Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng dùng cho máy phay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 71 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường đại học Hải Phòng

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------

Tên đề tài “ Thiết kế và chế tạo Ê TÔ vạn năng dùng
cho máy phay ”

Tên sinh viên : - Lê Duy Thành
-Nguyễn Thanh Sơn

Lớp :

Chế tạo máy K11

Niên khóa :

2000 – 2015

Người hướng dẫn : Nguyễn Tiến Tiệp
Nội dung thuyết minh :
- Xác định chế độ cắt, lực cắt khi phay ( làm thông số tính toán )
- Xây dựng mô hình để tính toán lực lên các chi tiết
- Xác định trạng thái phá hủy của các tiết máy dưới tác dụng của
các lực, từ đó xây dựng kết cấu


- Xây dựng đồ gá hàn

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

- Xây dựng đồ gá sửa tinh lỗ
- Các bản vẽ cần có :
Sơ đồ lắp của Ê TÔ
Kết cấu của Ê TÔ
Hàm tĩnh và hàm động
Tách bản vẽ chi tiết các phần tử của hàm tĩnh và hàm động
Bản vẽ kết cấu của đồ gà hàn
Bản vẽ đồ gá sửa tinh lỗ

D30-45

Hải Phòng, ngày 5 tháng 2 năm 2015
Người hướng dẫn :
Nguyễn Tiến Tiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Chúng em: Lê Duy Thành
Nguyễn Thanh Sơn
Nhận đề tài “Thiết kế và chế tạo Êtô vạn năng “
Tuy đề tài không phải là khó ,song phải thiết kế và chế tạo
mô hình theo bản vẽ cho nên phải rất cẩn thận
Chúng em đã có nhiều thay đổi theo y đồ chỉ đạo của của
thầy hướng dẫn sao cho kết cấu là đơn giản nhất dễ chế tạo
Qua bốn tháng lao động sang tạo chúng em đã có them nhiều
nhận thức bổ ích cho công tác sau này
Với kiến thức còn nhiều nông cạn,chắc chắn không thể tránh
khoie thiếu sót,rất mong được các thầy cô châm chước
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy
hướng dẫn Nguyễn tiến Tiệp để chúng em có thể hoàn thành đồ án này
đúng thời hạn , đảm bảo chất lượng
Rất mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy, cô và
đồng nghiệp để đồ án được hoàn thiện hơn
Hải phòng ngày 12 tháng 6 năm 2015

Lê Duy Thành
Nguyễn Thanh Sơn
MỤC LỤC

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY


Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ GÁ

Giới thiệu về đồ gá.
Đồ gá là một trong các thiết bị được sử dụng rộng rãi trong các
ngành nghề đặc biệt trong ngành cơ khí.
Hầu hết tất cả các thiết bị trong phân xưởng cơ khí như máy
khoan, máy phay, máy bào, máy doa, máy mài đều sử dụng các thiết
bị có tên là Đồ gá
Với thiết bị đồ gá con người như được nới thêm tay chân, mạnh
hơn, xa hơn, vạn năng hơn từ các chi tiết nhỏ nhất tới lớn nhất. Nếu
không có đồ gá thì việc làm thay đổi hình dáng, kích thước của chi tiết
để đạt được các yêu cầu về kĩ thuật là rất khó khăn
Đồ gá nói chung được chia làm 2 loại : vạn năng và chuyên
dùng, trong đó Ê TÔ là thiết bị đồ gá vạn năng được sử dụng rất nhiều
trong các phân xưởng cơ khí, nó đóng 1 vai trò vô cùng quan trọng
trong việc kẹp chặt các chi tiết để gia công. Vì thế đề tài : “ Thiết kế
và chế tạo E TÔ vạn năng ” có một ý nghĩa thực tế và đóng vai trò
quan trọng
Nhiệm vụ chúng em được giao là thiết kế Ê TÔ dạng hàn tức là
2 chi tiết chính của Ê TÔ bao gồm hàm tĩnh và hàm động được tạo
thành từ các phần tử vật thể hàn ghép lại với nhau sao cho đảm bao
chức năng của một Ê TÔ vạn năng ( nghĩa là … ) như vậy Ê TÔ vừa

