ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Giảng viên hướng dẫn:
Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Sinh viên thực hiện:
Đỗ Anh Dũng
Mã Sinh viên:
11Q3035076
Lớp:
11Q303A
Khoa:
Công nghệ
Đơn vị thực tập:
Công ty cổ phần công nghệ TSSOFT
HẢI PHÒNG – 2014
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa
Mục Lục
Mở đầu
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Giới thiệu về công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.2Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
1.2 Khảo sát hệ thống
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
2.1 Mục đích và yêu cầu phân tích
2.2 Phân tích hệ thống về chức năng
2.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
2.3 Phương pháp phân tích có cấu trúc (SA_Structured Analyis)
2.3.1 Các biểu đồ luồng dữ liệu
2.3.2 kĩ thuật phân mức
2.3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.3.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu định nghĩa chức năng quản lí hệ thống
2.3.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 1 (quản lý nhân sự)
2.3.2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 2
2.3.2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 3
2.3.2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 4
2.4 Biểu diễn và lưu trữ dữ liệu
2.5 Mô hình thực thể liên kết
CHƯƠNG 3. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ
3.1 Công cụ sử dụng
3.1.1 Microsoft Access
3.1.1.1 Giới thiệu về Micrsoft Access
3.1.1.2 các đối tượng trong Microsoft Access
3.1.1.3 Hệ truy vấn SQL
3.1.2 Ngỗn ngữ lập trình Visual Basic
3.1.2.1 Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic
3.1.2.2 Những vấn đề có thể làm với Visual Basic
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
04
06
06
06
07
07
08
09
09
09
09
11
11
12
12
14
15
15
16
16
17
17
28
29
29
29
29
29
30
31
31
31
2
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
3.3 Các Form của chương trình
3.3.1 Các Form
KẾT LUẬN
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
33
33
39
40
41
3
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
Lời Mở Đầu
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học đạt nhiều thành tựu
rựu rỡ và có nhiều ứng dụng rộng rãi nhất trong những thập niên gần đây, đặc biệt là
trong những năm cuối của thế kỷ XX , đầu thế kỷ XXI.
Một trong những công việc hết sức phức tạp đó là quản lý nói chung và quản lý
nhân sự nói riêng. Bởi lẽ, trên thực tế, nhân lực con người là yếu tố luôn luôn biến
động. Trước đây, việc quản lý nhân sự được thực hiện chủ yếu trên sổ sách, giấy tờ.
Mỗi sự biến động của nhân lực (ví dụ: việc thuyên chuyển vị trí công tác, nâng hạ bậc
lương, thay đổi ngạch, bậc v.v...) buộc các nhà quản lý phải lập lại hồ sơ, sổ sách. Đây
là sự phiền toái và không khỏi nhầm lẫn.
Việc ứng dụng tin học vào quản lý nhân sự thực sự đã đem lại hiệu quả rõ nét.
Đó không chỉ đối với nhà quản lý mà từ đó gợi mở ra ứng dụng tin học vào các lĩnh
vực khác của đời sống xã hội.
Tuy vậy, trong quá trình ứng dụng tin học vào quản lý nhân sự còn đặt ra nhiều
câu hỏi cần giải đáp nhằm ứng dụng hiệu quả hơn.
Dưới sự hướng dẫn của cô Hằng Nga em đã chọn vấn đề: “Phân tích và thiết kế
phần mềm Quản lý nhân sự” làm đề tài cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
Chương trình quản lý nhân sự tập trung quản lý hồ sơ lý lịch của từng nhân
viên, quá trình đào tạo, thông tin cá nhân và tính lương của nhân viên trong Công ty.
Chương trình cho phép người quản lý có thể thêm, xoá hoặc tìm kiếm dễ dàng bất kỳ
thông tin về một nhân viên nào đó... Phần phân tích và thiết kế chi tiết bài toán xin mời
thầy cô và các bạn xem ở phần tiếp theo của báo cáo.
Do trình độ và thời gian có hạn, bản báo cáo chắc chắn còn những sai sót và
chưa hợp lý. Vì vậy, rất mong sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Hằng Nga đã hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
đề tài này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các quý thầy cô trong khoa công
nghệ đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em được nghiên cứu học tập
tại trường trong thời gian qua.
