HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ
LÀM VIỆC VỚI PALĂNG CÁP ĐIỆN
Biên soạn và trình bày: Kỹ sư Đoàn Như Tùng
PALĂNG CÁP ĐIỆN LÀ GÌ?
•
Là một loại thiêết bị nâng hạ có câếu tạo đơn
giản.
PALĂNG CÁP ĐIỆN LÀ GÌ?
•
Sử dụng bộ treo tải trọng bằằng cáp thép.
PALĂNG CÁP ĐIỆN LÀ GÌ?
•
Sử dụng nguồằn điện để hoạt động.
CẤếU TẠO CỦA PALĂNG CÁP ĐIỆN
CẤếU TẠO CỦA PALĂNG CÁP ĐIỆN
CÁC ĐẶC TÍNH VÀ CẤếU TẠO.
III. Các đặc tính cơ bản
•
•
•
•
0-8
Trọng tải
Vùng phục vụ
Các vận tồếc chuyển động
Chêếđộ làm việc
1. Trọng tải
•
Khồếi lượng lớn nhâế
t của vật nâng mà máy được phép vận hành theo
thiêết kêế
.
•
0-9
Trọng tải Q (tâế
n) thường được thiêế
t kêếtheo dãy tiêu chuẩn.
2. Vùng phục vụ
•
Chiêằu cao nâng H (m).
•
Khẩu độ và hành trình (với câằ
n trục dạng câằ
u) hoặc tâằ
m v ới và góc quay
(với câằn trục quay).
0-10
Chiêằ
u cao nâng H (m)
Là khoảng cách đo từ sàn
làm việc đêế
n tâm móc ở vị
trí cao nhâế
t
Khẩu độ L
0-11
Khẩu độ và hành trình (m)
Khẩu độ: là khoảng cách giữa 2 đường ray
di chuyển câằu.
Ray
Hành trình: là quãng đường câằn di chuyển
theo phương dọc ray.
Khẩu độ L
0-12
3. Vận tồếc chuyển động
Cơ cấấu tạo chuyển động của cấầu trục gồầ
m:
•
•
•
Cơ câếu nâng - tạo chuyển động lên xuồếng
Cơ câếu di chuyển xe con - chuyển động ngang
Cơ câếu di chuyển câằ
u (xe lớn) - chuyển động dọc
Vận tồấ
c chuyển động là vận tồấ
c bộ phận cồng tác của những c ơ cấấ
u nêu trên.
0-13
4. Chêếđộ làm việc (CĐLV)
CĐLV là đặc tính riêng, được đưa vào nhằm mục đích tiết kiệm mà vẫn đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Phản ánh đặc tính làm việc đặc thù của loại thiêế
t b ị này: đóng mở nhiêằ
u lâằn và làm việc với tải
khác nhau.
Cùng trọng tải và các đặc tính khác nhưng mỗi máy nâng có th ể đ ược sử dụng với th ời gian và m ức
độ tải nặng nhẹ khác nhau.
Do vậy nêế
u thiêế
t kêếnhư nhau thì hoặc sẽ thừa an toàn (lãng phí) hoặc sẽ khồng đ ủ an toàn.
CĐLV được phản ánh trong từng bước tính toán thiêế
t kêếcác bộ ph ận trong cơ câế
u và máy nâng.
0-15
Cách phấn nhóm CĐLV
Tiêu chuẩn quy định cách phấn nhóm CĐLV.
Theo TCVN 4244-86, các cơ cấấu được phân thành 5 nhóm: Quay tay (áp dụng cho cơ câế
u dẫn động
bằằ
ng tay), Nhẹ, Trung bình, Nặng và Rấất nặng (áp dụng cho các cơ câế
u dâằn động bằằng máy, dựa
trên nhiêằ
u chỉ tiêu khác nhau).
Các thiêấ
t bị điện trong cơ cấấu được phân nhóm CĐLV thành 4 nhóm Nhẹ, Trung bình, Nặng và
Rấất nặng dựa trên nhiêằ
u chỉ tiêu khác nhau
0-16
CĐLV theo TCVN 4244-86
Hệ sồấsử dụng cơ cấấ
u
Theo thời gian
Chêấđộ làm việc
Theo tải KQ
Trong nằm KN
Trong ngày KNg
Nh
0,25-1
Ít làm việc
Ít làm việc
TH
0,75
0,5
0,33
N
0,75-1
1
0,66
RN
1
1
1,00
a) KQ - Hệ số sử dụng cơ cấu tải.
