quen viết các phản ứng .Việc làm này sẽ làm bạn mất khá nhiều thời gian trong quá trình
ôn luyện nhưng bù lại bạn sẽ nhận được nhiều niềm vui từ những việc làm này trong phòng thi.

3. Trong đề thi, rất nhiều câu hỏi các chất hữu cơ được đề thi cho ở dạng tên gọi và nhiều bạn
đã phải “dừng cuộc chơi ngay từ vòng sơ tuyển”vì chẳng nhớ tên gọi đó ứng với công thức cấu
tạo nào (mà chỉ công thức cấu tạo cho biết tính chất) → trong quá trình ôn luyện bạn đọc nên

có thói quên nhớ tên gọi (và công thức cấu tạo tương ứng ) của các chất.
4. Cần phân biệt rõ hai kiểu câu hỏi về AgNO3/NH3.
- Kiểu 1: Phản ứng tráng gương → Chỉ xét những chất cso nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO-.
- Kiểu 2 : phản ứng với AgNO3/NH3 → phải xét cả phản ứng tráng gương, cả phản ứng của
ank-1-in.
Kinh nghiệm cho thấy ,do thiếu kinh nghiệm mà nhiều bạn đã phải “ôm hận” vì thể loại câu hỏi
này.Bạn đọc chú ý nhé.
Với những phân tích trên ,tin rằng bạn đọc đã tìm ra được đáp án của câu này rồi .Còn dưới
đây là lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn những ý tường mà ad vừa trình bày ở trên.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Etilen là chất chỉ tác dụng với nước brom nhưng không phản ứng được với AgNO3/NH3
→ loại các đáp án có etilen → đáp án đúng là : Propin,glucozơ,mantozơ,vinyl axetilen.
Các phản ứng :
- Phản ứng với dung dịch brom :
CH ≡ C − CH 3 + 2 Br2 → CHBr2 − CBr2 − CH 3
(kĩ năng viết: thay liên kết bội bằng liên kết đơn, gắn halogen vào C tại liên kết bội sao cho C
đủ hóa trị IV).
C5H11O5 – CHO + Br2 + H2O → C5H11O5-COOH + 2HBr
( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng - COOH)
C11H21O10-CHO + Br2 + H2O → C11H21O10-COOH + 2HBr
CH 2 = CH − C ≡ CH + 3Br2 → CH 2 Br − CHBr − CBr2 − CHBr2
- Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3:
CH ≡ C − CH 3 + AgNO3 + NH 3 → CAg ≡ C − CH 3 ↓ + NH 4 NO3
(kĩ năng viết : thay H tại liên kết ba bằng Ag)
C5H11O5 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O → C5H11O5-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag ↓
( Kĩ năng viết : thay -CHO bằng – COONH4. Kĩ năng cân bằng : thuộc bộ hệ số 1,2,3,1 → 1,2,2
).
C11H21O10 – CHO + AgNO3+NH3 + H2O → C11H21O11-COONH4 + NH4NO3 + 2Ag ↓

Bài 5 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở ,có CTPT C4H8O2.Cho X tác dụng với H2 ( Ni,t0) sinh ra ancol Y

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường .Số chất bền phù hợp với Y là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Phân tích
Để giải đúng và nhanh câu hỏi này cũng như những câu hỏi tương tự bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức .
1.1.Chất hữu cơ tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường gồm :
- Ancol đa chức có ≥ 2OH kề nhau.
- Hợp chất có nhóm chức axit ( -COOH).
1.2. Chất hữu cơ tác dụng được với H2 gồm :
- Hợp chất có liên kết bội C = C hoặc C ≡ C .
- Hợp chất có nhóm chức anđehit (-CHO) hoặc nhóm chức xeton(-CO-).
- Hợp chất vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh.

2. Về kĩ năng.
Căn cứ vào số oxi , số liên kết pi có trong phân tử và các nhóm chức được xét trong SGK bạn
đọc sẽ biện luận được hợp chất mạch hở kiểu CnH2nO2 ( có 1 pi và 2 oxi) gồm các loại sau:
2.1. Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức : CnH2n-2(OH)2.
2.2. Axit cacboxylic no,đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOH.
2.3.Este no, đơn chức,mạch hở : CnH2n+1COOCxH2x+1.
2.4. Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO.
2.5.Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – R(no) – CO- R/(no).
Quá trình biện luận để tìm ra các trường hợp trên rất đơn giản,rất tiếc là tác giả không thể
trình bày trực tiếp cho các bạn đọc nên bạn đọc chịu khó tư duy thêm một chút nhé.Nếu không
tư duy được bạn đọc cũng đừng lo lắng vì bạn đang còn một phương pháp hiệu quả và đơn giản

nữa : học thuộc lòng những gì tác giả đã trình bày và vận dụng là ok.Cố gắng lên bạn.Tôi tin
bạn sẽ làm được!
Hướng dẫn giải chi tiết.
Theo phân tích trên, vì X là C4H8O2 tức là chất có kiểu CnH2nO2 tác dụng được với H2 nên X
chỉ có thể là :
- Ancol không no( 1 liên kết đôi C =C),mạch hở, 2 chức :
CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH.
- Hợp chất tạp chức Ancol – anđehit : HO –R(no) – CHO.
HO-CH2-CH2-CH2-CHO; CH3-CH(OH)-CH2-CHO; CH3-CH2-CH(OH)-CHO
(CH3)2CH(OH)-CHO; HO- CH2CH(CH3)-CHO.
- .Hợp chất tạp chức ancol – xeton: HO – CH2-CO-CH2-CH3; HO – CH2- CH2- CO – CH3
HO – CH(CH3)-CO-CH3.
Vì các chất X ( C4H8O2) + H2 → C4H8(OH)2 tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
nên sản phẩm này phải có 2OH kề nhau. → chỉ có các CTCT sau của X là thỏa mãn:
CH2 = CH – CH(OH) – CH2-OH.
CH3-CH2-CH(OH)-CHO, (CH3)2CH(OH)-CHO,
HO – CH2-CO-CH2-CH3 ,HO – CH(CH3)-CO-CH3.
Như vậy có 5 CTCT của X thỏa mãn đề bài.
Nhận xét. Đây là một câu hỏi hay và khá là khó vì chứa đựng nhiều kiến thức tổng hợp ( tác
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


Bài 6 :
A.
C.

Bài 7 :
A.

dụng với H2, tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, kĩ năng viết đồng phân…) nên tác giả

tin rằng sẽ cso nhiều bạn đọc chưa hiểu hết được ý tưởng của tác giả( chỉ có những học sinh
nghe tác giả giảng trực tiếp mới hiểu được 100% vấn đề).Tuy nhiên, bạn đọc cũng đừng quá lo
lắng vì :
- Nếu không hiểu được hết lời giải chi tiết của bài này thì qua phần phân tích bạn đọc cũng đã
thu được rất nhiều kiến thức bổ ích.
- Nếu bạn muốn thực sự hiểu 100% bài này thì với thời đại công nghệ thông tin hiện nay, việc
bạn được tác giả giảng trực tiếp là không quá khó : Hãy gọi cho tác giả theo số 0912970604
hoặc khởi động máy tính của bạn lên và vào địa chỉ fb : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 để
tìm các clip nhé. Tất cả phụ thuộc vào bạn và chỉ bạn mà thôi.Chúc bạn học giỏi, luôn đầy ắp
động lực, đam mê để vượt qua mọi khó khăn trong học tập và thực hiện được ước mơ cháy
bỏng của mình!
Cặp dung dịch không xảy ra phản ứng hóa học là
K2CrO2O7 + HCl(đặc)
B. Ba(OH)2 + K2CrO4
H2S + Pb(NO3)2
D. NaOH + K2CrO4
Phân tích
Để giải tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi sản phẩm có hoặc chất kết tủa, hoặc chất
bay hơi hoặc chất điện li yếu.
- Các muối sunfua của kim loại từ Pb trở về sau không tan và không phản ứng với axit loãng(
và kể cả HCl đặc).
- Muối cromat ( muối chứa CrO42-) là muối màu vàng và chỉ có muối cromat của kim loại kiềm
mới tan.
- Nguyên tắc để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là thực hiện quá trình oxi hóa ion Cl-:
2Cl- → Cl20 + 2e
Chất oxi hóa (lấy e) được chọn để thực quá trình này : MnO2,
KMnO4,KClO3,K2Cr2O7,KClO3,KNO3…
Hướng dẫn giải chi tiết
- H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3

