Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn ở trường THPT hoằng hóa 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.51 KB, 19 trang )

I. ĐĂT VẤN ĐỀ

Một số trường THPT tỉnh Thanh hóa trong đó có trường THPT Hoằng Hóa 4
những năm qua, việc sinh hoạt Tổ nhóm chuyên môn thực sự chưa có chất lượng,
chưa có chiều sâu mang tính chuyên môn cao, thậm chí còn mang tính hình thức,
hành chính.
Là một cán bộ quản lý được Hiệu trưởng giao cho phụ trách công tác chuyên
môn, tôi luôn trăn trở, làm sao có thể tìm ra được biện pháp có hiệu quả để khắc phục
hiện tượng trên của việc sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn trong nhà trường, đồng thời
có thể tạo ra được sự chuyển biến tích cực trong việc điều hành một buổi sinh hoạt tổ
nhóm chuyên môn, góp phần vào nhiệm vụ đổi mới công tác quản lý của đội ngũ Tổ
trưởng, Nhóm trưởng và của Ban giám hiệu nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn ,
đưa hiệu quả đào tạo của nhà trường thực sự bền vững và ngày càng phát triển.
Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài:
“Giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sinh hoạt Tổ, Nhóm
chuyên môn ở trường THPT Hoằng Hóa 4”

1


II. NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận của vấn đề:
+ Trong quá trình đổi mới Giáo dục trung học, có chú trọng đến việc đổi
mới nội dung và phương pháp sinh hoạt Tổ Nhóm chuyên môn ở trường THPT.
+ Quy chế chuyên môn ở trường THPT quy định rõ: mỗi tháng Tổ nhóm
chuyên môn sịnh hoạt hai lần.
+ Trong mỗi cuộc họp Tổ nhóm chuyên môn phải đi sâu đánh giá được
hoạt động chuyên môn trong 2 tuần vừa qua và đề ra được nhiệm vụ chuyên
môn trong 2 tuần kế tiếp (theo kế hoạch đã được xây dựng từ đầu năm học) đồng
thời đi sâu thảo luận các vấn đề nổi cộm cần phải giải quyết, trình bày và thảo
luận các chuyên đề đã được tập huấn (nếu có), bàn giải pháp đổi mới phương


pháp giảng dạy, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh...
Vậy mà thực tế thì sao?
2. Thực trạng của việc sinh hoạt Tổ Nhóm chuyên môn ở trường THPT
Hoằng Hóa 4 từ năm học 2011- 1012 trở về trước:
Trường THPT Hoằng Hóa 4 biên chế làm 6 Tổ chuyên môn, gồm:
+ Tổ Toán
+ Tổ Văn
+ Tổ Lý- Tin-CN(KTCN)
+ Tổ Hóa- Sinh- CN(KTNN)
+ Tổ Sử- Địa- GDCD
+ Tổ Ngoại ngữ- TDQP
Trong 4 Tổ có nhiều bộ môn, mỗi môn là một Nhóm chuyên môn.
Quy định của Ban giám hiệu mỗi tháng họp Tổ chuyên môn 2 lần vào chiều
thứ 5 của tuần 2 và tuần 4 trong tháng. Trong Tổ có nhiều bộ môn, sau khi họp
chung có thể tách các nhóm để sinh hoạt.

2


Qua theo dõi và kiểm tra trong năm học 2011-2012 thực tế cho thấy việc
sinh hoạt còn nhiều hạn chế, chưa đạt yêu cầu, một số Tổ còn mang tính hình
thức, đối phó, nặng về hành chính, cụ thể:
- Về thời gian, quy định từ 14 giờ đến 17 giờ, nhưng nhiều Tổ không sử
dụng hết quỹ thời gian, có Tổ 14 giờ 30 phút mới bắt đầu, 16 giờ 15 phút đã
nghỉ.
- Về số lượng tổ viên tham gia vẫn còn chưa đầy đủ trong các cuộc họp.
- Về nội dung sinh hoạt còn sơ sài, chưa đáp ứng được yêu cầu và chưa
đúng quy định- Đây cũng là kết luận đánh giá của các Đoàn thanh tra toàn diện
Sở giáo dục và đào tạo Thanh hóa khi về làm việc tại nhà trường, có thể dẫn
chứng như sau:

