Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

SKKN sử DỤNG bài tập CHƯƠNG OXI – lưu HUỲNH TRONG dạy học môn hóa học THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.69 KB, 50 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG

SÁNG KIẾN DỰ THI CẤP TỈNH
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
SỬ DỤNG BÀI TẬP CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH
TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THPT

Tác giả:

LẠI THỊ THU THUỶ

Trình độ chuyên môn:

Thạc sĩ khoa học

Chức vụ:

Giáo viên

Nơi công tác:

Trường THPT chuyên
Lê Hồng Phong


Nam Định, năm 2015


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015


THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến:
SỬ DỤNG BÀI TẬP CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH
TRONG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THPT

2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Chương trình hóa học 10 và thi THPT Quốc gia
3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ tháng 10/2014 đến tháng 5/2015
4. Tác giả:
Họ và tên: Lại Thị Thu Thủy
Năm sinh: 1978
Nơi thường trú: 30C ô 19- phường Hạ Long
Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ khoa học
Chức vụ: Giáo viên
Nơi công tác: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
Địa chỉ liên hệ: 30C ô 19 phường Hạ Long
Điện thoại: 03503.500 542
5. Đồng tác giả: Không
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
Tên đơn vị: Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
Địa chỉ: 76 Vị Xuyên

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

-2


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến
II. Thực trạng
III. Các giải pháp
CHƯƠNG I: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG CƠ BẢN
I.1. OXI – LƯU HUỲNH VÀ CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I.2. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM
I.2.1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT
I.2.2. BÀI TẬP THỰC NGHIỆM
I.3. BÀI TẬP TÍNH TOÁN
I.3.1. BÀI TẬP VỀ OXI, OZON VÀ LƯU HUỲNH
I.3.2. BÀI TẬP VỀ H2S VÀ SO2
I.3.3. BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC (H2SO4), SO3, OLEUM
CHƯƠNG II: SỬ DỤNG BÀI TẬP CHO KỲ THI THPT QUỐC GIA
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ
III.1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO 4 MỨC ĐỘ: BIẾT, HIỂU, VẬN
DỤNG THẤP, VẬN DỤNG CAO
III.2. BÁO CÁO CỦA HỌC SINH VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA OXI – OZON
(DẠNG POWERPOINT)

IV. Hiệu quả do sáng kiến đem lại
V. Đề xuất và kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

-3


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015


MỞ ĐẦU
I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến
Đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đang là xu thế chung của sự phát triển giáo
dục. Bên cạnh đó, việc định hướng cho học sinh phương pháp tự học là rất cần thiết, nó
giúp cho giờ dạy trên lớp đạt hiệu quả cao hơn. Do vậy, việc hướng dẫn học sinh tự học
nhằm định hướng một cách hệ thống và khắc sâu kiến thức trong mỗi chương là công
việc không bao giờ thiếu trong nhà trường.
Môn Hóa học là một môn học tương đối khó cho học sinh, với hình thức thi trắc
nghiệm hiện nay người giáo viên giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập một cách
tổng quát vừa dễ nhớ và dễ vận dụng nhất. Đối với chương trình hóa học lớp 10 bài tập
cho từng chương không ít, có những nội dung rất cơ bản nhưng cũng có không ít bài tập
nâng cao thường có trong các kì thi tốt nghiệp và nhất là tham gia kì thi tốt nghiệp THPT
Quốc gia
Với chương Oxi – Lưu huỳnh cũng là chương có rất nhiều kiến thức khó nhớ, quan
trọng và bài tập rất đa dạng.
Xuất phát từ những lí do trên tôi đã tiến hành đề tài:
‘SỬ DỤNG BÀI TẬP CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH TRONG DẠY HỌC
MÔN HÓA HỌC THPT’ nhằm giúp giáo viên và học sinh có thêm tài liệu để tham
khảo và phát triển.

II. Thực trạng
Trong những năm gần đây Sở Giáo dục và đào tạo luôn quan tâm, động viên và hỗ
trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng dạy học.
Những hoạt động được tổ chức định kỳ, thường xuyên luôn thúc đẩy người giáo viên
không ngừng trau dồi chuyên môn hay đổi mới phương pháp. Bên cạnh đó, mỗi giáo viên
luôn nhận thấy để nâng cao chất lượng dạy học cần phải đổi mới phương pháp, chú trọng
đến việc hướng dẫn học sinh tự học, tự tìm tòi khám phá và sáng tạo.
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

-4



Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Sử dụng bài tập chương oxi – lưu huỳnh trong dạy học phần nào thực hiện được
điều đó. Ngoài ra, bài tập chương này là nền tảng vững chắc cho học sinh lớp 11, 12 và
ôn thi THPT Quốc gia như hiện nay. Việc xây dựng một bài giảng có hiệu quả cần dành
nhiều thời gian và tâm sức, tôi mong rằng các đồng nghiệp hãy chung sức cùng tôi để
nâng cao hiệu quả trong công tác giảng dạy.

III. Các giải pháp
- Nội dung chính của sáng kiến:
CHƯƠNG I: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG CƠ BẢN
I.1. OXI – LƯU HUỲNH VÀ CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I.2. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM
I.3. BÀI TẬP TÍNH TOÁN
I.3.1. BÀI TẬP VỀ OXI, OZON VÀ LƯU HUỲNH
I.3.2. BÀI TẬP VỀ H2S VÀ SO2
I.3.3. BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC (H2SO4), SO3, OLEUM
CHƯƠNG II: SỬ DỤNG BÀI TẬP CHO KỲ THI THPT QUỐC GIA
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ
III.1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO 4 MỨC ĐỘ: BIẾT, HIỂU, VẬN
DỤNG THẤP, VẬN DỤNG CAO
III.2. BÁO CÁO CỦA HỌC SINH VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA OXI – OZON
(DẠNG POWERPOINT)
Trong đó, tôi đã đưa ra
- Phần kiến thức trọng tâm; những bài tập lý thuyết và thực nghiệm, những bài tập mẫu
về oxi-lưu huỳnh trở về trước, chỉ ra lỗi sai hay mắc phải khi gặp những bài tập trên.,
- Khai thác và sử dụng bài tập cho kỳ thi THPT Quốc gia
- Bài tập trắc nghiệm áp dụng theo 4 mức độ khác nhau;
- Khai thác kiến thức này ở đề thi từ đó đưa ra các bài tập tương tự có mở rộng.