- Ba(OH)2 + K2CrO4 → BaCrO4 ↓ +2KOH
- K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O
Vậy: cặp dung dịch không xảy ra phản ứng là NaOH + K2CrO4
Nhận xét. Đây là một câu hỏi khó vì trong câu hỏi tập hợp nhiều kiến thức thuộc nhiều lớp khác
nhau ( có cả 3 lớp : 10,11,12) và có những kiến thức thuộc phần khó của SGK và học sinh
thường “bỏ qua” đó là tính chất của muối sunfua ( chương VI, lớp 10),muối cromat ( chương 7lớp 12). Giải pháp hiệu quả để khắc phục hạn chế này là trong quá trình ôn luyện, bạn đọc cần
làm thật nhiều đề thi,và mỗi khi gặp vấn đề vướng mắc thì ngay lập tức bạn đọc dùng SGK xem
lại ngay các đơn vị kiến thức đó.Chúc bạn thành công !
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X ,thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 :1.Biết X tác dụng
với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng.X là
CH2=CHCH3COCH3
B. (CHO)2
C. CH3CHO.
D.
CH2OH
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức.
- Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO hoặc
HCOO-.
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà nCO2 = nH 2O thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng CnH2nABC (
A,B,C là nguyên tố bất kì)
2. Về kĩ năng.
Với hình thức trắc nghiệm,các đáp án cũng là một thông tin cực quan trọng → trong quá trình
tìm ra kết quả bạn đọc nen khai thác tối đa đáp án.
- Để hệ thống và nắm vững kiến thức bạn đọc nên viết phản ứng nêu trong bài( đây là một
thao tác cực quan trọng,còn vì sao thì tự bạn tìm câu trả lời nhé).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604



-

Hướng dẫn giải chi tiết
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ mà nCO2 = nH 2O thì chất hữu cơ ban đầu luôn có dạng CnH2nABC (
A,B,C là nguyên tố bất kì) → Từ các đáp án ,loại đáp án: (CHO)2 .
- Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng thì phải có chức CHO hoặc
HCOO- → Từ 3 đáp án còn lại thì chất được chọn là CH3CHO.
Phương trình hóa học :
CH3CHO + 2O2 → 2CO2 + 2H2O
0

t
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
→ CH3COONa + Cu2O (đỏ gạch) + H2O

Bài 8 : Cho các chất CuCO3, dung dịch HCl,dung dịch NaOH,CO. Các hóa chất tối thiểu cần dùng điều
chế Cu bằng phương pháp nhiệt luyện là
CuCO3,HCl,NaOH
CuCO3 và dung
A.
B.
C. CuCO3.
D. CuCO3 và CO.
và CO.
dịch HCl.
Phân tích
Đây là một câu hỏi khá đơn giản,để làm tốt câu hỏi này bạn đọc chỉ cần biết :
1.Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng các chất khử như Al,H2CO,C,NH3( trong
công nghiệp thường dùng C) để khử oxit kim loại thành kim loại ở nhiệt độ cao :

Al2O3
Al

H2

H 2O
t0

M x Oy + CO 
→ M + CO2
NH 3
N2
C
CO2
(Đk : M là kim loại sau Al thì phản ứng mới xảy ra)
2. Muối cacbonat không tan kém bền với nhiệt,dễ bị nhiệt phân:
0

t
M2(CO3)n 
→ M2On + CO2
Hướng dẫn giải chi tiết
Từ các hóa chất đề cho chỉ cần dùng CuCO3 và CO là điều chế được Cu vì :
0

t
CuCO3 
→ CuO + CO2
t0
CuO +CO 

→ Cu+ CO2
Bài 9 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin(Gly), 2 mol Alanin, 2
mol valin(val).Mặt khác nếu thủy phân không hoàn toàn X có thu được sản phẩm chứa AlGly, Gly - Van.Số CTCT phù hợp của X là .
A. 6
B. 8
C. 4
D. 2
Phân tích
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


Để làm tốt thể loại câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1- Peptit tạo thành do các α -amino axit " kết nối" lại.
2-Để tìm nhanh số công thức cấu tạo của peptit nên kí hiệu các α -amino tạo ra peptit bằng
những con số, khi đó bạn đọc chuyển bài hóa đã cho thành bài toán tìm số biết những con số
thành phần thỏa mãn tính chất nào đó.Hi vọng bạn đọc hiểu ý tưởng của tác giả,còn nếu chưa
hiểu thì lời giải chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn "Quẳng ghánh lo đi để vui sống" nhé.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Kí hiệu Gly là số 1, Ala là số 2, Val là số 3. Câu hỏi đã cho trở thành tìm con số X có 5 chữ số
(pentapeptit) được tạo ra từ 1 số 1(1 Gly), 2 số 2(2 Ala) và 2 số 3 ( 2 Val) biết trong con số có 5
chữ số đó có số 21(Al - Gly) và con số 13( Gly - Van).Đơn giản quá phải không bạn, các con
số đó là :
213 23 22133 23213
213 32 32132 32213
Ghi chú. Nguyên tắc tạo số cần tìm là :
- Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.
- "San to" các số cuối và rồi lại thực hiện quy tắc :Đứng đầu, chui vào giữa, chạy xuống cuối.
Vậy đáp án được chọn là 6 pentapeptit. Hi vọng bạn đọc đã hiểu toàn bộ ý tưởng của
ad.Chúc bạn tìm ra nhiều "phép màu " trong học tập và có nhiều niềm vui từ những "phép màu"
đó.


Bài 10 : Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học ?
A. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
B. Sục khí O2 vào dung dịch KI.
C. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
D. Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH.
Phân tích
Để làm tốt câu này trong một khoảng thời gian ngắn,bạn đọc cần biết :
1.Tính chất hóa học của SO2 .Cụ thể :
SO2 có 3 tính chất hóa học :
1.1. SO2 là oxit axit : tác dụng với bazơ tan → muối + H2O.
SO2 +2 NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH → NaHSO3.
Loại phản ứng và loại muối nào được tạo ra là phụ thuộc vào tỉ lệ mol NaOH và SO2 ( chủ đề
này đã được ad phân tích rất chi tiết,bạn đọc có thể lên địa chỉ fb FC – HÓA HỌC VÙNG
CAO 2.0 để tìm đọc).
1.2. SO2 là chất khử.
+4

+6

S O2 + H2O + Br2 → H 2 S O4 + 2 HBr

+4

+6

S O2 + H2O +KMnO4 → H 2 S O4 + K 2 SO4 + MnSO4
(hai phản ứng này cso dấu hiệu rõ ràng nên được dùng để nhận ra SO2, nhất là dung dịch Br2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604



vì nó rất nhạy).
1.3.SO2 là một chất oxi hóa.
+4

S O2 + H2S → S 0 ↓ + H 2O
2. NO2 là một oxit axit kép tức là một hỗn hợp oxit axit ( NO2 ⇔ N2O3.N2O5 vì N2O3.N2O5 =
N4O8 = NO2) nên khi tác dụng với dung dịch bazơ luôn cho hai muối.Thí dụ:
NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
3. O2 là một chất oxi hóa mạnh nhưng không thể oxi hóa được I- và Ag:
O2 + KI +H2O →
O2 + Ag →
Ghi chú. Muốn oxi hóa được I và Ag phải dùng chất có tính oxi hóa cực mạnh đó là “anh em
sinh đôi” của oxi – Ozon:
O3 +KI + H2O → O2 +KOH + I2
( phản ứng này dùng để nhận ra O3 hoặc KI: I2 sinh ra được nhận ra bằng thuốc thử hồ tinh
bột – tạo màu xanh tím).
O3 + Ag → O2 + Ag2O
Đây là hai phản ứng chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
3. Al(OH)3 ⇔ HAlO2.H2O là một axit cực yếu (axit aluminic) nên nó không chỉ bị axit mạnh
như HCl,H2SO4 … mà còn bị ngay cả axit yếu như H2CO3 đẩy ra khỏi muối:
+ H 2O
NaAlO2 + H 2O + CO2 → NaHCO3 + HAlO2 
→ Al(OH)3
-