Hải Phòng, tháng 5 năm 2014
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
4
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Giới thiệu về công ty
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN CÔNG NGHỆ TSSOFT
Văn phòng giao dịch: Số 32 – Đường Trần Khánh Dư – Ngô Quyền – Hải
Phòng
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN CÔNG NGHỆ TSSOFT được thành lập theo
Quyết định số 0103038953 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày
08/07/2009.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN CÔNG NGHỆ TSSOFT được thành lập từ năm
2008, Công ty TELSOFT tập trung xây dựng và phát triển các ứng dụng phần mềm và
các dịch vụ giá trị gia tăng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Hiện nay công ty quy tụ
nhiều kỹ sư, cử nhân đã tốt nghiệp từ các trường đại học trong và ngoài nước, có từ 515 năm kinh nghiệm triển khai các hệ thống phần mềm và dịch vụ giá trị gia tăng
trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Công ty có các phòng ban chính là :
- Ban lãnh đạo.
- Bộ phận kế toán, thủ kho.
- Kinh doanh : Phần mềm.
- Vận chuyển
Lực lượng nhân sự chính trong công ty:
- Giám đốc : là người đứng đầu công ty.
+ Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về tất cả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
+ Điều hành chung mọi hoạt động của các phòng ban trong công ty.
+ Chịu trách nhiệm chỉ đạo, bồi dưỡng và nâng cao chuyên môn, kỹ thuật và cải
thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên.
+ Kết hợp chặt chẽ với các phòng chức năng, các phòng nghiệp vụ của công ty
tạo điều kiện cho các tổ chức, đoàn thể hoạt động theo đúng quy chế.
+ Trực tiếp quản lý công tác cán bộ.
- Phó giám đốc: Là trợ lý của giám đốc - điều hành công ty trong từng lĩnh vực:
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
5
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
+ Quản lý về mặt phương tiện, kỹ thuật vật tư trong công ty.
+ Thực hiện ký kết hợp đồng.
+ Kết hợp cùng các phòng ban kinh doanh thành phẩm.
+ Quản lý nhân viên trong công ty.
- Bộ phận kế toán, thủ kho: Thực hiện các công tác về nghiệp vụ kế toán, quản lý
kho.
+ Theo dõi, chấm công, thanh toán tiền lương cho nhân viên trong công ty.
+ Quản lý tình trạng xe vận tải, kho, hàng hóa trong kho.
+ Tổng hợp, phân tích, báo cáo, thống kê các hoạt động thuộc lĩnh vực bộ phận
quản lý để phục vụ công tác chung trong toàn công ty.
+ Quản lý hồ sơ nhân viên, giúp việc, thống kê báo cáo cho ban lãnh đạo.
- Bộ phận kinh doanh: Thực hiện công việc chính là kinh doanh các loại phần
mềm.
+ Tổng hợp đơn hàng, chuyển cho bộ phận kế toán, thủ kho để quản lý.
- Bộ phận vận chuyển: Thực hiện công tác quản lý xe cộ, vận chuyển hàng hoá
theo hợp đồng.
1.2 Khảo sát hệ thống
1.2.1. Khảo sát
Dựa trên những đặc điểm của công ty cổ phần công nghệ TSSOFT và những yêu
cầu cơ bản của một phần mềm quản lý nhân sự, em tiến hành xây dựng phần mềm
gồm:
-
Hệ thống quản lý nhân sự.
Phần mềm quản lý nhân sự để phục vụ công tác quản lý nhân sự, người quản lý
có khả năng bao quát và điều hành nhân sự, chịu trách nhiệm đưa ra các thống kê, báo
cáo định kỳ và thường xuyên về tình hình hoạt động của công ty. Các khâu chuyên
trách khác của nhân sự sẽ do Nhân viên trong bộ phận nhân sự quản lý đảm nhiệm.
Quản lý nhân sự sẽ có các bộ phận chuyên trách riêng cho các công việc liên quan đến
nghiệp vụ nhân sự :
+ Bộ phận quản lý nhân sự thực hiện các công việc như nhập thông tin về nhân
sự.
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
6
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
+ Bộ phận quản lý danh mục chịu trách nhiệm biên mục cho các thông tin của
các danh mục, nhập bộ phận hoặc phòng ban khi có thêm bộ phận hoặc phòng ban
mới…
+ Bộ phận quản lý chế độ thực hiện quản lý các chế độ của nhân viên trong công
ty như chế độ bảo hiểm,...