- Tổ chức hình thức kiểm tra, đánh giá kịp thời giúp các em củng cố, ghi nhớ lâu và vận
dụng linh hoạt hơn.
- Học sinh nhất là khối 10, các em đã tìm hiểu về vai trò, ảnh hưởng của oxi – ozon; giới
thiệu nhóm học sinh đã báo cáo bằng video và powerpoint rất phong phú và đa dạng.

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

-5


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015

NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG CƠ BẢN
I.1. OXI – LƯU HUỲNH VÀ CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I.1.1. OXI VÀ HỢP CHẤT
I.1.1.1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử:
Các dạng đơn chất của oxi? Dạng thù hình của nguyên tố hóa học? Cho biết hóa
trị và số oxi hóa? So sánh cấu tạo và tính chất của các đơn chất? Lấy được ví dụ minh
họa?
I.1.1.2. Phản ứng hóa học của oxi:
a) Phản ứng với kim loại: kim loại nào không phản ứng? Sản phẩm của phản ứng?
Viết phương trình hóa học của sản phẩm đó với nước (nếu có), với axit mạnh?
b) Phản ứng với phi kim: phi kim nào không phản ứng? Sản phẩm của phản ứng
với một số phi kim điển hình như S, P, C, H2 và N2.
c) Phản ứng của oxi với các hợp chất: điều kiện để xảy ra phản ứng? Sản phẩm của
phản ứng?
I.1.1.3. Điều chế oxi: trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? Vai trò
của oxi trong cuộc sống?
I.1.1.4. Vai trò của ozon trong cuộc sống? Các ứng dụng của ozon? Các

nguyên nhân phá hủy tầng ozon và các chất có khả năng phá hủy tầng ozon?
I.1.2. Lưu huỳnh và hợp chất
I.1.2.1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử:
a) Từ đặc điểm cấu tạo của lưu huỳnh → trạng thái oxi hóa (nếu có) của lưu
huỳnh? Dự đoán tính chất oxi hóa- khử của các trạng thái đó. Cấu tạo của các đơn chất
lưu huỳnh (chú ý mạng tinh thể)? Hóa trị của lưu huỳnh trong các đơn chất và hợp chất
thông thường như: H2S, SO2, SO3, H2SO4?
b) Tính chất vật lý của lưu huỳnh đơn chất: màu sắc, tính tan, dạng thù hình…
I.1.2.2. Phản ứng hóa học của lưu huỳnh:
a) Phản ứng với kim loại: chú ý phản ứng với Hg? Ứng dụng của phản ứng?
b) Phản ứng với phi kim: phi kim nào không phản ứng? Sản phẩm của phản ứng?
c) Phản ứng với các hợp chất (có tính oxi hóa mạnh) như H2SO4 đặc, HNO3 đặc,
các chất sinh oxi…
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

-6


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
I.1.2.3. Khai thác và ứng dụng của lưu huỳnh:
Lưu huỳnh được khai thác như thế nào?
Các ứng dụng chủ yếu của lưu huỳnh?
I.1.2.4. H2S và muối sunfua:
a) Tính axit yếu của H2S: phản ứng với bazơ nào?
b) Tính khử của H2S: với tác nhân nào H2S bị oxi hóa thành S, SO2 hoặc H2SO4?
Chú ý: phản ứng với oxi chịu sự chi phối của yếu tố nào?
c) Tính tan muối sunfua: những muối nào tan trong nước? Muối nào không tan
trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit mạnh? Muối nào không tan trong nước,
không tan trong các dung dịch axit mạnh? Cách nhận biết muối sunfua và khí H2S?
I.1.2.5. SO2 và muối sunfit:

a) Tính chất vật lý đặc trưng của SO2? Hóa trị và số oxi hóa của S trong SO2?
b) Tính chất của oxit axit? (chú ý tính axit của SO2 > CO2) Muối sunfit có nhiều
tính chất tương tự muối cacbonat (trừ tính khử)
c) Tính oxi hóa - khử của SO2: chú ý đến phản ứng của SO2 với oxi, KMnO4, nước
brom, H2S.
d) Cách điều chế SO2 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm?
Ứng dụng của SO2? Ảnh hưởng của SO2 đến môi trường?

I.1.2.6. SO3 và oleum:
Tính chất oxit axit của SO3? Công thức oleum? Phản ứng oleum với nước?