+ Ví dụ 1: Một buổi sinh hoạt của Tổ Toán, nội dung ghi trong Sổ sinh hoạt
chuyên môn là: “1. Bàn về kế hoạch dạy thêm, mỗi lớp dạy tối đa 3 buổi/tuần
2. Mua tài liệu: Chuyên toán
3. Đăng ký học thêm cho các lớp: Từ 22/8 đến 24/8
4. GVCN lên sinh hoạt 15 phút đầu giờ
5. Tham gia tham luận tại Đại hội viên chức: Thực hiện chế
độ chính sách đề nghị tăng thêm tiền thừa giờ từ 25.000đ lên 30 đến
35.000đ/1 tiết
6. Thông qua tổ về nhiệm vụ và hoạt động năm học 20112012”
+ Ví dụ 2: Một buổi sinh hoạt của Tổ Sử- Địa- GDCD ngày 9 tháng 11 năm
2011 ghi trong biên bản họp tổ, nhóm chuyên môn vẻn vẹn có 3 dòng như sau:
“- Rút kinh nghiệm giờ thao giảng đợt 1 ( Các nhóm)
- Cử (Chọn) giáo viên thao giảng tuyến trường
- Bồi dưỡng đội tuyển các môn được tăng cường.”
+ Ví dụ 3: Biên bản họp nhóm chuyên môn ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Nhóm Ngoại ngữ ghi như sau:

3


I. Phõn cụng chuyờn mụn k II
II. Thng nht hn ch ụn tp k I
- Khi 10
- Khi 11
- Khi 12.
T thc trng ú, Ban giỏm hiu m ch yu l Phú hiu trng ph trỏch
chuyờn mụn trc tip tham mu cho Hiu trng phi tỡm ra nguyờn nhõn v
ra gii phỏp chn chnh hin tng trờn.
3. Gii phỏp v t chc thc hin
Ngay t cui nm hc 2011-2012, hố nm 2012, chun b cho nm hc

mi 2012-2013, Ban giỏm hiu cn c nhim v nm hc, cn cỳa tỡnh hỡnh thc
t ca nm hc mi, chun b cỏc iu kin xõy dng K hoch nm hc,
giao cho Phú hiu trng chuyờn mụn xõy dng K hoch chuyờn mụn c th:
Kế hoạch chuyên môn
Năm học 2012- 2013
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2012- 2013 và kế hoạch
công tác năm học 2012- 2013 cuả ngành GD &ĐT Tỉnh
Thanh Hóa,Căn cứ nhiệm vụ và các chỉ tiêu phấn đấu của
nhà tr-ờng, công tác chuyên môn năm học 2012- 2013 của
tr-ờng THPT Hoằng Hóa 4 cần phải tập trung giải quyết
các nhiệm vụ và giải pháp sau đây:
A. Các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm:

I. Thực hiện nghiêm túc ch-ơng trình các môn học,
đảm bảo tuyển chọn cho học sinh những kiến thức cơ
bản, phổ thông, toàn diện.
II. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đổi mới ph-ơng pháp
dạy học. Cụ thể:
1. Thực hiện đổi mới ph-ơng pháp dạy học ở tất cả
các môn
2. Sử dụng các ph-ơng tiện thiết bị dạy học với
hiệu quả cao, đặc biệt yêu cầu giáo viên tích cực sử
dụng công nghệ thông tin, máy chiếu đa năng, giáo án
điện tử, thực hành bộ môn trong công tác giảng dạy.

4


3. Tăng c-ờng công tác thao giảng dự giờ thăm lớp,
học hỏi kinh nghiệm.

III. Tăng c-ờng công tác bồi d-ỡng học sinh giỏi,
phụ đạo học sinh yếu, tiếp tục nâng cao số l-ợng và
chất l-ợng học sinh thi đỗ vào các tr-ờng đại học, cao
đẳng
IV. Tăng c-ờng công tác giáo dục h-ớng nghiệp, dạy
nghề.
V. Tiếp tục thực hiện công tác viết sáng kiến kinh
nghiệm, nghiên cứu khoa học và ứng dụng các đề tài
SKKN có giá trị vào giảng dạy.
VI. Tiếp tục nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên.
Bồi d-ỡng th-ờng xuyên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông
VII. Tiếp tục chấn chỉnh nề nếp, kỷ c-ơng trong
công tác chuyên môn. Cụ thể:
1. Chn chnh vic sinh hot T Nhúm chuyờn mụn theo ỳng quy
nh v yờu cu i mi.
2. Thực hiện giảng dạy đúng, đủ ch-ơng trình,
không cắt xén ch-ơng trình mà các tổ bộ môn đã xây
dựng dựa trên khung PPCT của Bộ, đảm bảo giảng dạy
đúng mục tiêu bộ môn, đảm bảo yêu cầu phân ban. Ngiêm
chỉnh chấp hành đúng chuẩn kiến thức của Bộ
3. Tuân thủ thời gian ra vào lớp đúng giờ, 100%
giáo viên có giáo án mới theo tinh thần đổi mới khi
lên lớp
4. Sử dụng và bảo quản tốt, đúng quy định các loại
hồ sơ chuyên môn
5. Tiếp tục chấn chỉnh nề nếp kỷ c-ơng, chất l-ợng
học thêm và dạy thêm.
VIII. Tiếp tục đổi mới trong khâu kiểm tra, đánh
giá học sinh, tổ chức và tham gia đầy đủ với chất

l-ợng cao các kỳ thi. Kiên quyết chống tiêu cực trong
thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, không có học
sinh ngồi nhầm lớp.
IX. Tăng c-ờng công tác quản lý chuyên môn, làm
tốt công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn. Xử phạt
nghiêm minh các vi phạm quy chế chuyên môn.
B. Những chỉ tiêu cơ bản cần phấn đấu
của công tác chuyên môn:

