Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Một số bài tập tình huống trong giảng dạy chương bằng chứng và cơ chế tiến hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.36 KB, 12 trang )

MỘT SỐ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “ NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA”
SINH HỌC LỚP 12- THPT
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lời mở đầu
Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực trong học tập của
học sinh, đào tạo con người tự chủ, nang dộng sáng tao, có năng lực giải quyết
các vấn đề , góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh. Tuy nhiên, việc đổi mới
phương pháp dạy học hiện nay còn chậm. Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII
nhận định "Phương pháp giáo dục và đào tạo ở nước ta chậm đổi mới, chưa phát
huy được tính chủ động sáng tạo của người học". Chính điều này đã hạn chế
chất lượng dạy và học ở trường phổ thông hiện nay.
Giảng dạy sinh học ở trường THPT còn gặp nhiều khó khăn, chương
trình lớp 12 cơ bản rất nặng cả về khối lượng kiến thức trong chương tình lẫn độ
khó. Tong khi đó phần Tiến hóa là một nội dung kiến thức mang tính khái quát
cao, việc xây dựng khái niệm cũng như làm rõ được bản chất vấn đề rất khó; đồ
dùng dạy học minh họa cho các bài dạy không nhiều.
Tiến hoá là tích hợp của các khoa học trong sinh học, đặc trưng bởi tính lí
thuyết và khái quát cao. Để chứng minh cho tiến hoá, người ta phải sử dụng các
sự kiện từ tất cả các bộ môn trong sinh học. Nội dung kiến thức phần tiến hoá
trong chương trình sinh học lớp 12 là nội dung khó, phức tạp, đòi hỏi tính khái
quát cao. Hiện nay việc dạy và học phần tiến hoá lớp 12 còn gặp nhiều khó
khăn. Nhiều giáo viên còn lúng túng và thiếu kinh nghiệm trong việc sử dụng
các biện pháp nghiệp vụ sư phạm tổ chức hoạt động nhận thức tích cực, chủ
động cho HS. Đa số HS không có hứng thú học tập vì bộ môn có tính trừu tượng
và khái quát cao của nó.
Làm thế nào để HS có thể nắm các nội dung phần tiến hoá một cách dễ
dàng hơn. Qua nhiều năm giảng dạy, tôi đã đúc kết một số kinh nghiệm. Tôi xin
mạnh dạn trình bày trong đề tài: " Một số bài tập tình huống trong giảng dạy
chương Bằng chứng và cơ chế tiến hoá” trong chương trình Sinh học phổ thôngBan cơ bản.
2. Thực trạng dạy và học sinh học phần Tiến hoá trong chương trình sinh học


12 THPT: Ở trường THPT Lam Kinh, việc dạy và học phần tiến hoá, đặc biệt là
chương bằng chứng và cơ chế tiến hoá chưa được chú trọng trong việc đổi mới
phương pháp. Việc sử dụng đồ dùng trong dạy học tiến hoá còn ít. Đồ dùng dạy
học còn nghèo nàn, chủ yếu là tranh mô tả, không nhiều.Việc ứng dụng CNTT
đã khá phổ biến, song phòng học bộ môn chưa đảm bảo thiết bị, cũng không thể
đáp ứng đầy đủ nhu cầu dạy qua máy chiếu, do đó việc học và dạy phần tiến
hoá còn gặp nhiều khó khăn. Đa số HS kêu kiến thức Tiến hoá khó vì trừu tượng
và tính khái quát cao; GV kêu khó đổi mới phương pháp giảng dạy.
Từ thực trạng trên, tôi đã cố gắng tìm tòi, thủ nghiệm nhiều phương pháp
để có thể tìm ra phương pháp phù hợp với đối tượng HS và điều kiện học tập
1