I.1.2.7. Axit sunfuric: H2SO4
a) Tính chất vật lý: tính chất hút nước? Ứng dụng? Chú ý sự pha loãng axit?
b) Tính axit mạnh: phản ứng với bazơ, oxit bazơ, muối của các axit yếu và sự điện
li (hoàn toàn) → tính axit của HSO4-.
c) Tính oxi hóa:
- Với H2SO4 loãng: thể hiện qua phản ứng với kim loại trước H2.
- Với H2SO4 đặc: thông qua phản ứng với kim loại? phi kim? hợp chất nào?
d) Ứng dụng của H2SO4? Các giai đoạn của quá trình sản xuất H2SO4?
e) Nhận biết SO42- thông qua các muối không tan như: BaSO4, SrSO4, PbSO4.
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
-7


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015

I.2. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM
I.2.1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT
Dạng 1:
Chuỗi phản ứng, phương trình hóa học, cân bằng phản ứng oxi hóa- khử

1. Phương pháp:
- Học sinh cần nắm chắc kiến thức về oxi, lưu huỳnh và hợp chất của chúng…
- Xác định đúng sản phẩm của phản ứng
- Ghi rõ điều kiện của phản ứng
- Để xác định các chất chưa biết trong sơ đồ chuyển hóa cần phải đi từ nguồn nào
mà chắc chắn ở vị trí đó là chất gì. Nếu khó suy luận, có thể giả sử là một chất cụ
thể nào đó rồi thực hiện chuyển hóa xem có phù hợp không, phản ứng đúng
không…
- Mỗi mũi tên trong sơ đồ nhất thiết biểu diễn bằng một phương trình hóa học
- Xác định đúng số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử
- HS có thể sử dụng nhiều cách cân bằng khác nhau như: phương pháp đại số, thăng
bằng e, bảo toàn e, thăng bằng ion – electron…
- Chú ý: Cân bằng nguyên tố theo thứ tự như kim loại, gốc axit, môi trường
(axit, bazơ), nước (để cân bằng H), kiểm tra số nguyên tử oxi ở 2 vế.
2. Một số lỗi học sinh hay mắc phải:
- Xác định sai số oxi hóa, nhầm lẫn chất oxi hóa và chất khử
- Không ghi điều kiện phản ứng
- Viết sản phẩm không có trong thực tế: khi cho kim loại tác dụng với axit đặc và có
tính oxi hóa mạnh thì dự đoán sai sản phẩm của sự khử
- Cân bằng sai do chưa nắm vững các bước cân bằng hoặc đưa hệ số thích hợp chưa
hợp lý vào phương trình (khi gặp chất có nhiều vai trò..)
Dưới đây là một số bài tập ra theo mức độ cơ bản dành cho học sinh khối 10 cơ bản

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

-8


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
** Bài tập mức độ 1: Nhận biết là học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có

thể xác định, đặt tên, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên.
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có):

1) O2 + Al

11)

Ba + H2SO4 loãng

2) O2 + Ag

12)

Cu + H2SO4 đặc, nóng

3) O2 + C

13)

Fe + H2SO4 loãng

4) O3 + Ag

14)

Fe + H2SO4 đặc, nóng dư

5) O3 + KI + H2O

15)


Bari clorua + H2SO4

6) S + Al

16)

Cu + H2SO4 loãng

7) SO2 + H2S

17)

Ag + H2SO4 đặc, nóng

8) SO2 + H2O + Br2

18)

Na + H2SO4 loãng

9) H2S + O2; Cl2 (t0)

19)

Cu + H2SO4 đặc, nguội

20)

Al


10)

P + O2 dư

+ H2SO4 đặc, nguội

** Bài tập mức độ 2: Thông hiểu là học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có
thể vận dụng chúng khi chúng được thể hiện theo các cách tương tự. Học sinh
có thể tóm tắt, giải thích, diễn dịch, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt, đối
chiếu, chứng tỏ, chuyển đổi…
Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình hóa học cho dưới đây (nếu có):
1) SO2 + KMnO4 + H2O → 2 Muối sunfat và H2SO4 (Dùng để nhận biết SO2)
2) H2S + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 (Dùng để nhận biết H2S)
3) H2S + CuCl2
4) Ag + O2 + H2S
5) Na2S + Cu(NO3)2
Bài tập hóa học dạng này giúp ôn tập lại tính chất hóa học của chất
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

-9


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
** Bài tập mức độ 3: Vận dụng ở cấp độ thấp là học sinh có thể hiểu được khái
niệm ở một cấp độ cao hơn “thông hiểu”, tạo ra được sự liên kết logic giữa các khái
niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng để tổ chức lại các thông tin đã được trình
bày.
Bài tập 3: Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
1) S FeS  H2S  CuS  SO2  SO3  H2SO4

Chú ý: CuS + O2 tạo CuO và SO2 (tương tự FeS2 hay FeS)
2) Zn  ZnS  H2S  S  SO2  BaSO3  BaCl2
3) SO2  S  FeS  H2S  Na2S  PbS
* Bài tập hóa học giúp ôn tập lại tính chất hóa học của chất
Dạng 2: Nhận biết và phân biệt các chất là hợp chất của oxi và lưu huỳnh
Nhận biết – tách
1. Nguyên tắc
- Bài tập nhận biết: Chọn thuốc thử để nhận biết các chất phải có hiện tượng rõ ràng
- Bài tập tách: dùng tính chất đặc trưng (riêng) của mỗi chất, để tách chất đó ra khỏi hỗn
hợp, sau đó cần phải thu hồi lại được sản phẩm một cách tinh khiết.
2. Bài tập phân biệt các chất khí hoặc dung dịch riêng biệt bị mất nhãn trong mỗi
trường hợp sau (bằng phương pháp hóa học):
a) O2, SO2, H2S. (dùng dung dịch CuSO4; dung dịch brom hoặc dung dịch
KMnO4)
b) Dung dịch: KCl, Na2SO4, CuSO4
(dùng dung dịch NaOH, BaCl2)
c) Dung dịch: NaOH, HCl, K2SO4, NaCl.
(dùng quỳ tím, dung dịch BaCl2)
d) Dung dịch: NaCl, NaNO3, Na2SO3, Na2SO4.
(dùng dung dịch HCl, BaCl2, AgNO3)
Sử dụng bài tập hóa học trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành và giải thích một số
vấn đề trong thực tế
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 10