+ Bộ phận quản lý tiền lương thực hiện quản lý thông tin liên quan về lương của
nhân viên như bảng công, làm thêm giờ, …..
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ
- Hệ thống yêu cầu đăng nhập trước khi quản trị.
- Chức năng Hệ thống ( đăng nhập, đổi mật khẩu, thoát khỏi phần mềm) được sử
dụng bởi người quản trị.
- Chức năng Quản lý hồ sơ nhân viên – quản lý các thông tin về nhân viên trong
công ty.
- Chức năng Quản lý tiền lương – quản lý, tính lương nhân viên trong công ty.
- Chức năng Quản lý chế độ – quản lý chế độ trong công ty.
- Chức năng Tìm kiếm – thực hiện tìm kiếm theo các yêu cầu đặc thù.
- Chức năng Báo cáo – báo cáo danh sách nhân viên và theo các yêu cầu.
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
7
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
CHƯƠNG 2 - PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
2.1. Mục đích và yêu cầu phân tích
Phân tích nhằm đưa ra phương pháp, ý tưởng thích hợp và cụ thể để có thể lập
được một chương trình chạy trên máy tính, mục đích xác định phương pháp tốt nhất để
có thể thực hiện yêu cầu công việc.
Để phân tích bất cứ một bài toán quản lý ta cần một trình tự mô hình hoá hệ
thống:
Hệ thống cũ hoạt
động ntn?
Hệ thống mới
hoạt động ntn?
Mức vật lý
Loại các yếu
tố vật lý
Thêm các yếu
tố vật lý
Hệ thống cũ đang
làm gì?
Mức logic
Hệ thống mới
làm gì?
Khắc phục
nhược điểm
Hình 2.1: Trình tự mô hình hoá hệ thống
Qua phân tích ta dần dần đi xác định các thực thể và mối quan hệ giữa chúng và
xác định được các thuộc tính.
Trong quá trình phân tích sử dụng phương pháp phân tích từ trên xuống và đưa
ra được các biểu đồ:
+ Biểu đồ phân cấp chức năng
+ Biểu đồ luồng dữ liệu
+ Biểu đồ thực thể liên kết
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
8
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
2.2. Phân tích hệ thống về chức năng
2.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) là một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần
dần các chức năng từ đại thể đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng và
quan hệ duy nhất giữa các chức năng diễn tả bởi các cung nối liền các nút là quan hệ
bao hàm.
Dưới đây là biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý nhân sự trong
chương trình.
Quản lý nhân sự
Qlý hồ sơ ns
Tính lương
Phục vụ tra
cứu
Báo cáo/thống kê
Cập nhật tt
hồ sơ ns
Tính lương
hàng tháng
Tra cứu
theo hồ sơ
Báo cáo tổng
hợp
Cập nhật tt
các bảng
Tăng/giảm
lương
Tra cứu tt
lương nv
Bảng lương
nv
Nghỉ hưu
Xoá bảng
lương
Tra cứu
theo số liệu
thống kê
Quá trình đào
tạo
Qlý hệ
thống
Quá trình
công tác
Chuyển ctác
Các báo cáo/
thống kê
khác..
Hình 2.2: Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Phân tích chức năng chi tiết: phân tích chức năng lớn thành những chức năng
nhỏ và đi đến chi tiết hoá dần dần. Nó cho ta cách nhìn tổng quát về chức năng và
nhiệm vụ của xử lý thông tin. Cụ thể:
Cập nhật thông tin hồ sơ nhân sự: Khi có nhân viên mới vào Công ty, thì họ
phải khai rõ sơ yếu lý lịch. Căn cứ vào đó người sử dụng cập nhật (thêm, sửa, xoá) các
thông tin cá nhân của nhân viên vào máy tính. Các thông tin như: tên, tuổi, chức vụ và
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
9
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
các quá trình học tập, công tác, sức khoẻ, hợp đồng, thưởng - phạt, hoạt động chính trị
và thông tin gia đình...
Cập nhật thông tin các bảng: Người quản trị cập nhật (thêm, sửa, xoá) các
thông tin các bảng như các bảng chức vụ, dân tộc, bảng phòng ban, bảng tôn giáo,
bảng chuyên môn, bảng tỉnh thành...