5


1. Học sinh giỏi cấp tỉnh:
100% các
môn tham
gia, đạt nhiều giải trong đó có nhiều giải cao và đ-ợc
xếp trong tốp đầu các tr-ờng THPT trong tỉnh
2. Tỷ lệ học sinh xếp loại văn hoá: Loại giỏi
4,5%- 5%, loại khá 45% trở lên, hạn chế học sinh yếu.
3. Học sinh lên lớp thẳng đạt 97% trở lên.
4. Học sinh đỗ tốt nghiệp đạt: 99-100%
5. Học sinh thi đỗ vào đại học, cao đẳng: 60%trở
lên. Phấn đấu đ-ợc xếp trong tốp đầu của tỉnh, 200 của
cả n-ớc, có học sinh đỗ thủ khoa các tr-ờng đại học và
có HS đạt thủ khoa quốc gia 30/30 điểm
6. Có 40 % GV đạt GV giỏi cấp tr-ờng và ít nhất 6
giáo viên đ-ợc chọn cử đi thao giảng GV giỏi cấp tỉnh
và phấn đấu có ít nhất 1 GVcó giờ dạy giỏi cấp tỉnh (
nếu Sở tổ chức)
7. Mỗi GV có ít nhất một đồ dùng dạy học có chất

l-ợng
8. Mỗi tổ chuyên môn có 50% giáo viên có sáng kiến
kinh nghiệm, có ít nhất 5 SKKN xếp loại A cấp tr-ờng
đ-ợc gửi về Sở và đ-ợc xếp loại.
C. Kế hoạch thời gian cho hoạt động chuyên môn nổi bật.

1. Tháng 8/2012
+Ôn tập cho HS các khối lớp
+Tổ chức thi lại và xét kết quả cho HS
+Phân công chuyên môn, thực hiên TKB chính khóa,
học thêm, QP, học nghề kỳ I.
+Hoàn thiện các loại hồ sơ cá nhân, tổ, nhóm,
chuyên môn và nhà tr-ờng
+Chuẩn bị đủ các diều kiện, trang thiết bị cần
thiết phục vụ công tác chuyên môn năm học 2012-1013 và
các năm tiếp theo.
+Đăng ký dạy thêm, học thêm. Thực hiện dạy thêm
học thêm theo đúng quy định
+Đăng ký các chỉ tiêu thi đua về chuyên môn của
các cá nhân và các tổ chuyên môn
+Chọn và ôn luyện học sinh chuẩn bị tham gia thi
chọn dội tuyển HSG QG các môn văn hóa của tỉnh.
+Hoàn chỉnh hồ sơ xin cấp giấy phép dạy thêm học
thêm
2. Tháng 9/2012

6


+Tiếp tục ôn luyện học sinh chuẩn bị tham gia thi

chọn dội tuyển HSG QG các môn văn hóa của tỉnh.
+Phát động phong trào thao giảng đợt 1
+Thực hiện kiểm tra vào sổ điểm cái đúng theo quy
định và phân phối ch-ơng trình, giáo viên vào điểm
theo phần mềm VNPT SCHOOL
+Thi chọn và hình thành đội tuyển học sinh giỏi
cấp tỉnh giải toán bằng máy tính cầm tay và các môn
văn hóa.
+Kiểm tra giáo án, hồ sơ chuyên môn một số GV Tổ
Toán
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM tổ Văn
+GV đăng ký đề tài SKKN năm học 1012-1013
+Tập huấn sử dụng phần mềm VNPT SCHOOL và các
chuyên đề cho CBGV
3. Tháng 10/2012
+Tham gia thi chọn đội tuyển HSG QG các môn văn
hóa của tỉnh vào ngày 10,11/10/1012.
+Tiếp tục thao giảng chào mừng ngày 20/11
+Tiêp tuc kiểm tra vào điểm sổ cái đúng theo quy
định và phân phối ch-ơng trình,giáo viên vào điểm theo
phần mềm VNPT SCOOL
+Tăng c-ờng thanh kiểm tra chuyên môn, rà soát
ch-ơng trình, triển khai kiểm tra giữa kỳ I, kiểm tra
việc dạy thực hành của các bộ môn có giờ thực hành
trên phòng bộ môn, điều chỉnh các hoạt động dạy và học
cho phù hợp với yêu cầu.
+Kiểm tra giáo án, hồ sơ CM một số GV Tổ Văn
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM tổ Toán
+Môn GDQP
luyện tập cho HS để tham gia thi HSG