đảm bảo nhiệm vụ thực tế của nó đồng thời phải có kết cấu đơn giản
nhất. Chúng em đã tìm hiểu một số kết cấu và lựa chọn ra phương án
tối ưu để thiết kế Ê TÔ này
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Sau khi các phần tử chính được ra công sơ bộ và hàn ghép nối
thành tiết máy chính là hàm tĩnh và hàm động việc còn lại là sửa tinh
hai lỗ 35 và 40 đảm bảo độ đồng tâm để lắp ghép bạc gen và bạc đỡ
sao cho khi đưa trục viết me vào chi tiết chuyển động dẽ dàng, trơn,
nhẹ nhàng

Vai trò đồ gá vạn năng trong gia công cơ khí
Đồ gá vạn năng –đúng như tên gọi của nó : VẠN NĂNG bất kỳ
ở vị trí nào trong cơ khí dân dụng hay công nghiệp đều có sự đóng
góp của nó. Người ta nói rằng có nó con người như được kéo dài bàn
tay ra,cứng hơn, khỏe hơn . Ngay trong đề tài này nhiều vị trí gia công
ta vẫn cần sự có mặt của nó. Nó là thiết bị có vai trò vừa định vị vừa
kẹp chặt.
Khoảng dịch vụ của nó rất rộng
* Chi tiết nhỏ

,đến chi tiết lớn

* Chi tiết đa dạng về hình dáng
* Trên các thiết bị gia công cơ khí : Máy bào,

khoan ,phay…

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TÍNH TOÁN

2.1 Các ký hiệu
Lực cắt:

P Z (N)

Lực hướng kính :

P r (N)

Lực cản theo hướng chạy dao dọc x : P x (N)
Lực cản theo phương chạy dao ngang y: P y (N)
Lực tổng hợp

: P (N)

Hệ số ma sát
Lực ma sát

:f

: Fms (N)

Hệ số ma sát

:f

Áp lực trên bề mặt kẹp R(N)
Lượng mở kẹp : L(mm)
Chiều cao từ điểm định vị đến điểm đặt lực : h (mm)
2.2 Đặt vấn đề
Cần thiết kế Êtô vạn năng ,lấy quá trình phay làm cơ sở tính toán
lực thiết kế.Từ đó ta thấy rằng cần xây dựng mô hình cắt phay,quá
trình lực sinh ra trên ÊTÔ ,sự cân bằng lực trong quá trình gia công
,mối quan hệ giữa các thành phần lực kẹp và lực cắt cũng như các
thông số hình học ,kích thước của thiết bị kẹp (chính là ÊTO)
Đây là mô hình cắt phay

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Hình 2.1 Lực cắt khi phay

2.3 Tính chế độ cắt phay cho mẫu thử
a) Tính chế độ cắt cho nguyên công phay thô.
* Chọn dao :Dao phay hợp kim BK6 răng chắp
Đường kính dao Dmax =300(mm)

Số răng z=16 ( tra theo bảng 5 – 94 trang 375
STCNCTM tập I)
*Lượng chạy dao: Tra bảng( 5 – 33)STCNCTM tập II trang
28 ta chọn ;
Lượng chạy dao răng SZ = 0,4 mm/.
Chiều sâu cắt t=10 -16 mm .
*Tuổi bền dao T : Chu kỳ bền của dao. Theo bảng 5 30
(tập II )
T = 120 -.300 (phút)

Ta chọn T=180

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

*Tốc độ cắt ; V (m/p).
Tinh theo công thức

V=

CV .D q
y

T m .t x .S Z B u .Z P

.kV


Trong đó ; Cv , m , x , y , u, q ,p tra theo bảng
(STCNCTM tập II) . với vật liệu gang,
Vật liệu dao BK6 .Ta có ;
CV = 445 ; y = 0,35
x = 0,15 ; u=0,2

; p = 0;
; q=0,2

KV = KnV.KmV.KuV .
Kmv: . Theo bảng 5 – 1 (STCNCTM II).hệ số phụ thuộc cơ lý
tính vật liệu
nv

Ta có : K mV

 190 
= K .
÷
 HB 
n

1,25 v

K mV

 190 
= K .
÷

 220 
n

=0.83

Với gang xám HB .> 200
* KnV: nó sẽ phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi có biến cứng
Theo bảng 5-5 ta có