trong trng THPT Lam Kinh. Tụi xin mnh dn trỡnh by mt s kinh nghim
ỳc rỳt c trong ging dy phn Tin hoỏ, c th l mt s bi tp tỡnh hung
trong ging dy chng "Bng chng v c ch tin hoỏ".
B. GII QUYT VN
I.
C S L LUN.
Dy hc có mục tiêu làm cho ngời học có một vốn hiểu biết về khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội, nhân văn và năng lực nhận thức . Năng lực nhận thức của học
sinh đợc thể hiện trong học tập đó là phơng pháp học, nghiên cứu. Vì vậy quá trình
dạy học bộ môn phải hình thành các thao tác logic đó, và đó cũng chính là xuất phát
điểm của việc nghiên cứu các phơng pháp, biện pháp rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá
cho học sinh trong dạy học nói chung, dạy học tiến hoá nói riêng.
Dạy học tức là tổ chức quá trình nhận thức. Bản chất của hoạt động học
là loại hoạt động hớng tới sự thay đổi chính chủ thể của nó. Sự thay đổi này biểu
hiện ở sự thay đổi mức độ làm chủ những khái niệm, những giá trị, những chuẩn
mực, những quy luật, những phơng thức, hành vi hành động.
Lứa tuổi học sinh THPT là giai đoạn quan trọng trong việc phát triển các

năng lực trí tuệ. ở học sinh THPT, tính chủ định đợc phát triển ở tất cả quá trình
nhận thức. Hoạt động t duy của các em tích cực , độc lập hơn. Các em có khả
năng t duy lý luận, t duy trừu tợng một cách độc lập, sáng tạo trớc những đối tợng quen biết đã đợc học ở trờng hoặc cha đợc học ở trờng.
Thực chất của sự hình thành kĩ năng học tập là tạo điều kiện cho học sinh
nắm vững một hệ thống phức tạp các thao tác nhằm làm biến đổi và sáng tỏ
những thông tin chứa đựng trong học tập, trong nhiệm vụ và đối chiếu chúng với
hành động cụ thể. Vì vậy muốn hình thành kĩ năng (Chủ yếu là kĩ năng học tập)
cho học sinh cần:
- Giúp học sinh biết cách tìm tòi để nhận ra yếu tố đã biết, yếu tố phải tìm
và mối quan hệ giữa chúng.
- Giúp học sinh hình thành một mô hình khái quát để giải quyết các bài
tập, các đối tợng cùng loại.
- Xác lập mối liên quan giữa bài tập mô hình khái quát và các kiến thức tơng ứng.
Quá trình t duy với t cách là một hành động và những hành động t duy đợc
thực hiện bằng các thao tác t duy nh : Phân tích tổng hợp, so sánh, trừu tợng
hóa khái quát hóa.
+ Do tính chất nội dung môn học (thuyết tiến hoá vốn đợc hình thành trên cơ sở,
khái quát, hệ thống các thành tựu của nhiều lĩnh vực Sinh học), đòi hỏi tiếp cận nó
bằng phơng thức hệ thống hoá. Muốn lĩnh hội đợc các khái niệm, quy luật về tiến
hóa thì không thể thiếu kĩ năng khái quát hóa kiến thức ở nhiều lĩnh vực. Những
nhà tiến hóa luận vốn là những ngời sử dụng thành công nhất các sự kiện để từ đó
khái quát hóa, hệ thống hóa chúng trong một hệ thống nhất định hình thành quy
luật tiến hóa của sinh giới.
Tóm lại tính quy luật của sự tiến hóa sinh giới đã quy định hoạt động nhận
thức nội dung đó phải theo logic hệ thống hóa, khái quát hóa. Nội dung của phần