Trong đó:
QTB
KQ =
- Giá trị trung bình của tải trọng một ca, (Tấn).
Q - Trọng tải, (Tấn).
Tsn
KN =
365
b) KN - Hệ số sử dụng cơ cấu theo năm.
Trong đó:
QTB
Q
Tsn - Tổng số ngày cơ cấu làm việc trong năm
c) K - Hệ số sử dụng cơ cấu ngày.
0-17 Ng
K Ng
Tsn
=
24
CĐLV theo TCVN 4244-86
Hệ số sử dụng cơ cấu
Chế độ làm việc
CĐ%
Theo tải KQ
Theo năm KN
1
Ít làm việc
-
-
0,5
0,25
0,33
15
0,25
0,5
0,67
15
0,1
0,1
1
25
1
1
0,67
15
0,75
0,5
0,33
25
0,5
0,5
0,67
25
0,25
1
1
40
0,1
1
1
60
1
1
0,67
25
1
1
0,33
40
0,75
0,75
0,67
40
1
1
1
40
1
1
1
60
0,75
Nh
TH
N
Theo ngày
1
0,75
RN
0,5
0,25
0,1
0-18
CĐ- Là chế độ làm việc
1
1
K Ng
Số lần mở trong giờ (Tính tring bình
Nhiệt độ của môi trường
trong ca SX)
xung quanh
-
60
120
25
240
40
45
60
25
60
45
60
60
300-600
45
45
Cách phân nhóm CĐLV theo 2 chỉ tiêu
TCVN 5462-1995 phân loại cơ câế
u và máy nâng độc l ập với cùng phương pháp và ch ỉ d ựa trên 2 ch ỉ tiêu:
cấấp sử dụng (CSD) và cấấp tải (CT).
Cách phân nhóm CĐLV này tương thích ISO.
Các chỉ tiêu phản ánh rõ nét hơn mức độ phá hủy (mỏi) của các chi tiêết
Nhâết quán trong cách phân nhóm CĐLV
Các cơ cấấu phân thành 8 nhóm CĐLV: M1 … M8
Máy nấng phân thành 8 nhóm CĐLV: A1 … A8
0-19
Cơ câếu nâng thồng dụng
Bộ truyêằn động
Tang cuồế
n cáp
2
Bộ phận phát động
1
Palằng
Bộ phận mang tải
Q
0-20
Bộ phận phanh hãm
Bộ phận mang tải (Móc treo)
Móc treo cho phép móc và đỡ vật nâng nhanh
chóng, dễ dàng. Móc được tiêu chuẩn hóa tương
ứng với tải trọng của thiết bị.
Tùy theo mục đích, tính chất làm việc mà móc
treo có các hình dạng khác nhau.
0-21
Bộ phận mang tải (Móc treo)
Phải thường xuyên kiểm tra các hạng mục của móc treo như:
Sự hao mòn và các vết nứt, hiện tượng mở móc, sự mòn và
biến dạng….
Móc bị doãng, bị mòn quá mức cho phép (ở một
trong số các vị trí như hình vẽ) thì phải loại bỏ ngay.
0-22
Dây (cáp, xích)
Câằn đảm bảo hệ sồếan toàn cáp (xích): Zp = P/S ≥ Zp,min trong đó Zpmin đ ược quy đ ịnh trong TC, tra theo CĐLV:
3,15-9 với cáp tải; 2,5-5 với cáp tĩnh; với thang máy: 12 ho ặc 16; xích: 3 (d ẫn đ ộng bằằ
ng tay), 5,6,8 (d ẫn đ ộng máy)
Cồếđịnh đâằu cáp câằn chịu được thử tải tĩnh
Cáp (xích) phải có chứng chỉ
Khồng nồếi cáp tằng chiêằu dài
Loại bỏ cáp
...
0-23
Dây (cáp, xích)
Cáp thép:
Cáp thép được sử dụng trong hâằu hêết các máy trục, nó cho
phép làm việc trong điêằu kiện tồếc độ cao, có sự thay đổi tải
lớn. Cáp có độ bêằn cao, độ mêằm lớn và có độ tin cậy.
Cáp được phân làm 2 loại:
• Cáp bện đơn: 1x37, 1x 61…
• Cáp bện kép: 6x19, …
0-24
Dây (cáp, xích)
Cáp thép:
Cáp thép bện kép có câếu tạo gồằm: Lõi cáp, tao cáp, sợi cáp và bó cáp.
Cáp được bện bằằng 3 cách:
0-25