Nghỉ hưu: Sau khi có quyết định từ cấp lãnh đạo cho một cán bộ, viên chức
nghỉ hưu thì hồ sơ của họ sẽ được lưu lại và phòng lao động tiền lương tính lương hưu
cho họ.
Chuyển công tác: Khi một cán bộ, viên chức có quyết định chuyển công tác thì
sẽ lưu hồ sơ của họ lại trong khoảng thời gian cần thiết.
Tính lương hàng tháng: Trong công tác quản lý lương thì việc tính lương hàng
tháng cho nhân viên là việc cực kì quan trọng. Dựa vào các thông tin về cấp bậc,
ngạch công tác và quá trình làm việc trong tháng (ngày công) của nhân viên để tính
lương tháng cho nhân viên...
Tăng/ giảm lương nhân viên: Người quản trị có thể thêm, xem chi tiết, sửa,
xoá, tìm kiếm quyết định tăng/ giảm lương nhân viên.
Xoá bảng lương nhân viên
Công tác tra cứu: Khi có yêu cầu tìm kiếm thông tin của lãnh đạo hoặc cần tìm
kiếm thông tin của một cá nhân hay lọc ra những người có đủ tiêu chuẩn cần thiết để
cử đi đào tạo, cử đi công tác... Các thông số tìm kiếm dựa trên các chỉ tiêu cá nhân
như: mã nhân viên, mã phòng ban, tên... hay tìm kiếm thông tin về lương và tìm kiếm
dựa trên các số liệu đã thống kê.
Báo cáo/ thống kê: Chức năng này có nhiệm vụ lập các báo cáo như: hồ sơ
nhân sự, quá trình công tác, đào tạo... của nhân viên. Thống kê danh sách nhân sự theo
phòng ban, theo chức vụ..., thống kê thâm niên...
Quản lý hệ thống: Đăng ký hệ thống tức là phân quyền sử dụng chương trình,
sao lưu dữ liệu khi cần thiết, phục hồi lấy lại dữ liệu và trợ giúp cho người sử dụng.
2.3. Phương pháp phân tích có cấu trúc (SA_Structured Analyis)
2.3.1. Các biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một
quá trình xử lý thông tin với các yêu cầu. Sơ đồ luồng dữ liệu là không có nghĩa cho ta
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
10
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
một cách thể hiện đầy đủ hệ thống thực đã có hoặc một cách thể hiện đầy đủ của hệ
thống vật lý tương lai mà nó chỉ chỉ ra các đặc tính cốt yếu của cả hai. Sơ đồ luồng dữ
liệu là cái nhìn của nhà kỹ thuật, không nói đến giá cả, không nói đến cách, thời gian
thực hiện.
Vạch ra kế hoạch và minh hoạ phương án cho nhà phân tích và người dùng có
thể xem xét khi phân tích hệ thống mới.
Một số ký hiệu dùng trong biểu đồ:
* Chức năng xử lý
Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu. Ký hiệu:
Tên chức
năng
* Kho dữ liệu
Một kho dữ liệu là một tập hợp dữ liệu đơn hay có cấu trúc được lưu lại để có
thể truy cập nhiều lần về sau. Ký hiệu:
Tên kho dữ liệu
* Đối tác
Một đối tác (tác nhân ngoài hay điểm nút) là một thực thể ngoài hệ thống có
trao đổi thông tin với hệ thống. Nó còn là nguồn cung cấp thông tin và cung cấp nơi
nhận của sản phẩm. Ký hiệu:
Tên đối tác
* Tác nhân trong
Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống được mô tả
bởi trang khác nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô
hình. Như vậy tác nhân trong xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu chỉ làm nhiệm vụ
tham chiếu. Ký hiệu:
Tên tác nhân trong
* Luồng dữ liệu
Một luồng dữ liệu là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng
nào đó. Ký hiệu:
Tên luồng dữ liệu
2.3.2. Kỹ thuật phân mức
Kỹ thuật phân mức còn gọi là phân tích từ trên xuống tiến hành sự phân tích
chức năng của hệ thống từ mô tả đại thể đến chi tiết thông qua nhiều mức. Sự chuyển
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
Tên chức
năng
11
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
dịch từ một mức đến mức tiếp theo là sự phân rã mỗi chức năng ở mức trên thành một
số chức năng ở mức dưới.