2


tiến hóa trong chơng trình sinh học THPT đòi hỏi tiếp cận nó bằng phơng thức hệ

thống hóa
II. C S THC TIN
Trong quỏ trỡnh ging dy sinh hc khi 12, phn gp nhiu khú khn nht
chớnh l chng trỡnh Tin húa. Giỏo viờn ngi khú vớ khụng cú ti liu tham
kho, chng trỡnh ch yu l kin thc lớ thuyt, tru tng, mang tớnh khỏi quỏt
cao. HS ngi hc vỡ chng trỡnh khú, li hu nh khụng cú s hp dn b mụn,
GV ngi nờn cng khụng th thu hỳt HS. Hu nh GV ớt u t tỡm tũi, nõng cao
hiu bit v chng trỡnh tin húa, ti liu li rt ớt, nghốo nn. Ti liu Tin húa
ch cú ti liu ca Trn Bỏ Honh, ó lõu, ớt ngi mun c li. v phớa HS, li
cng khú vỡ GV khụng th ch cho HS thy s Tin húa ca sinh vt trong t
nhiờn thụng qua vic quan sỏt thc t m mang li s hỡnh dung bc tranh ton
cnh v s phỏt sinh, phỏt trin ca sinh gii. trng THPT Lam Kinh, mụn
sinh hc cú nhiu GV cú s u t ỏng k cho chuyờn mụn. Nhng nm gn õy
cht lng b mụn ó c nõng lờn rừ rt c th hin qua cht lng i
tuyn hc sinh gii cp tnh, s lng hc sinh d thi v u i hc khi B. Tuy
nhiờn, phn kin thc trng tõm ca chng trỡnh, c chỳ ý u t c phớa GV
v HS l phn Di truyn hc ch khụng phi l Tin húa. Do ú, Tin húa vn l
chng trỡnh cũn nhiu iu cn phi quan tõm v i mi phng phỏp mt cỏch
tớch cc hn na.
T nhng thc t trờn, tụi ó tỡm tũi, suy ngh, lm th no GV cú th
dy phn tin húa mt cỏch nh nhng, HS cú th hc tp mt cỏch ch ng
d dng v gõy c hng thỳ khi hc phn tin húa. c bit l chng
Nguyờn nhõn v c ch tin húa
III. GII PHP THC HIN
1. Nghiờn cu ti liu.
Tin hoỏ l s bin i cú k tha trong thi gian dn ti s hon thin trng
thỏi ban u v ny sinh cỏi mi.
- Hc thuyt tin hoỏ nghiờn cu nhng quy lut phỏt trin lch s chung
nht ca ton b gii hu c, gia thiờn nhiờn vụ c vi thiờn nhiờn hu c
em li s nhn nh v ngun gc phỏt sinh v phỏt trin t nhiờn ca sinh gii.

- Tụi ó tỡm c cỏc ti liu vit v Tin húa, cỏc giỏo trỡnh cỏc nh khoa hc cú
liờn quan n cỏc ni dung SGK ó cp. Tỡm hiu cỏch ging dy ca cỏc ng
nghip thụng qua giỏo ỏn, cỏc trao i trc tip.
2 . Tỡm hiu v kh nng, nhu cu, s ham thớch mụn hc ca hc sinh, lp
cỏc nhúm yờu sinh hc, hng dn cỏc em tỡm hiu thờm cỏc ti liu v tin húa.
Hng dn cỏc em gii thớch cỏc hin tng trong t nhiờn v su tm cỏc mu
vt phự hp minh ha cho cỏc bi dy.
- Qua quỏ trỡnh i mi phng phỏp dy hc, tụi ó c gng tỡm kim t liu,
ng dng cụng ngh thụng tin, a ra nhiu dn chng, lm cho bi hc phong
phỳ, a dng, to c sc lụi cun nht nh i vi hc sinh. Nh ú, tit sinh
hc bt nhm chỏn.

3


3. Xõy dng cỏc bi tp tỡnh hung, cựng HS tỡm cỏch gii quyt cỏc vn t
ra, lm cho HS ch ng trong tỡm cỏch gii mt bi tp tỡnh hung trong hc
phn tin húa.
4. i chiu, so sỏnh vi cỏc lp khụng s dng cỏc bi tp tỡnh hung xỏc
nh hiu qu dy hc, rỳt ra bi hc kinh nghim.
IV.CC BIN PHP THC HIN
Nguyờn nhõn v c ch tin húa l chng ln, trng tõm ca phn Tin húa
trong chng trỡnh sinh hc bc THPT. Ging dy tt chng ny cú th núi HS
ó nm c bn cht s tin húa ca sinh gii.
- Xõy dng bi tp tỡnh hung l da trờn nhng hiu bit vn cú hoc ó tip thu
c ca HS gii quyt nhng mõu thun ny sinh khi gii thớch nhng kin
thc mi, tng nh mõu thun vi nhng hiu bit c.
Sau khi hc chng ny, HS cn nm c : Nguyờn nhõn v c ch tin
húa, cỏc khỏi nim : thớch nghi, qun th thớch nghi, nhõn t tin húa, chn lc
nhõn to, chn lc t nhiờn..., nm c cỏc quỏ trỡnh: Hỡnh thnh c im thớch

