Tải bản đầy đủ (.docx) (285 trang)

Khách sạn giọt nắng móng cái quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 285 trang )

Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

MỤC LỤC
Lời mở đầu.................................................................................................................3
PHẦN I: KIẾN TRÚC....................................................................................................4
Chương Mở đầu. Giới thiệu chung công trình..........................................................5
1.1. Tên công trình.....................................................................................................5
1.2. Đặc điểm công trình............................................................................................5
1.3. Giải pháp mặt bằng.............................................................................................6
1.4. Giải pháp mặt cắt.................................................................................................8
1.5. Giải pháp mặt đứng.............................................................................................8
1.6. Giải pháp giao thông nội bộ..............................................................................10
1.7. Giải pháp kết cấu...............................................................................................10
PHẦN II: KẾT CẤU....................................................................................................11
Chương I. Phương án lựa chọn giải pháp kết cấu công trình...............................12
I.1. Đặc điểm công trình..........................................................................................12
I.2. Lựa chọn các giải pháp kết cấu.........................................................................12
I.3. lựa chọn sơ đồ tính.............................................................................................12
I.4. lựa chọn phương án kết cấu...............................................................................13
I.5. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cấu kiện..........................................................16
Chương II. Xác định tải trọng tác dụng lên khung trục 8....................................20
II.1. Tĩnh tải đơn vị..................................................................................................20
II.2. Tĩnh tải tác dụng vào khung.............................................................................20
II.3. Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung trục 8....................................................23
II.4. Xác định hoạt tải tác dụng vào khung trục 8...................................................31
II.5. Tính toán và phân bố tải trọng gió cho khung trục 8.......................................37
II.6. Tính toán nội lực..............................................................................................47
II.7. Tổ hợp nội lực..................................................................................................48
Chương III. Tính toán cột.........................................................................................48
III.1. Cơ sở tính toán................................................................................................48
III.2. Áp dụng tính toán............................................................................................51


Chương IV. Tính toán thép dầm khung trục 8.......................................................76
IV.1. Cơ sở tính toán................................................................................................76
III.2. Áp dụng Tính toán..........................................................................................77
Chương V. Tính toán thép sàn..................................................................................92
V.1. Phân lại ô sàn...................................................................................................93
V.2. Tính toán ô sàn S2............................................................................................94
V.3. Tính toán ô sàn S3............................................................................................97
V.4. Tính toán ô sàn S4............................................................................................99
Chương VI. Tính toán cầu thang bộ......................................................................102
VI.1. Lựa chọn vật liệu..........................................................................................102
1
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

1


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

VI.2. Cấu tạo thang................................................................................................102
VI.3. Tính toán thang.............................................................................................103
Chương VII. Thiết kế móng khung trục 8.............................................................115
VII.1. Địa chất công trình và địa chất thủy văn....................................................115
VII.2. Lập phương án móng và lựa chọn phương án móng..................................116
VII.3. Tiêu chuẩn xây dựng...................................................................................118
VII.4. Các giả thuyết tính toán, kiểm tra...............................................................118
VII.5. Tính toán cọc...............................................................................................119
VII.6. Xác định sức chịu tải của cọc.....................................................................121
VII.7. Tính toán đài móng.....................................................................................125
VII.8. Tính toán giằng móng.................................................................................141
VII.8. Tính toán và kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công....................................142

PHẦN 3: THI CÔNG................................................................................................144
Chương VIII. Thi công phần ngầm........................................................................177
VIII.1. Giới thiệu chung công trình ......................................................................177
VIII.2. Đặc điểm công trình...................................................................................177
VIII.3. Lựa chọn phương án thi công cọc ép........................................................178
VIII.4. Tính toán chọn máy và thiết bị thi công cọc ép.......................................178
VIII.5. Thuyết minh biện pháp kỹ thuật thi công..................................................178
VIII.6. Tổ chức thi công ép cọc.............................................................................178
VIII.7. Lập biện pháp thi công đất........................................................................178
VIII.8. Chọn máy thi công.....................................................................................178
Chương IX: Thi công phần thân............................................................................231
IX.1. Giải pháp thi công........................................................................................231
IX.2. Chọn phương tiện phục vụ thi công.............................................................261
IX.3. Thiết kế ván khuôn cột, dầm sàn, cầu thang...............................................272
IX.4. Tính toán khốn lượng thi công phần thân....................................................272
IX.5. Phân đoạn thi công.......................................................................................272
IX.6. Tính toán chọn máy thi công........................................................................272
IX.7. Biện pháp thi công phần thô và hoàn thiện..................................................272
IX.8. Công tác an toàn lao động cho thi công phần thô và hoàn thiện.................272
Chương X: Tổ chức thi công công trình................................................................285
X.1. Bóc tách tiên lượng và lập dự toán phần thô tầng 5......................................285
X.2. Các căn cứ lập tổng tiến độ thi công công trình ...........................................285
X.3. Tính toán khối lượng thi công ......................................................................289
X.4. Xác định nhu cầu ngày công, nhu cầu ca máy .............................................289
Chương XI: Lập tổng mặt bằng thi công..............................................................285
XI.1. Các căn cứ lập tổng mặt bằng thi công........................................................285
XI.2. Tính toán lựa chọn các thông số lập tổng mặt bằng....................................285
XI.3. Công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường.......................................272
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................301
2