2.3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức khung cảnh xác định đầu tiên trong quá trình phân
tích hệ thống, nó thể hiện cách trao đổi thông tin trong hệ thống với các tác nhân bên
ngoài.
Lãnh đạo CT
Người Qtrị HT
Tt cập nhật ht
Tt thay đổi
Các tt ns cập
nhật
0
Ban tổ chức cán bộ
và đào tạo
Các báo cáo
Quản lý nhân sự
Phiếu lương nv
Báo cáo
Các báo cáo
Nhân viên
Các tt về lương
Ban lđ tiền lương
Thông tin nv
Yêu cầu bảng
lương nv
Phiếu chi trả lương
Yêu cầu phiếu
lương nv
Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung ngữ cảnh
2.3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
Từ biểu đồ mức khung cảnh ta đi xâu phân tích mức đỉnh. Trong biểu đồ này
bắt đầu xuất hiện kho dữ liệu.
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
12
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
Kho DL các
bảng
Nhân viên
Hồ sơ
Báo
cáo
T/tin
nv
Phiếu
chi trả
lương
1
2
Qlý hồ sơ
ns
Kho dl các
bảng
Ban tổ chức CB & đào tạo
Báo cáo/
thống kê
Bảng
lương
nv
Phục vụ tra
cứu
Hồ sơ
4
Tính lương
3
Ttin
ns
cập
nhật
Lương
Hồ sơ
Lương
Các
Phiếu tt về
lương lương
nv
Các
báo
cáo tt
về ns
& các
thống
kê
Ban lđ tiền lương
Hình 2.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
13
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
2.3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu định nghĩa chức năng quản lý hệ thống
Người Qtrị HT
Các ban lãnh đạo
Hồ sơ
Tt
cập
nhật
ht
Lương
5.1
5.2
Đăng ký hệ
thống
5.3
Sao lưu dữ
liệu
5.4
Lấy dữ liệu
Trợ giúp
Tt sử
dụng
ht
Hồ sơ lưu
Các ban lãnh đạo
Hình 2.5
2.3.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 1 (quản lý nhân sự)
Nhân viên
Kho DL các
bảng
Hồ sơ
T/tin
cá
nhân
Tt
cập
nhật
ns
1.1
1.2
Cập nhật tt
hồ sơ ns
Cập nhật tt
các bảng
Ban tổ chức Cb &
đào tạo
Tt
cập
nhật
bảng
Quyết
định
nghỉ
hưu
1.3
Nghỉ hưu
T/tin
các
bảng
Hồ sơ
Quyết
định
chuyển
công
tác
1.4
Chuyển
công tác
Hồ sơ
Kho DL các
bảng
Hồ sơ lưu
Hình 2.6
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
14
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
2.3.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 2
Nhân viên
Hồ sơ
Lương
Phiếu
chi trả
lương
2.1
2.2
Tính lương
hàng tháng
Yêu
cầu
phiếu
lương
nv
2.3
Tăng/giảm
lương
Tt về
lương
Xoá bảng
lương
Quyết
định
tăng/
giảm
Lương
Ban lđ tiền lương
Hình 2.7
2.3.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 3
Kho DL các
bảng
Hồ sơ
3.1
Tra cứu
theo hồ sơ
Tt
tìm
kiếm
Lương
3.3
T/cứu theo
số liệu t/kê
3.2
T/cứu tt
lương nv
Kết
quả
Ban lđ tiền lương
Ban tổ chức CB & đào tạo
Hình 2.8
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
15