nghi, hỡnh thnh loi mi, cỏc nhõn t chi phi cỏc quỏ trỡnh ú, chng minh c
gii hu c ngy nay l kt qu ca mt quỏ trỡnh phỏt trin t mt ngun gc
chung.
Sau õy l mt s bi tp tỡnh hung c th mt s bi ging c th
Giỏo ỏn 1:
Bi 35:
HC THUYT TIN HểA C IN
1. Mc tiờu bi hc: Sau bi hc ny, HS cn:
Kiến thức :
- Trỡnh by c nhng lun im c bn trong hc thuyt ca Lamac.
- Phõn tớch c quan nim ca acUyn v:
Bin d v di truyn, mi quan h ca chỳng vi chn lc.
Vai trũ ca chn lc t nhiờn trong s hỡnh thnh cỏc c im thớch nghi.
S hỡnh thnh loi mi v ngun gc cỏc loi.
Kỹ năng : Phát triển năng quan sỏt, phõn tớch kờnh hỡnh trong bi hc.
Giáo dục : Ghi nhn úng gúp v tn ti ca Lamac v acUyn trong vic
gii thớch tớnh a dng v hp lý ca sinh gii
2. Phơng tiện dạy học :
1. GV: Tranh nh v tin húa ca Lamac v acUyn, phiu hc tp
2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới, su tm mu vt v cỏc c im
thớch nghi ca SV
3. Phơng pháp chủ yếu :
- Vấn đáp tìm tòi
- Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tòi
- Tự nghiên cứu SGK
4.Tin trỡnh lờn lp

4



- Mở đầu GV đặt vấn đề “Tiến hóa”là gì?, thế nào học thuyết tiến hóa?, nghiên
cứu tiến hóa để làm gì?
- HS định nghĩa, GV sử dụng con đường quy nạp để định nghĩa các khái niệm :
Tiến hóa là sự phát triển của giới hữu cơ với dấu hiệu nổi bật là sự thích nghi
của các hệ sống đang phát triển với các điều kiện tồn tại của chúng.
- Các vấn đề cơ bản của lí luận tiến hóa: Nguồn gốc sự sống, nguồn gốc các loài,
nguồn gốc loài người, tính đa dạng, tính thích nghi của sinh giới.
I. Thuyết tiến hóa của La Mác
HS tự nghiên cứu theo câu hỏi :
- Những luận điểm chính của học thuyết La mác?
- La mác còn những hạn chế gì?
II. Thuyết tiến hóa của Đác uyn
1. Luận điểm về biến dị.
- GV nêu ví dụ: Hình thái của lá cây rau mác ở 3 môi trường ( HS quan sát
tranh vẽ hoặc mẫu vật ), sự sai khác của những con gà con cùng lứa, cùng bố mẹ.
- GV nêu câu hỏi: Đâu là biến đổi, đâu là biến dị?
- Nêu vấn đề: Biến dị và biến đổi chịu ảnh hưởng của điều kiện sống như
thế nào? có khác nhau không?
- Theo Đác uyn, nguyên nhân biến dị là do đâu? có liên quan đến ngoại
cảnh không? ngoại cảnh hay bản chất cơ thể quan trọng hơn?
- Theo em, Đác uyn có thành công và hạn chế gì trong quan niệm về biến
dị? nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống?
2. Chọn lọc nhân tạo
- GV sử dụng hình ảnh các dạng gà nhà, nêu : gà rừng chỉ có một dạng, gà nhà
có tới 200 nòi khác nhau; lúa hoang dại chỉ có 1, lúa trồng có tới vài nghìn thứ.
- Nêu câu hỏi : từ những ví dụ trên, em có nhận xét gì?
- Vật nuôi cây trồng có những đặc điểm gì khác so với loài hoang dại? do đâu có
sự khác nhau đó?
- Vì sao một số giống cây trồng như khoai lang, chuối không hạt? vì sao gà Lơ

go không biết ấp trứng
- Câu hỏi cho HS thảo luận: Vai trò của con người trong việc xác định hướng
biến đổi của vật nuôi, cây trồng?
- Vậy Chọn lọc nhân tạo là gì?
Sau đó có thể dưa một số câu hỏi gợi mở, hướng dẫn HS trả lời: Tính chất của
CLNT, nội dung của CLNT, cơ sở của CLNT, kết quả CLNT?
* Phân li tính trạng trong CLNT:
- Gà rừng biến đổi thành gà nhà theo mấy hướng? => gọi là phân li tính trạng.
- Kết quả, ý nghĩa của phân li tính trạng là gì?
3. Chọn lọc tự nhiên
Gv nêu ví dụ : Sâu bọ ở những đảo xa và sâu bọ trong đất liền khác nhau chủ
yếu là ở hình dạng và kích thước cánh.
- Sâu bọ ở các đảo không cánh, hoặc cánh tiêu giảm có lợi gì?
- Vậy thế nào là CLTN? CLTN có lợi hay có hại cho SV?
5