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

2


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

LỜI NÓI DẦU
Đất nước đang bước vào thời kì phát triển kinh tế, văn hoá,xã hội một cách mạnh
mẽ. Nhu cầu xây dựng nhà dân dụng, công nghiệp ngày càng lớn. Do vậy đây là một
ngành đặc biệt quan trọng của một quốc gia đang phát triển.
Em có vinh dự được học tập tại Trường Đại học Hải Phòng. Sau năm năm học tập
dưới mái Trường Đại học Hải Phòng từ những môn học đại cương, những môn học cơ sở
cho đến những môn học chuyên ngành, từ những môn học lý thuyết đến các giờ thực hành
đều có sự dìu dắt chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo cùng với sự quan tâm
giúp đỡ của nhà trường em đó hoàn thành các môn học, kỳ học và các kì thực tập. Với
những kiến thức đó được học tập trên ghế nhà trường và trên thực tế tại các công trường,
cùng với sự hướng dẫn của các thầy giáo em đó thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài:
KHÁCH SẠN GIỌT NẮNG – MÓNG CÁI – QUẢNG NINH
Đồ án tốt nghiệp là sự tổng hợp, củng cố các kiến thức đó học vào việc thiết kế thi
công công trình, đồng thời giúp em rèn luyện kỹ năng tính toán và có cái nhìn tổng quan
về công việc sẽ gặp sau này khi ra trường.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Hải Phòng,
các thầy giáo, cô giáo đó tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm đồ án tốt
nghiệp.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN CƯỜNG

3
Nguyễn Văn Cường – XDK12A


3


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

PHẦN I
KIẾN TRÚC
10%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KIẾN TRÚC : GVC. ĐỖ VĂN LẠI
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN VĂN CƯỜNG

LỚP

: XDA-K12

NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
1-Thể hiện mặt bằng các tầng, và mặt bằng tổng thể.
2-Thể hiện mặt đứng trục 1-10, A-D.
3-Thể hiện mặt cắt A-A, B-B, và các chi tiết kèm theo.
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
1.KT-01:
-Mặt đứng trục A-D.
-Mặt đứng trục 1-10.
-Mặt cắt 1-1.
-Mặt cắt 2-2.
2.KT-02:
-Mặt bằng tầng trệt.
-Mặt bằng tầng điển hình.

-Mặt bằng tầng mái.
3.KT-03
-Mặt bằng tổng thể.
4
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

4


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

-Chi tiết thang.
-Chi tiết vệ sinh.
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: GỚI THIỆU CHUNG CÔNG TRÌNH

1.1 Tên công trình :
Khách sạn 11 tầng Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh
Công trình với quy mô 11 tầng, vị trí xây dựng tại khu dân cư mới trong quy hoạch tổng
thể của thị xã Móng Cái – Tỉnh Quảng Ninh, do vậy nó sẽ đóng góp một vai trò cho
không gian đô thị cũng như cảnh quan kiến trúc của thị xã Móng Cái.Công trình ra đời để
đáp ứng cho nhu cầu phát triển của thị xã về mặt du lịch.Các chức năng của các tầng được
phân ra hết sức hợp lý và rõ ràng. Sau đây ta sẽ tìm hiểu về hệ thống kiến trúc nhà thông
qua các giải pháp:

1.2Đặc điểm công trình:
- Công trình xây dựng với quy mô tương đối lớn. Diện tích toàn bộ công trình là
766 m2 . Gồm 11 tầng.
- Thiết kế tổng mặt bằng
Khu đất xây dựng công trình trước đây là bãi đất trống. Mặt tiền của công trình là đường
giao thông chính của thành phố.Hai mặt bên của công trình đều giáp đường giao thông nên

thuận tiện cho việc xây dựng cũng như khai thác và sử dụng công trình. Xung quanh công
trình có hàng cây xanh.
Công trình được xậy dựng có hướng đón gió là hướng Đông Nam.

