Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

đề cương kinh tế phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 18 trang )

Câu 1 : các cách phân chia quốc gia ?
- Theo chương trình phát triển của Liên hợp quốc ( UNDP )
Chương trình phát triển của Liên hợp quốc phân chia các quốc gia dựa vào chỉ số
phát triển con người (HDI ). Theo đó , có 3 nhóm nước:
+ các nước có chỉ số HDI cao : 0,8 - 1
+ các nước có chỉ số HDI trung bình : 0,5 - 0,8
+ các nước có chỉ số HDI thấp : < 0,5
- Theo Ngân hàng thế giới (WB)
+ các nước công nghiệp phát triển (DCs) : các nước này có GDP cao (>500 tỷ $),
thu nhập bình qn / đầu người cao, chỉ số HDI cao
• Nhóm G7+1 : Mỹ, Nhật, Canada, Anh,Pháp, Ý, Đức , Nga
• Các nước công nghiệp phát triển khác : Úc, Đông Âu..
+ các nước đang phát triển (LDCs) : các nước này có GDP bình qn đầu ng
thấp, được chia thành :
• Các nước có GDP bình qn đầu người trung bình cao : từ 3596USD11.115USD
• Các nước có GDP bình qn đầu người thấp : từ 906USD- 3596USD
• Các nước có GDP bình qn đầu người < 905USD
+ Các nước cơng nghiệp mới (NICs) bao gồm :
• Bốn con rồng nhỏ của Châu Á : Hồng Kong , Đài Loan, Hàn Quốc,
Singapore
• Các nước công nghiệp mới khác : Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha,
Braxin, Mexico, Argentina, Isaren
+ Các nước xuất khẩu dầu mỏ ( OPEC): đây là những quốc gia tận dụng nguồn
ưu đãi của thiên nhiên, tiến hành khai thác dầu mỏ để xuất khẩu . Để bảo vệ nguồn
thu nhập, họ tập hợp thành tổ chức xuất khẩu dầu mỏ OPEC. Các quốc gia này đạt
được tăng trưởng nhanh chóng song cơ cấu kinh tế khơng cân đối và có sự bình
đẳng lớn trong phân phối thu nhập.
Câu 2 : Đặc trưng của các nước đang phat triển ? Phân tích sự cần thiết phải có
con đường phát triển cho những quốc gia này ?
* Đặc trưng của các nước đang phát triển
• Mức GDP bình qn thấp


• Tỷ lệ tích lũy thấp
• Trình độ kỹ thuật sản xuất thấp
• Năng suất lao động thấp
* Phân tích sự cần thiết phải có con đường phát triển cho những quốc gia này
Những đặc trưng trên là trở ngại đối với sự phát trển của các nước đang phát triển ,
chúng quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo ra vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ, làm cho
khoảng cách của các nước đang phát triển và các nước phát triển ngày càng gia
tăng

1


Vì vậy,việc tìm ra phương thức phát triển kinh tế nói chung và tăng trưởng nhanh
nói riêng để thốt nghèo là điều cấp thiết đối với nhóm nước này
Câu 3 : cho biết bản chất của việc tăng trưởng kinh tế là gì ? Đạt được tăng
trưởng kinh tế có nghĩa là sẽ đạt được sự phát triển kinh tế hay không ?
* Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng
thời gian nhất định hay sự gia tăng của quy mô sản lượng của nền kinh tế hay sự
gia tăng thu nhập bình quân đầu người
- Chỉ tiêu phản ánh : GDP, GNP, GNI, GDPbq, GNIbq
- Dấu hiệu tăng trưởng kinh tế
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế : cho biết tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hay
chậm, so sánh tăng trưởng giữa 2 thời kỳ, so sánh tăng trưởng giữa 2 quốc
gia với nhau
• Mức tăng trưởng kinh tế và nó cho biết quy mơ tăng trưởng kinh tế nhiều
hay ít
* Tăng trưởng và phát triển kinh tế phản ảnh hai mặt của sự phát triển kinh tế - xã
hội. Tăng trưởng phản ánh sự vận động của nền kinh tế về mặt lượng, còn phát
triển kinh tế là khái niệm chung nhất về chuyển biến của nền kinh tế từ trạng thái
thấp sang trạng thái cao. Do đó phản ảnh sự vận động của nền kinh tế về mặt chất.

- Tăng trưởng kinh tế là phương tiện cơ bản để đạt được sự phát triển kinh tế
nhưng bản thân nó là một đại lượng khơng hồn hảo của sự tiến bộ. Cịn sự phát
triển là nói đến phúc lợi xã hội của người dân, nâng cao tiêu chuẩn sống, cải thiện
giáo dục, sức khỏe, đảm bảo quyền lợi chính trị của cơng dân vì vậy tăng trưởng
kinh tế có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
= > vì vậy đạt được tăng trưởng kinh tế sẽ đạt được sự phát triển kinh tế
Câu 4: khái niệm và điều kiện phát triển kinh tế
Khái niệm: Phát triển kinh tế là một quá trình lớn lên, thăng tiến về mọi mặt của
nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng tiến về quy
mơ sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế và xã hội.
Điều kiện phát triển kinh tế:
Một quốc gia muốn có một nền kinh tế phát triển thì phải có điều kiện về tăng
trưởng kinh tế. Đây chính là điều kiện cần và một quốc gia muốn được thừa nhận
là có sự phát triển kinh tế thì phải thỏa mãn các điều kiện sau;
- Sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng biình qn
đầu người
- Có sự thay đổi cơ cấu nền kinh tế. Đây là sự ttiến bộ về chất của nền kinh tế
- Phải đạt được sự tiến bộ trong việc giai quyết các vấn đề xã hội.
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế
- Tăng trưởng và phát triển kinh tế phản ánh hai mặt của sự phát trên KT –
XH. Tăng trưởng phản ánh sự vận động của kinh tế về mặt lượng, còn phát
triển kinh tế là khái niệm chung nhất về chuyển biến của nên kinh tế từ trạng

