Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

NGHIÊN cứu GIẢI PHÁP dự TRỮ NĂNG LƯỢNG TRONG hệ THỐNG điện, đi sâu PHÂN TÍCH về STATCOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.87 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA ĐIỆN - CƠ
====o0o====

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP DỰ TRỮ NĂNG LƯỢNG TRONG
HỆ THỐNG ĐIỆN, ĐI SÂU PHÂN TÍCH VỀ STATCOM

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
MSSV

: PGS.TS. Nguyễn Tiến Ban
: Nguyễn Văn Dũng
: Điện Công nghiệp và Dân dụng
: 2010 - 2015
: 1051540003

HẢI PHÒNG, 12 - 2014

Nguyễn Văn Dũng

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA ĐIỆN - CƠ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Dũng
Khóa: 2010 – 2015

Số hiệu sinh viên: 1051540003

Khoa: Điện – Cơ

Ngành: Kỹ sư công nghệ kỹ thuật điện.

Tên đề tài:
Nghiên cứu giải pháp dự trữ năng lượng trong hệ thống điện, đi sâu phân tích
về STATCOM.
1. Đầu đề thiết kế:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Các số liệu ban đầu:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nguyễn Văn Dũng

ii


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Họ tên cán bộ hướng dẫn:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:.................................................................................................
7. Ngày hoàn thành đồ án: .....................................................................................................
Ngày ....... tháng ....... năm ..….
Trưởng bộ môn


Cán bộ hướng dẫn

( Ký, ghi rõ họ, tên)

( Ký, ghi rõ họ, tên)

Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày…. tháng …. năm 2015
Người duyệt

Sinh viên

( Ký, ghi rõ họ, tên)

( Ký, ghi rõ họ, tên)

Nguyễn Văn Dũng

iii


PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần, thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của Đ.T.T.N. (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ
Đ.T.T.N trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng, chất lượng các bản vẽ ...)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn:
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Ngày .... tháng ...... năm 2015
Cán bộ hướng dẫn chính
(Họ tên và chữ kí)

Nguyễn Văn Dũng

iv


NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số
liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượng
thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
2. Cho điểm cán bộ chấm phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)

Ngày ..... tháng ..... năm 2015
Người chấm phản biện

Nguyễn Văn Dũng

v


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp: “Nghiên cứu giải pháp dự trữ năng
lượng trong hệ thống điện, đi sâu phân tích về STATCOM” do em tự tìm hiểu.
Các số liệu và kết quả là hoàn toàn đúng với thực tế
Để hoàn thành đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong danh
mục tài liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác. Nếu
phát hiện sự sao chép em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Hải Phòng, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Dũng

Nguyễn Văn Dũng


vi


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Tiến Ban với cương
vị là người hướng dẫn đã giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
Em cũng xin được cảm ơn toàn thể cac thầy cô trong bộ môn thiết bị điện nói
riêng và toàn thể các thầy cô trong trường Đại Học Hải Phòng nói chung đã tận tình
dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu tham khảo
trong đồ án này và sự góp ý của các thầy cô trong bộ môn cùng toàn thể các bạn sinh
viên trong suốt quá trình thực hiện đồ án.

Nguyễn Văn Dũng

vii


MỤC LỤC
Hình 3.4: Trạng thái hấp thụ công suất phản kháng của bộ bù 49.........................ix
Hình 3.5L Trạng thái phát công suất phản kháng của bộ tù 50..............................ix
3.1. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động cơ bản của STATCOM................................46
Trong đó: V1 và θ1: Điện áp lưới cần điều chỉnh và góc lệch pha........................48
V2 và θ2: Điện áp tạo ra bởi VSC và góc lệch pha...............................................48
XL: Điện kháng kết nối giữa lưới và bộ bù...........................................................48
δ: Góc lệch pha giữa điện áp lưới và điện áp bộ bù..............................................48
Trong chế độ hoạt động chỉ bù CSPK thì δ = 0 do đó từ (2.1) ta có:......................48
; (3.2).................................................................................................................48
Từ (2.2) ta thấy Q tỉ lệ với hai điện áp (V1 - V2)....................................................48
- Khi V1 = V2 thì Q = 0 bộ bù không phát ra hay hấp thụ CSPK...........................48

- Khi V1 > V2 thì Q > 0 tồn tại thành phần điện áp V12 tương ứng dòng cảm
kháng IL chậm sau V1, V2 một góc 900, lưới sẽ truyền CSPK vào bộ bù
(STATCOM hấp thụ CSPK)....................................................................................48
.................................................................................................................................49
Hình 3.4: Trạng thái hấp thụ công suất phản kháng của bộ bù...............................49
- Khi V1 < V2 thì Q < 0 tồn tại thành phần điện áp V12 tương ứng dòng điện dung
IC vượt trước V1, V2 một góc bằng 900 bộ bù phát CSPK lên lưới điện...............49
.................................................................................................................................49
Hình 3.5L Trạng thái phát công suất phản kháng của bộ tù....................................49
Từ phần tích trên ta thấy rằng khi thay đổi biên độ điện áp đầu ra của bộ tù trong
khi giữa góc lệch δ = 0 ta có thể điều khiển dòng CSPK trao đổi giữa lưới và bộ
bù.............................................................................................................................49
3.2. Bộ điều khiển tự động công suất dựa trên các thiết bị bán dẫn........................49