GDQP vào tháng 12/1012
4. Tháng 11/2012
+Tiếp tục thao giảng chào mừng ngày 20/11
+Rà soát thực hiện ch-ơng trình học kỳ I
+Tiếp tục bồi d-ỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu
kém
+Môn GDQP tiếp tục luyện tập cho HS thi HSG QP
+Tiếp tục và hoàn thành công tác tự đánh giá CLGD
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM tổ Lý-Tin
+Kiểm tra giáo án, hồ sơ chuyên môn một số GV Tổ
Hóa-Sinh

7


+Tổ chức ôn tập cho HS khối 11 chuẩn bị thi nghề
PT
5. Tháng 12/2012
+Ôn tập, kiểm tra và sơ kết HK I
+Phân công chuyên môn, chuẩn bị thực hiện TKB học
kỳ II
+Tiếp tục bồi d-ỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu
kém
+Phát động phong trào thao giảng đợt 2
+Thi nghề PT cho HS khối 11
+Tham gia hội thi HSG GDQP cấp tỉnh.
+Kiểm tra giáo án, hồ sơ chuyên môn một số GV NNTD
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM tổ Sử-ĐịaCD
6. Tháng 1/2013
+Hoàn thành phân công chuyên môn, thực hiện TKB

học kỳ II
+Tiêp tuc kiểm tra vào điểm sổ cái đúng theo quy
định và phân phối ch-ơng trình,giáo viên vào điểm theo
phần mềm VNPT SCOOL
+Tiếp tục bồi d-ỡng học sinh giỏi,giúp đỡ HS yếu
kém
+Làm đồ dùng dạy học
+Tham gia thi HSG tỉnh giải toán bằng máy tính cầm
tay 4 môn Toán,Lý,Hóa, Sinh
+Kiểm tra giáo án, hồ sơ chuyên môn một số GV Tổ
Lý-Tin
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM tổ Hóa-Sinh
+Bồi d-ỡng, ôn luyện HS tham gia thi chọn HSG QG
các môn giải toán bằng máy tính cầm tay.
7. Tháng 2/2013
+ Tổ chức thao giảng dự giờ đợt 2
+Tiêp tuc kiểm tra vào điểm sổ cái đúng theo quy
định và phân phối ch-ơng trình,giáo viên vào điểm theo
phần mềm VNPT SCOOL
+Tiếp tục bồi d-ỡng học sinh giỏi các môn văn hóa,
giúp đỡ HS yếu kém
+Kiểm tra kiến thức đại học lần I
+H-ớng dẫn sinh viên TTSP nếu có

8


+Kiểm tra giáo án, hồ sơ chuyên môn một số GV Tổ
Sử -Địa-CD
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM tổ NN-TD

8. Tháng 3/2013
+Tiếp tục thao giảng đợt 2
+Thi HSG cấp tỉnh các môn văn hóa
+H-ớng nghiệp, làm hồ sơ thi đại học, cao đẳng
+Tiêp tuc kiểm tra vào điểm sổ cái đúng theo quy
định và phân phối ch-ơng trình,giáo viên vào điểm theo
phần mềm VNPT SCOOL
+Rà soát thực hiện ch-ơng trình
+Viết SKKN.
9. Tháng 4/2013
+Hoàn thành ch-ơng trình, ôn tập, kiểm tra, tổng
kết năm học
+Hoàn thành các con điểm thành phần học kỳ II
+Khảo sát các môn thi tốt nghiệp lớp 12
+Kiểm tra kiến thức đại học lần II( nếu có nhu
cầu)
+Tổ chức ôn thi tốt nghiệp cho HS lớp 12
+Kiểm tra, tổng kết việc dạy thực hành của các bộ
môn.
10. Tháng 5/2013
+Tiếp tục ôn thi tốt nghiệp cho HS lớp 12
+Báo cáo SKKN ở tổ nhóm chuyên môn, ở tr-ờng
+Tổng kết năm học
+Thi tốt nghiệp năm học 1012-1013
+Coi thi, chấm thi tốt nghiệp
+Kiểm tra kiến thức đại học lần III( nếu có nhu
cầu)
11. Tháng 6/2013
+Hoàn thành SKKN nạp về Sở đúng lịch
+ Tổ chức ôn thi Đại học cho học sinh có nhu cầu

12. Tháng 7/2013
+ HS khối 12 thi ĐH, CĐ
+Dạy hè cho học sinh khối 11 và 12 (năm học 20132014)
+Coi thi, chấm thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học
1013-1014