2


thái thấp sang trạng thái cao. Do đó phản ánh sự vận động của nền kinh tế về
mặt chất.
- Tăng trưởng kinh tế là phương tiện cơ bản để đạt được sự phát triển kinh tế
nhưng bản thân nó là một đại lượng khơng hồn hảo của sự tiến bộ. Cịn sự

phát triển là nói đến chế đọ phúc lợi XH của người dân, nâng cao tiêu chuẩn
sống, cải thiện giáo dục, sức khỏe, đảm bảo quyền lợi chính trị của cơng dân
vì vậy tăng trưởng và phát triển kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 5: các loại tăng trưởng kinh tế
Một số loại tăng trưởng cần chú ý:
1. Tăng trưởng không gia tăng việc làm: sản lượng tặng nhưng không tạo ra
việc làm.
2. Tăng trưởng thơ bạo: Tăng trưởng song gây bất bình đẳng trong xã hội,
khoảng cách giàu nghèo ngày càng được mở rộng.
3. Tăng trưởng không biết đến ngày mai; Tăng trưởng dựa vào khai thác các
nguồn tài nguyên, tăng trưởng trong ngắn hạn.
4. Tăng trưởng không ổn định: Tăng trưởng đi kèm với bất ổn, lạm phát cao,
thâm hụt ngân sách, nhập siêu…
5. Tăng trưởng hiệu quả.
Câu 6: Con đường phát triển kinh tế:
Ưu tiên tăng trưởng
Tất cả chính sách tập trung cho tăng trưởng, tập trung ào việc khai thác nguồn lực
để tạo ra giá trị sản phẩm đầu ra cao nhất. VD: OPEC, Nam Mỹ.
Kết quả:
- Bất bình đẳng gia tăng
- Chất lượng cuộc sông thường không được quan tâm
- Cạn kiệt các nguồn tài nguyên
Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội
Các nguồn lực phát triển, phân phối thu nhập, chăm sóc sức khỏe, giáo dục được
thực hiện theo phương thức dàn đều. VD; các nước XHCN.
Kết quả; giải quyết được các vấn đề xã hội
Hệ quả;
- Thiếu động lực để phát triển kinh tế
- Khơng có sự phân hóa giữa các nhóm dân cư
- Nền kinh tế tụt hậu so với các nước trên thế giới

Con đường phát triển toàn diện
Quan điểm này nhằm phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội, chấp nhận
tăng trưởng kinh tế không nhanh nhưng đảm bảo công bằng.
VD: các nươc NICs.
Em chọn con đường phát triển toàn diện. Vì: con đường này vừa góp phần phát
triển kinh tế vừa giải quyết các vấn đề XH, tuy phát triển chậm nhưng an toàn,

3


chắc chán, hạn chế được những vấn đề mà con đường ưu tiên tăng trưởng và ưu
tiên giải quyết các vấn đề xã hội chưa khác phục được.
Câu 7: Khái niệm vầ các loại cơ cấu kinh tế;
Khái niệm: Là tương quanngiwũa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế, thể hiện
mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số lượng lẫn chất lượng giữa
cácbộ phận lẫn nhau.
Các loại cơ cấu kinh tế:
Cơ cấu ngành kinh tế;
-Phân chia theo tỷ trọng giữa các ngành: CN – NN – DV
-Các nước đang phát triển, tỷ trọng nông nghiệp cao, chiếm từ 20 – 30% GDP.
Trong khi ở các nước phát triển tỷ trọng nông nghiệp chỉ từ 1 – 7%
-Theo xu hướng phát triển thì tỷ trọng nông nghiệp giảm và tỷ trọng công gnhiệp
dịch vụ tăng.
Cơ cấu vùng nkinh tế
-Phân chia theo góc độ thành thị và nông thôn
-Ở các nước đang phát triển, kinh tế nông thôn chiếm tỷ trọng cao và luôn có một
dịng di dân từ nơng thơn ra thành thị.
Cơ cấu thành phân fkinh tế
- Kinh tế nhà nược
- Kinh tế tập thể

- Kinh tế cá thể, tiểu chủ
- Kinh tế tư bản tư nhân
- Kinh tế tư bản nhà nước
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nướcn ngoài
Đối với các nước phát triển vầ xu hướng ở các nước đang phát triển, khu vực kinh
tế tư nhân chiếm tỷ trọng cao và nền kinh tế phát triển theo co đường tư nhân hóa.
Cơ cấu khu vực thể chế – phân chia theo các bộ phận cấu thành nền kinh tế
- Khu vưc chính phủ
- Khu vực tài chính
- Khu vực phi tài chính
- Khu vực hộ gia đình
- Khu vực tổ chức vơ vị lợi
Cơ cấu tái sản xuất
-là cơ cấu kinh tế được hiểu theo góc độ phân chia tổng thu nhập cho nên fkinh tế
theo tích lũy, tiêu dùng.
-Tỷ trọng thu nhập dành cho tích lũy ngày càng tăng là xu thế phù hợp trong q
trình phát triển, tuy nhiên việc tích lũy đầu tư phải có tác dụng gia tăng thu nhập
dành cho tiêu dùngcuối cùng trong tương lai
Cơ cấu thương mại quốc tế
- Thể hiện sự tham gia vào thương mại của mỗi quốc gia
- Các nước phát triển
+ Xuất khẩu
+ Nhập khẩu
4