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
2.3.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 4
Kho DL các
bảng
Hồ sơ
Lương
4
Ban lđ tiền lương
Báo cáo/
thống kê
Các ban liên quan
Hình 2.9
Chú thích:
Các kho dữ liệu:
Hồ sơ
Hồ sơ lưu
: Lưu thông tin của nhân sự
: Lưu thông tin của nhân sự nghỉ hưu
hoặc chuyển công tác
Kho DL các
bảng
Lương
: Lưu thông tin của các bảng
: Lưu thông tin về lương của ns
2.4 Biểu diễn và lưu trữ dữ liệu
Qua quá trình chuẩn hoá dữ liệu, ta mô tả dữ liệu dưới dạng các bảng sau:
* Bảng Hồ sơ nhân viên (HoSo)
Hoso(MaNV, HoDem, Ten, Bidanh, GioiTinh, NgaySinh, Dantoc, TonGiao,
QueXa,
QueHuyen,
QueTinh,
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
QueNuoc,
ThuongTruXa,
ThuongTruHuyen,
16
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
ThuongTruTinh, ThuongTruNuoc, TPGiaDinh, TPBanThan, Honhan, DienThoai,
Email, CMTSo, CMTCapNgay, CMTNoiCap, MaChucVu, MaPhong, MaTDVH,
ChuyenMon, Ngoai Ngu1, TDNgoaiNgu1, NgoaiNgu2, TDNgoaiNgu2, NgoaiNgu3,
TDNgoaiNgu3, TDTinHoc, NghiChu, TrangThai)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú
1
MaNV
AutoNumber
Long Integer
thích
Mã nhân
50
50
viên
Họ đệm
Tên nhân
40
50
dd/mm/yyyy
50
50
50
50
viên
Bí danh
Giới tính
Ngày sinh
Dân tộc
Tôn giáo
Quê xã
Quê
Long Integer
Long Integer
50
huyện
Mã tỉnh
Mã nước
Thường
50
trú xã
Thường
Long Integer
Long Integer
50
trú huyện
Mã tỉnh
Mã nước
Thành
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
HoDem
Ten
BiDanh
GioiTinh
NgaySinh
DanToc
TonGiao
QueXa
QueHuyen
QueTinh
QueNuoc
ThuongTruXa
ThuongTruHuyen
ThuongTruTinh
ThuongTruNuoc
TPGiaDinh
Text
Text
Text
Text
Date/time
Text
Text
Text
Text
Number
Number
Text
Text
Number
Number
Text
phần gia
18
TPBanThan
Text
50
đình
Thành
phần bản
19
HonNhan
Text
50
thân
Đã/chưa
lập gia
đình
20
21
DienThoai
CMTSo
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
Text
Text
50
50
Số chứng
17
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
minh thư
22
23
CMTNgayCap
CMTNoiCap
Text
Text
50
50
24
MaChucVu
Number
Long Integer
25
MaPhong
Number
Long Integer
26
MaTDVH
Number
Long Integer
Mã trình
độ văn
27
ChuyenMon
Text
50
hoá
Chuyên
môn
chính làm
việc tại
Công ty
28
NgoaiNgu1
Text
50
29
TDNgoaiNgu1
Text
50
30
NgoaiNgu2
Text
50
31
TDNgoaiNgu3
Text
50
32
TDTinhoc
Text
50
33
GhiChu
Text
50
34
TrangThai
Number
Long Integer
0: Đang
làm việc,
1: Thôi
việc
Bảng Hồ sơ ns chứa các thông tin về mỗi cán bộ, viên chức trong Công ty. Mỗi
nhân sự có một bản ghi trong bảng. Khi thôi công tác hoặc nghỉ hưu thông tin về nhân
sự sẽ bị xoá khỏi bản sau khi đã lưu lại vào kho dữ liệu.