Tip theo HS lm vic vi phiu hc tp, yờu cu HS in vo ụ trng ca phiu
CLNT
CLTN
1. Tớnh cht Do con ngi, vỡ con ngi
2. C s
Tớnh bin d di truyn ca SV
Tớch ly BD cú li, o thi
3. Ni dung
BD cú hi cho con ngi
Nhu cu, th hiu phc tp ca
4. ng lc
con ngi
VN, cõy trng thớch nghi vi

5. Kt qu
nhu cu, th hiu con ngi
L nhõn t chớnh quy nh
chiu hng, tc bin i
6. Vai trũ VN-CT. Gii thớch vỡ sao VNCT thớch nghi cao vi nhu
cu ca con ngi
GV cú th gi ý. Sau khi ó hon thnh phiu hc tp, GV cú th cho HS tho
lun: nhng tn ti hn ch ca ỏc uyn l gỡ?
Giỏo ỏn 2: Bi 26 :

HC THUYT TIN HểA TNG HP HIN I
I. Mc tiờu bi hc : Sau bi ny, HS cn:
1. Kiến thức :

- Phõn bit c tin húa nh v tin húa ln.
- Xỏc nh nguyờn liu ca tin húa ( ngun bin di di truyn ca qun th)
- Cỏc nhõn t tin húa, nhõn t lm bin i tn s alen v tn s kiu gen ca
qun th
2. K nng : phỏt trin k nng t duy phõn tớch
3. Giỏo dc : Hc sinh cú kin thc v ngun gc chung ca cỏc loi
II. Phng tin dy hc :
GV: mỏy chiu, phiu hc tp
III. Phơng pháp chủ yếu :
- Vấn đáp tìm tòi
- Vấn đáp tái hiện
- Quan sát tranh tìm tòi
- Tự nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trỡnh by ni dung thuyt tin húa ca ỏc uyn?

- Trỡnh by s khỏc bit gia CLNT v CLTN
2.Ni dung bi ging:
Mc I: Quan nim tin húa v ngun nguyờn liu tin húa
- Hc sinh c SGK, cho bit tỡnh hỡnh lớ lun tin húa t 1930 tr i.

6


GV nêu vấn đề : Vậy nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến
dị là gì? Biến dị di truyền được và không di truyền được khác nhau như thế nào?
Ngoại cảnh có vai trò gì trong sự biến đổi vật chất di truyền?
Mục 1.1 Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
a. Tiến hóa nhỏ
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi : TH nhỏ là gì ? kết quả của TH nhỏ ?
b. Tiến hóa lớn.
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi : TH lớn là gì ? kết quả của TH lớn ?
Mục 1.2 : Nguồn biến dị di truyền của quần thể ( nguyên liệu tiến hóa)
Hỏi : Quần thể có thể có những nguồn BD di truyền nào ? vai trò của tùng loại
biến dị ?
Mục II : Các nhân tố tiến hóa
Hỏi : Thế nào là nhân tố tiến hóa ? vậy có những loại nhân tố tiến hóa nào ?
2.1 : Đột biến
Hỏi : Vì sao đột biến là nhân tố tiến hóa ? Vì sao đa số đột biến gen thường có
hại với cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa ?
2.2. Di - nhập gen
2.3. Chọn lọc tự nhiên
- Theo quan điểm của Đác uyn, CLTN là gì ? Sự sống sót của những cá thể thích
nghi nhất.
- Nếu chỉ sống sót mà không sinh sản thì có ý nghĩa gì với quá trình tiến hóa
không ? Không. vì không góp vốn gen cho quần thể.