- Các nước đang phát triển
+ Xuất khẩu
+ Nhập khẩu
Câu 8: Trình bày ng̀n lao đợng, lực lượng lao đợng, tỷ lệ thất nghiệp? Có thất

nghiệp dạng nào
Ng̀n lao đợng:
Là bộ phận dân số trong độ tuổi lạo động theo quy định của pháp luật có khả năng
lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những người ngoài độ tuổi lao
động (trên độ tuổi lao động) đang có việ làm trong ngành kinh tế quốc dân.
Tùy thuộc trình độ kinh tế, các quốc gia quy định cụ thẻ về độ tuổi lạo động.
Nguồn lao động được xét trên 2 mặt:
- Số lượng
+ Dân số 15 tuổi có việc làm
+ dân số trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng đang thất nghiệp,
đang đi học, nội trợ, tay nghề, sức khỏe,… của người lao động.
Lực lượng lao động
- theo tổ chức lao động quốc tế (ILO-international labour organâztion) thì lực
lượng lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động có việc làm và
những người thất nghiệp.
- Việt Nam: Lực lượng lao động là bộ phận dân số trên 15 tuổi có việc làm và
những người thất nghiệp.
Thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp:
Ngươig thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng
khơng có việc làm và đang tích cực tìm kiếm việc làm.
Tỷ lệ thất nghiêọ là tỷ lệ phấn trăm giữa số người thất nghiệp và lực lượng lao
động.
Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ thất nghiệp chưa ơhản ánh đúng sự thật về nguồn
lao động chưa sử dụng hết.
Các dạng thất nghiệp
Để hiểu tình trạng chưa sử dụng hết lao động người ta dùng khái niệm thất nghiệp
hưu hình và thất nghiệp vơ hình.
-Thât nghiệp theo khái niệm là thất nghiệp hữu hính
-Thất nghiệp trá hình là những người làm việc trong khu vực nơng thơn, thành thị
khơng chính thức nhưng năng suất thấp và thu nhập thấp. Thất gnhiệp trá hình bao

gồm:
+ Bán thất nghiệp: không sử dụng hết thời gian lao động
+ Thất nghiệp vơ hình: làm việc với năng suất thấp
+ Thất nghiệp tự nguyện: làm công việc nôi trợ
+ Thất nghiệp tạm thời

5


Câu 9: các nhân tố ảnh hưởng tới số lượng lao đợng
Dân sớ:
Là cơ sở đẻ hình thành lực lupơngj lao động và quyết định đén số lượng lao động.
Dân sô biếnn động không ngừng theo thời gian, bao gồm:
*) Biến động tự nhiên: do tác động của mức sinh và tử vong. Tỷ lệ sinh đẻ và tử
vongphụ thuộc vào trình độ phât triển kinh tế và mức độ thành cơng của chính sách
kiểm sốt dân số.
*) Biến động cpơ học: do tác động của di dân
- Tác động di dân:
+ Tăng cung lao động ở thành thị
+ Thúc đẩy úa trình đơ thị hóa
+ Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị
-Nguyên nhân của di dân: Todaro đưa ra các giả thuyết để giải thích về hiện tượng
di dân
+ Di dân là một hiện tượng kinh tế mà đối với cá nhân người di cư là một quyết
định hồn tồn hợp lý cho dù tình trạng thất nghiệp ở thành thị.
+ Quyết định di dân phụ thuộc vào chênh lệch thu nhập “dự kiến” sẽ có được chứ
không phải thu nhập thực tế.
+ Chênh lệch thu nhập dự kiến phụ thuộc vào chênh lệch về lương thực tế giữa
nông thôn – thành thị và xác suất thành cơng trong việc tìm việc làm ở thành thị.
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động

Là tỷ lệ phần trăm giữa số người đủ 15 tuổi trở lên thuộc lức lượng lao độngtrên
dân số trong độ tuổi lao động.
Câu 10; Các yếu tố tác đợng đến chất lượng lao đợng
Trình đợ học vấn và trình đợ chun mơn
Phản ánh khả năng của người lao động và sự hiểu biết của người lao động đối với
cơng việc của mình
Các yếu tố làm tăng trình độ chun mơn của người lao động:
-Hoạt động giáo dục: nâng cao học vấn, nhận thức của người lao động
-Hoạt động đào tạo: Trang bị cho người lao động những kỹ năng nhất định
Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe và cải thiện chất lượng lao đợng
Sức khỏe có tác động đến chất lượng lao động cả hiện tại và tương lai. Sức khỏe
người lao động thường được đánh giá ở thể lực, điều này phụ thuộc vào chế độ
dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe.
Tác phong công nghiệp, tính kỷ luật
Ngày nay, các nhà quản lý cho rằng chất lượng lao động, hiệu quả công việc liên
quan nhiều đến tác phong, tinh thần, thái độ và tính ký luật của người lao động.
Trong xu hướng phát triển, sự phối hợp giữa các cá nhân trong cùng tổ chức, giữa
các tổ chức với nhaungày càng gia tăng do đó địi hỏi người lao động phải có tác
phong công nghiệp, tinh thần tự chủ sáng tạo, thái độ hợp tác.