H 2CO3

Với những kiến thức tổng hợp vừa hệ thống hóa ở trên,ad hi vọng rằng câu hỏi này không còn

là vấn đề với bạn đọc nữa.
Hướng dẫn giải chi tiết
+4

+6

- Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 : S O2 + H2O +KMnO4 → H 2 S O4 + K 2 SO4 + MnSO4 .
- Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH : NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O.
- Sục khí O2 vào dung dịch KI : O2 + KI +H2O →
- Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 : NaAlO2 + H 2O + CO2 → NaHCO3 +Al(OH)3
H 2CO3

Nhận xét.Đây là một câu hỏi chứa đựng kiến thức tổng hợp (từ nhiều phần,của nhiều lớp) nên
không đơn giản tìm ra đáp án.Vì vậy,trong quá trình giảng dạy và ôn luyện bạn đọc nên :
- Tổng hợp các kiến thức có liên quan trước khi giải.
- Đơn vị kiến thức nào bạn chưa biết hoặc không nhớ thì nhất thiết phải dùng SGK xem (và ghi
lại).
Vẫn biết rằng đây là công việc tiêu tốn nhiều thời gian ,công sức và không phải bạn nào cũng
đủ nghị lực để thực hiện được.Tuy nhiên, mỗi khi bạn cảm thấy không thoải mái,không có
động lực để làm việc này thì mong bạn hãy dừng lại một phút(hoặc vài chục giây),nhắm mắt lại
và tưởng tượng rằng có một người không quản mệt nhọc,ngày đêm đang gõ từng dòng đầy
nhiệt huyết này để gửi tới bạn một hông điệp,một chia sẽ( dù việc làm này người đó không nhạn
được từ bạn bất cứ một thứ gì. ).Cố gắng lên bạn,hôm nay bạn cso thể vất vả,hi sinh nhiều niềm
vui của cuộc sống đời thường nhưng ad tin rằng một ngày không xa bạn sẽ được thưởng thức
niềm vui vô bờ bến và niềm tự hào, kiêu hãnh vô bờ bến từ những cố gắng,hi sinh hôm nay của
bạn.Chúc bạn thành công và có nhiều niềm vui trong học tâp.
Bài 11 : Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl, FeCl3,AgNO3,CuSO4.Nhúng vào dung dịch một thanh sắt
nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là
A. 4
B. 1

C. 3
D. 2
Phân tích
Để làm tốt câu này bạn đọc cần biết :
1. Ăn mòn hóa học là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim ( biến kim loại ion dương) .
2. Thủ phạm gây ra hiện tượng ăn mòn hóa học là các chất oxi hóa có mặt trong môi trường
xung quanh kim loại.
3. Cách thức gây án của chất oxi hóa là gặp trực tiếp kim loại và trực tiếp cướp e của kim
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


loại,chuyển e từ kim loại sang mình và biến kim loại thành ion.
4. HCl chỉ phản ứng được với kim loại trước H → muối (min) + H2.
5. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối:
- Quy luật này chỉ áp dụng cho các kim loại từ Mg trở về sau.
- Phản ứng đặc biệt : các kim loại từ Mg đến Cu có khả năng phản ứng với muối Fe3+ → Muối
Fe2+:
M + Muối Fe3+ → Muối Fe2+ + Muối Mn+
( Mg →Cu )

Hướng dẫn giải chi tiết
- Cả 4 dung dịch trên đều tiếp xúc trực tiếp với thanh Fe.
- Cả 4 dung dịch trên đều phản ứng với Fe , biến Fe thành ion Fe2+ hoặc Fe3+:
+2

Fe0 + 2HCl → Fe Cl2 + H2
+2

Fe0 + 2FeCl3 → 3 Fe Cl2
+2


Fe0 + 2AgNO3 → Fe( NO3 ) 2 +2 Ag
+2

+2

( Nếu AgNO3 còn thì có tiếp phản ứng : Fe(NO3 ) 2 + AgNO3 → Fe(NO3 )3 + Ag )
+2

Fe0 + CuSO4 → Fe SO4 + Cu .
Như vậy là xảy ra 4 trường hợp ăn mòn hóa học. Hi vọng bạn đọc hiểu được các phân tích
trên của tác giả, mọi khúc mắc bạn đọc có thể cmt lên trang FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0
hoặc alo cho tác giả theo số 0912970604.
Bài 12 : Cho các thí nhiệm :
(1).Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư.
(2).Cho dung dịch CH3-NH2 vào dung dịch FeCl3.
(3).Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NH3.
(4).Cho dung dịch NiCl2 vào dung dich NH3 dư.
(5) Cho dung dịchCrCl3 vào dung dịch NaOH dư.
(6).Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3
Những thí nghiệm mà cuối cùng thu được hiđroxit kết tủa là.
A. (2),(3),(4),(6).
B. (2),(3),(4).
C. (1),(3),(6).
D. (2),(3),(6).
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc nên biết :
Về kiến thức.
1.Muối aluminat ( muối có chứa AlO2-) là muối của axit cực yếu ( axit aluminic HAlO2) nên nó
không chỉ phản ứng với axit mạnh( HCl,H2SO4…) mà còn phản ứng với ngay cả axit yếu (

H2CO3….).Thí dụ :
+ H 2O
NaAlO2 + H 2O + CO2 → NaHCO3 + HAlO2 
→ Al(OH)3 ↓
H 2CO3

2.Dung dịch ammoniac và các dung dịch amin có tính chất bazơ .Thí dụ:
+

NH3 + H OH −
NH4+ + OH(ion OH- gây nên tính bazơ của dung dịch amoniac và amin)
Vì vậy dung dịch ammoniac và amin dễ dàng tác dụng với các dung dịch muối ( nếu tạo ra kết
tủa).Thí dụ:
3CH3-NH2 + 3HOH + FeCl3 → 3CH3-NH3+Cl- +Fe(OH)3 ↓
3.Muối cacbonat của nhôm, crom (III) và sắt (III) không bền trong dung dịch và bị thủy phân
hoàn toàn .Thí dụ:
Fe2(CO3)3 + 3HOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2
4.Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Ni(OH)2 ↓ + 4NH3 + H2O → 2 [ Ni( NH 3 )4 ] (OH )2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


AgCl ↓ +2NH3 → [ Ag ( NH )3 ] Cl
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [Cu ( NH 3 ) 4 ] (OH )2
Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [ Zn( NH 3 ) 4 ] (OH ) 2
5. Các hiđroxit Zn(OH)2, Al(OH)3,Cr(OH)3 có tính lưỡng tính : vừa tác dụng với axit, vừa tác
dụng với bazơ.Thí dụ:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Về kĩ năng.

Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án
đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ :
- Tìm ra mệnh đề hoặc phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp
với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
- Mệnh đề hoặc chất hoặc phản ứng nào mà có tần suất xuất hiện trong nhiều đáp án nhất thì
thường cũng sẽ có mặt trong đáp án đúng.
Bài 13 : Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1).Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(2).Sục khí CO2 vào nước Gia – ven.
(3).Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng.
(4).Sục khí SO2 vào dung dịch Na2CO3.
(5).Cho FeSO4 vào dung dịch H2SO4 đặc.
Số thí nghiệm xaỷ phản ứng ox hóa – khử là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Phân tích.
Để làm tốt câu hỏi này và những câu hỏi tương tự có liên quan ,bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức.
- Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ :
+ Ở đều kiện thường : Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO+ H2O
( Phản ứng điều chế nước Gia – ven)
0

t
+ Khi đụn nóng : Cl2 + NaOH 
→ NaCl + NaClO3 + H2O
- Chất NaClO là muối của axit cực yếu ( Axit HClO : axit hipo clorơ) nên không chỉ bị axit
mạnh và bị ngay cả axit yếu(điển hình là H2CO3) đẩy ra khỏi muối :

NaClO + CO2 + H 2O → NaHCO3 + HClO
H 2CO3

- Mọi hợp chất sắt (III) khi tác dụng với A.loại 2 ( HNO3, H2SO4 đặc) đều chỉ là phản ứng trao
đổi ( không tạo ra sản phẩm khử NO,SO2…).Ví dụ :
Fe2O3 + HNO3 → Fe( NO3 )3 + NO + H 2O
( Do thói quen, nhiều bạn đọc cứ mỗi khi gặp phản ứng giữa hợp chất của sắt với HNO3 là
luôn mặc định trong đầu là có sinh ra sản phẩm khử.Bạn nên thay đổi lối tư duy này ).
- Sắt và mọi hợp chất của sắt chưa đạt hóa trị 3 khi tác dụng với A.loại 2( HNO3,H2SO4 đặc)
đều là phản ứng oxi hóa – khử và xảy ra theo sơ đồ:
+ a ≠3

Fe, hợp chất Fe + A.loại 2 → Muối Fe3+ + Spk ( NO,SO2…) + H2O.
Ví dụ: FeSO4 + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- H2SO3 mặc dù là axit yếu nhưng vẫn mạnh hơn H2CO3 nên H2SO3 vãn đủ khả năng đẩy
H2CO3 ra khỏi muối cacbonat.Thí dụ :
H 2 SO3 + Na2CO3 → Na2 SO3 + H 2CO3
H 2O + SO2

H 2O + CO2

2. Về kĩ năng.
- Dấu hiệu (điều kiện) của một phản ứng oxi hóa – khử là trên phản ứng đó phải có sự thay đổi
( tăng và giảm) số oxi hóa của một hoặc vài nguyên tố.
- Mọi phản ứng có sự tham gia của đơn chất luôn là phản ứng oxi hóa khử ( trừ phản ứng
chuyển hóa giữa các dạng thù hình.Thí dụ : O2 → O3).
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


Hi vọng rằng ,với những phân tích trên thì bạn đọc sẽ thấy câu hỏi trên và những câu hỏi

tương tự sẽ không còn là vấn đề .

Hướng dẫn giải chi tiết
- Các phản ứng đã xay ra trong các thí nghiệm :
+1

0

Cl2 + 2NaOH → Na Cl −1 + Na Cl O+ H2O
NaClO + CO2 + H 2O → NaHCO3 + HClO
Fe2O3 + HNO3 → Fe( NO3 )3 + H 2O
SO2 + Na2CO3 → Na2 SO3 + CO2
+2

+6

+3

(1)
(2)
(3)
(4)

+4

2 Fe SO4 +2 H2 S O4(đặc) → Fe 2(SO4)3 + S O2 + 2H2O (5)
Như vậy có 2 phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử : phản ứng (1) và phản ứng (5).
Nhận xét. Theo quan điểm của cá nhân tác giả thì đây là một câu hỏi không khó nếu không
muốn nói là dễ.Tuy nhiên,do không nhớ được tính chất của các chất đề cho (vì phân tán quá
rộng do ở nhiều chương và nhiều lớp) nên vô tình đây lại là câu hỏi khó đối với nhiều bạn đọc.

Và cách hiệu quả để bạn đọc khắc phục vấn đề này là bạn phải thường xuyên làm các câu hỏi lí
thuyết trong đề thi ( của BGD và các đề thi thử của các trường có tiếng) và trong quá trình làm
nếu gặp mảng kiến thức nào không có trong bộ nhớ của mình thì bạn đọc hãy dùng SGK để tra
cứu, truy cập ngay tức thì.Chúc bạn thành công và lấy được tối đa điểm từ các câu hỏi lí thuyết
trong các bài thi của mình.

Bài 14 : Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.
B. Cho nhôm vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu
trong không khí thoát ra.
C. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
D. Nhôm bị thụ động có thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Khi cho Al ( hoặc Fe,Cr) vào dung dịch HNO3 đặc,nguội hay H2SO4 đặc,nguội thì các kim
loại này bị thụ động ( không phản ứng, không tan trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội)
và nếu vớt các kim loại này ra rồi cho vào các dung dịch khác thì các kim loại này cũng không
còn khả năng phản ứng và tan trong các dung dịch nữa → loại mệnh đề :Nhôm bị thụ động có
thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
- Trên bền mặt của các vật bằng nhôm tồn tại một lớp oxit Al2O3 dù rất mỏng nhưng lại rất
bền,không cho nước thấm qua.Khi cho các vật bằng nhôm vào dung dịch kiềm thì các vật bằng
nhôm sẽ tan dần bởi các quá trình :
+ Lớp oxit Al2O3 trên bề mặt ( Al2O3 có tính lưỡng tính) bị hòa tan bởi NaOH:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (1)

→ Al lộ ra.
+ Trên bề mặt của Al không còn lớp Al2O3 nên H2O từ dung dịch tiếp xúc được với Al và xảy
ra phản ứng :

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 (2)
+ Al(OH)3 có tính lưỡng tính nên ngay lập tức bị NaOH hòa tan:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (3)
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra liên tục,đan xen nhau và sau một thời gian nhất định các vật
bằng Al sẽ tan ra.
Từ phân tích trên,bạn đọc có thể nhận thấy Al tan là do phản ứng với H2O,còn vai trò của
NaOH là hòa tan lớp Al2O3 trên bề mặt và Al(OH)3 sinh ra trong quá trình phản ứng → loại
mệnh đề: Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là do nhôm phản ứng trực tiếp với NaOH.
- Việc ion nitrat (NO3-) có tính oxi hóa trong môi trường axit là kiến thức quá quen thuộc với
nhiều bạn đọc.Thí dụ :
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO +4 H2O
Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ (OH-) thì ion nitrat (NO3-) cũng có
tính oxi hóa khi tác dụng với các kim loại Al và Zn.
Al + OH- + NO3- → AlO2- + NH3 ↑ + H2O
→ khí thoát ra là khí NH3 ( không màu, mùi khai) → loại mệnh đề :Cho nhôm vào dung dịch
chứa NaNO3 và NaOH,đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Vậy mệnh đề đúng là: Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
( Lưu ý : Cr chỉ là kim loại cứng nhất, còn chất cứng nhất phải là kim cương.Đừng nhầm lẫn
bạn đọc nhé.).
Nhận xét. Dây là một câu hỏi không khó nhưng khá là hay vì nó chứa đựng nhiều kiến thức khá
mới lạ với bạn đọc,đồng thời câu hỏi cũng đòi hỏi người đọc thực sự hiểu bản chất mới tìm ra
được đáp án đúng . Tin rằng với lời giải khá chi tiết như trên ,ad đã cung cấp cho bạn đọc một
số thông tin bổ ích góp phần hoàn thiện kiến thức lí thuyết hóa học của bạn đọc.Mọi ý
kiến,khúc mắc bạn đọc có thể trao đỏi với ad bằng cách cmt lên địa chỉ fb FC – HÓA HỌC
VÙNG CAO 2.0 hoặc SMS cho ad tác giả theo số 0912970604. Chúc bạn đọc học giỏi và tìm
thấy nhiều niềm vui từ môn Hóa Học.