5
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

5


Khỏch sn Git Nng - Múng Cỏi - Qung Ninh

CÔNGưTRìNHưLÂNưCậN

1

đư ờngưNgõ

CÔNGưTRìNHưLÂNưCậN

ghi chú tổng mặt bằng:

2
3
4
5
6
7
8


đư ờngưL? ưTHáIưTổ

TL : 1/500

1.3 Gii phỏp mt bng
- Chiu rng cụng trỡnh l 20,2m,chiu di 37,91m. Cú 8 bc di 4,5m v 1 bc di
1,65m, cú 3 nhp rng 6,6m.
- Cụng trỡnh cú 2 thang b v 2 cu thang mỏy v 1 hnh lang rng 2,6m m bo thun
li cho vic i li trong cụng trỡnh. Cu thang b phc v cho vic i li, cũn cu thang b
trc 9-10 cú chc nng thoỏt him.
+ Tng trt:




Ga-ra ụtụ, xe mỏy cho khỏch sn v khỏch du lch.
Phũng bo v: 18,5 m2
Kho: 29,7 m2

6
Nguyn Vn Cng XDK12A

6


Khỏch sn Git Nng - Múng Cỏi - Qung Ninh

8

10


8

7

9

7

6

5

1

4

3

2

1

A

A
hố thu n ớc
hộp kỹ thuật

i=1/16


B

B

2

hộp kỹ thuật

hộp kỹ thuật

hộp kỹ thuật

p. bảo vệ

2

C

C
hộp kỹ thuật
cầu thang 1

nhà kho

p. kỹ thuật

hố thu n ớc

cầu thang 2


hộp kỹ thuật

i=1/16

D

D
10

9

6

5

1

4

3

2

1

mặt bằng tầng trệt
T L : 1/100

+ Tng 1 bao gm:

2
Tng 1 c b trớ gm cú: Quy l tõn, phũng i rng 59,4 m , cõu lc b gii trớ
rng 237,6 m 2, bar cafộ rng 237,6 m2 v khu v sinh chung ca khỏch sn rng





27m2.
Cỏc hp k thut c b trớ dc theo mt s ct v trớ hp lý ca khỏch sn
Hai cu thang mỏy nm cnh nhau thun tin cho vic b trớ hp k thut v iu
khin thang mỏy mt cỏch d dng; mi thang mỏy cú din tớch 4,06 m 2, ca ra mi
thang l 1m,chc nng chớnh dựng vn chuyn ngi v hng hoỏ lờn cao nhanh
chúng.
Cu thang b trớ ng sau thang mỏy phũng nga s c mt in,chỏy n vi b
rng thang 1,39m.

7
Nguyn Vn Cng XDK12A

7


Khỏch sn Git Nng - Múng Cỏi - Qung Ninh
10

9

8


7

6

5

1

4

3

2

1

A

A
hộp kỹ thuật

cafe

hộp kỹ thuật

B

B

2


2
wc

wc

C

C
hộp kỹ thuật
cầu thang 1

p.đợi

lễ tân

cầu thang 2

hộp kỹ thuật

bar

D

D
10

9

a


8

7

6

5

1

4

3

2

1

mặt bằng tầng 1
T L : 1/100

+ Tng t 2 n tng 10:Bao gm ch yu l cỏc phũng ng, din tớch phũng ln l 49,6
m2, phũng nh l 38,7m2.Hnh lang b trớ gia vi chiu rng 2,6m.Ngoi ra cũn cú cu
thang mỏy, cu thang b.
8

7

8


10

7

6

9

6

3

5

3

2

1

2

1

4

1

A


A

B

B

2

2

C

C
cầu thang 1

cầu thang 2

D

D
1
10

1.4 Gii phỏp mt ct
-Chiu cao tng th ca c cụng trỡnh l 39,0m
8
Nguyn Vn Cng XDK12A
8


9

5

4

mặt bằng tầng điển hình
T L : 1/100


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

-Chiều cao tầng trệt là 3,0m
-Chiều cao các tầng 1-10 là 3,3m
-Chiều cao tầng thượng là 3,0 m

1.5 Giải pháp mặt đứng
- Mặt đứng công trình được thiết kế hài hòa theo phong cách trúc hiện đại. Phía mặt đứng
chính có bố trí cửa ra vào lớn và 2 cửa dành cho xe vào gara ở tầng trệt.Khách có thể vào
bằng bậc hoặc ô tô chạy vào gara rồi nên bằng cầu thang bộ.
9
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