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
I.2.2. BÀI TẬP THỰC NGHIỆM
I.2.2.1. Bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong phòng thí nghiệm và công nghiệp

Bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong phòng thí nghiệm
Bài 1: Người ta có thể điều chế ôxy trong phòng thí nghiệm từ H2O2. Hãy ghi chú cho
hình vẽ mô tả thí nghiệm sau bằng cách ghép các phương án A, B, C, D với các số ghi
trên hình sao cho phù hợp
4

2

3

1

A. H2O2. -2

B. MnO2.-1

C. O2-4

D. H2O.-3.

Bài 2. Cho hình vẽ sau :

a) Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm biểu diễn tính chất hóa học gì của H2SO4 đặc?
b) Trên thực tế trong quá trình phản ứng trên còn có sự tạo thành của khí CO2 và SO2
c) Tách riêng CO2 khỏi hỗn hợp khí trên?
Hướng dẫn:
a. Phản ứng thể hiện tính háo nước và tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc.
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 11



Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
H2SO4 đ

b. C12H22O11



12C + 11H2O

Một phần C bị oxi hóa sinh ra khí CO2, SO2 đẩy cột C trào ra khỏi cốc
C + 2H2SO4  CO2 + 2SO2 +2 H2O
c. Dẫn hỗn hợp khí CO2, SO2 qua dung dịch brom dư, khí SO2 bị hấp thụ, CO2
thoát ra ngoài, thu được riêng CO2
SO2 + 2H2O + Br2  2HBr + H2SO4
Bài 3. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javen.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch ZnCl2.
(3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.
(4) Cho NaBr (r) vào dung dịch H2SO4 (đặc).
(5) Dẫn khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư.
(6) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch Na2SO3.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4.

B. 6.

C. 5.


D. 7

I.2.2.2. Bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong công nghiệp
Bài 1. Điều chế các chất
Phản ứng nào không dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A.
B.
C.

2KClO3
2KMnO4
2H2O

:MnO 2
xt



2KCl + 3O2

K2MnO4 + MnO2 + O2
(điện phân) →
2H2 + O2
1
t0
D.
Cu(NO3)2 
CuO + 2NO2 +
O
2 2

Bài 2. Trong các phản ứng điều chế oxi sau đây, phản ứng nào dùng để điều chế oxi trong
công nghiệp? Gạch chân đáp án đúng.
a) Điện phân nước

b) Nhiệt phân NaNO3

c) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng d) Phân hủy peoxit với chất xúc tác là MnO2
Bài 3. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ: KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol
bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ:
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 12


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
B – NaNO3
C - KClO3
D - H2O2

A - KMnO4

Do 2KClO3 tạo 3O2, lượng oxi max/
Bài 4. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế H2S bằng phản ứng nào dưới đây:
A. H2

+



S (t0C)


B. ZnS + 2H2SO4 
C. Zn

H2S

ZnSO4 + H2S

+ H2SO4 đ, nóng  ZnSO4 + H2S + H2O

D. FeS + 2HCl

 FeCl2 + H2S

Bài 5. Từ bột Fe, S và dung dịch HCl có thể có mấy cách để điều chế được H2S?
A-1

B-2

C-3

D - 4

Bài 6. Đề điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm chúng ta tiến hành như sau:
A - Cho lưu huỳnh cháy trong không khí.
B - Đốt cháy hoàn toàn khí H2S trong không khí.
C - Cho dung dịch Na2SO3 + H2SO4 đặc.
D - Cho Na2SO3 tinh thể +

H2SO4 đ/nóng.


Bài 7. Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là:


A-

3S + 2KClO3đ

B-

Cu + 2H2SO4 đ/n  SO2 + CuSO4 + 2H2O

C-

4FeS2 + 11O2 t 8 SO2 + 2Fe2O3

D-

C + 2H2SO4 đ  2SO2 + CO2 + 2H2O

3SO2 + 2KCl.

0

Bài 8. Từ bột lưu huỳnh, bột sắt, muối ăn, oxi và nước, hãy viết các phương trình hoá học để
tạo ra:
a) Các muối của natri: Na2S, Na2SO3, NaHSO3 Na2SO4.
b) Các muối sắt: FeS, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3.
** Sử dụng bài tập này học sinh cần: lập sơ đồ và được rèn kĩ năng viết pthh
Bài 9. Trong dây chuyền sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, giai đoạn oxi hóa SO2 thành

SO3 được thực hiện dựa theo cân bằng:
2SO2(k) + O2(k) ↔ 2SO3(k)

ΔHpư = - 93,2 kJ.

Điều kiện thực hiện ở nhiệt độ 4500C và áp suất khí trong bình từ 1-2 atm với xúc tác
V2O5, khí được dẫn theo chiều từ dưới lên trên. Lý giải nào sau đây là hợp lý?
A. Phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác nhằm tăng hiệu suất phản ứng.
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 13


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
B. Phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác nhằm tăng tốc độ phản ứng.
C. Phản ứng thực hiện ở ở áp suất thường và có xúc tác để tăng hiệu suất phản ứng.
D. Phản ứng thực hiện ở áp suất thường và nhiệt độ cao nhằm tăng tốc độ phản ứng.
Bài 10. Cho hệ cân bằng trong bình kín: 2SO2 + O2 ↔ 2SO3

∆H<0 .

Người ta tác động đến hệ cân bằng trên bằng cách: a. tăng nhiệt độ
c. thêm xúc tác

b. tăng áp suất

d. thêm một lượng SO2.