6


Câu 11: Trình bày cơ cấu việc làm và thị trường lao động ở các nước đang phát
triển
Việc làm và thị trường lao động ở khu vực thành thị chính thức
Khu vực thành thị chính thức bao gồm các tổ chức kinh doanh: Công ty kinh
doanh, ngân hàng, nhà ,máy, khách sạn,.. hầu hết được thành lập theo luật và các
quyết định của nhà nước.
Đặc điểm;

-Khu vực này hoạt động với cơ sở vật chất kỹ thuật cao, quy mô tương đối lớn
-Lao động trong khu vực này thường có trình độ học vấn cao, có chun mơn việc
làm ổn đinh với mức tiền lương tương đối cao.
Việc làm và thị trường lao động ở khu vực thành thị phi chính thức
Khu vực thành thị phi chính thức bao gồm;
-Các hoạt động đơn lẻ: bán hàng rong, cắt tóc,…
-Hoạt động mang tính tập thể nhưng vốn đầu tư ít, phương tiện sơ sài
-Đơn vị kinh tế mà hoạt động vượt ra khỏi phạm vi gia đình, tính tổ chức và hoạch
tốn chặt chẽ hơn.
Đặc điểm:
-Các hoạt động có quy mơ nhỏ vốn ít
-Là khu vực kinh tế có tính dễ thâm nhập
-Lao động bao gồm những người ở thành thị có ít vơn, khơng có trình độ chun
mơn hay bộ phận lao động từ nông thôn ra
-Thời gian làm việc kéo dài trong ngày
-Phần lớn người lao động tự làm cho mình
-Tiền cơng ở khu vực này thấp nhưng cao hơn ở khu vực nông thôn
Việc làm và thị trường lao động ở khu vực nông thôn
Đại bộ phận là sản xuất nơng nghiệp, có một bộ phận nhỏ sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, công nghiệp chế biến và câc hoạt động dịch vụ
Đặc điểm:
-Vốn đầu tư hạn chế, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, hầu hết là lao động thủ cơng
-Lao động phần lớn khơng có trình độ chun mơn, họ làm việc cho chính họ hoặc
gia đình họ.
-Thời gian lao động khơng rõ ràng, mức thu nhập rất thấp
Câu 12. Vai trị của lao đợng với sự phát triển kinh tế?
* Vai trò 2 mặt của lao động:
- Lao động là nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu được trong các hoạt
động kinh tế, lao động là nhân tố quyết định việc tổ chức sử dụng hiệu quả các
nguồn lực khác.

- Lao động – một bộ phận dân số, là người hưởng thụ lợi ích của quá trình phát
triển. Việc nâng cao năng lực cơ bản của ác nhân, của người lao động sé giúp họ
có nhiều cơ hội việc làm hơn. Khi thu nhập từ việc làm tăng, họ sẽ có điều kiện để
cải thiện đời sống, nâng cao chất lượng cuộc sống.
7


-> Lao động là động lực quan trọng trong tăng trưởng và phát triển kinh tế.
* Đánh giá vai trò của lao động ở các nước đang phát triển:
- Lao động nhiều, giá lao động rẻ là 1 lợi thế của các nước đang phát triển.
- Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển lao động không phải là động lực mạnh cho
tăng trưởng và phát triển kinh tế vì lao động nhiều lại là biểu hiện của sự dư thừa
lao động hay tình trạng thiếu việc làm. Phần đóng góp của lao động vào tổng thu
nhập cịn hạn chế.
Câu 13. Vai trị của khoa học cơng nghệ đối với sự phát triển kinh tế?
* Khái niệm:
- Khoa học là tập hợp những hiểu biết và tư duy nhằm khám phá những thuộc tính
tồn tại khách quan của các hiện thượng tự nhiên và xã hội.
- Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ và
phương tiện để biến đổi các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ phục vụ
cho đời sống xã hội. Công nghệ được coi là sự kết hợp giữa phần cứng và phần
mềm.
+ Phần cứng: phản ánh kỹ thuật của phương pháp sản xuất, bao gồm toàn bộ
những điều kiện vật chất như máy móc thiết bị, nhà xưởng,… do con người tạo ra
sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Phần mềm bao gồm 3 thành phần: thứ nhất là con người với kiến thức, kỹ
năng, tay nghề, kinh nghiệm, thói quen… trong lao động. Thứ hai là thơng tin gồm
các bí quyết, quy trình, phương pháp, dữ liệu, thiết kế… Thứ ba là tổ chức thể hiện
trong việc bố trí, sắp xếp, điều phối và quản lý.
* Vai trò:

- Mở rộng khả năng sản xuất:
+ Mở rộng khả năng phát hiện, khai thác và đưa vào sử dụng các nguồn tài
nguyên.
+ Làm tăng chất lượng nguồn lao động.
+ Tạo điều kiện mở rộng khả năng huy động và sử dụng kịp thời các nguồn vốn.
+ Tạo điều kiện chuyển nền kinh tế từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển
kinh tế theo chiều sâu.
- Thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Sự phát triển khoa học – công nghệ đứa đến sự phân chia các ngành, làm xuất
hiện nhiều ngành và lĩnh vực kinh tế mới.
+ Các ngành sản xuât vật chất đều tăng về sản lượng tuyệt đối, nhưng về tỷ trọng
so với các ngành sản xuất phi vật chất lại giảm tương đối trong GDP.
+ Vai trò của lao động trí tuệ trong các ngành kinh tế ngày càng được coi trọng.
- Tăng sức cạnh tranh hàng hóa và thị trường: khoa học cơng nghệ tạo ra tính chất
mới của kinh tế thị trường với đặc trưng tốc độ nhanh chóng trong các hoạt động
sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.
- Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế: khoa học công nghệ cùng với vốn, đất
đai, lao động đã trở thành 4 nguồn lực không thể thiếu cho tăng trưởng và phát
triển kinh tế.