- Vậy thực chất của CLTN là gì ? Sự phân hóa khả năng sinh sản của những
kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- CLTN có tác động trực tiếp lên kiểu gen không ? Tác động trực tiếp lên kiểu
hình, qua đó sẽ dẫn đến chọn lọc kiểu gen, làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Tại sao nói CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng ?
- Tốc độ thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ? phụ
thuộc vào việc đào thải alen trội hay alen lặn.
- HS trả lời lệnh ở mục 3 : Tại sao CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể
vi khuẩn nhanh hơn ở quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội ?
Vì vật chất di truyền của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN dạng vòng, mọi biến
đổi trong vật chất di truyền đều biểu hiện trên kiểu hình, và đều chịu tác động
của CLTN. Ở sinh vật nhân thực lưỡng bội, gen tồn tại thành từng cặp, đột biến
trội biểu hiện trên kiểu hình ngay, đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái
đồng hợp lặn, vì vậy việc đào thải a len lặn diễn ra lâu và không bao giờ hết.
2.4. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Thế nào là yếu tố ngẫu nhiên ?
- Vì sao yếu tố ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa ?
- Vì sao khi kích thước của quần thể giảm mạnh thì tần số alen lại thay đổi
nhanh chóng ?
2.5 Giao phối không ngẫu nhiên

7


- Thế nào là giao phối không ngẫu nhiên? Giao phối không ngẫu nhiên làm thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng nào?
Với câu hỏi này, Học sinh đã biết trong bài “Cấu trúc di truyền của quần
thể”Đây không phải kiến thức mới, song GV kết nối để học sinh nhận thấy giao
phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa vì : giao phối không ngẫu nhiên
không làm thay đổi tần số alen mà làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng giảm

dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp tử, làm nghèo vốn gen của quần
thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Sau đó GV củng cố bài, tùy thuộc vào tiết học: Có thể nhắc lại kiến thức tóm tắt
mỗi bài, có thể cho học sinh giải đáp các câu hỏi trong SGK, nếu còn thời gian,
có thể học sinh lấy thêm một số ví dụ về vai trò các nhân tố tiến hóa...
3. Kết quả đối chiếu giữa các lớp và các năm áp dụng kinh nghiệm
- Năm học 2010-2011: Tôi dạy 4 lớp 12 cơ bản. Điểm bài kiểm tra phần tiến
hóa như sau:
Điểm
Lớp

Sĩ số

12A5 45
12A6 47
12A8 48
12A9 44

9-10

4
3
3
2

Điểm
Tỉ lệ

8,9
6,4

6,3
4,5

7-8

16
15
20
15

Điểm
Tỉ lê

35,6
31,9
41,7
34,1

5-6

21
20
22
20

Điểm
Tỉ lệ

46,7
42,6

45,8
45,5

3-4

3
5
3
4

Điểm
Tỉ lệ

6,7
10,6
6,3
9,1

<3

1
4
0
3

Tỉ lệ

2,2
8,5
0,0

6,8

- Năm học 2011-2012, tôi dạy ở 4 lớp 12 cơ bản, kết quả bài kiểm tra phần
tiến hóa như sau:
Điểm
Lớp

12B6
12B7
12B8
12B9

Sĩ số

46
46
45
43

9-10

6
4
5
5

Điểm
Tỉ lệ

13

8,7
11,1
11,6

7-8

15
18
17
17

Điểm
Tỉ lê

32,6
39,1
37,8
39,5

5-6

21
19
19
18

Điểm
Tỉ lệ

45,7

41,3
42.2
41,9

Điểm

3-4

4
3
4
3

Tỉ lệ

8,7
6,5
8.9
7,0

<3

0
2
0
0

Tỉ lệ

0

4,3
0
0

- Năm học 2012-2013, tôi dạy 4 lớp 12 cơ bản, kết quả kiểm tra phần tiến hóa
như bảng sau :
Lớp