Số yếu tố làm cho tốc độ của phản ứng thuận tăng là.
A. 3


B. 1

C. 4

D. 2

** Sử dụng bài tập hóa học trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành
Làm khô chất khí:
+ Các chất dùng để làm khô NaOH rắn, CaO, CaCl2 khan, H2SO4 đặc
+ Điều kiện: Chất làm khô không tác dụng với khí làm khô
Nếu chất làm khô phản ứng với nước tạo thành dung dịch thì dung dịch này
không tác dụng với khí cần làm khô.
+ Ví dụ: NaOH rắn làm khô NO, CO, NH3, N2, O2, H2, hidrocacbon
CaO làm khô O2, H2
H2SO4 đặc làm khô O2, H2, Cl2, CO2, SO2, NO2
CaCl2 làm khô tất cả
Bài 11. Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi H2O người ta dùng
A - H2SO4 đ

B - CuO

C - KOH đặc.

D – CaO

Bài 12. Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần:
A. rót từ từ nướcvào dung dịch axit đặc.
B. rót nước thật nhanh vào dung dịch axit đặc
C. rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước

D. rót nhanh dung dịch axit vào nước
Bài 13. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
A - Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B - Không có hiện tượng gì.

C - Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

D - Tạo thành chất rắn màu đỏ.

Bài 14. Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO 4, thấy xuất hiện kết tủa màu
đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
A. H2S.
B. NO2.
C. SO2.
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

D. CO2.
- 14


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
I.2.2.3. Hệ thống các bài tập về hiện tượng tự nhiên, chất trong thiên nhiên
Bài 1. Các cặp nguyên tố cho dưới đây, cặp nào không phải là dạng thù hình của nhau:
A. oxi và ozon

B. lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà

C. Fe2O3 và Fe3O4


D. kim cương và các bon vô định hình

Bài 2. SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường do:
A. SO2 là chất có mùi hắc, nặng hơn không khí
B. SO2 là khí độc, tan trong nước mưa tạo thành axít gây ra sự ăn mòn kim loại.
C. SO2 vừa có tính chất khử vừa có tính ôxi hoá.
D. SO2 là một oxit axit
Bài 3. Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể:
A. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong.
B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Br2 dư.
C .Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Na2CO3 đủ.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH
Bài 4. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng.
A- Chuyển thành màu nâu đỏ.

B - Bị vẩn đục, màu vàng.

C - Vẫn trong suốt không màu

D - Xuất hiện chất rắn màu đen

Bài 5. Loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch.
A - Na2S

B - KOH

D - Cả B và C

C - Pb(NO3)2


I.2.2.4. Hệ thống các bài tập về cấu tạo, tính chất, bảo quản và cách sử dụng các loại
chất thường gặp trong đời sống và sản xuất
Bài 1. Cho O có Z = 8; S có Z =16. Hãy viết cấu hình e của O, S ở trạng thái cơ bản, xác
định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn
Bài 2. Ion X2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 . Trong bảng tuần hoàn, X thuộc
A. chu kỳ 3, nhóm VIA.

B. chu kỳ 4, nhóm IIA.

C. chu kỳ 3, nhóm IIA.

D. chu kỳ 4, nhóm IIB.

Bài 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là
A. ns2np4

B. ns2np3

C. ns2np5

D. ns2np6

Bài 4. Cho phản ứng: S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này số nguyên tử
lưu huỳnh bị khử và nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa lần lượt là
A. 1: 2
B. 1 : 3
C. 3 : 1
D. 2: 1
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong


- 15


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Bài 5. Trong các câu sau câu nào sai?
A - Ôxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B - Ôxi nặng hơn không khí.
C - Ôxi tan nhiều trong nước.
D - Ôxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Bài 6. Oxi và ozon là dạng thù hình của nhau vì:
A. chúng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học oxi.
B - đều là đơn chất nhưng số lượng nguyên tử trong phân tử khác nhau.
C - đều có tính oxi hoá.
D - có cùng số proton và nơtron
Bài 7. Những câu sau câu nào sai khi nói về ứng dụng của ozon?
A. Không khí chứa lượng nhỏ ozon (dưới 10-6% theo thể tích) có tác dụng làm cho
không khí trong lành.
B. Với lượng lớn có lợi cho sức khỏe con người.
C. Dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
D. Dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
Bài 8. Hãy chọn câu ở cột 2 để ghép với cột 1 cho phù hợp.
Cột 1

Cột 2

a - SO2 là

1 - Chất lỏng sánh không màu

b - SO3 là


2 - Chất lỏng không màu

c - H2S là

3 - Khí không màu có mùi trứng thối

d - H2SO4 là

4 - Khí không màu, có mùi xốc
5 - Tan vô hạn trong nước và trong H2SO4

Bài 9. Người ta có thể dùng 1 trong những nhóm chất nào dưới đây để làm thuốc thử
nhận biết dd H2S và muối sunfua:
A. Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3.

B. Zn(NO3)2, Cd(NO3)2, AgNO3.

C. Pb(NO3)2, Cd(NO3)2, Cu(NO3)2.

D. NaCl, Pb(NO3)2, FeCl2

 Sử dụng bài tập hóa học trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành và giải thích
một số vấn đề trong thực tế
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 16


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015

Bài 10.
E là muối sunfat kép của nhôm và kali ngậm nước, được dùng trong ngành thuộc da,
chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước….
Công thức E: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc viết gọn là KAl(SO4)2.24H2O
+ Phèn chua (công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O) khi tan
vào nước, dung dịch thu được sẽ có mấy anion? (bỏ qua sự điện ly của nước)
Bài 11. Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch: HCl, H2SO3 và H2SO4, thuốc thử duy nhất
để phân biệt chúng là:
A - Quỳ tím

B - Dung dịch NaOH C - Dung dịch BaCl2

D - Dung dịch AgNO3

Bài 12. Thuốc thử thích hợp để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ bị mất nhãn gồm:
Na2CO3, NaOH, Na2SO4, HCl là :
A - quỳ tím

B - dung dịch AgNO3

C -dung dịch BaCl2

D - dung dịch H2SO4

Bài 13. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là:
A - Cu

C - quỳ tím

B - SO2


D - Dung dịch BaCl2

Bài 14. Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc, khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì chất có thể
dùng để khử thủy ngân là
A. bột lưu huỳnh.