8


+ Nhờ khoa học công nghệ, sản phẩm được cải tiến do đó làm tăng độ hấp dẫn
cho sản phẩm.

+ Nhờ đổi mới quy trình sản xuất, năng lực sản xuất nâng cao khi đó sản lượng
sản xuất gia tăng và cho phép tiết kiệm chi phí.

Câu 14: Vai trị của vốn đối với sự phát triển kinh tế?

* Cơ cấu:
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Tài sản được sản xuất: gồm tài sản sản xuất và tài sản phi sản xuất.
9


- Nguồn nhân lực: gồm vốn sản xuất và vốn đầu tư.
* Vai trò:
- Vốn đàu tư tác động đến tổng cầu

- Vốn sản xuất: làm tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế do vậy tác động đến
tổng cung của nền kinh tế.

Như vậy, vốn đầu tư và vốn sản xuất tác động đan xen nhau đến tăng trưởng kinh
tế. Vốn đầu tư là cơ sở để tạo ra vốn sản xuất, là điều kiện để nâng cao trình độ
khoa học – cơng nghệ, qua đó làm tăng khả năng sản xuất cảu nền kinh tế.

10


Câu 15: Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế? Điều
kiện để được sự phát triển bền vững?
* Khái niệm: tài nguyên thiên nhiên là tất cả các nguồn lực của tự nhiên, bao gồm
đất đai, khơng khí, nước, các loại năng lượng và những khống sản trong lịng
đất… Con người có thể khai thác và sử dụng những lợi ích do tài nguyên thiên
nhiên ban tặng để thỏa mãn những nhu cầu đa dạng của mình.
* Vai trị:
- Là yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng:
+ Tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho nguồn tích lũy ban đầu cho quá trình
phát triển kinh tế đất nước.

+ Tài nguyên thiên nhiên là tiền để tạo cơ cấu vùng kinh tế.
- Tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh cho tăng trưởng: nhiều quốc
gia hầu như khơng có tài nguyên nhưng tạo được sự tăng trưởng kinh tế cao, liên
tục và đảm bảo sự phát triển bền vững. VD: 1 số quốc gia có nguồn tài nguyên
phong phú song vẫn chưa phát triển được.
- Tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển bền vững của đất nước: để tăng thu nhập,
cải thiện đời sống, con người đã khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên. Sự khai
thác quá mức của con người làm cho tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, phá hoại môi
trường nên thiên nhiên tác động trở lại gây thiên tai như hạn hán, lũ lụt,…
* Điều kiện để được sự phát triển bền vững:
- Là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm nguy hại đến việc
đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
- Các nhóm mục tiêu phát triển bền vững:
+ Bền vững về kinh tế
+ Bền vững về xã hội
+ Bền vững về môi trường

11


Câu 16: Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô
a. Nội dung chiến lược
Chiến lược xuất khẩu sp thô là xuất khẩu sp chưa qua chế biến hoặc ở dạng sơ chế.
- SP chưa qua chế biến là đầu ra của các ngành công nghiệp khai thác như dầu thô,
các loại khống ản...
- SP sơ chế: nơng sản như gạo, cafe hạt, mủ cao su...
Chiến lược xuất khẩu sp thô dựa vào nguồn tài nguyên của đất nước: Mỏ khoáng
sản, dầu mỏ, đất đai, khí hậu...
Chiến lược xuất khẩu sp thơ là chiến lược của các nước đang phát triển cho nên
thiếu khả năng tinh chế. Mặt khác lại cần vốn cho tích lũy ban đầu.

b. Tác đợng của chiến lược
Các nc đang phát triển nếu có nguồn tài ngun thì có nhiều thuậ lợi trong q
trình phát triển kinh tế.
- Thuận lợi trong việc tạo ra nguồn vốn tích lũy ban đầu cho phát triển kinh tế.
- Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế theo chiều rộng (dựa vào tài nguyên và lao
động)
- Tạo ra sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế.
c. Những hạn chế của chiến lược
*Cung cầu sp thô ko ổn định.
- Cung sp thô ko ổn định do các mặt hàng chưa qua chế biến hoặc sơ chế có nguồn
gốc từ ngành cơng nghiệp và khai khoáng nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên.
- Cầu SP thơ giảm:
+ Khi thu nhập tăng thì tỷ lệ chi tiêu của hàng hóa thiết yếu có xu hướng giảm.
+ Do tiến bộ của khoa học công nghệ làm giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu,; tạo ra
các sp nhân tạo thay thế cho các sp tự nhiên.
*Giá tiêu thụ sp thô có xu hướng giảm so với hàng côn nghệ.
Xuất khẩu sp thô
Các nước LDCs
Các nước DCs
Nhập khẩu hàng CN
Hệ số trao đổi hàng hóa (In): Tn = x100%
PEX , PIM : giá hàng xuất khẩu và giá hàng nhập khẩu
*Thu nhập từ xuất khẩu sp thô biến động
- Khi cung sp thô xuất khẩu tăng, thu nhập từ xuất khẩu sp thô giảm
P
S0
E0
S1
P0