9


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

10
Nguyễn Văn Cường – XDK12A


10


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

- Mặt đứng của công trình đối xứng tạo được sự hài hòa phong nhã. Hình khối của công
trình thay đổi theo chiều cao tạo ra vẻ đẹp, sự phong phú của công trình, làm cho công
trình không đơn điệu.Ta có thể thấy mặt đứng của công trình là rất hợp lí và hài hòa kiến
trúc với tổng thể kiến trúc quy hoạch của các công trình xung quanh.
1.6Giải pháp giao thông nội bộ trong công trình:
Giao thông nội bộ chính của công trình là 2 thang máy,ngoài ra còn có 2 cầu thang bộ
có chức năng cứu nạn khi hỏa hoạn xảy ra và được sử dụng khi thang máy bị hỏng, Các
cầu thang được thiết kế đảm bảo lưu lượng người sử dụng và đảm bảo yêu cầu về phòng
cháy chữa cháy.Nhà bố trí hành lang giữa rộng rãi đảm bảo cho lượng lớn người lưu thông
tiện lợi, an toàn khi xảy ra cháy.
1.7 Giải pháp kết cấu:
chọn khung bê tông cốt thép toàn khốicùng lõi thang máy là kết cấu chịu lực.
- Sơ bộ về lựa chọn bố trí lưới cột,bố trí các khung chịu lực chính:
Công trình có chiều rộng là 20,2m và dài 37,8m, chiều cao các tầng là: tầng trệt 3,0m,tầng
1 đến tầng 10 là 3,3 m và tầng thượng là 3m. Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta bố trí hệ kết
cấu chịu lức cho công trình. Khung chịu lực chính gồm cột và dầm. Chọn lưới cột chữ
nhật,nhịp của dầm lớn nhất là 6,6 m
- Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng,giải pháp móng dự kiến:
Kết cấu tổng thể của công trình là kết cấu hệ khung bê tông cốt thép(cột dầm sàn đổ tại
chỗ) chịu tải trọng thẳng đứng theo diện tích truyền tải và tải trọng ngang(tường ngăn che
không chịu lực).
- Vật liệu sử dụng cho toàn công trình là: Toàn bộ các loại kết cấu dùng bê tông B25
(Rn=14,5MPa), cốt thép CII có cường độ tính toán là 2800kG/cm2.
- Phương án kết cấu móng: Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải trọng

công trình có thể thấy rằng phương án móng nông không có tính khả thi nên dự kiến dung
phương án móng sâu (móng cọc).Thép móng dung loại CII, thi công móng đổ bê tông toàn
khối.
Kết Luận
Công trình “KHÁCH SẠN GIỌT NẮNG – MÓNG CÁI – QUẢNG NINH” được xây
dựng sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của thành phố Móng Cái và nó cũng đáp
ứng nhu cầu về du lịch của người dân cũng như du khách trong và ngoài thành phố và du
khách quốc tế.
Công trình đã được thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn quy phạm và đúng với yêu cầu về
kinh tế -kĩ thuật của xây dựng mà Bộ Xây Dựng đã ban hành và quy định.


11
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

11


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

12
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

12


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

PHẦN 2
KẾT CẤU


45%

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : GVC. ĐỖ VĂN LẠI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN CƯỜNG
LỚP

: XDA-K12

NHIỆM VỤ:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Chọn kích thước tiết diện cột dầm, sàn, lõi.
Lập mặt bằng và bố trí cấu kiện chịu lực: Tầng điển hình.
Thiết kế khung trục 8 có phân phối tải trọng gió cho khung .
Thiết kế móng khung trục 8
Thiết kế sàn tầng điển hình.
Thiết kế thang bộ tầng điển hình.

CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
1. KC 01 – Kết cấu cột khung trục 10
2. KC 02 – Kết cấu dầm khung trục 10.
3. KC 03 – Kết cấu thép sàn tầng 3.
4. KC 04 – KC.03 – Kết cấu sàn tầng điển hình+ bố trí thép sàn.
5. KC 05 – Kết cấu cầu thang bộ.


13
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

13


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

CHƯƠNG I:
PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Trong thiết kế kết cấu cho nhà dân dụng thì vấn đề lựa chọn kết cấu công trình cho phù
hợp với giải pháp kiến trúc là rất cần thiết. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc phân chia
không gian kiến trúc và tải trọng công trình, ảnh hưởng đến biện pháp thi công và giá
thành công trình. Do đó, yêu cầu ngời thiết kế phải đa ra đợc một giải pháp kết cấu hợp lý
để giải quyết các yêu cầu đặt ra. Đảm bảo chất lượng công trình, thi công đơn giản, giá
thành phù hợp và tiện lợi trong quá trình sử dụng.
I.1. Đặc điểm Công trình:
Công trình là khách sạn 11 tầng có chiều cao tương đối lớn (H = 37,8 m) chiều dài L =
37,8m, chiều rộng B = 20,2m, được xây dựng tại Quảng Ninh là nơi gió tương đối lớn nên
tải trọng ngang do gió tác động lên công trình cũng là một vấn đề đáng đặt ra trong quá
trình tính toán kết cấu. Do đó, việc lựa chọn kết cấu hợp lý để giảm trọng lượng cho công
trình cần phải được quan tâm, tránh cho công trình bị nứt vỡ, phá hoại trong quá trình sử
dụng, ảnh hưởng đến kiến trúc và công năng của công trình.
I.2 Lựa chọn giải pháp kết cấu:
Theo các dữ liệu về kiến trúc nhà hình dáng, chiều cao nhà, không gian bên trong yêu cầu
các giải pháp kết cấu có thể là:
Giải pháp khung chịu lực kết hợp lõi chịu lựự̣c đổ tại chỗ. Các khung được nối với nhau
bằng hệ dầm dọc vuông góc với mặt phẳng khung. Kích thước lới cột được chọn thỏa mãn
yêu cầu về không gian kiến trúc và khả năng chịu tải trọng thẳng đứng, tải trọng ngang