* Bảng Quá trình công tác
QTCongTac(MaNV, MaCT, TuNgay, DenNgay, TenCT, CoQuan, LyDo)
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
Long Integer Mã nhân viên
2
MaCT
AutoNumbe Long Integer Mã công tác
r
3
TuNgay
Date/Time
Ngày bắt đầu công tác
4
ĐenNgay
Date/Time
Ngày kết thúc công tác
Bảng này lưu dữ thông tin và quá trình công tác của nhân sự trong Công ty
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
18
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
*
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
Long Integer Mã nhân viên
2
MaSK
AutoNumbe Long Integer Mã sức khoẻ
r
Chức
3
ChieuCao
Number
4
CanNang
Number
5
NhomMau Text
6
BPTH
Text
7
BPSD
Text
8
BCD
Text
9
ThanKinh
Text
10 BPKhac
Text
11 BenhND
Text
12 BenhMT
Text
13 DMMax
Text
14 DMMin
Text
15 RHT
Text
16 RHD
Text
17 MatPhai
Text
18 MatTrai
Text
19 NhanXet
Text
20 NgayKham Date/Time
ChucVu(MaCV, TenCV, GhiChu)
Long Integer
Long Integer
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
dd/mm/yyyy
Bảng
vụ
Bộ phận tiêu hoá
Bộ phận sinh dục
Bộ cử động
Bộ phận khác
Bệnh ngoài da
Bệnh mãn tính
Huếyt áp tối cao
Huyết áp tối thiểu
Răng hàm trên
Răng hàm trên
Mắt phải
Mắt trái
Nhận xét
Ngày khám bệnh
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng
Chú thích
1
MaCV
AutoNumbe Long Integer Mã chức vụ
r
Text
Text
2
TenCV
3
GhiChu
* Bảng Đoàn viên
50
50
Tên chức vụ
DoanVien(MaNV, NgayVao, NgayRa, NoiSH, ChucVu, GhiChu)
Stt Tên trường
1
MaNV
2
NgayVao
3
NgayRa
4
NoiSH
5
ChucVu
6
GhiChu
* Bảng Đảng viên
Kiểu dữ liệu
Number
Date/Time
Date/time
Text
Text
Text
Độ rộng
Long Integer
dd/mm/yyyy
dd/mm/yyyy
50
50
50
Chú thích
Ngày vào đoàn
Ngày ra khỏi đoàn
Nơi sinh hoạt
Chức vụ đoàn
DangVien(MaNV, NgayVao, NgayRa, NoiSH, ChucVu, GhiChu)
Stt
1
2
3
Tên trường
MaNV
NgayVao
NgayRa
Kiểu dữ liệu
Number
Date/Time
Date/time
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
Độ rộng
Chú thích
Long Integer
dd/mm/yyyy Ngày vào
dd/mm/yyyy Ngày ra khỏi
19
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
4
NoiSH
5
ChucVu
6
GhiChu
* Bảng Gia đình
50
50
255
Text
Text
Text
Nơi sinh hoạt
Chức vụ đoàn
GiaDinh(MaNV, MaGD, QuanHe, NgaySinh, NgheNghiep, NoiO, CoQuan)
Stt Tên trường
1
MaNV
2
MaGD
Kiểu dữ liệu
Number
AutoNumbe
r
QuanHe
Text
NgaySinh
Date/Time
NgheNghiep Text
NoiO
Text
CoQuan
Text
Độ rộng
Chú thích
Long Integer
Long Integer
3
4
5
6
7
50
dd/mm/yyyy
50
50
50
* Bảng Học tập
HocTap(MaNV, MaHT, ChuyenMon, HinhThuc, DiaDiem, TuNgay, DenNgay,
LoaiTN, GhiChu)
Stt Tên trường
1
MaNV
2
MaHT
3
ChuyenMon
4
HinhThuc
5
DiaDiem
6
TuNgay
7
DenNgay
8
LoaiTN
9
GhiChu
* Bảng Hợp đồng
Kiểu dữ liệu
Number
AutoNumber
Text
Text
Text
Date/Time
Date/Time
Text
Text
Độ rộng
Long Integer
Long Integer
50
50
50
dd/mm/yyyy
dd/mm/yyyy
50
50
Chú thích
Mã học tập
Chuyên môn
Hình thức học
HopDong(MaNV, MaHD, NgayHD, NgayKy, TuNgay, DenNgay, Trangthai)
Stt Tên
1
trường
MaNV
Kiểu
dữ Độ rộng
liệu
Number
Long
Chú thích
2
3
4
MaHD
NgayKy
TuNgay
Text
Date/Time
Date/Time
Integer
10
Mã hợp đồng
dd/mm/yyyy
dd/mm/yyyy
5
DenNgay
Date/Time
dd/mm/yyyy
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
20
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
6
TrangThai
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
Number
0: Có hiệu lực, 1: Hết hiệu
lực
* Bảng Khen thưởng Kỷ luật
KTKL(MaNV, MaKTKL, Loai, Ngay, Cap, HinhThuc, LyDo, NguoiKy)
Stt
1
2
Tên trường
MaNV
MaKLKT
3
Loai
Kiểu dữ liệu
Number
AutoNumber
Độ rộng
Chú thích
Mã kỷ luật