P1

E1
D0

Q0 Q1
Q
- Khi cung sp thô xuất khẩu giảm, thu nhập từ xuất khẩu sp thô tăng

12


P

S1
E1

S0

P1
P0

E0
D0
Q1 Q0

Q

- Khu cầu sp thô xuất khẩu giảm, thu nhập từ xuất khẩu sp thô giảm mạnh.
P

S0
E0
P0
P1

E1
D0
D1
Q1 Q0

Q

d. Những biện pháp khắc phục những hạn chế
*Trật tự kinh tế quốc tế mới (NIEO)
Nội dung: Liên hợp quốc kêu gọi các nc xuất khẩu sp thô hãy liên hiệp nhau
lại bằng cách thành lập các tổ chức bao gồm những nc xuất khẩu cùng 1 loại sp
thô; thành viên bao gồm đại bộ phận những nc xuất khẩu cùng 1 loại sp thô, nếu
kêu gọi tất cả các nước nhập khẩu cùng tham gia thì sẽ có hiệu quả hơn.
Hoạt động: Tổ chức kỹ kết các hiệp ước về lượng hàng hóa xuất khẩu sao
cho giá cả sp thơ ko bất lợi đối với các nc xuất khẩu.
Ví dụ:
- OPEC: 13 nước thành viên
+ 1973: khi chưa có hiệp ước thì giá dầu thơ là 4,4 USD/thùng
+ 1985: sau khi có hiệp ước thì giá dầu thơ là 30 USD/thùng
+ 2011: trên dưới 100 USD/thùng
- ICO: tổ chức xuất khẩu cà phê quốc tế, bao gồm những nc nhập khẩu.
*Kho đệm dự trữ quốc tế.
Nội dung: Liên hợp quốc kêu gọi xây dựng các kho mà mỗi loại kho phục
vụ cho 1 loại SP thơ.
Đóng góp kinh phí cho hoạt động của các kho: bắt buộc đối với cả các nc

xuất khẩu và các nc nhập khẩu.
Nhiệm vụ của kho: duy trì 1 lượng sp thơ trên thị trg sao cho giá cả của nó
ko bất lợi cho các nc xuất khẩu cũng như các nc NK.

13


P

P

S2
S0
S0
S1

E2

E0

P2

P0

E0

P0
P1
Q0


Q1

E1
D0

D0

Q

Mua vào: ∆Q=Q1-Q0 để giữ điểm
cân bằng của thị trg tại E0 nhằm
tránh bất lợi cho các nước XK.

Q1

Kho đệm dự
trữ quốc tế.

Q0

Q

Bán vào: ∆Q=Q0-Q1 để giữ điểm cân
bằng của thị trg tại E0 nhằm tránh
bất lợi cho các nước NK.

Nguyên tắc hoạt động của "Kho đệm dự trữ quốc tế"
Những khó khăn của "Kho đệm dự trữ quốc tế"
- Cần sự chỉ đạo tập trung: 1 công ty, 1 tổ hợp tư nhân, 1 nhóm nc XK hay 1 tổ
chức quốc tế đứng ra chỉ đạo việc can thiệp thị trg. Tổ chức sẽ quyết định khi nào

mua khi nào bán để ổn định giá.
- Sự điều tiết có thể làm méo mó các thơng tin thị trg gây tổn thất phúc lợi xh.
Câu 17: Chiến lược thay thế nhập khẩu.
Là chiến lược được thực hiện ở hầu hết các nước đang phát triển sau thế chiến thứ
2.
a. Nội dung chiến lược: Đầy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trong nước,
trước hết là phát triển công nghiệp tiêu dùng, sau đó là các ngành cơng nghiệp
khác nhằm thay thế các sp NK đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
b. Điều kiện thực hiện
- Bảo hộ của Chính phủ để hạn chế khả năng cạnh tranh của hàng ngoại nhập.
- Xác định khả năng phát triển công nghiệp trong nước phụ thuộc vào 2 yếu tố cơ
bản của vốn và cơng nghệ.
- Phải có thị trường tương đối rộng rãi
c. Bảo hợ của Chính phủ.
*Bảo hợ bằng thuế nhập khẩu.
- Bảo hộ thuế quan danh nghĩa: Là hình thức đánh thuế của nhà nước vào hàng Nk
cóa sức cạnh tranh với hàng trong nước và làm cho giá hàng trong nước cao hơn
giá hàng hóa trên thị trg quốc tế.
Ví dụ: Trong sơ đồ ở thị trường quần áo trong nước.

14


Nếu quần áo thị trường trong nước được bán theo giá trên thị trg quốc tế (Pf ). Khí
đó:
Q1 phản ảnh khả năng sx trong nước
Q'1 phản ánh nhu cầu trong nước
∆ Q1 = (Q'1 - Q1) phản ánh lượng quần áo phải nhập
Vì quần áo là loại đang cạnh tranh với hàng trong nước nên nhà nc có chính sách
đánh thuế vào mặt hàng này. Khid dó giá quần áo trong nước là Pd = Pf + thuế.