(gió), những biến dạng về nhiệt độ hoặc lún lệch có thể xảy ra.
Chọn giải pháp bê tông cốt thép toàn khối có các ưu điểm lớn, thỏa mãn tính đa dạng cần
thiết của việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc trong các đô thị. Bê tông toàn khối
đợc sử dụng rộng rãi nhờ những tiến bộ kĩ thuật trong các lĩnh vực sản xuất bê tông t ươi
cung cấp đến công trình, kĩ thuật ván khuôn tấm lớn, ván khuôn trượt... làm cho thời gian
thi công đợc rút ngắn, chất lượng kết cấu được đảm bảo, hạ chi phí giá thành xây dựng.
Đạt độ tin cậy cao về cường độ và độ ổn định.
I.3 Lựa chọn sơ đồ tính:
Để tính toán nội lực trong các cấu kiện của công trình, nếu xét đến một cách chính xác và
đầy đủ các yếu tố hình học của các cấu kiện thì bài toán rất phức tạp. Do đó trong tính
toán ta thay thế công trình thực bằng sơ đồ tính hợp lý gọi là lựa chọn sơ đồ tính.
Sơ đồ tính của công trình là hình ảnh đơn giản hóa mà vẫn đảm bảo phản ánh đ ợc sát với
sự làm việc thực tế của công trình.Việc lựa chọn sơ đồ tính của công trình có liên hệ mật
thiết với việc đánh giá xem sơ đồ tính có bảo đảm phản ánh được chính xác sự làm việc
của công trình trong thực tế hay không. Khi lựa chọn sơ đồ tính phải dựa trên nhiều giả
14
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

14


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

thiết đơn giản hóa mà vẫn phải thỏa mãn các yêu cầu về độ bền, độ cứng ổn định cũng
như các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật khác.
Muốn chuyển sơ đồ thực về sơ đồ tính cần thực hiện theo 2 bước biến đổi sau:
+ Bước 1:
- Thay các thanh bằng các đường không gian gọi là trục.
- Thay tiết diện bằng các đại lượng đặc trưng E, J...
- Thay các liên kết tựa bằng các liên kết lý tưởng.

- Đặt các tải trọng tác dụng lên mặt cấu kiện về trục cấu kiện. Đây là bước chuyển công
trình thực về sơ đồ công trình.
+ Bước 2 :
Chuyển sơ đồ công trình về sơ đồ tính bằng cách bỏ qua thêm một số yếu tố giữ vai trò
thứ yếu trong sự làm việc của công trình.
I.4. Lựa chọn các phương án kết cấu
I.4.1. Lựa chọn vật liệu kết cấu
Từ các giải pháp vật liệu đã trình bày chọn vật liệu bê tông cốt thép sử dụng cho toàn
công trình do chất lượng bảo đảm và có nhiều kinh nghiệm trong thi công và thiết kế.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 356-2005.
+ Bêtông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng tạo nên một
cấu trúc đặc chắc. Với cấu trúc này, bêtông có khối lượng riêng ~ 2500 daN/m 3.
+ Cấp độ bền chịu nén của bê tông (B), tính theo đơn vị MPa, bê tông được dưỡng hộ
cũng như được thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền của bêtông dùng trong tính toán cho công trình là B20.
Bê tông các cấu kiện thường B25:
+ Với trạng thái nén: Cường độ tiêu chuẩn về nén Rbn = 14.5MPa.
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bêtông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo
tiêu chuẩn TCVN 5575 - 1991. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm CII, CIII,
cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm CI.
Cường độ của cốt thép như sau:
Cốt thép chịu lực nhóm CII: Rs = 280MPa.
Cốt thép cấu tạo d ≥ 10 CII: Rs = 280MPa.
d < 10 CI : Rs = 225MPa.
Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 2100MPa.
Các loại vật liệu khác.
- Gạch đặc M75
- Cát vàng - Cát đen
- Sơn che phủ
- Bi tum chống thấm.