9


13. Tháng 8/2013
+Tiếp tục dạy hè cho học sinh khối 11 và 12 (năm
học 2013-2014)
+Chuẩn bị cho năm học mới 2013-1014.
Trong k hoch cú nhn mnh:
Thỏng 9/2012
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM

tổ Văn

Thỏng 10/2012
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM
Thỏng 11/2012

tổ Toán

+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM
Thỏng 12/2012

tổ Lý-Tin


+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM

tổ Sử-Địa-

CD
Thỏng 1/2013
+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM
Thỏng 2/2013

tổ Hóa-Sinh

+Dự sinh hoạt CM và kiểm tra hồ sơ CM

tổ NN-TD

Ngay t u nm hc Ban giỏm hiu ó quy nh Ni dung ca mt bui
sinh hot T Nhúm chuyờn mụn nh sau:
I. ỏnh giỏ hot ng chuyờn mụn ca T, nhúm trong 2 tun va qua
1. ỏnh giỏ v cụng tỏc ging dy ca giỏo viờn, v h s giỏo ỏn, vic
ghi s u bi. phiu bỏo ging (K hoch ging dy), vic kim tra ỏnh giỏ
hc sinh, vic cp nht im v...v...
2. i sõu bn v i mi phng phỏp ging dy, i mi phng phỏp
kim tra ỏnh giỏ hc sinh, vic thc hin cỏc tit thc hnh, vic ng dng
cụng ngh thụng tin trong dy hc, vic bi dng hc sinh gii, giỳp hc
sinh yu, vic thc hin chng trỡnh..v..v...
3. Trin khai ni dung cỏc chuyờn ( nu cú)

10



II. Triển khai công tác chuyên môn 2 tuần tiếp theo ( Căn cứ vào kế
hoạch chuyên môn của Tổ đã xây dựng)
III. Ý kiến thảo luận của Tổ, Nhóm
IV. Hành chính vụ và duyệt giáo án của giáo viên
V. Kết luận của Tổ trưởng, Nhóm trưởng”.
Phó hiệu trưởng chuyên môn tổ chức họp với các Tổ trưởng, Nhóm trưởng
và yêu cầu các Tổ làm đúng quy định. Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn của
Ban giám hiệu, các Tổ đưa ra thảo luận và xây dựng Kế hoạch chuyên môn của
Tổ, Nhóm, thể hiện chi tiết công tác chuyên môn từng tháng, từng tuần trong
tháng. Trong đó có việc đổi mới lề lối, nội dung sinh hoạt Tổ, Nhóm chuyên
môn.
Tháng 9/2012, khi dự họp với Tổ Văn, ngoài việc yêu cầu thực hiện đúng
quy định còn phải đề nghị Tổ căn cứ Kế hoạch chuyên môn tuần 2 tháng 9 để đề
ra nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên. Tương tự như vậy đối với các tổ khác
trong các tháng tiếp theo.
Trong kỳ họp Hội đồng giáo dục tuần đầu của tháng, Giám hiệu phụ trách
đưa ra nhận xét đánh giá, uốn nắn những biểu hiện lệch lạc, chưa đúng quy định
và yêu cầu điều chỉnh kịp thời. Tổ nào trong sinh hoạt có ý định đối phó, không
thực hiện đúng tinh thần của một buổi sinh hoạt chuyên môn sẽ có hình thức phê
bình, rút kinh nghiệm. Tổ nào cố tình không thực hiện đúng quy định sẽ có hình
thức kỷ luật cao hơn, đưa vào đánh giá thi đua, cắt các danh hiệu cao vào dịp
cuối năm học. Thậm chí Tổ trưởng, Nhóm trưởng nào không đủ năng lực điều
hành hoặc không chịu làm đúng thì tham mưu với Hiệu trưởng thay thế.
Trong công việc này, Ban giám hiệu đánh giá cao vai trò trách nhiệm của
đội ngũ Tổ trưởng, Nhóm trưởng. Chính vì vậy để tạo điều kiện thuận lợi cho họ
làm tốt công việc được giao, người chỉ huy phải tham mưu cho Hiệu trưởng
giảm bớt số giờ dạy, đồng thời trả thù lao cho đội ngũ Tổ phó và Nhóm trưởng
chuyên môn bằng kinh phí sự nghiệp và ưu tiên trong bình xét thi đua, khen
thưởng.