Với giá này chúng ta có:
Q2 khả năng trong nước
Q'2 nhu cầu quần áo trong nước
∆Q2 = (Q'2 - Q2) phản ánh lượng quần áo phải nhập. Như vậy hiệu quả của bảo hộ
là:
+ Khả năng sx trong nước tăng (từ Q1 đến Q2)
+ Lượng hàng NK giảm từ (∆Q1 đến ∆Q2)
+ Nhà nc thu được 1 khoản thuế (diện tích ABCD)
Tác đợng bảo hợ thuế quan danh nghĩa của Chính phủ
P
S
P1
Pd
Pf

A

B
E'

E
D

C

D

Q1 Q2
Q'2 Q'1
Q

Nếu thuế quá cao sẽ làm giảm giá trong nước tới P1, tại đó cung - cầu cân đối và ko
có quần áo nhập. Việc tăng thuế đến mức nào phải tùy thuộc vào hiệu quả theo quy
mô sx trong nước.
- Bảo hộ thuế quan thực tế: là sự tác động của 2 loại thuế đánh vào NK và thuế
đánh vào nguyên vật liệu nhập - sao cho đảm bảo lợi nhuận cho nhà sx trong nước.
*Bảo hộ của Chính phủ bằng hạn ngạch.
Nội dung: Nhà nước xác định trước khối lượng hàng NK và cấp giấy phép
cho 1 số tổ chức có đủ điều kiện được NK khối lượng hàng này.
Tác đợng bảo hợ hạn ngạch của Chính phủ
P
S
A
Pd
Pf

B

F

E
D

C

D
Q'1

Q2 Q1

15


Q'2

Q


Trong sơ đồ, mô tả thị trường quần áo sản xuất trong nước. Giả thiết, Chính phủ
quyết định lượng quần áo nhập khẩu trong năm là ∆Q1 = Q'1 - Q1
Nếu các tổ chức NK bán với giá mua hàng trên thị trg quốc tế là Pr , khi đó:
Q2 phản ánh khả năng sx trong nước
Q'2 phản ánh nhu cầu quần áo trong nước
∆Q2 = (Q'2 - Q2) phản ánh lượng quần áo cần nhập
Những trong thực tế chính phủ chỉ quyết định nhập lượng quần áo là ∆Q1 < ∆Q2.
Để giải quyết lượng quần áo thiếu hụt chính phủ chủ trương sx trong nước bằng
cách cho phép nâng giá bán đến mức Pd ( Pd = Pr + chênh lệch giá). Với mức giá
Pd sẽ có:
Q1: Khả năng sx trong nước
Q'1 nhu cầu quần áo trong nước
∆Q1= (Q'1 - Q1) lượng quần áo NK
Như vậy, với giá Pd nhu cầu NK quần áo vừa bằng với lượng quần áo nhà nc quyết
định nhập. Hiệu quả của bảo hộ bằng hạn ngạch gần giống như hiệu quả bảo hộ
bằng thuế, đó là:
+ Khả năng sx trong nước tăng (từ Q2 đến Q1)
+ Lượng hàng NK giảm (từ ∆Q2 xuống ∆Q1)
+ Nhà nước thu được khoản chênh lệch giá (diện tích ABCD).
Câu 18: Chiến lược hướng vào xuất khẩu (hướng ra thị trg quốc tế, chiến lược
hướng ngoại)
Xuất hiện ban đầu ở các nước Châu Mỹ Latinh, thành công ở các nước NICs Châu
Á.
a. Nội dung chiến lược.

* NICs Châu Á (Hongkong, Hàn Quốc, Taiwan, Singapore)
- Đặc điểm chung:
+ Vị trí địa lý: Đảo, bán đảo
+ Tài nguyên ko đáng kể => ko thực hiện chiến lược XK sp thô.
+ Dân số ít => ko thực hiện chiến lược hướng nội
+ Thực hiện chiến lược hướng nội làm gia tăng nợ nc ngồi
Vấn đề đặt ra là phải tìm cách khắc phục những trở ngại trên:
+ Nợ nước ngoài gia tăng => xuất khẩu thu ngoại tệ
+ Thị trường trong nước nhỏ bé => tận dụng thị trg nước ngoài.
- Nội dung: Sản xuất các sp XK dựa trên cơ sở tận dụng lợi thế so sánh của
đất nước, thực hiện nhất quán chính sách giá cả: giá trong nước phải sát với giá
quốc tế.
+ Giai đoạn đầu: Lợi thế là lao động => phát triển ngành dệt may, giày dép...
+ Giai đoạn 2: lợi thế là lao động, vốn => phát triển các ngành công nghiệp điện
tử, sử dụng nguồn nhân công để lắp ráp nhưng với kỹ thuật đòi hỏi nhiều vốn.
+ Giai đoạn cuối: Lợi thế vốn- công nghệ: Tập trung sx xe máy, ô tô, hàng điện tử,
máy tính...

16


Chiến lược hướng ngoại được bắt đầu thực hiện vào những năm đầu 60 và đến
giữa cuối những năm 90 của thế kỉ 20 đã thành công, đưa đất nc trở thành những
nc công nghiệp mới.
*ASEAN 4 (Malaysia, Thailand, Indonexia, Philippines)
Sau thế chiến thứ 2, các quốc gia này được thực hiện chiến lược hướng nội.
Từ đầu những năm 70, ASEAN 4 bắt đầu chiến lược hướng ngoại.
- Đặc điểm:
+ Có tài nguyên tương đối phong phú => thuận lợi chiến lược XK sp thơ
Ví dụ: Indo thuộc OPEC, nhiều gỗ