15
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

15


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường độ thực
tế cũng như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới được đưa
vào sử dụng.
I.4.2. Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực:
- Kết cấu khung vách: Đây là kết cấu kết hợp khung bê tông cốt thép và vách cứng cùng
tham gia chịu lực.Tuy có khó khăn hơn trong việc thi công nhưng kết cấu loại này có
nhiều ưu điểm lớn. Khung bê tông cốt thép chịu tải trọng đứng và một phần tải trọng
ngang của công trình.Lõi cứng tham gia chịu tải trọng ngang cho công trình một cách tích
cực. Lõi cứng ở đây sẽ tận dụng lồng thang máy không ảnh hưởng đến không gian sử
dụng, mặt khác lõi cứng sẽ giảm chấn động khi thang máy làm việc.
Vậy, phương án kết cấu chọn ở đây là hệ khung kết hợp lõi chịu lực.Bê tông cột dầm sàn
và lõi cứng được đổ toàn khối tạo độ cứng tổng thể cho công trình.
* Nguyên tắc cấu tạo các bộ phận kết cấu, phân bố độ cứng và cường độ của kết cấu.
+ Bậc siêu tĩnh: Các hệ kết cấu nhà cao tầng cần phải thiết kế với bậc siêu tĩnh cao, để khi
chịu tác động của tải trọng ngang lớn, công trình có thể bị phá hoại ở một số cấu kiện mà
không bị sụp đổ, phá hoại hoàn toàn.
+ Cách thức phá hoại: kết cấu nhà cao tầng cần phải được thiết kế sao cho khớp dẻo hình
thành ở sàn trước ở cột, sự phá hoại ở trong cấu kiện trước sự phá hoại ở nút.

I.4.3. sơ đồ kết cấu tầng điển hình:
16
Nguyễn Văn Cường – XDK12A


16


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh
B

A

B

d1 (300x600)

d3 (200x300)
c3 (300x300)

C

s¬ ®å kÕt cÊu tÇng ®iÓn h×nh

17
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

17

d2(200x350)
d2(200x350)

7


d2(200x350)

6

5

4

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)

c2(400x600)

8

d2(200x350)

d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)

c1 (300x400)

d2(200x350)


d3 (200x300)

d3 (200x300)
d1 (300x600)

9

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (200x300)

d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)

d2(200x350)

d1 (300x600)

d2(200x350)

d2(200x350)


c3(300x300)

c1 (300x400)

c2(400x600)

10

d2(200x350)

d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)

d3 (200x300)

d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)

d3 (200x300)


c2(400x600)

d1 (300x600)

d3 (200x300)
c3 (300x300)

d3 (200x300)

d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)

c1 (300x400)

c1 (300x400)

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)


c1 (300x400)

d1 (300x600)

c2(400x600)

d1 (300x600)

3

d3 (200x300)

d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)

d3 (200x300)

d1 (300x600)
c2(400x600)


c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)

4

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)

5

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)


c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)

6

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)

7

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)


c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)

8

d3 (200x300)

d3 (200x300)

d2(200x350)

d2(200x350)

d3 (200x300)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

d1 (300x600)
c2(400x600)

d1 (300x600)


9

1

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

D

3

d2(200x350)

d1 (300x600)

10

2

C

c1 (300x400)
d2(200x350)

A

c3(300x300)


D

2
1


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

I.5. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CẤU KIỆN:
I.5.1.Chọn kích thước sàn:
Căn cứ vào mặt bằng công trình và mặt bằng kết cấu ta có ô bản sau:
- Xét với sàn tầng điển hình (Tầng 2-10) :ô sàn: 4,5x 5,4(m)

Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb=
Trong đó:L1-là cạnh ngắn của ô bản
m=(30 35) cho bản loại dầm
m=(40 45 ) cho bản kê bốn cạnh
D=(0,81,4) chọn phụ thuộc vào tải trọng tác dụng.
- Xét tỷ số 2 cạnh:

=
=1,2<2 =>sàn làm việc theo 2 phương ( bản kê 4 cạnh )
Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản sàn
khác nhau, nhưng để thuận tiện thi công cũng như tính toán ta thống nhất chọn một chiều
dày bản sàn điển hình.
Lấy m=45, D=1,0

hb=
.4,5=0,1(m) Chọn hb=10 (cm) đối với ô sàn 4,5x5,4(m).
I.5.2.Chọn sơ bộ kích thước dầm:

Căn cứ vào điều kiện kiến trúc , bước cột và công năng sử dụng của công trình mà
chọn giải pháp dầm phù hợp. Với điều kiện kiến trúc tầng nhà cao 3,3 m trong đó nhịp
6,6 m với phương án kết cấu BTCT thông thường thì chọn kích thước dầm hợp lý là điều
quan trọng, cơ sở chọn tiết diện là từ các công thức giả thiết tính toán sơ bộ kích thước.
Từ căn cứ trên ta sơ bộ chọn kích thước dầm như sau:

-Hệ dầm ngang và dọc trục, chiều cao dầm là: hd =
a) Dầm chính D1
• Trong đó : ldc= 6,6 m, mdc=(8  12) đối với dầm chính.