B. bột sắt.

C. cát.

D. nước.

I.3. BÀI TẬP TÍNH TOÁN
I.3.1. DẠNG BÀI TẬP VỀ OXI, OZON VÀ LƯU HUỲNH
Phản ứng cháy của O2, O3
Câu 1. Cho 30,4 gam hỗn hợp X chứa Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 40
gam hỗn hợp CuO và Fe2O3. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Đáp số: Cu 0,3 mol (63,16%); Fe 0,2 mol (36,84%)
Câu 2. Hỗn hợp X gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3
có tỉ khối so với H2 là 22. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp Y
(vừa đủ). Tính V. Các khí đo ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khi đốt cháy H2 và
CO trong O2 và O3 thu được sản phẩm là CO2 và H2O.
Hướng dẫn
 MX = 17,6  nCO/nH2 = 3/2  nCO = 0,084 và nH2 = 0,056
MY = 44  nO2/nO3 = 1/4.
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 17



Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Số mol O nguyên tử cần = số mol CO + số mol H2 = 0,084 + 0,056= 0,14.
Suy ra nO = 2nO2 + 3nO3  0,2 = 2.x + 4.3x  x = 0,01.
Vậy nO2 = 0,01 và nO3 = 0,04. Giá trị của V = 1,12 lít.
Tính chất của oxi, ozon
Câu 3. Tỉ khối của hỗn hợp gồm oxi và ozôn đối với heli bằng 10,24. Nếu cho hỗn hợp đi
từ từ qua dung dịch KI dư thì thu được 50 lít khí
a. Tìm thể tích oxi và ozôn có trong hỗn hợp
b. Cần thêm vào hỗn hợp trên bao nhiêu lít ozôn để thu được một hỗn hợp mới có
tỉ khối so với heli bằng 10,667
HD: Oxi: x; ozon: y; M có 8,96x=7,04y; pt: x+y =50; x = 22; y = 28 lít;
V = 16,0165 lít
Câu 4. Có 2 bình A và B có thể tích bằng nhau, bình A chứa đầy O 2, bình B chứa đầy
hỗn hợp O2 và O3. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, khối lượng hai bình chênh nhau
0,96 g. Tính khối lượng O3 có trong bình B
HD: A: x mol O2; B: amol O2; b mol O3;
x = a+b; 32a + 48b – 32x = 0,96; b = 0,06; m = 2,88 gam
Câu 5. Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân huỷ hết
(2O3  3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít, % thể tích của oxi, ozon
trong hỗn hợp đầu là:
A. - 3 l O2 ; 6 l O3

B. - 2 l O2 ; 4 l O3

C. - 3 l O2 ; 4 l O3

D. - 2 l O2 ; 4 l O3

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít ôxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A

có tỉ khối so với Hiđrô là 20. Dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam
kết tủa. Tính a và V?
A - 2 gam ; 1,12 lít

B - 2,4 gam ; 4,48 lít

C - 2,4 gam ; 2,24 lít

D - 1,2gam ; 3,36lít

Câu 7. Điều chế O2
Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau:
to
 2 KCl + 3O2
2 KClO3 

to
 K2 MnO4 + MnO2 + O2
2 KMnO4 

Nung 80,6 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đktc).
Tính khối lượng mỗi chất trong X.
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 18


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Đáp số: KMnO4 0,2 mol; m = 31,6 gam và KClO3 0,4 mol ; m= 49 gam
Câu 8. Khi nhiệt phân 24,5 gam KClO3 theo phương trình phản ứng :

2KClO3

MnO2
t0

2KCl + 3O2.

Thể tích khí ôxi thu được (đktc) là:
A - 4,48 lít

B - 6,72 lít

C - 2,24 lít

D - 8,96 lít

S tác dụng với kim loại
Câu 9. Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 gam bột Fe và 1,6 gam
bột lưu huỳnh (không có không khí) vào 500 ml dung dịch HCl CM thì thu được hỗn hợp
khí X bay ra và dung dịch A.
a) Tính % về thể tích các khí trong X.
b) Để trung hòa axit còn dư trong A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính C M
của dung dịch HCl.

Đáp số: 50% ; 50% ; 0,9 M

Câu 10. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S.
% khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp đó là:
A - 52,76%


và 47,24%

B - 53,85% và

46,15%

C - 63,8%



D - 72%

28%

36,2%



I.3.2. DẠNG BÀI TẬP VỀ H2S VÀ SO2
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS hoà tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit hỗn
hợp khí (ở đktc). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa
đen. % khối lượng Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu là:
A - 25,2% ; 74,8%

B - 32% ; 68%

C - 24,14%; 75,86%

D - 60% ; 40%


Câu 2. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn
hợp khí ở đktc. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol
của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là:
A. 35% và 65%.

B. 40% và 60%.

C. 45% và 55%.

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

D. 50% và 50%.

- 19


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Câu 3. Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S trong điều kiện không
có không khí. Lấy sản phẩm thu được cho vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được
một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng là:
A - 1,2 g ; 0,5 M

B - 1,8 g ; 0,25 M

C - 0,9 g

D - 0,9 g

; 0,5M


; 0,25M

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam một chất X thu được 6,4 gam SO2 và 1,8 gam H2O.
X có CTPT là:
A - H2SO3

B - H2S

C - H2SO4

D - Một chất khác A, B, C.