11


4. Hiệu quả trong việc triển khai SKKN
Với sự chỉ đạo và tổ chức thực hiện vấn đề trên, trong các buổi sinh hoạt Tổ
Nhóm chuyên môn của nhà trường đã có chuyển biến sâu sắc về nội dung, có thể
đưa ra một số dẫn chứng như sau:
*Trong buổi sinh hoạt ngày 5 tháng 11 năm 2012 của Tổ Toán thể hiện nội
dung qua biên bản:
“I. Đánh giá công tác chuyên môn 2 tuần qua
1. Về giảng dạy lên lớp đầy đủ, đảm bảo đúng giờ, giáo án đầy đủ và có
chất lượng, phiếu báo giảng đầy đủ, việc kiểm tra miệng học sinh chưa đều đặn,
cập nhật điểm vào sổ cái, vào mạng chưa kịp thời.
2. Thảo luận về đổi mới phương pháp giảng dạy:
- Lấy học sinh làm trung tâm
- Thầy hướng dẫn, gợi mở
- Việc kiểm tra học sinh có đồng chí còn đánh giá chưa đúng, chưa sát
với năng lực và ý thức của học sinh.
II. Triển khai công tác 2 tuần tiếp theo
- Rà soát tiến độ thực hiện chương trình để có biện pháp hoàn thành
chương trình học kỳ I
- Giới hạn thi học kỳ I và hướng ra đề thi học kỳ I
- Phân công giáo viên ra để kiểm tra kiến thúc Đại học lần I:
+ Đ/C Hưng ra đề khối A
+ Đ/C Lý ra đề khối B
+ Đ/C Trường ra đề khối D
Yêu cầu đề ra: Mức độ vừa phải, tuyệt đối chính xác, đáp án không dài
dòng; hạn chế chương trình: Giải tích đến phần nguyên hàm, Hình học đến phần
phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng.
III. Ý kiến thảo luận của tổ:

Thảo luận dưới hình thức chuyên đề: làm thế nào để rèn luyện tư duy
cho học sinh trong khi giải một số bài toán đại số

12


Có thể dẫn trích một đoạn như sau
Khái quát hoá và trừu tượng hoá.
Khái quát hoá

Khái quát hóa từ cái riêng
Khái quát hoá từ cái tổng
lẻ đến cái tổng quát
quát đến cái tổng quát hơn
Ví dụ 1, từ bài toán xuất phát: “CMR nếu A, B, C là 3 góc của một tam
3

Khái +quát
hoá+ tới
cái ”. Bây giờ nếu
giác thì: cosA
cosB
cosC
thay
B, tới
C bởi
Khái
quátA,hoá
cáicác số dương
2

tổng quát đã biết
tổng quát chưa biết
x, y, z sao cho: x+ y+ z= π thì cosx + cosy + cosz  ? . Từ đó, ta có thể phát biểu
bài toán tổng quát: “CMR nếu A, B, C là 3 góc của một tam giác thì:
cos

mA  nB
mB  nC
mC  nA
3
 ” với m, n là các số nguyên dương.
+ cos
+ cos
mn
mn
mn
2

Việc chứng minh hết sức đơn giản, ta đặt

mA  nB
mB  nC
mC  nA
=x,
=y,
=z
mn
mn
mn


Thì x, y, z cũng là 3 góc của tam giác nào đó, suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 2. CMR x  R ta có:
x
x
x
 12 
 15 
 20 
x x x


 5 
 4
 3  3  4  5 .
 
 


Phân tích : Giáo viên có thể gợi cho hoc sinh nhận thấy rằng
12.15
20.15
12.20
12 3.4 15 3.5 20 5.4
 3,
 5,
4


; 
;


5.4
3.4
5.3
5 5 4 4 3 3

Như vậy bất đẳng thức có dạng tương tự bất đẳng thức quen thuộc
a2+ b2 +c2 ≥ ab+ bc+ ca.
Từ đó ta có lời giải như sau:
Áp dụng BĐT côsi cho 2 số ta có :

13


 12 x 15 x
      2
 5   4 

x
x
 15   20 
      2
 4   3 

x
x
 20    12   2
 3   5 



x

 12.15 
x

  2.3 ,
 5.4 
x

 15.20 
x

  2.5
4.3


x

 20.12 
x

  2.4
 3.5 

Cộng theo từng vế của ba bất đẳng thức cùng chiều trên với nhau ta được:
x

x

x


 12   15   20 
x
x
x
        3  4  5 , ( x R )
 5  4  3 

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
x

x

x

 12   15   20 
         x  0.
 5  4  3 

Sau khi giải xong bài toán, giáo viên có thể cho học sinh khái quát hoá bài
toán cùng loại:“Cho a, b, c là các số dương tuỳ ý. CMR  x  R , ta có:
x

x

x

 ab   bc   ca 
x
x

x
      a b  c ”
 c   a   b 

Đặc biệt hoá
Những dạng đặc biệt hoá thường gặp trong môn Toán có thể được xuất
phát từ việc xét dấu “=” của bất đẳng thức, hay dựa vào tính chất của các biến số
để dự đoán kết quả. Chẳng hạn, ở ví dụ 1 từ bài toán xuất phát: “CMR nếu A, B, C
3
2

là 3 góc của một tam giác thì: cosA + cosB + cosC  ”. Đặc biệt hoá nếu A, B,
3
2

C là 3 góc của một tam giác đều thì cosA + cosB + cosC  .
a, b, c  0
Ví dụ 3. Cho 
Tìm giá trị lớn nhất: S  a  b  b  c  c  a

a  b  c  1
Giải.
Dưới đây là sai lầm có thể gặp của học sinh:

14



 ab 




 bc 


 ca 




 a  b .1

Côsi

b  c .1

Côsi

 c  a  .1

Côsi







 a  b 1
2


b  c  1
2

c  a  1

a b  bc  ca 

2

2a  b  c  3 5

2
2

Nguyên nhân sai lầm
Dấu “ = ” xảy ra  a + b = b + c = c + a = 1  a + b + c = 2 trái với giả thiết.
Phân tích và tìm tòi lời giải:
Do vai trò của a, b, c trong các biểu thức là như nhau do đó điểm rơi của BĐT sẽ
1
2
là a  b  c  , từ đó ta dự đoán Max S = 6  a + b = b + c = c + a = 
3
3
2
hằng số cần nhân thêm là , đó chính là bước đặc biệt hoá bài toán. Vậy lời giải
3
đúng là:
2


a

b



C
ôsi

3
2
3
3
.  a  b .

.
 ab 
2
3
2
2


2

3
2 Côsi 3  b  c   3
. b  c .

.

 bc 
2
3
2
2


2

3
2 Côsi 3  c  a   3
. c  a .

.
 ca 
2
3
2
2



2
3 2  a  b  c   3. 3
3
 a b  bc  c a 
.

.2  6 .
2

2
2
1
Vậy Max S = 6 khi a  b  c  .
3
Bài toán trên nếu cho đầu bài theo yêu cầu sau thì học sinh sẽ có định hướng tốt
a, b, c  0
hơn: Cho 
Chứng minh rằng: S  a  b  b  c  c  a  6 . Tuy
a

b

c

1


nhiên nếu biết đặc biệt hoá bài toán thì việc viết đầu bài theo hướng nào cũng có
thể giải quyết được.
IV. Duyệt giáo án của giáo viên
V. Kết luận của tổ trưởng: Đề nghị các thầy cô trong tổ phát huy vai trò
trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn học kỳ I và chuẩn bị thực hiện
kế hoạch chuyên môn học kỳ II”.

15


* Dẫn chứng thứ 2, trong biên bản họp Tổ Hóa- Sinh- CN ngày 28 tháng
2 năm 2013, ngoài việc thể hiện đúng và đầy đủ các mục theo quy định, trong

phần ý kiến thảo luận của nhóm Hóa có thể hiện nội dung “ Bàn về phương
pháp giải nhanh bài tập thủy phân peptit và protein”.
Trong nhóm Sinh học có thảo luận về “ Phương pháp giải nhanh một số
dạng bài tập sinh học lớp 12”, biên bản có đoạn ghi:
“1.Bài tập phép lai đột biến NST
a) Cách giải tìm kiểu hình của phép lai
Đầu tiên chúng ta tìm KH lặn trước, việc tìm KH lặn rất đơn giản
- Tổng KH lặn bằng tích giao tử lặn của bố với giao tử lặn của mẹ
 KH trội = Tổng KH – KH lặn
b) Bài tập vận dụng
VD Phép lai
AAaa
x Aaaa
Xác định tỷ lệ KH của phép lai trên biết alen A: quả đỏ, alen a: quả vàng
Giải:
- Bước 1: Tính tỷ lệ KH lặn
KH lặn ( vàng) = 1/6aa x1/2aa = 1/12 aaaa
- Bước 2: tổng số KH = 6 giao tử x 2 giao tử = 12 tổ hợp kiểu hình
- Bước 3: KH trội = 12 – 1 = 11
 Tỷ lệ KH phép lai: 11 đỏ, 1 vàng
2.Bài tập đột biến thể lệch bội
a) Cách giải
Để tìm thể 1 nhiễm, thể không, thể ba, thể 1 nhiễm kép, thể đa nhiễm
kép…
- Trước hết ở thể đơn xảy ra ở 1 cặp nào đó trong n cặp vậy thể đơn, có thể
xảy ra ở cặp 1 hoặc cặp 2 hoặc cặp 3… hoặc cặp n, nên chúng ta sẽ có n
cách chọn
 ở thể đơn( số thể không nhiễm hoặc 1 nhiễm, hoặc 3 nhiễm…) =
(n
bộ NST đơn bội của loài)