KnV =0,85

* Kmv: nó sẽ phụ thuộc vào vật liệu làm mũi dao ,với vật liệu
BK6 tra bảng 5-2 STCNCTM tậpII trang 9 ta được ;
Knv =1,25
⇒ KV= 1,25X 0,85X0,83= 0,88

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

⇒V=

445 × 300 0.2 .
180 0 × 0.4

0.34


× 16 0.35 × 300 0.02. × 16 0

.0.88 = 202m / p

b) Tính lực cắt và mô men cắt
* Chọn dao :Dao phay hợp kim BK6 răng chắp
γ

Lực cắt tính theo công thức:
PZ

=

10 × .C p , × t x × S y × B u × Z
Dq × nw

K

Trong đó:
Theo bảng 5 – 41 (S.T.C.N.C.T.M) tập II trang34
Cp = 54 ; q = 1; x = 1 ; y = 0,75. ; w = 0 ; u = 1
Kp =Kp1 X K γ X K ϕ X K r
Kp1= 0.5

Vì bề mặt bị biến cứng

K ϕ =1.08 Với góc cắt là =30
K γ =1

Với góc sau bằng 0


Kr =0.87 Với bán kính góc lượn đầu dao r=0.59(mm)
Vậy ta có : Kp= Km=0.5 x 1 x1.08 x 0.87=0.348
⇒ PZ

=

10.54.101.0,4 0,75.3001.16
.0,348 = 15123( N )
3001.188 0

- Mô men xoắn Mx [Nm]:
P .D

Z
.K m
Mx = 2.1000

PZ = (6185-15000)
Mx = (1500.300).0.348:2.1000=783Nm

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Dựa vào bảng 5-33 tập II STCNCTM trang29 ta xác định các giá trị
lực Px Py

Px =0.85 =0.85.15123=12854 N
Py=0.3=0.3.15123=4536 N
P1 = Px2 + Py2 4536 2 + 12854 2 = 13630( N )

c) Các thông số tính toán.
*Mô men xoắn Mx=783Nm (làm mất ổn định khi gá vật)
*Lực đẩy vật trượt dọc theo phương chạy dao
Px =12854 N
*Một số thông số kích thước tự chọn dựa theo mô hình mẫu
L = 200 - 220

; h = 120 - 160 ; B =150 - 180

2.4 Giả định của bài toán đơn.
Xét trường hợp thuần nhất chỉ chịu lực trượt theo phương
chạy dao
Điều kiện cân bằng của Êto là:
Fms >Px

⇒ Fms = KPx

(2 1)

Trong đó K là hệ số kể đến các yếu tố ảnh hưởng bao gồm:
K1 : là hệ số tính tới tải trọng động = 1,5
K2 : hệ số kể tới ảnh hưởng của việc tính toán lực kẹp
không chính xác = 1,15
K3 : là hệ số kể tới yếu tố ảnh hưởng của bề mặt gia
công bị biến cứng = 1,25
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng


Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

K4 : hệ số dự trữ cho độ bền của vật liệu = 1,8
K5 : các yếu tố ảnh hưởng khác = 1,1
K= K1. K2. K3. K4. K5
1,5 x 1,15 x 1,8 x 1,25 x 1,1 = 4,3
⇒ Fms = KPx
Fms = Rf trong đó R là lực kẹp sinh ra trên má kẹp
tác động từ trục vít
K thường được lấy từ 3 - 5
f hệ số ma sát khô của thép

Ta chọn K=4
0.1

Từ đó rút ra được R
Fms = Rf = KPx
R=
R=

KPx
f

K .Px 4.12854
=
= 514168( N )

f
0,1

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ TÍNH THIẾT KẾ CÁC
CHI TIẾT
3.1 Sơ đồ tác dụng của lực trên hàm tĩnh
Sơ đồ tác dụng lực trên hàm tĩnh:

Hình 3.1 : Sơ đồ tác dụng của lực trên hàm tĩnh

Xác định vị trí mặt cắt nguy hiểm

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Hình 3.2 :Biểu đồ lực

Tại mặt cắt nguy hiểm
( Mặt cắt như hình vẽ )

Sơ đồ tính toán trên hình vẽ :

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Tiết diện chịu một mô men uốn ,xoắn và một lực nén.Như vậy
bề mặt của tiết diện sẽ chịu một ứng xuất phức tạp, nghiên cứu về
trường hợp bị phá hủy của ê tô người ta thấy nó bị nứt theo phương
30 – 45 độ (tức là phương mặt trượt của tinh thể)
Điều kiện bền của mặt cắt là