BÀI TOÁN VỀ SO2 , H2S TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM NaOH, KOH...
Câu 1 : Sục 6,4 gam khí lưu huỳnh đioxit vào 300ml dung dịch NaOH 1M, tính khối
lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Đáp số: Na2SO3 0,1 mol; m = 12,6 gam ; NaOH dư : 0,1 mol; m = 4 gam
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,9 M.
Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng?
Đáp số: Na2SO3; 0,15 mol; m = 18,9 gam; NaHSO3: 0,15 mol; m= 15,6 gam
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 800 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính
khối lượng muối thu được trong dung dịch?
Đáp số: 29,3 gam
Câu 4. Cho 1,68 lít SO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch NaOH dư. Tính nồng
độ mol của dung dịch muối thu được. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 5. Cho 28 lít SO2 (đktc) dẫn vào bình đựng 300 gam dung dịch KOH 23%. Tính
nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Câu 6. Cho 448 ml SO2 vào bình chứa 100ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính khối lượng
muối tạo thành?
Câu 7. Cho 5,6 lit khí SO2 (đktc) vào:

a) 400 ml dung dịch KOH 1,5 M.
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M.
c) 200 ml dung dịch KOH 2 M.
Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch thu được?
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 20


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit khí H2S (đktc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh ra
vào 80 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu được.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml
dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu
được sau phản ứng. ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%.

NaOH : 2,67 M ; 7,35%.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit H2S (đktc).
a) Tính lượng SO2 thu được.
b) Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối
gì tạo thành. Tính C% của muối trong dung dịch thu được .
c) Nếu cho lượng SO2 thu được ở ý a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có
muối nào được tạo thành. Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.
ĐS: a. 19,2 gam

; b. 46.43%

; c. 0,6 M ; 0,4M.


I.3.3. DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC (H2SO4), SO3, OLEUM
Câu 1. Cho 2,49 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong 500 ml dd
H2SO4 loãng ta thấy có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat
khan tạo ra. Đáp số: 8,25 gam
Câu 2. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không
tan. Tính m. Đáp số: 4,4 gam.
Câu 3. Một hỗn hợp gồm 18,6 gam kẽm và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
loãng, dư . Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng sau phản ứng là 6,72 lít. Tính thành
phần phần trăm của kẽm có trong hỗn hợp ? Đáp số: 69,89%
Câu 4. Hoà tan 2,52 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn
dung dịch thu được 6,84 gam muối khan. Tìm kim loại chưa biết? Đáp số: Fe
Câu 5. Cho m gam hỗn hợp X chứa Mg và ZnS tác dụng 250 gam dung dịch H2SO4 được
34,51 gam hỗn hợp khí A gồm H2 và H2S có tỷ khối hơi so với oxi là 0,8.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
b. Tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng.
Đáp số: a. 8,03 ; 91,97

b. 9,016%.

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 21


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Câu 6. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được sau phản ứng khi cho 4,8 gam Cu tác dụng với
H2SO4 đặc nóng là:
A. 1,68 lít


B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Câu 7. Dùng dung dịch H2SO4 loãng hòa tan hết m gam nhôm thu được 3,36 lít khí hiđro
(đktc). Giá trị m là:
A. 2,7

B. 5,4

C. 0,81

D. 4,05

CHƯƠNG II: SỬ DỤNG BÀI TẬP CHO KỲ THI THPT QUỐC GIA
Dựa trên cơ sở chương I chủ yếu sử dụng cho việc dạy học ở lớp 10, tôi đưa ra một
số dạng bài tập phục vụ cho học sinh bồi dưỡng học sinh giỏi và ôn luyện theo tiêu
chí của đề thi THPT Quốc gia
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hóa học cho dưới đây (nếu có):
a) H2S + khí clo (t0C)
b) H2S+H2SO4đặc, nóng

g) Zn + H2SO4 đặc
(S+6 bị khử xuống S0 )

c) H2S + FeCl3

h) Fe2O3 + H2SO4 đặc, nóng


d) Na2S + CuSO4

i) Fe3O4 + H2SO4 loãng

e) Na2S + AlCl3 + H2O

j) Fe3O4 + H2SO4 đặc, nóng

f) Mg + H2SO4 đặc

k) FeO

+ H2SO4 đặc, nóng

(S+6 bị khử xuống S -2 )

Bài tập ở mức độ 4: Vận dụng ở cấp độ cao có thể hiểu là học sinh có thể sử dụng
các khái niệm về môn học - chủ đề để giải quyết các vấn đề mới, không giống với
những điều đã được học hoặc trình bày trong sách giáo khoa nhưng phù hợp khi
được giải quyết với kỹ năng và kiến thức được học dạy ở mức độ nhận thức này.
Tìm các chất A, B, C, D,... thỏa mãn để hoàn thành các phương trình hóa học sau
Bài tập 2:
A + B → D ↑ (mùi trứng thối)
D+E→A+G
A + O2 → E ↑

F+G→X
VO
E + O2 

F
400 C
2 5
o

E + G + Br2 → X + Y
X + K2SO3 → H + E ↑ + G

+ HS xác định được chất nguồn là D: H2S, E là SO2 nên A là S, B là H2

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 22


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Bài tập 3:
H2S + O2  (A) (rắn) + (B) (lỏng)
(A) + O2  (C)
MnO2 + HCl (D) + (E) + (B)
(B) + (C) + (D)  (F) + (G)
(G) + Ba  (H) + (I)
+ HS phân tích được: A là S, C là SO2, B là H2O, D là Clo
Bài tập 4: Cho sơ đồ biến hóa:

S-2 ↔ S0 ↔ S+4 ↔ S+6 .