Sĩ số

Điểm

Tỉ lệ

Điểm

Tỉ lê

Điểm

Tỉ lệ

ĐIểm

Tỉ lệ

Điểm

Tỉ lệ


8


9-10
12C4
12C6
12C7
12C8

45
46
45
44

8
7
5
6

7-8

17,8
15,2
11,1
13,6

15
16
17
17


5-6

33,3
34,8
37,8
38,6

20
20
20
18

3-4

44,4
43.5
44,4
40,9

2
3
2
3

<3

4,4
6,5
4,4

6,8

0
0
1
0

0
2,2
0

4. Nhận xét:
- Theo số liệu thống kê, dễ dàng nhận thấy, số học sinh đạt điểm khá, giỏi tăng,
số học sinh còn điểm yếu kém giảm rõ rệt. Đặc biệt điểm kém gần như không
còn; đây là điểm cần lưu ý đối với các lớp cơ ban. Những năm học trước, học
sinh lớp cơ bản rất khó đạt điểm giỏi, một phần do học sinh lười học, môn học
khá khô khan, không hấp dẫn, động lực phấn đấu của các em thi vào khối B rất
ít. Những năm học gần đây, học sinh trường THPT Lam kinh đã chú ý hơn đến
môn sinh, có hứng thú học tập bộ môn sinh học hơn. Nhờ đó, số HS theo học
khối B ngày càng tăng, số HS giỏi bộ môn cũng tăng thêm. Đặc biệt số học sinh
tham gia thi học sinh giỏi cấp tỉnh ngày càng có chất lượng cao, đạt được nhiều
giải cao và đậu Đại học khối B ngày càng nhiều. Điều đó tạo nên sức hấp dẫn
của bộ môn, cùng với việc cải tiến phương pháp giảng dạy, việc đầu tư xây dựng
IV. KẾT LUẬN
Để giảng dạy có hiệu quả phần tiến hóa, đặc biệt là chương “Bằng chứng
và cơ chế tiến hóa cần thực hiện tốt các bước:
1. Xác định mục tiêu bài học sát chuẩn và cụ thể, rõ ràng. Trong quá
trình xây dựng giáo án cần bám sát mục tiêu đã xác định.
2. Căn cứ vào nội dung cơ bản của bài học: bài học hình thành loại kiến
thức nào: Hình thành luận điểm khoa học, cung cấp bằng chứng hay hình thành

quy luật của sự hình thành, phát triển.
3. Vận dụng linh hoạt hệ thống các phương pháp giảng dạy. Chú trọng
việc tạo tình huống có vấn đề và cách giải quyết các bài tập tình huống. Sử dụng
hệ thống câu hỏi gợi mở, dẫn dắt để HS giải quyết các tình huống đưa ra.
4. Giảng dạy Bằng chứng và cơ chế tiến hóa nên theo quy luật của quá
trình nhận thức: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng. Từ các thí
nghiệm, ví dụ thực tế để HS có thể khái quát hoá thành quy luật như con đường
các nhà khoa học đã tìm ra các quy luật, khái quát thành học thuyết.

Trên đây là một số kinh nghiệm rút ra từ thực tế giảng dạy của bản thân.
Có thể không mới, song tôi đã vận dụng khá hiệu quả trong điều kiện giảng dạy
ở trường THPT Lam Kinh. Tôi xin mạnh dạn trình bày mong được đồng nghiệp
góp ý, xây dựng để có thể hoàn thiện hơn những phương pháp giảng dạy, nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy sinh học ở trường THPT.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
9


XÁC NHẬN CỦA HIỆU TRƯỞNG
NHÀ TRƯỜNG

Thanh hóa, ngày 15 tháng 5 năm 2013
Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến kinh
nghiệm của mình viết, không sao chép
nội dung của người khác.

Lê Đức Chung

Lê Thị Tứ


MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................Trang 1
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ...........................................................Trang 2
I. CỞ LÍ LUẬN....................................................................Trang 2
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN.......................................................Trang 2
10


III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.............................................Trang 3
IV. CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN............................Trang 4
* Một số giáo án với các bài tập tình huống cụ thể.............Trang 4
* Kết quả so sánh, đối chiếu giữa các năm học........... .......Trang 8
C. KẾT LUẬN...............................................................................Trang 9

Tµi liÖu tham kh¶o

1- §inh Quang B¸o , 2001, Lý luËn DH sinh häc NxbGD

11


2 - Thái Duy Tuyên , 2000, Một số vấn đề lý luận dạy học NxbGD.
3- Nguyễn Đức Thành, 2002, DH sinh học ở THPT T.1, NxbGD
4- Nguyễn Đức Thành, 2002, DH sinh học ở THPT T.1, NxbGD
5- Sách giáo khoa sinh học 10,11,12, NxbGD, 2006
6 - Trần Bá Hoành, 2002, Sinh học 12 (SGV) NxbGD .
7 - Lê Đình Trung, 2003, Ôn luyện và bồi dỡng HS giỏi môn sinh học, NxbGD
8 - Nguyễn Ngọc Hải, 1992, Thuyết tiến hóa sau Đacuyn, Nxb HN
9- Trần Bá Hoành, 1988, Học thuyết tiến hóa, NxbGD .


12



×