Malay xuất khẩu thiếc, nhiều dầu cọ
Thailand xuất khẩu nhiều gạo, gỡ.
+ Có dân số đơng
- Hạn chế: + Sự mất cân đối trong phát triển kinh tế của đất nước
+ Sự thành công trong chiến lược hướng ngoại của các nước
NICs
+ Vấn đề đặt ra là cần xem lại chiến lược phát triển của mình
- Nội dung: Tận dụng lợi thế so sánh để sản xuất các sp XK, đồng thời
khuyến khích sx sp để thỏa mãn những nhu cầu trong nước và sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên nhiên để thúc đẩy q trình tích lũy ban đầu cho đất nước.
b. Tác động của chiến lược hướng ngoại đến phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy việc tạo ra những cơ cấu kinh tế mới năng động thông qua việc phát
huy đầy đủ các mối liên kết trong nền kinh tế.
+ Mối liên hệ ngược: Sự phát triển các ngành công nghiệp trực tiếp XK tác
động ngược đến các ngành công nghiệp cung cấp đầu vào.
+ Mối liên hệ xi: Khi vốn tích lũy của nền kinh tế được nâng cao thì sp
thơ sẽ tạo ra "mối liên hệ xuôi" là nguyên liệu cung cấp đầu vào cho các ngành
công nghiệp chế biến.
+ Mối liên hệ gián tiếp: Sự phát triển của ngành công nghiệp XK và ngành
cung cấp đầu vào sẽ làm tăng thu nhập của người lao động.
- Tạo điều kiện cho các DN trong nc ngày càng lớn mạnh, nâng cao sức cạnh tranh
trên trường quốc tế.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động và mang lại nguồn ngoại tệ cho đất
nước.
c. Chính sách đòn bẩy thúc đẩy chiến lược hướng ngoại.
*Chính sách tỷ giá hối đoái.
- Khi đồng tiền trong nước giảm giá thì hàng hóa NK vào nươc sẽ đắt đỏ hơn và
trái lại hàng hóa XK sang nước khác sẽ rẻ hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho XK
hàng hóa.
- Khi đồng tiền trong nước lên giá, hàng hóa nước ngồi nhập vào sẽ rẻ hơn và

hàng hóa XK sẽ đắt đỏ hơn, tạo cơ hội cho nhà NK.
=> Do đó, cần thiết phải duy trì tỷ giá hối đối sao cho các nhà sx trong nước có lãi
khi bán các sp công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của họ trên thị trg quốc tế.
*Trợ cấp xuất khẩu
Cần trợ cấp cho 1 số sp đề xuất khuyến khích các nhà sx đầu tư vào hàng XK.

17


- Trợ cấp trực tiếp: Nhà nước miễn giảm thuế, hoàn thuế cho nguyên vật liệu và
vật tư NK để sx hàng XK; cho người sử dụng hàng XK được hưởng, cho ng sx
hàng XK được hưởng giá rẻ về điện, nước, cước phí vận tại, giá XK.
- Trợ cấp gián tiếp: sử dụng ngân sách nhà nước để giới thiệu, quảng bá, tổ chức
hội trợ, đào tạo chuyên gia về công tác xuất khẩu, tạo điều kiện cho các giao dịch
tìm bạn hàng XK.
*Chính phủ cần tạo ra sức hấp dẫn cho việc sản xuất hàng XK.
Nếu chính phủ muốn các nhà sx hướng ra thị trường quốc tế thì cần phải giảm bớt
sức haapx dẫn tương đối của việc sx để tiêu thụ ở thị trường trong nước. Điều này
đòi hỏi phải giảm thuế quan bảo hộ đối với các ngành công nghiệp được ưu đãi và
giảm hạn ngạch lượng hàng NK. Do các nhà đầu tư thường tìm kiếm cơ hội nhất,
nên lợi nhuận của việc thay thế nhập khẩu phải được giữ ở mức độ phù hợp với lợi
nhuận XK. Muốn vậy bảo hộ bằng thuế không được cao hơn mức trợ cấp XK.
Câu 19: Tác động của ngoại thương đến phát triển kinh tế.
- Ổn định và tăng trưởng kinh tế. Trước hết XK tăng và tạo nguồn vốn quan trọng
để NK máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, xăng dầu và hàng tiêu dùng phục vụ sx
và đời sống nhân dân. Nhìn chung ngoại tệ có được từ XK đã đáp ứng đc trên 80%
hàng hóa NK, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Xuất - nhập khẩu tăng đã góp phần thúc đẩy sx trong nước phát triển và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa. Do nơng sản, thủy sản XK chiếm
tỷ trọng lớn trong sp XK đã thúc đẩy công nghiệp chế biến nông sản phát triển.

Đồng thời việc tận dụng lợi thế so sánh về lao động đã phát triển các ngành công
nghiệp sử dụng nhiều lao động. Mặt khác việc NK nguyên vật liệu máy móc thiết
bị đã tạo điều kiện phát triển sản xuất công nghiệp hàng tiêu dùng và tư liệu sx
phục vụ nhu cầu sx và XK. Việc NK máy móc thiết bị, đã góp phần đổi mới trang
thiết bị và cơng nghệ sx, nhờ đó trình độ sx và năng suất lao động được nâng cao.
Đồng thời do hướng vào thị trg quốc tế, sản xuất - kinh doanh theo tiêu chuẩn quốc
tế đã nâng cao khả năng cạnh tranh của các DN trong nước.
- Hoạt động xuất - nhập khẩu tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho ng lao động,
nhất là trong các ngành công nghiệp chế biến nông sản hải sản, công nghiệp dệt
may, da giày. Nhiều ngành XK đã tạo thêm việc làm phi nông nghiệp cho lao động
khu vực nơng thơn, góp phần tăng thu nhập và giảm bớt tình trạng nghèo đói.
Thơng qua việc NK nhiều SP trung gian, 1 số ngành công nghiệp như dệt may, sx
hàng tiêu dùng được mở rộng, tạo việc làm cho dân cư thành thị đặc biệt là lao
động thanh niên đang ngày càng gia tăng.

18



×