Nếu có các phản ứng dưới đây, sẽ thực hiện được mấy biến hóa và mấy biến hóa được
thực hiện 2 lần?
a. SO2 + H2S -


b. S + H2SO4 đn -

A. 5 và 1

B. 4 và 2

c. SO2 + O2(t0, V2O5) C. 4 và 1

d. S + O2(t0) -

D. 5 và 2

HS nhận định được: Có 5 biến hóa được thực hiện: S-2 → S0 ↔ S+4 ↔ S+6 .
2 biến hóa thực hiện 2 lần
Bài tập 5: Cho các phản ứng hóa học sau:
 Khí X
(1) FeS + HCl 
t0
(2) KClO3  Khí Y
 Khí Z
(3) C2H5NH3NO3 + NaOH 
t0
 Khí T
(4) Cu + H2SO4(đặc) 

 Khí G
(5) KMnO4 + HCl 
t0
 Khí H

(6) Cu + HNO3(đặc) 
t0
 Khí E
(7) NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) 

Dãy gồm các khí đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. Z, T, G, H, E .
B. Y, Z, T, H, E .
C. X, Z, T, G, H .
D. X, T, G, H, E .
Đây là loại bài tập tổng hợp điều chế, học sinh cần nhận định được:
X là H2S, Y là oxi, Z là etyl amin, T là SO2, G là clo, H là NO2, E là HCl
Bài tập 6: Cho PT hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4+bCl2cFe2(SO4)3+dFeCl3. Tỉ lệ a : c là:
A. 4 : 1.

B. 3 : 2.

C. 2 : 1.

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

D. 3 :1.
- 23


Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Bài tập 7: Cho hợp chất của lưu huỳnh: SO 2, SO3, SO32-, S2O32-, SF6; H2S
a) Xác định số oxi hóa của S
b) Viết công thức cấu tạo và xác định hóa trị của S trong: SO 2, SO3

c) Tìm số p, e có trong ion SO32** Kết luận: Trên đây là những bài tập giúp HS khả năng dự đoán chất, ôn tập lại
tính chất hóa học của chất

** Nhận biết, tách các chất là hợp chất của oxi và lưu huỳnh
Bài tập 1: Nhận biết các bình khí hoặc dung dịch riêng biệt bị mất nhãn trong mỗi
trường hợp sau:
a) Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3.(CuSO4, nước brom, dung dịch KI+hồ tinh bột)
b) O2, H2, CO2, HCl (quỳ tím ẩm, CuO nung nóng, tàn đóm hồng)
c) Dung dịch: KCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCl2 (Chỉ dùng thêm một thuốc thử)
Cách 1: Dùng dung dịch HCl
Cách 2: Dùng quỳ tím (dựa vào sự thủy phân của muối trong nước)
d) Dung dịch : Ca(NO3)2, K2SO4; K2CO3, NaCl. (quỳ tím)
e) Dung dịch : NaCl, NaNO3, Na2CO3, Na2SO4. (quỳ tím, BaCl2, AgNO3)
Bài tập 2: Cho các dung dịch bị mất nhãn gồm: Na2S, Na2SO4, Na2SO3, NaCl. Thuốc
thử dùng để nhận biết chúng lần lượt là:
A - Dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch CuCl2.
B - Dung dịch AgNO3.
C - Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3.
D - Dung dịch Pb(NO3)2, dung dịch BaCl2
Bài tập 3: Chỉ được dùng 2 thuốc thử để phân biệt 4 chất bột sau: CaCO3, Na2CO3,
BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng:
A - H2O, dung dịch NaOH
B - Dd HCl, H2O
C - H2O và dung dịch HCl
D - Cả B và C
Bài tập 4: Một dung dịch chứa 2 chất tan : NaCl và Na2SO4. Làm thế nào tách thành
dung dịch chỉ chứa NaCl.
Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

- 24



Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2014 - 2015
Bài tập 5: Muối NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.

** Bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong phòng thí nghiệm
Bài tập 1: Cho sơ đồ điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm:
(Đề thi HSG Tỉnh Nam Định năm 2015)

X

a. Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên, viết
phương trình phản ứng minh họa.
b. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên:
- khí O2 lại được thu qua nước?
- ống nghiệm khi lắp hơi chúc xuống và khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn
khí trước khi tắt đèn cồn?
Hướng dẫn:
a) X có thể là: KClO3, KMnO4, KNO3, NaNO3...
- Hai phản ứng:
t , MnO
 2KCl + 3O2
2KClO3 
t
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
t
 2KNO2 + O2….
2KNO3 
o


2

o

o

b) Giải thích:
+ Khí O2 rất ít tan trong nước, có M = 32  29, nên được thu qua nước.
+ Ống nghiệm hơi chúc xuống để tránh hiện tượng hơi nước trong chất rắn khi nung nóng
sẽ bay hơi, ngưng tụ lại trên thành ống nghiệm không chảy ngược xuống đáy gây vỡ ống
nghiệm.
+ Phải tháo ống dẫn khí trước vì nếu tắt đèn cồn trước, sự chênh lệch áp suất sẽ làm cho
nước trào vào ống nghiệm, gây vỡ ống nghiệm.
Bài tập 2: Đun nóng chất hữu cơ X với H2SO4 đặc, sau một thời gian, kiềm hóa bằng dung
dịch NaOH dư, đun nhẹ, khí thoát ra được nhận biết bằng quỳ tím ẩm. Quy trình thí nghiệm
trên nhằm xác định nguyên tố nào trong hợp chất X?
A. clo.

B. nitơ.

C. cacbon.

Lại Thị Thu Thuỷ – Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

D. hiđro.

- 25



×