- thể kép: chúng ta có thể chọn 2 cặp ngẫu nhiên bất kỳ trong số n cặp NST
Thể kép tối đa =
 Công thức chung: số thể đột biến tối đa tạo ra =
(n: bộ NST đơn
bội loài, i: dạng thể)
b) Bài tập vận dụng
VD: bộ NST của 1 loài 2n = 8 xảy ra đột biến dạng thể ba nhiễm kép.
Hỏi có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm kép?
Giải: 2n =8  có 4 cặp NST
(1) (2) (3) (4)
║ ║ ║ ║
 Thể 3 nhiễm kép tối đa tạo ta =

=6

16


-

TH1: thể 3 kép có thể xảy ra ở cặp (1) (2)
TH2: thể 3 kép có thể xảy ra ở cặp (1) (3)
TH3: thể 3 kép có thể xảy ra ở cặp (1) (4)
TH4: thể 3 kép có thể xảy ra ở cặp (2) (3)
TH5: thể 3 kép có thể xảy ra ở cặp (2) (4)
TH6: thể 3 kép có thể xảy ra ở cặp (3) (4)

Có thể nói, từ sự chỉ đạo và theo dõi giám sát của Ban giám hiệu mà việc
sinh hoạt Tổ Nhóm chuyên môn năm học 2012-2013 ở trường THPT Hoằng
Hóa 4 đã có hiệu quả rõ nét. Hầu hết các Tổ chuyên môn đều tuân thủ theo quy

định của Ban giám hiệu không phải chỉ ở hình thức mà cả về nội dung, các buổi
sinh hoạt chuyên môn có chất lượng, tạo không khí hoạt động chuyên môn sôi
nổi trong nhà trường.

III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
Trường THPT Hoằng Hóa 4 những năm qua đã có hiệu quả rõ nét trong đào
tạo, chất lượng đại trà được giữ vững, chất lượng mũi nhọn luôn xếp trong tốp
đầu của Tỉnh ( Học sinh giỏi các môn văn hóa năm học 2012-2013 được xếp thứ
8 toàn tỉnh), chất lượng Đại học, Cao Đẳng năm học 2011-2012 được xếp thứ 7
toàn tỉnh và xếp thứ 231 của cả nước với điểm bình quân là 13,48. Năm học
2012-2013, nhà trường tăng cường chỉ đạo dạy và học với quyết tâm cao, phấn
đấu thi Đại học đạt kết quả cao hơn, xếp trong tốp đầu của Tỉnh và nằm trong
tốp 200 trường của cả nước.
Tuy nhiên muốn giữ và phát huy thành tích đạt được một cách bền vững thì
ngoài việc mỗi cán bộ, giáo viên, học sinh phải nỗ lực, còn phải coi trọng việc
sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn một cách nghiêm túc, đúng quy định và nội
dung thật sâu sắc.
Năm học 2012-2013, sự chuyển biến về chất lượng và hiệu quả trong sinh
hoạt tổ nhóm chuyên môn ở trường THPT Hoằng Hóa 4 mới chỉ là bước đầu.
Trong những năm tiếp theo, lãnh đạo nhà trường phải tăng cường công tác chỉ
đạo, theo dõi, giám sát, có những giải pháp cụ thể hơn nhằm tạo sự chuyển biến
sâu sắc hơn trong việc sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn, góp phần giũ vững và
phát huy thành quả đào tạo của nhà trường, đưa sự nghiệp giáo dục của toàn
ngành ngày càng phát triển bên vững.
2. Đề xuất

17



+ Với Tổ trưởng, Nhóm trưởng chuyên môn: cần thực sự đổi mới trong
quản lý đơn vị và cùng chung sức với Ban giám hiệu thực hiện tốt việc điều
hành sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn.
+ Với Ban giám hiệu: Quan tâm hơn nữa trong việc chỉ đạo công việc này
và có chế tài cụ thể, xử phạt nghiêm minh các biểu hiện vi phạm.
+ Với Sở Giáo dục và đào tạo: Cần tăng cường hơn trong công tác thanh
tra chuyên môn ở các nhà trường, đặc biệt chú trọng việc sinh hoạt tổ, nhóm
chuyên môn.
Thanh Hoá, ngày 21 tháng 05 năm 2013

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết,
không sao chép nội dung của người khác

Trịnh Quang Hải

Mục lục
Mục

TT

Trang

1

I. Đặt vấn đề

1


2

II.Nội dung

2

3

II.1. Cơ sở lý luân của vấn đề

2

4

II.2. Thực trang của vấn đề

2

5

II.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện

4

6

II.4. Hiệu quả trong việc triển khai SKKN

10


7

III. Kết luận và đề xuất

16

8

Mục lục

17

18


19



×