Bài 15 : Cho các công thức cấu tạo : CH3-CH=CH2, CH3 –CH=CH-Cl, CH3-CH-=C(CH3)2,
C6H5CH=CH-CH3.Số CTCT có đồng phân hình học là
A. 3

B. 1
C. 4
D. 2
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1. Về kiến thức.
Đối với chương trình THPT thì một chất muốn có đồng phân hình học ( cis – trans) thì phân tử
chất đó phải có hình dạng :

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


( Trong đó A,B,X,Y là nguyên tử hay nhóm nguyên tử bất kì và : A ≠ B; X ≠ Y )
→ chỉ chất nào có liên kết đôi C =C mới đưa vào diện xét đồng phân hình học.
2.Về kĩ năng.
Quy trình để bạn đọc xét đồng phân hình học:
- Chỉ xét những công thức có liên kết đôi C =C.
- Chỉ xét khi đề yêu cầu xét hoặc những bài yêu cầu viết đồng phân mà trên đề không có cụm từ
“cấu tạo”
- Cách xét:
+ Bóc,tách tất cả các nguyên tử , nhóm nguyên tử liên kết với hai C tại liên kết đôi ra, đưa
CTCT đề cho về dạng

+ Xét các cặp( A,B) và (X,Y) để đưa ra kết luận có hai không có đồng phân hình
học( A ≠ B; X ≠ Y là có ).
Hướng dẫn giải chi tiết
Từ sự phân tích trên bạn đọc dễ thấy có 2 CTCT sau là có đồng phân hình học :
CH3 –CH=CH-Cl, C6H5CH=CH-CH3
Hi vọng bạn đọc hiểu được quy trình làm.Chúc bạn thành công và có nhiều niềm vui từ thể loại
bài tập này.

Các chất vừa tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
Bài 16 :
A. Al,HCl,NaHSO4,AgNO3
B. CO2,NaHCO3,Mg,Ca
C. Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2
D. Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3
Phân tích
Để giải tìm ra đáp án của câu này trong một thời gian ngắn bạn đọc nên biết:
1.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra đáp
án bạn đọc nên :
- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề hoặc một phản ứng không phù
hợp với yêu cầu của đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.
- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề,phản ứng ,chất nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng
sẽ có mặt trong đáp án đúng.

2.Để nhớ được nhiều phản ứng ( nhất là các phản ứng lạ) cũng như điều kiện phản ứng và kĩ
năng cân bằng phản ứng thì trong quá trình luyện thi ,sau mỗi câu hỏi bạn đọc nên viết,cân
bằng và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) tất cả các phản ứng của bài đó.Việc làm này có vẻ
mất nhiều thời gian và không dễ thực hiện với nhiều bạn nhưng bạn hãy nghe tác giả đi và bạn
sẽ nhận được nhiều thành quả của việc làm này của mình .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


Hướng dẫn giải chi tiết
- Bạn đọc dễ biết Mg không tác dụng với NaOH ( hoặc CO2 không tác dụng với Fe(NO3)2 )
→ loại đáp án CO2,NaHCO3,Mg,Ca.
- Na 2S không tác dụng với dung dịch NaOH → loại đáp án Al,HCl,Na2S,Cu(NO3)2.
- Al2O3 không tác dụng với Fe(NO3)2 → loại đáp án Al2O3,H2SO4,NH4Cl,Na2CO3.
Vậy đáp án đúng là :Al,HCl,NaHSO4,AgNO3.
Các phản ứng :

Tác dụng với dd Fe(NO3)2
Tác dụng với dd NaOH
2Al + 3Fe(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 2Al + 2NaOH + 2H2O
3Fe.
→ 2NaAlO2 +3 H2
Fe(NO3)2 + HCl → bản chất là :
HCl + NaOH → NaCl + H2O
3Fe2+ + 10H+ + NO3- → 3Fe3+ + NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 +
NO + 5H2O
H2O
Fe(NO3)2 + NaHSO4 → bản chất là NaOH + AgNO3 → NaNO3 +
:
AgOH
3Fe2+ + 10H+ + NO3- → 3Fe3+ +
NO + 5H2O
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 +
Ag
Bài 17 : Có các phát biểu sau :
+
(1).AgCl,AgBr,AgI đều tan trong dung dịch NH3 do tạo ion phức [ Ag ( NH 3 ) 2 ] .
(2).Nhúng là nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc,nguội thì là nhôm tan dần.
(3).Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O.
(4).Các kim loại kiềm thổ đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Số phát biểu đúng là ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :

1. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được một số oxit, hiđroxit, muối của một số kim loại như
bạc,đồng,kẽm,Coban,niken,thủy ngân,cađimi. Hay gặp các phản ứng:
Ag2O ↓ + 4NH3 + H2O → 2 [ Ag ( NH )3 ] OH
AgCl ↓ +2NH3 → [ Ag ( NH )3 ] Cl
( AgBr và AgI không có khả năng này,có lẻ do ion Br- và I- có bán kính lớn nên muối phức tạo
ra không bền)
Cu(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [Cu ( NH 3 ) 4 ] (OH )2
Zn(OH)2 ↓ + 4NH3 → 2 [ Zn( NH 3 ) 4 ] (OH ) 2
2. Ba kim loại Al,Fe,Cr bị thụ động( không phản ứng,không tan) trong dung dịch HNO3 và
H2SO4 đặc,nguội.
3.Có 3 loại thạch cao :
Thạch cao sống Thạch cao nung
Thạch cao khan
CaSO4 .2H2O
CaSO4.H2O
CaSO4
4. Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ cso cấu
trúc mạng tinh thể không giống nhau:
Be
Mg
Ca
Sr
Ba
Lục phương
Lập phương tâm diện
Lập phương tâm khối
Với những phân tích trên thì tin rằng bạn đọc đã thấy rất rõ đáp án rồi.

Hướng dẫn giải chi tiết.
Các mệnh đề đúng là :

(3).Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


Nhận xét. Theo quan điểm của ad, câu này quá khó với bạn đọc.Khó vì:
- Kiến thức mới lạ : vấn đề tạo phức của AgBr và AgI.
- Kiến thức quá hiểm: bạn có nhớ được các kiến thức “vụn vặt” này?
+ Có 3 loại thạch cao :
Thạch cao sống Thạch cao nung
Thạch cao khan
CaSO4 .2H2O
CaSO4.H2O
CaSO4
+ Khác với các kim loại kiềm có cùng một kiểu mạng tinh thể ,các kim loại kiềm thổ cso
cấu trúc mạng tinh thể không giống nhau:
Be
Mg
Ca
Sr
Ba
Lục phương
Lập phương tâm diện
Lập phương tâm khối
Và từ đây bạn đã biết phải làm gì trong quá trình ôn tập chưa? Ad tin là bạn đọc đã biết câu
trả lời rồi.Vấn đề còn lại là hành động ngay đi bạn!

Bài 18 : Cho một số tính chất :
(1) có vị ngọt.
(2) tan trong nước.
(3) tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) làm mất màu dung dịch của nước brom.
(6) bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng.
Các tính chất của fructozơ là
A. (1),(2),(3),(4).
B. (1),(2),(4),(6)
C. (2),(3),(5)
D. (1),(3),(5),(6)
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết:
1. Về kiến thức.
Cần nắm vững tính chất của fructozơ.Cụ thể, fructozơ là chất:
1.1. Có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong (40%).
1.2.Có 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm OH kề nhau nên dễ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện
thường tạo dung dịch xanh lam.
1.3.Có chức xeton - CO- nên dễ tham gia phản ứng cộng với H2.
1.4.Không có chức -CHO nên fructozơ không làm mất màu nước brom, không làm mất màu
dung dịch thuốc tím.
1.5.Trong môi trường kiềm fructozơ bị chuyển thành glucozơ nên khi tiến hành phản ứng
tráng gương với fructozơ thì phan rứng vẫn diễn ra vì phản ứng tráng gương được thực hiện
trong môi trường bazơ ( dd NH3).
1.6.Fructozơ là mono saccarit nên không bị thủy phân.
2. Về kĩ năng.
2.1. Trong quá trình luyện thi, nếu gặp những kiến thức nào mà bạn đọc không nhớ thì ngay
lập tức dùng SGK xem lại ngay những nội dung chính của phần đó.Sau nhiều lần làm như vậy
kiến thức của bạn được bồi đắp rất nhanh.
2.2.Gặp những câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng thì để nhanh chóng tìm ra
đáp án bạn đọc nên :
- Nên dùng phương pháp loại trừ để xử lí : tìm ra một mệnh đề không phù hợp với yêu cầu của
đề bài là bạn đọc có thể loại được nhiều đáp án.

