Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

BÀI GIẢNG BỆNH HỌC NGOẠI KHOA: VIÊM XƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 30 trang )

VIÊM XƯƠNG

Bs Hồ Huy Cường


Phân loại
1.
2.

Viêm xương chấn thương
Viêm xương đường máu


Viêm xương chấn thương


Viêm xương chấn thương
Định nghĩa




Là hậu quả của sự nhiễm trùng mô mềm xung quanh xâm nhập vào xương
Có tính khu trú tại chỗ
Thường gặp sau:
1.
2.
3.

Gãy xương hở
Phẫu thuật trên xương


Các thủ thuật trên xương

Gây tê ổ gãy
Xuyên đinh
Đắp thuốc loét da


Viêm xương chấn thương
Bệnh sinh

Các vi khuẩn gây bệnh thường gặp:
Tụ cầu trùng vàng Staphylococcus aureus
Trực trùng mủ xanh Pseudomonas aeruginosa
Liên cầu trùng Streptococcus
Các vi trùng đường ruột : E.coli, Enterobacter, Proteus …
Có thể có nhiều vi khuẩn trên một vết thương


Viêm xương chấn thương
Các yếu tố ảnh hưởng




Vết thương giập nát , hoại tử
Máu tụ
Dị vật








Ngoại lai
Của cơ thể
Dụng cụ y khoa

Sức đề kháng của cơ thể yếu
Độc lực vi khuẩn mạnh

Nguy

nhiễm
trùng
tăng
lên


Viêm xương chấn thương
Phân loại



Theo thời gian :

Cấp tính: trước 2 tháng

Mãn tính: sau 2 tháng



Viêm xương chấn thương
Diễn tiến

Gãy hở

Nhiễm trùng mô mềm

Nhiễm trùng xương cấp
Viêm xương mãn trính


Viêm xương chấn thương
Chẩn đoán
Giai đoạn cấp tính
Lâm sàng:
*Xuất hiện sau gãy xương hở, thủ thuật trên
xương
*Sưng, nóng, đỏ, đau, tại vùng gãy xương
*Vết thương tiết dịch đục , có mủ
*Đau nhức tại chỗ , mất ngủ
*Sốt cao, sốt dao động
*Hạch vùng sưng to và đau


Viêm xương chấn thương
Chẩn đoán
Giai đoạn cấp tính

Cận lâm sàng:

Bạch cầu tăng, neutrofil tăng, VS tăng
Soi, cấy dịch vết thương có vi khuẩn
Xquang: chưa thấy thay đổi cấu trúc trên phim,
đôi khi có phản ứng màng xương


Viêm xương chấn thương
Chẩn đoán
Giai đoạn mãn tính

Lâm sàng:
Dò mủ kéo dài, đau nhức ít, không sốt hoặc sốt âm
ỉ, sưng nề khu trú

Xquang: Có thể thấy xương chết, xương tù, phản
ứng tạo xương ngoài màng xương
Chụp Xquang đường dò có cản quang: thấy được
ngóc ngách của đường dò đi đến đâu


Viêm xương chấn thương
Điều trị

Điều trị ngoại khoa
Cắt lọc: Lấy hết mô hoại tử, xương chết
Lấy bỏ hết các dị vật
Tưới rửa liên tục mỗi ngày nếu nhiều mủ
Cắt lọc lại nếu diễn tiến không khá hơn
Bất động vững chắc ổ gãy
Dùng kháng sinh theo KSĐ, liều cao, kéo dài

Không khâu kín VT, nhưng không để lộ xương


Viêm xương đường máu


Viêm xương đường máu
Định nghĩa


Là một nhiễm trùng xương không đặc hiệu, thứ phát
từ một ổ nhiễm trùng nơi khác, vi khuẩn lan theo
đường máu đến khu trú ở xương và gây ra viêm xương



Có tính lan toả, nhiễm trùng toàn thân


Viêm xương đường máu
Đặc điểm


Thường gặp ở trẻ em 2 – 14 tuổi



Nam gấp 2-3 lần nữ




Xương dài hay bị



Hành xương là điểm khởi đầu , sau đó lan vào thân xương hoặc ra đầu xương



Có 3 thể bệnh thường gặp : cấp tính, mãn tính, không điển hình


Viêm xương đường máu Cấp tính
Bệnh sinh


Tụ cầu trùng vàng: 70%- 90%



E.coli, Proteus, Pseudomonas aeruginosa



Cảm ứng tại chỗ, dòng máu hành xương chậm giúp vi khuẩn khu trú và phát triển



Chấn thương nhỏ lập đi lập lại




Thời tiết lạnh, ẩm



Suy dinh dưỡng, vệ sinh kém


Viêm xương đường máu Cấp tính
Các thể lâm sàng


Thể nhiễm độc, tối cấp: Trụy tim mạch, mê
sảng, sốt cao, co giật, khó thở. Khi toàn thân
khá hơn mới xác định chỗ viêm xương



Thể nhiễm trùng huyết: Dấu hiệu nhiễm trùng
toàn thân cấp tính. Nơi viêm xương sưng và
đau.



Thể khu trú: Dấu hiệu tại chỗ rõ rệt hơn dấu
hiệu toàn thân: Sưng, nóng, đỏ, đau tại vùng
viêm xương. Sốt, hạch vùng to và đau



Viêm xương đường máu Cấp tính
Chẩn đoán


Lâm sàng


Sưng, nóng, đỏ đau vùng hành xương



Đau: thường rất dữ dội, như là bị gãy xương



Tăng tuần hoàn bàng hệ quanh vùng viêm



Vận động khớp gây đau tăng lên



Hạch vùng to và đau



Toàn thân có hội chứng nhiễm trùng: sốt, môi
khô, luỡi dơ, ….



Viêm xương đường máu Cấp tính
Chẩn đoán


Cận lâm sàng






Bạch cầu , VS ; Nếu bạch cầu giảm thấp là
tiên lượng kém
Chọc tủy đo áp lực nội tủy tăng cao, bình
thường 60-100 mmH2O. Lấy dịch tủy soi, cấy vi
trùng
Xquang : Lúc đầu chưa có dấu hiệu. Về sau mới
có dấu hiệu xương chết, xương tù, phản ứng
màng xương


Viêm xương đường máu Cấp tính
Điều trị

Giai đoạn khởi phát


Có triệu chứng viêm tấy cấp, chưa có mủ và
chưa có xương chết  điều trị nội khoa








Kháng sinh
Bất động
Tăng cường dinh dưỡng
Điều trị rối loạn nước và điện giải

Kháng sinh :



Liều cao, kéo dài 3-4 tuần hoặc hơn
Theo kháng sinh đồ


Viêm xương đường máu Cấp tính
Điều trị

Giai đoạn muộn


Có mủ, có xương chết
 điều trị nội ngoại khoa








Kháng sinh
Bất động
Tăng cường dinh dưỡng
Điều trị rối loạn nước và điện giải

Mổ : Đục mở cửa sổ xương, tháo mủ, cắt lọc, lấy
xương chết, để hở dẫn lưu hoặc tưới rửa liên
tục.


Viêm xương đường máu
VXĐM cấp tính
Đ
u
iề
ng

ịk
tr
tố
t

VXĐM mãn tính



Viêm xương mãn tính
VXĐM
mãn tính

Gần giống

VXCT
mãn tính

Dấu hiệu toàn thân không rõ
Lỗ dò , sẹo xấu, xương xù xì
Chi biến dạng, giới hạn khớp
Xquang : xương chết, xương tù, nham nhỡ
Điều trị như VXCT mãn tính




×