Vậy ta có:
hdc=
=60(cm)
Chọn hdc = 60 cm.
Bề rộng dầm chính được lấy: b = (0,25 0,5)hdc =(15-30).Ta lấy bdc = 25(cm)
b) Dầm phụ D2, D3
18
Nguyễn Văn Cường – XDK12A
18


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

• Trong đó : ldp= 4,5 m, md = (12  16) đối với dầm phụ.

Vậy ta có:
hdp=
=32,14 (cm)
Chọn hdp = 35 cm.
Bề rộng dầm phụ được lấy: b = (0,25 0,5)hdp =(8,75-17,5).Ta lấy bdp = 22(cm)

Ta có : -chọn kích thước tất cả các dầm D1: bdcxhdc=25x60 (cm)
- Chọn kích thước tất cả các dầm D2: b dpx h dp=22x35 (cm)
- Chọn kích thước tất cả các dầm D3: b dpx h dp=22x30(cm)
I.5.3.Sơ bộ xác định kích thước cột .
Công thức xác định

Acột=(1,2-1,5)
Trong đó: Acột -Diện tích tiết diện cột
N -Lực dọc tính theo diện truyền tải
R -Cường độ chịu nén cuả bê tông cột. bê tông B25 co Rb= 14,5 Mpa
N: Có thể xác định sơ bộ theo công thức: N= S.q.n
Trong đó: S: Diện tích chịu tải của một cột ở một tầng
q: Tải trọng sơ bộ lấy q=1,2T/m2=
n: Số tầng.

19
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

MPa.

19


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Diện truyền tải vào cột :

B
10


C

cét c2

D

cét c2

cét c2

9

10

cét c1

cét c1

9

cét c2

cét c1

8

7

cét c2


cét c2

cét c2

cét c2

B

8

cét c1

C

7

D

s¬ ®å truyÒn t¶i vµo cét

+Với cột C2( cột trục B=C): N= 4,5 x6,6x

.11= 3,9 (MPa

)

Acột =
(m2)
Ta chọn kích thước cột (bxh) C2 bằng 30x70 (cm)
+Với cột C1( cột trục A=D): N= 4,5x3,3.1,2.


.11=1,9 ( MPa

Acột =
(m2)
Ta chọn kích thước cột (bxh) C1 bằng 30x50 (cm)
20
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

20

)


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

+Với cột C3: N= (1,125+ 0,825)x3,3.1,2.

.11= 0,849 ( MPa

)

Acột =
(m2)
Ta chọn kích thước cột (bxh) C3 bằng 30x30 (cm)
Do càng lên cao nội lực càng giảm, nên ta cần thay đổi tiết diện cột cho phù hợp.
+Từ tầng trệt đến tầng 3 : Cột C1: 30x70cm; Cột C2: 30x50cm; Cột C3: 30x30 cm
+Từ tầng 4 đến tầng 7: Cột C1: 30x60cm; Cột C2: 30x40cm; Cột C3: 30x30 cm
+Từ tầng 8 đến tầng 10 : Cột C1: 30x50cm; Cột C2: 30x30cm; Cột C3: 30x30 cm


I.5.4. sơ bộ xác định kích thước vách thang máy, vách tầng trệt
Theo tiêu chuẩn TCXD: 198-1997, chiều dày vách lõi được xác định theo 2 điều kiện

sau :
chọn
I.5.5. Sơ đồ tính kết cấu khung trục 8
Từ kết quả tính sơ bộ chọn kích thước tiết diện ta tính được chiều cao tính toán của các
tầng như sau:
*Tính cho tầng trệt :
Chiều cao từ cốt -1.200 đến cao trình tầng hầm +1.800 m.
Theo hồ sơ kiến trúc, chọn chiều sâu chôn móng h=1m.( tính thừ cốt -1.200 tới mặt đài
móng)
Vậy chiều cao tính toán của tầng trệt là: 3+1=4(m)

Sơ đồ tính kết cấu khung trục 8

21
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

21


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

22
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

22



Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NÊN KHUNG TRỤC 8
II.1.Tĩnh tải đơn vị
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân các kết cấu cột, dầm, sàn và tải trọng do tường vách
kính đặt trên công trình
- Bêtông cốt thép 2500 daN/m3
- Khối xây gạch đặc 1800 daN/m3
- Vữa trát, lát 1800 daN/m3
Trọng lượng bản thân sàn
G = γ.h.n (daN/m2)
n: là hệ số vượt tải xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995
h : chiều dày sàn
γ : trọng lượng riêng của vật liệu
II.2.Tĩnh tải tác dụng vào khung
II.2.1.Tĩnh tải mái
II.2.1.1 -Cấu tạo bản sàn mái:
g¹ch l¸ nem 300 x 300 dµy 1,5 cm
v÷a lãt B10 dµy 1,5 cm
bª t«ng chèng thÊm dµy 4 cm
LíPbtxØ chèng nóng DµY 15CM
Bªt«ng cèt thÐp b25 dµy 10cm