- Dùng kinh nghiệm ; mệnh đề nào có tần suất có mặt ở nhiều đáp án thì cũng sẽ có mặt trong
đáp án đúng.
Hướng dẫn giải chi tiết
Cách 1. sử dụng kiến thức thuần túy.
Dựa vào kiến thức của fructozơ đã phân tích ở trên dễ thấy đáp án là
(1),(2),(3),(4).
Cách 2. Sử dụng kinh nghiệm.
(6) và (5) không phải là tính chất của fructozơ → loại được ba đáp án.
Nhận xét : chỉ cần chỉ ra được một vài mệnh đề sai là bạn đọc tìm ngay được đáp án.
Cách 3. Suy luận sác xuất.
Mệnh đề (1) ,(2) và (3) có tần suất xuất hiện trong 3/4 đáp án → (1),(2) và (3) cũng sẽ mặt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


trong đáp án đúng → đáp án (1),(2),(3),(4).
p/s: tác giả hiểu được trạng thái của bạn như thế nào khi đọc đến đây. Kinh nghiệm quan trọng
như vậy đấy bạn.Cố gắng học hỏi kinh nghiệm của người khác là con đường ngắn nhất và nhẹ
nhàng nhất đưa bạn đến thành công.

Bài 19 : Cho hỗn hợp X gồm K2O,NH4Cl,KHCO3 và CaCl2( số mol mỗi chất đều bằng nhau) vào nước
dư,đun nóng,thu được dung dịch chứa
KHCO3,KOH,CaC
KCl,K2CO3,NH4Cl
A.
B. KCl.
C.
D. KCl,KOH.
l2,NH4Cl.
.
Hướng dẫn giải chi tiết

- Để đơn giản ta chọn mỗi chất là 1 mol.
- Khi cho vào nước,đun nóng xảy ra các phản ứng :
K2O + H2O → 2KOH (1)
Sau đó 1mol KOH vừa sinh tham gia phản ứng :
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O (2)
Và 1 mol KOH còn lại tham gia phản ứng vừa đủ với 1 mol NH4Cl :
0

t
KOH + NH4Cl 
→ NH3 ↑ + H2O + KCl (3)
1 mol K2CO3 sinh ra ở (2) cũng phản ứng vừa đủ với 1 mol CaCl2:
CaCl2 + K2CO3(vừa sinh) → CaCO3 + 2KCl
Như vậy,dung dịch cuối cùng chỉ chứa KCl.
Nhận xét. Ở bài này , điểm hay nằm ở cụm từ “đun nóng”.Cụm từ này làm cho nhiều bạn nghĩ
ngay tới phản ứng :
0

t
2KHCO3 
→ K2CO3 + CO2 + H2O
Thực ra,cụm từ này dùng để làm cho phản ứng (3) xảy ra nhanh hơn( vì NH3 là chất than trong
nước tốt nên phải đun nóng đề NH3 thát ra nhanh hơn).
Cũng có thể tư duy theo hướng: trong sự cạnh tranh của hai xu hướng :
- Phản ứng axit – bazơ: KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
0

Bài 20 :
A.
B.

C.
D.

t
- Phản ứng nhiệt phân :2KHCO3 
→ K2CO3 + CO2 + H2O
Thì xu hướng axit – bazơ chiếm ưu thế và thực tế được diễn ra.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng thu được HI.
Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.
Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng,nóng thu được nước Gia- ven.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Phương pháp sunfat là phương pháp điều chế hiđrohalogenua ( HX ↑ ) hoặc HNO3 bằng cách
cho tinh thể NaX tác dụng với H2SO4 đặc:
0

t
NaX(tinh thể) + H2SO4(đặc) 
→ HX + Na2SO4( hoặc NaHSO4).
Tuy nhiên ,phương pháp sunfat này chỉ dùng điều chế HF,HCl(và HNO3) ,không thể điều chế
được HBr và HI vì H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh mà HBr và HI lại là chất khử mạnh ( tác
nhân là Br- và I-) nên HBr và HI không tồn tại được mà phản ứng tiếp theo các phản ứng :

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


0

t

H2SO4(đặc) + 2HBr 
→ SO2 + Br2 + H2O
t0
H2SO4(đặc) + 2HI 
→ H2 S + I 2 + H2 O
→ không thu được HBr và HI.
→ loại mệnh đề:Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng thu được HI.
- Khi cho halogen(Cl2,Br2) tác dụng với dung dịch bazơ (thường gặp là NaOH) thì sản phẩm
sinh ra phụ thuộc vào nhiệt độ.Cụ thể :
Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H 2O
Gia − ven
t0

Cl2 + NaOH 
→ NaCl + NaClO3 + H2O
Chỉ khi cho Cl2 tác dụng với NaOH ở điều kiện thường mới thu được nước Gia – ven → loại
mệnh đề:Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng,nóng thu được nước Gia- ven.
- Oxit cao nhất là oxit trong đó nguyên tố liên kết với oxi đạt hóa trị (khả năng liên kết) cao
nhất.Công thức của oxit cao nhất là R2On(max) với nmax = số e độc thân tối đa lớp ngoài cùng( số
e độc thân tối đa ở trạng thái kích thích).
Flo là nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5 → lớp ngoài cùng không có
phân lớp d( lớp d chỉ có từ lớp thứ 3) → số e độc thân lơp ngoài cùng của flo chỉ là 1 ( bạn viết
sở đò obitan lớp ngoài cùng của 2s22p5 là thấy ngay nhé) → Công thức oxit cao nhất của flo là
F2O → loại mệnh đề : Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.
→ đáp án được chọn là : Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
Nhận xét. Đây là một câu hỏi thuộc lớp 10,như vậy nếu bạn học đang ngồi trong phòng thi thì
kiến thức này đã học cách đây ít nhất hai năm và nếu trong quá trình ôn luyện nếu bạn không
ôn tập theo phương pháp ,ý tưởng mà tác giả đang giới thiệu thì liệu bạn có còn nhớ?Tự bạn tìm
cho mình câu trả lời và hành động ngay sau khi có câu trả lời nhé. Ad chỉ khuyên các bạn
những điều tốt thôi vì chia sẽ cùng bạn đọc rằng để có được những kinh nghiệm này thì bản

thân ad khi còn là học sinh THPT đã phải tích lũy trong một thời gian khá dài và trả giá khá
đắt – thi lại đại học tới 4 năm !
Bài 21 : Ba chất hữu cơ mạch hở X,Y,Z có cùng CTPT C3H6O và có tính chất sau :
- X,Y đều tác dụng được với dung dịch brom trong nước.
- Z chỉ tác dụng với dung dịch brom khi có mặt CH3COOH.
- X có nhiệt độ sôi cao hơn Z.
X,Y,Z lần lượt là
A. CH3-CH2-CH2-OH, CH2=CH- O-CH3, CH3-CH2-CHO. B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-

C.

CH2=CH- O-CH3, CH3-CO-CH3,CH3-CH2-CHO.

D.

CH3.
CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2CHO.

Phân tích
Để làm tốt câu hỏi (làm đúng,thời gian ngắn nhất) đòi hỏi bạn đọc biết rất nhiều kiến thức và
kĩ năng.Điển hình là :
Về kiến thức
1. Chất hữu cơ tác dụng với brom trong nước gồm :
- Hợp chất có vòng 3 cạnh.
- Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C.
- Hợp chất có nhóm –CHO( lưu ý đây là phản ứng oxi hóa anđehit ,không phải phản ứng cộng
hợp).Cụ thể:
+ Anđehit thuần túy. R(CHO)n.
+ Axit fomic : HCOOH
+Este của axit fomic : HCOOR/.

