Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bệnh nha chu vấn đề sức khỏe răng miệng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 25 trang )

Bệnh nha chu
Mối liên quan giữa bệnh nha chu
và một số rối loạn toàn thân
Thạc sĩ: Đỗ Thu Hằng


Nhắc lại giải phẫu học mô nha chu
đại cương
• Đại thể :


NƯỚU RĂNG
• nướu rời(nướu tự
do):rộng khoảng 1 mm
và tạo thành vách mềm
của khe nướu.
• Nướu dính: phần nướu
kế tiếp nướu tự do đến
lằn tiếp hợp nướu- niêm
mạc di động, có màu
hồng san hô


Rãnh nướu: là một rãnh cạn, lõm trên bề mặt
nướu. Tương ứng với đáy của khe nướu.


• Khe nướu:
Khe hình chữ
V, là nơi tiếp
xúc giữa nướu


rời và bề mặt
răng.
– độ sâu khe
nướu: sinh lý
từ 0 – 3 mm
– >= 4 mm có
bệnh nha chu


• Bm kết nối(bám dính): gắn kết
nướu vào bề mặt răng


Chức năng của nướu
• Góp phần vào việc bám dính, giữ vị trí ổn
định cho các răng trong xương ổ răng.
• Liên kết các răng riêng lẻ thành cung răng
liên tục
• Duy trì sự liên tục của Bm phủ hốc miệng
• Tạo phòng tuyến ngoại vi chống sự xâm
nhập của vi khuẩn


Dây chằng nha chu
• Mô liên kết sợi, đậm
đặc nối răng và XOR
• Chức năng:
 cột chặt
 hấp thu lực va chạm
 truyền lực nhai đến

XOR


CHỨC NĂNG DCNC
 Điều hoà vi dịch chuyển của R, là giá
chống đỡ cho R dưới tác dụng của lực
nhai
 Kéo răng trong quá trình mọc răng
 Dinh dưỡng và cảm giác: MNC nuôi lớp
xê măng, XOR, nướu.
 (tạo cảm giác định vị và xúc giác)


XÊ MĂNG
• là chỗ bám cho dây
chằng nha chu nối răng
vào xương ổ.
• Sự bồi đắp liên tục và
suốt đời của lớp xê
măng có tế bào ở vùng
chóp gốc răng bù trừ sự
mòn của răng.


XƯƠNG ổ RĂNG
• Là phần của XHT, HD dùng làm chỗ tựa cho
răng, nơi dây chằng nha chu bám vào.






Bản xương ngoài
Bản xương trong
Xương xốp nằm giữa 2 bản x trên
Các bản xương có nhiều lỗ để mm,tk, dcnc… đi
qua
• Trên phim tia x lá sáng(XO chính danh tạo thành
ổ răng) thể hiện là một đường cản quang rõ rệt
gọi là phiến cứng.



Chức năng XOR






Neo giữ R trong XOR.
Liên kết các R trong cung R
Tự thích nghi với những thay đổi.
Tham gia sửa chữa
Duy trì sự che phủ của BM, tạo hàng rào
chống nhiễm trùng.


BỆNH NHA CHU
• Viêm nướu

• Tình trạng viêm chỉ khu trú ở nướu, là mô
nha chu bề mặt
• Viêm nha chu
• Tình trạng viêm và phá huỷ ở mô nha chu
sâu (XOR, DCNC, xê măng)


DẤU CHỨNG CỦA BỆNH VIÊM NƯỚU:

1. Nướu có màu đỏ hơn bình thường.
2. Nướu sưng lớn hơn bình thường, đặc biệt ở
gai nướu.
3. Chảy máu khi chải răng, xỉa răng.
4. Trường hợp nặng có thể chảy máu tự phát
5. Cảm giác hôi, khó chòu trong miệng.
6. Thấy vôi răng đóng ở cổ răng.




DẤU CHỨNG BỆNH VIÊM NHA CHU
1. Chảy máu nướu khi chải răng, xỉa răng.
2. Nướu đỏ, sưng, tách ra khỏi răng.
3. Hơi thở hôi.


4.

Có túi nha chu,


tạo aùp xe hoặc có
mủ chảy ra giữa
răng và nướu
5. Tiêu XOR, R lung
lay hay thưa ra


Bệnh viêm nha chu


NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
• Viêm nướu: mảng bám vi khuẩn tích tụ trên
đường viền nướu hay trong khe nướu.
• Tất cả các bệnh viêm nướu đều do mảng
bám vi khuẩn gây ra.


Mảng bám là chất bám dính, mềm, không
mầu hình thành liên tục hàng ngày, và bám
chặt trên răng.

VKMB phát triển sinh ra độc tố gây viêm nướu


• Viêm nha chu là giai đoạn tiến triển
của viêm nướu


VNC là giai đoạn tiến triển của viêm nướu


KHÔNG ĐIỀU TRỊ LÂU NGÀY

VIÊM
NƯỚU
+ VI KHUẨN ĐẶC HIỆU
+ CÁC YẾU TỐ THUẬN LI:
đáp ứng cơ thể

VIÊM
NHA CHU


• Viêm nướu

Viêm nha chu


×