σk
σk

>

σt

là ứng xuất kéo cho phép vật liệu

σ t là ứng xuất sinh ra trên mặt cắt nguy hiểm
Để tính toán kích thước tiết diện cần xác định:
Mô men chống uốn thực

B × .h 2
W=

(mm 3 )
6
Nếu chọn

h/B=1/10 ta có:

B × .h 2
W=
= (mm3 )
6
B × .0.1B 2
W=
6
Chọn vật liệu

CT3

ta có giới hạn bền kéo của thép



300N/mm2

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY


Công thức tính mô men tương đương

M 1đ = M u2 + 0,75M x2 (Nmm)
M 1đ = 20566 2 + 0,75 × 7832 = 20577( Nm)
Để kể đến ảnh hưởng lực cắt mô men tương đương được nhân
với hệ số k=1.5
Ưng suất sinh ra trên mặt cắt :

σk

<

M
W

B × .0.1B 2
W=
6

Thay
M=20577Nm

Ta xác định được B

B × .0.1B 2
W=
6
M tđ
B=
0.1× 300

3

B>3

1.5 × 20577
= 127 mm
0.1× 300

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

3.2 tính toán thiết kế trục vít
Các thông số thiết kế
Đa số các trường hợp trong quá trình làm việc trục vít chịu 2 lực
tác dụng :
Mô men xoắn tác dụng từ tay quay kẹp chặt trong quá trình xiết
chặt hàm động vào chi tiết
Lực nén tác dụng dọc theo trục tâm của vít, chỉ số này đã được
tính toán ở phần phân tích lực
Mô men xoắn có giá trị bằng : 783Nm
Lực nén bằng : 514168N
Để tính toán được đường kính và tiết diện của trục vít chịu lực ta
có sơ đồ sau :

Hình 3.3: Lực và Mô men khi kẹp
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng


Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Như vậy trục vít chịu lực phức tạp theo lí thuyết về chi tiết máy
trong trường hợp như thế chi tiết hỏng chủ yếu là do Mô men xoắn
( vì vật liệu chịu nén tốt hơn chịu xoắn )
Ngược lại ở chi tiết ăn khớp với nó tức là bạc ren thì nguyên
nhân hỏng chính lại là do lực nén làm cắt chân ren – phần này sẽ được
tính toán riêng 3-3
Nếu ta chọn vật liệu là CT3 thì ứng xuất xoắn được tính toán
theo điều kiện sau:

τ = (0.4 − 0.5)σ c
Trong đó:

τ

: ứng xuất cắt do momen xoắn gây raN/mm2

σ c : Giới hạn chẩy

của vật liệu N/mm2

Với vật liệu CT3 :

σ c = 450 N / mm 2
Vậy


τ = (0.4 − 0.5)σ c =0,4x450=180 N / m 2

Điều kiện bền của trục trong trường hợp này
được tính như sau:

d > .3

k×M
0.1τ 

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

d > .3

3 × 783M
= 5,5mm
0.1 ÷ 180

Từ đó chúng ta suy ra đường kính của trục
Theo tính toán ta chọn d = 20 mm
3.3 Tính toán thiết kế bạc ren
Chi tiết bạc ren như hình vẽ
Theo lí thuyết về chi tiết máy nếu ren là ren vuông thì chi tiết ren
bị hỏng tại tiết diện trung bình của chiều cao ren vì tiết diện ren vuông

bằng nhau từ đỉnh đến chân nên ta cần tính số vòng ren cần thiết nằm
trong vùng làm việc, số ren tối đa bằng bao nhiêu cho kết cấu hợp lí,
số ren tối thiểu bằng bao nhiêu để có thể chịu đựng lực
Các thông số tính:
Lực nén trên trục vít cũng đồng thời là lực gây ra hiện tượng
cắt trên ren
Theo tÍnh toán trong bài toán giả định lực cắt đó chính là
R=514168N
Mặt ren bị cắt khai triển là một hình chữ nhât có kích thước
chiều dài là chu vi của hình tròn (3,14 d) ,chiều rộng là ½ bước t của
ren :

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Hình 3.4: Bạc ren

Trong thiết kế này chọn t=6mm
Như vậy diện tích bị cắt tính cho 1 vòng ren là hình chữ
nhật tính theo công thức sau:
F=t/2.c
Trong đó t=6mm
C: là chu vihinhf tròn :3,14xd

Vậy diện tích bị cắt là F=t/2.c=0,5x3,14x6xd
F=9,42d

Điều kiện bền của bạc ren trong trường hợp này là:
F.n.