+ Glucozơ : C5H11O5-CHO.
+Mantozơ : C11H21O10-CHO.
( Chú ý. Hợp chất có liên kết bội C = C, C ≡ C cũng có thể tác dụng với dung dịch brom trong
CCl4 nhưng các hợp chất có chức anđehit thì không tác dụng với dung dịch Brom trong CCl4).
2. Hợp chất hữu cơ tác dụng với brom có mặt CH3COOH thì trong chương trình SGK có đề cập
các loại chất:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


- Napphtalen: phản ứng thế ở vị trí anpha (số 1).
- Hợp chất có nhóm cacbonyl -CO- ( Anđehit, xeton): phản ứng thế H ở C kề nhóm CO.
( Chú ý: với hợp chất chứa chức axit phản ứng thế halgen cũng tương tự như an đehit,xeton
nhưng xúc tác lại là photpho).
3. Trình tự nhiệt độ sôi trong hóa học hữu cơ :
Axit cacboxylic > Ancol > Anđehit,xeton>hiđrocacbon.
Bạn đọc nên dùng SGK để xem lại các phản ứng chi tiết và hệ thống lại ra tài liệu học tập của
mình.
Về kĩ năng
Khi gặp câu hỏi gồm nhiều mệnh đề hoặc nhiều phản ứng hoặc nhiều chất, để tìm ra đáp án
đúng trong thời gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng kĩ thuật loại trừ : Tìm ra mệnh đề hoặc
phản ứng, hoặc chất (chỉ cần tìm được một hoặc hai ) không phù hợp với yêu cầu của đề bài là
bạn đọc có thể loại được khá nhiều đáp án.
Khi sở hữu được những phân tích này trong tay thì tin rằng câu hỏi này không còn là vấn đề với
bạn đọc nữa.
Hi vọng bạn đọc đã hiểu được các ý tưởng mà tác giả muốn chia sẽ cùng bạn.Và lời giải chi
tiết dưới đây giúp bạn đọc sáng tỏ vấn đề hơn nữa.
Hướng dẫn giải chi tiết
- X tác dụng với nước brom → loại hai đáp án :
CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
CH3-CH2-CH2-OH, CH2=CH- O-CH3, CH3-CH2-CHO.

- Y cũng tác dụng với nước brom → trong hai đáp án còn lại bạn đọc loại đáp án CH2=CH- OCH3, CH3-CO-CH3,CH3-CH2-CHO. → Đáp án đúng là :CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO,
CH3-CO-CH3.
Các phản ứng:
- X,Y tác dụng với nước brom:
CH2 = CH-CH2-OH + Br2 → CH2Br-CHBr – CH2-OH.
CH3-CH2-CHO + Br2 + H2O → CH3-CH2-COOH + 2HBr.
- Phản ứng của Z với brom khi có mặt của CH3COOH:
CH 3COOH
CH3-CO-CH3 + Br2 
→ CH2Br-CO-CH3 + 2HBr
Bài 22 : Các nguyên tố X,Y,Z,T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14,15,16,17.Dãy gồm các phi kim xếp
theo chiều giảm dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
A. T,Y,X,Z.
B. T,Z,Y,X.
C. Z,T,Y,X.
D. X,Y,Z,T.
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi thể loại này bạn đọc cân biết :
1.Về kiến thức.
1.1.Các quy luật biến đổi trong một chu kì được điều khiển ,chi phối bởi điện tích hạt nhân
Z.Cụ thể :
Trong một chu kì,khi đi từ trái sang phải mặc dù các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số
lớp e nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên làm cho lực hút giữa hạt nhân với electron lớp
ngoài cùng tăng lên.
1.2. Tính phi kim là tính chất của nguyên tố ( với con người đó là tính cách)biểu thị xu hướng
nhận electron khi tham gia các phản ứng.
Trong một chu kì ,khi đi từ trái sang phải mặc dù các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số
lớp e nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên làm cho lực hút giữa hạt nhân với electron lớp
ngoài cùng tăng lên → khả năng nhận electron cũng tăng → tính phi kim tăng.
2.Về kĩ năng.

Thì đây lại tiếp tục là một câu hỏi thuộc thể loại sắp xếp và kĩ năng xử lí câu hỏi này đã được
admin FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0 trình bày rất chi tiết và gửi tới bạn đọc ở các bài
trước.Ở đây ad tiếp tục nhắc lại một lần nữa để bạn đọc tiên nhớ lại :
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là
không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên ց ,điều này có nghĩa là chất nào có tính
chất đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên ր ,điều này có nghĩa là chất nào có tính
chất đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.
Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án
phù hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon
cuối cùng).
Hướng dẫn giải chi tiết
- T có điện tích hạt nhân lớn nhất (17),X có điện tích hạt nhân bé nhất(14) nên theo phân tích
trên T sẽ có tính phi kim lớn nhất,X sẽ có tính phi kim nhỏ nhất.
- Vì đề yếu cầu sắp xếp giảm nên chất lớn nhất (T) đứng đầu,chất nhỏ nhất (X) đứng cuối.Từ
các đáp án → đáp án đúng là T,Z,Y,X.
Nhận xét.Hi vọng rằng bạn đọc đã thấy được tầm quan trọng của kinh nghiệm trong việc tìm ra
nhanh đáp án và rút ngắn thời gian làm bài → trong quá trình giảng dạy và ôn luyện bạn đọc nên
tìm ,sưu tầm thật nhiều kinh nghiệm để tạo nên lợi thế cho mình .Chúc bạn thành công!

Bài 23 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11.Điện tích hạt nhân của
nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19C. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị có cực B. cho- nhận

C. kim loại
D. ion
Hướng dẫn giải chi tiết
- Vì mỗi phân lớp p có tối đa 6 electron mà nguyên tử X có tất cả 11 e thuộc các phân lớp p
nên trong X sẽ có hai phân lớp p : phân lớp 2p6 và phân lớp 3p5 → cấu hình e chi tiết của X :
1s2/ 2s22p6 /3s23p5/ → có 7e lớp ngoài cùng → X là phi kim.
- Mỗi một đơn vị điện tích đương là +1,6 .10-19C → số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử
14, 418 × 10 −19
Y là
= 9 → Vỏ nguyên tử của Y có 9 electron → cấu hình e chi tiết của X : 1s2/
1, 6 × 10−19
2s22p5/ → có 7e lớp ngoài cùng → X là phi kim.
- Vì X và Y là hai phi kim khác nhau nên liên kết giữa X và Y là liên kết cộng hóa trị có cực.
Bài 24 : Để phân biết hai khí CO2 và SO2 đựng trong hai bình riêng biệt,không thể dùng dung dịch nào
sau đây ?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


A. Dung dịch brom trong nước.
C. Dung dịch I2 trong nước.

B. Dung dịch Ba(OH)2.
D. Dung dịch KMnO4
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này cũng như các câu hỏi thuộc thể loại nhận biết,bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức :
- CO2 có hai tính chất hóa học :
+ Tính chất của oxit axit.
+ Tính oxi hóa ( do C+4 là trạnh thái oxi hóa max).
- SO2 có ba tính chất hóa học :