Text
khen thưởng
Loại
khen
50
thưởng
hay
kỷ luật
4
5
Ngay
Cap
Date/time
Text
Cấp độ khen
thưởng,
6
HinhThuc
Text
luật
Hình
50
kỷ
thức
khen thưởng
bằng hiện vật
7
LyDo
Text
hay giấy khen
Lý do khen
255
thưởng,
kỷ
luật
8
NguoiKy
Text
50
* Bảng Nước
Nuoc(MaNuoc, TenNuoc)
Stt
1
2
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
MaNuoc
Number
Long Integer
Mã nước
TenNuoc
Text
50
Tên nước
*Bảng Phòng ban
PhongBan(MaPhong, TenPhong, SoDT, SoFax, DiaDiem, GhiChu)
Stt
1
2
Tên trường
MaPhong
TenPhong
Kiểu dữ liệu
AutoNumber
Text
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
Độ rộng
Long Integer
50
Chú thích
21
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
3
4
5
6
SoDT
SoFax
DiaDiem
GhiChu
Text
Text
Text
Text
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
50
50
50
255
Bảng Quân đội
Quandoi(MaNV, NgayVao, NgayRa, DonVi, DiaChi, QuanHam, ThuongTat,
NhanXet)
Stt
1
Tên trường
MaNV
Kiểu dữ liệu
Number
Độ rộng
Long Integer
2
3
NgayVao
NgayRa
Text
Text
50
50
4
5
6
DonVi
DiaChi
QuanHam
Text
Text
Text
50
50
50
7
8
ThuongTat
NhanXet
Text
Text
50
50
Chú thích
* Bảng Thông số
ThongSo(DuongDan, BHXH, BHTY, GioQD, KPCD)
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
DuongDan
Text
255
Đường dẫn tới nơi chứa
Number
Long
ảnh vủa NV
Bảo hiểm xã hôi: 19%
Number
Integer
Long
Bảo hiểm y tế; 5%
Number
Integer
Long
160
Number
Integer
Long
Kinh phí công đoàn: 1%
2
3
4
5
BHXH
BHYT
GioQD
KPCD
Integer
* Bảng Thuế xuất
ThueXuat(MaTS, MucTS, GTMin, GTMax)
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng
Chú thích
1
MaTS
Number
Long Integer
2
MucTS
Number
Double
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
22
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
3
GTMin
4
GTMax
* Bảng Tìm kiếm
Number
Number
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
Long Integer
Long Integer
TimKiem(MaTruong, TenTruong, KieuTruong, MaTimKiem, DoRong)
Stt
1
2
3
4
Tên trường
MaTruong
TenTruong
KieuTruong
DoRong
Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Number
Độ rộng Chú thích
50
50
50
Double
* Bảng Tỉnh thành
TinhThanh(MaTinh, TenTinh)
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
1
MaTinh
Number
Long Integer
2
TenTinh
Text
30
Chú thích
* Bảng Lương
Luong(MaPhong, MaNV, GioLamViec, GioO, GioL, GioD, GioN, Thue. LuongTL)
Stt
1
2
3
4
5
Tên trường
MaPhong
MaNV
GioLV
GioO
GioL
Kiểu dl
Number
Number
Number
Number
Number
Độ dài
Long Integer
nt
nt
Chú thích
Mã só phòng
Mã nhân viên
Số giờ quy định: 8
nt
tiếng/ngày
Tổng số giờ ốm
nt
trong tháng
Tổng số giờ làm
việc vào ngày lễ,
ngày nghỉ trong
6
GioD
Number
nt
tháng
Giờ làm đêm: Từ
10 giờ chở đi tính
7
GioN
Number
nt
là giờ làm đêm
Số giờ làm việc
ngoài giờ (ngoài 8
giờ nhưng không
8
Thue
Number
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
nt
thuộc các giờ trên)
Thuế (tự động
23
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
9
LuongTL
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
Number
Double
điền)
Lương thực lĩnh:
được sinh ra từ
công
thức
tính
lương
* Bảng Tăng giảm lương
TLMaster(SoQD, NgayTL, Ghichu)
Stt
Tên trường
Kiểu dl
Độ dài
Chú thích
1
SoQD
Text
9
Số quyết định
2
NgayTL
Date/Time
3
GhiChu
Text
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
Ngày tăng/giảm lương
255
24
GVHD: Ths.Phạm Thị Hằng Nga
Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nhân Sự
2.5 Mô hình thực thể liên kết
* Mô hình thực thể liên kết giữa các bảng dữ liệu
SV: ĐỖ ANH DŨNG – Lớp 11Q303A
25