τ

> R=514168N

n:là số vòng ren cần có trong vùng làm việc
F :là diện tích mặt cắt ngang của trục đã giả định ở trên
F= ∏ d 2 =3.1416.

d2

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

Thay các giá trị vào công thức
F.n.

τ

> R=514168N

Ta có: với vật liệu thép CT3

τ


=180N/ mm 2

Πd 2
Gọi đường kính ren là d ,diện tích mặt cắt ngang F=
4

-

giả định chọn d=20mm ta tìm được số ren n theo công thức sau
F.n.

τ

> R=514168N=k.514168

Với k là hệ số an toàn trong công thức tính n=2-5 ta chọn k=3
Số vòng ren là:
n =k

R
3,1416 × 150d 2

giả định chọn d=25mm ta tính số vòng ren tối thiểu

3

514168
= n = 4,82
2

3,1416 × 150 × 25
trong trường hợp này ta số ren n= 5

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

CHƯƠNG 4:TÍNH MỐI HÀN CHỊU UỐN
4.1 Đặt vấn đề
Phân tích quá trinh làm việc của ê tô như hình vẽ ta thấy:

Hình 4.1: Gối đỡ mối hàn chịu uốn

Khi hàm động kẹp vào chi tiết với lực kẹp đã tính ở trên (R=51468N)
lực kẹp này do tác động của trục vít gây ra .Trục vít tác động vào vai
trục rồi vào gối đỡ làm gối đỡ có xu hướng bị uốn qua vị trí chân của
gối đỡ
Do đó ở đây ta coi là trường hợp mối hàn chịu uốn

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

4-2 Tính toán chiều dài mối hàn


Hình 4.2:Chiều dài của mối hàn

Theo chương tính toán mối ghép trong chi tiết máy độ bền của
mối hàn trong trường hợp này là:
Điều kiện bền

σk

>

σt

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

σk

là ứng xuất kéo cho phép vật liệu

σ t là ứng suất sinh ra trên mặt cắt nguy hiểm của mối hàn

σk

là ứng xuất kéo cho phép vật liệu mối hàn thông


thương không thể bang ứng suất của thép ,Trong hàn hồ quang điện
ứng suất này bị suy giảm đi- Theo chi tiết máy hệ số suy giảm

ϕ = 0,65

σk

Do đó

t =

ϕ = 0,65 ×

σk

Vật liệu gối đỡ là CT3 có

σk
Vậy

=250 N/ mm 2

σk

t = 0,65.250 =162 N/ mm 2

Mặt cắt nguy hiểm của mối hàn theo chi tiết máy tại tiết diện
ngiêng góc 45 so với chiều dầy mối hàn K
Đó chinh là mặt cắt hình chữ nhật có chiều dài bằng l(mm) là
chiều dài đường hàn cần tính,có chiều rộng bằng 0,75 K ( Kcosin45)

Gọi S là diện tích mặt cắt bị phá hủy ta có:
S=0,75K.l
Từ điều kiện bền mối hàn
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CHẾ TẠO MÁY

σk

>

σt

σk

Ta có:

>

kM
σk =
W

Trong đó M là mômem uốn gay ra tại mối hàn Theo sơ đồ
tính trị số này bằng P.L
P=51468N


; L=55mm

K : hệ số an toàn =3

L × .(0,75 K ) 2
W=
6
Kchiều dầy đường hàn thường =10mm
Do đó

L × .(0,75 × 10) 2
W=
6
Xác định chiều dài mối hàn từ diều kiện:
σk =

L>

3.55.51468
< [σ k ]ϕ = 162 N / mm 2
2
L.(0.75.10)
6
3.45.51468
= 12mm
162.(0.75.10) 2
6

Đường hàn dọc theo chân gối đỡbằng chiều rộng =100mm nên thỏa
mãn điều kiện bền

Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo ê tô vạn năng

Trang 25


×