Hình 3 : Cấu tạo các lớp sàn tầng mái
II.2.1.2 - Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán.
Các lớp
Hai lớp gạch lá nem dày 1,5 cm, γ = 1800 daN/m3
1800. 0,015 = 27
Vữa lót dày 1,5 cm , γ = 1800 daN/m3
1800. 0,015 = 27

Lớp bê tông chống thấm 4 cm, γ = 2500 daN/m3
2500. 0,04 = 100
Lớp bt xỉ chống nóng 15 cm, γ = 1200 daN/m3
1200. 0,15 = 180
Bản bê tông cốt thép dày 10cm, γ =3000 daN/m3
3000. 0,1 =300
23
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

23

Tiêu chuẩn
(daN/m2)
27

1,1

Tính toán
(daN/m2)
29,7

27

1,3

35,1

100

1,1


121

180

1,3

234

300

1,1

330

n


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Lớp vữa trát dày 1,5 cm , γ = 1800 kdaN/m3

27

1,3

35,1

1800. 0,015 = 27
Tổng Cộng


773.9

II.2.2. Tĩnh tải sàn tầng điển hình
II.2.2.1. Cấu tạo bản sàn:
g¹ch l¸t sµn 300 x 300 dµy 1 cm
v÷a lãt b10 dµy 1,5 cm
bªt«ng cèt thÐp b 20 dµy 10 cm
v÷a tr¸t trÇn dµy 1,5 cm

Hình 1 : Cấu tạo các lớp sàn
II.2.2.2.Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán :
Các lớp

Tiêu chuẩn
(kG/m2)

n

Tính toán
(kG/m2)

20

1,1

22

27


1,3

35,1

250

1,1

275

27

1,3

35,1

Lớp đá Ceramic dày 10mm, γ = 2000 kG/ m3
2000. 0,01 = 20
Vữa lót dày 1,5 cm , γ =1800 kG/ m3
1800. 0,01,5 = 27
Bản bê tông cốt thép dày 10cm, γ = 2500 k G/ m3
2500. 0,1 = 250
Vữa trát trần 1,5 cm , γ = 1800 kG/ m3
1800. 0,015 = 27
Tổng Cộng

367,2

II.2.3 Tĩnh tải sàn nhà vệ sinh
II.2.3.1 -Cấu tạo bản sàn mái:

g¹ch l¸ nem 300 x 300 dµy 1,5 cm
v÷a lãt B10 dµy 1,5 cm
bª t«ng chèng thÊm dµy 4 cm
bªt«ng cèt thÐp B20 dµy 10 cm
v÷a tr¸t trÇn dµy 1,5 cm

Hình 3 : Cấu tạo các lớp sàn nhà vệ sinh
24
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

24


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

II.2.3.2 - Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán.
Tiêu chuẩn
(daN/m2)
27

1,1

Tính toán
(daN/m2)
29,7

1800. 0,015 = 27
Vữa lót dày 1,5 cm , γ = 1800 daN/m3

27


1,3

35,1

1800. 0,015 = 36
Lớp bê tông chống thấm 4 cm, γ = 2500 daN/m3

100

1,1

121

2500. 0,04 = 100
Bản bê tông cốt thép dày 10cm, γ =2500 daN/m3

250

1,1

275

2500. 0,1 = 250
Lớp vữa trát dày 1,5 cm , γ = 1800 kdaN/m3

27

1,3


35,1

Các lớp
Hai lớp gạch lá nem dày 1,5 cm, γ = 1800 daN/m3

n

1800. 0,015 = 27
Tổng Cộng

484,9

II.2.4 Tĩnh tải tường
*Trọng lượng bản thân tường
Kể đến lỗ cửa tải trọng tường 220 mm nhân vơí hệ số 0,7
Tường gạch đặc dày 220 mm
Các lớp

Chiều dày lớp

γ

(mm)
30
220

TT tính toán

daN/m3
1800

1800

Hệ số vượt
tải
1.3
1.1

γ
Chiều dày lớp
(mm)
daN/m3
30
1800
121
1800

Hệ số vượt
tải
1.3
1.1

TT tính toán
(daN/m2)
70,2
217,8
288

2 lớp trát
Gạch xây
Tải tường phân bố trên 1m2

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.7)

(daN/m2)
70,2
435,6
505,8
354,1

Tường lan can dày 121 mm
Các lớp
2 lớp trát
Gạch xây
Tải tường phân bố trên 1m2

25
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

25


×