+ Tính chất của oxit axit.
+ Tính oxi hóa .
+ Tính khử
( Do S+4 mới chỉ là trạng thái oxi hóa trung gian của lưu huỳnh).
2. Về kĩ năng.
2.1. Nguyên tắc nhận biết các chất là :
- Dựa vào điểm khác nhau về tính chất ( được suy ra từ điểm khác nhau về cấu taọ).
- Điểm khác nhau về tính chất đó phải có dấu hiệu rõ ràng ( màu sắc, mùi vị,…).
2.2. Với những câu hỏi nhận biết kiểu trắc nghiệm thì để tìm ra đáp án đúng trong khoảng thời
gian ngắn nhất bạn đọc nên sử dụng phương pháp thử đáp án.
Hướng dẫn giải chi tiết
Cách 1.
- Vì đề hỏi là phản ứng không thể phân biệt được hai chất → đây phải là phản ứng thuộc phần
tính chất giống nhau của hai chất → theo phân tích trên ,đó là tính chất của oxit axit → chất cần
chọn là Ba(OH)2 , đều tạo ra kết tủa trắng với CO2 và SO2 :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 ↓ + H2O
Cách 2.
- Điểm khác nhau cơ bản ( theo phân tích ở trên) giữa CO2 và SO2 là : CO2 không có tính khử
còn SO2 có tính khử → tính khử là tính chất được dùng để phân biệt CO2 và SO2.
- Dung dịch nước brom, dung dịch iot và dung dịch KMnO4 đều là những chất có tính ox hóa
mạnh → đều phản ứng được với SO2( là chất có tính khử) và các phản ứng này đề tạo ra dấu
hiệu đặc trưng :
SO2 + H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
( phản ứng làm mất màu nâu đỏ của dung dịch nước brom).
SO2 + I2 + H2O → H2SO4 + 2HI
( phản ứng làm mất màu tím của dung dịch).
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 +MnSO4 + K2SO4 + H2SO4.
(phản ứng làm mất màu tím của dung dịch KMnO4).
Nhận xét. Đây là câu hỏi gây lung túng cho khá nhiều bạn ( vì nhìn CO2 và SO2 giống nhau quá

@@@).Tuy nhiên nếu như bạn đọc có kinh nghiệm về làm bài tập nhận biết( nguyên tắc là
phải dựa vào điểm khác nhau) thì thấy ngay điểm khác biệt giữa hai chất chính là C và S → chỉ
cần tập trung vào việc tìm điểm khác nhau giữa C và S( C thuộc IVA nên số ox hóa cực đại chỉ
là +4 , còn S thuộc nhóm VIA nên số oxi hóa cực đại lên tới +6).Hi vọng qua bài này ,ad đã
giúp bạn có một chút kinh nghiệm về kĩ năng làm bài tập thể loại nhận biết,dẫu biết rằng bài tập
nhận biết là một chủ đề rất rộng và vô cùng phong phú về hình thức.Chúc bạn thành công và
tìm thấy nhiều điều thú vị từ thể loại bài tập này!
Bài 25 : Dãy gồm các dung dịch riêng lẻ (nồng độ 0,1M) được sắp xếp theo thứ tự độ pH tăng dần từ trái
sang phải là
A. H2SO4 ,NaCl,HNO3,Na2CO3.
B. H2SO4,HNO3,NaCl,Na2CO3
C. HNO3,Na2CO3,NaCl,H2SO4.
D. NaCl,Na2CO3,HNO3,H2SO4
Phân tích
Để tìm ra đáp án của câu hỏi này trong khoảng thời gian ngắn nhất bạn đọc nên biết :
1. Về kiến thức.
1.1.pH là một thông số dùng để đánh giá môi trường của các dung dịch :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


- Cách tính pH : pH = − lg  H + 

∈dd

-Nhận xét :  H +  tỉ lệ nghịch với pH,điều này có nghĩa là  H +  càng lớn thì pH càng bé
∈dd
∈dd
+
và ngược lại  H  càng bé thì pH càng lớn.
∈dd


1.2.Sự thủy phân của muối và pH của các dung dịch muối.
Nhiều loại muối khi hòa tan vào nước bị thủy phân ( tác dụng với nước) một phần hoặc hoàn
toàn.Hệ quả là làm cho môi trường và pH của dung dịch bị thay đổi.Cụ thể:
Loại muối
Khả năng thủy phân ( + H2O)
Hệ quả
Tạo ra từ axit mạnh và bazơ mạnh Không bị thủy phân
pH = 7
Tạo ra từ axit mạnh và bazơ yếu
Bị thủy phân tạo ra môi trường axit
pH < 7
Tạo ra từ axit yếu và bazơ mạnh
Bị thủy phân tạo ra môi trường bazơ
pH >7
Tạo ra từ axit yếu và bazơ yếu.
Bị thủy phân nhưng môi trường của dung dịch hầu pH = 7
như không thay đổi
( kinh nghiệm: Trong hai chất tạo muối – axit và bazơ cái nào mạnh cái đó quyết định môi
trường của dung dịch.)
2. Về kĩ năng.
Khi gặp thể loại câu hỏi sắp xếp tăng hoặc giảm thì để tìm được nhanh đáp án đúng và nhất là
không bị nhầm lẫn thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp loại trừ :
- Với những câu hỏi sắp xếp giảm thì dùng mủi tên ց ,điều này có nghĩa là chất nào có tính
chất đang xét lớn nhất thì đứng đầu,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng cuối.
- Với những câu hỏi sắp xếp tăng thì dùng mủi tên ր ,điều này có nghĩa là chất nào có tính
chất đang xét lớn nhất thì đứng cuối,chất nào có tính chất đang xét nhỏ nhất thì đứng đầu.
Với kĩ năng đó, bạn đọc chỉ cần :
+ Xác định chất lớn nhất, chất nhỏ nhất.
+ Nhìn vào vị tri của hai chất này trong các đáp án là bạn đọc nhanh chóng tìm ra đáp án

phù hợp.
( Ghi chú : trong một số bài , đôi khi bạn phải xét thêm chất kế tiếp mới đưa ra được lựa chon
cuối cùng).
Hi vọng rằng với chút kinh nghiệm tích lũy được và truyền lại như trên sẽ giúp bạn đọc cảm
thấy nhẹ nhàng khi giải các câu hỏi liên quan đến sắp xếp như câu hỏi ở trên.Chúc bạn thành
công.
Hướng dẫn giải chi tiết
- Trong các chất trên,bạn đọc dễ thấy H2SO4 cho nhiều H+ nhất → pH nhỏ nhất → H2SO4 phải
đứng đầu(vì đề yêu cầu sắp xếp tăng mà) → nhìn vào các đáp án ,bạn đọc loại được tới hai đáp
án mà không có H2SO4 đứng đầu.
- Với hai đáp án còn lại thì chất đứng cuối đều là Na2CO3 nên chúng ta phải xét hai chất đứng
cận cuối là HNO3 và NaCl.Bạn đọc dễ thấy pH của HNO3 ( < 7) nhỏ hơn pH của NaCl ( =7)
→ HNO3 phải đứng trước NaCl ( vì đề yêu cầu xếp tăng mà) → đáp án được chọn là
H2SO4,HNO3,NaCl,Na2CO3.
Hi vọng rằng, với lời giải chi tiết này thì bạn đọc đã hiểu được toàn bộ những nội dung,ý tưởng
mà tác giả đã phân tích ở trên.Chúc bạn thành công và có nhiềm niềm vui với thể loại bài tập
này.
Bài 26 : Cho bột Al vào dung dịch NaOH có mặt NaNO3 thu được khí X,cho urể vào nước sau đó cho
thêm dung dịch HCl vào thu được khí Y.Đem X và Y tác dụng với nhau ở nhiệt độ và áp suất
cao thu được Z.Các chất X,Y,Z lần lượt là
D.NH3,CO2,(NH4)2CO3.
B. NH3,CO2,(NH2)2CO. C. NO2,NH3,HNO3.
A. H2,CO2,CH4.
Phân tích
Để làm tốt câu hỏi này bạn đọc cần biết :
1.Về kiến thức.
1.1. Việc ion nitrat (NO3-) có tính oxi hóa trong môi trường axit là kiến thức quá quen thuộc
với nhiều bạn đọc.Thí dụ :
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO +4 H2O
Tuy nhiên bạn đọc cũng cần biết, trong môi trường bazơ (OH-) thì ion nitrat (NO3-) cũng có

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tác giả : DongHuuLee . Admin : FC – HÓA HỌC VÙNG CAO 2.0. Alo : 0912970604


×