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU

Nguyễn Văn Dũng

viii


Hình1.1: Đường dây 500KV Bắc-Nam ...................................................................... 3
Bảng 1.1. Ưu điểm và nhược điểm các nguồn điện của Việt Nam ........................... 8
Hình 1.2 : Năng lượng gió .......................................................................................... 9
Hình1.3: Năng lượng mặt trời .................................................................................. 10
Hình1.4: Năng lượng nước ....................................................................................... 11
Bảng 1.2: Sơ đồ phát triển điện lực quốc gia giai đoạn từ năm 2011 đến năm
2020 tầm nhìn năm 2030 .......................................................................................... 14
Hình 1.5: Đường dây 500kV Bắc - Nam, bên trái là mạch 1, bên phải là mạch 2.... 15
Hình 2.1: Hệ thống hybrid dùng máy phát kết hợp với các nguồn năng lượng sạch 21

Hình 3.1: Các giai đoạn thực hiện dự án thí điểm của ABB .................................... 33
Hình 3.2 Sơ đồ bố trí lắp đặt hệ thống ESS ............................................................. 36
Hình 3.3. Biểu đồ năng lượng .................................................................................. 38
Hình 3.4. Nguyên lý điều khiển năng lượng gió, mặt trời và nguồn năng lượng bổ
sung khác .................................................................................................................. 39
Hình 3.5. Đồ thị thể hiện mức độ sử dụng năng lượng trong ngày .......................... 40
Hình 3.6. Biểu đồ năng lượng .................................................................................. 41
Hình 3.7. Đồ thị năng lượng khi sử dụng ESS trong hệ thống ................................ 41
Hình 3.8. Ác quy dự trữ năng lượng ........................................................................ 44
Hình 3.9. Thiết kế của ESS ...................................................................................... 45
Hình 3.10: Hình ảnh thực tế của ESS ....................................................................... 45
Hình 3.11: Mô hình hệ thống ESS ........................................................................... 46
Hình 3.1: Cấu trúc cơ bản của STATCOM .................................................................... 47
Hình 3.2: Nguyên lý hoạt động cơ bản của STATCOM ............................................... 48
Hình 3.3: Nguyên lý bù của bộ bù tích cực .................................................................... 49
Hình 3.4: Trạng thái hấp thụ công suất phản kháng của bộ bù .............................. 49
Hình 3.5L Trạng thái phát công suất phản kháng của bộ tù .................................. 50
Hình 3.6. Thiết bị bán dẫn: (a) GTO và (b) IGBT ................................................... 52
Hình 3.7: Cấu trúc liên kết của một VSC ba pha hai cấp sử dụng IGBT

.......... 53

Hình 3.8: Hoạt động của PWM ........................................................................................... 55
Hình 3.9: Chuyển đổi nguồn điện áp (VSC) "một chân" ......................................... 55
Nguyễn Văn Dũng

ix


Hình 3.10: Sơ đồ mạch lực nghịch lưu PWM ................................................................ 56

Hình 3.11: Sơ đồ thay thế một pha nghịch lưu PWM ................................................... 56
Hình 3.12: Giản đồ vectơ nghịch lưu PWM ................................................................... 57
Hình 3.13: Giản đồ vectơ nghịch lưu PWM ................................................................... 57
Hình 3.13: Giản đồ vectơ nghịch lưu PWM ................................................................... 59
Hình 3.14: Hoạt động của VSC ................................................................................ 60
Hình 3.15: Hệ thống điều khiển của STATCOM ...................................................... 61
Hình 3.16: Đặc tính V - I của STATCOM ................................................................ 62
Hình 3.17: Đặc tính V-Q của STATCOM ................................................................ 68
Hình 3.18: Mạch tương đương mô hình hóa của STATCOM .................................. 69
Hình 3.19: Các giai đoạn thực hiện dự án thí điểm của ABB .................................. 69
Hình 3.20: Sơ đồ bố trí lắp hệ thống ESS ....................................................................... 71
Hình 3.21: Biểu đồ năng lượng ........................................................................................ 71
Hình 3.22: Nguyên lý điều khiển năng lượng gió, mặt trời và nguồn năng lực bổ sung
khác .......................................................................................................................... 71
Hình 3.23 .................................................................................................................. 72
Hình 3.24: Biểu đồ năng lượng ................................................................................ 72
Hình 3.25 .................................................................................................................. 73
Hình 3.26: Ác quy lưu trữ năng lượng ..................................................................... 73
Hình 3.27: Thiết kế cảu ESS ............................................................................................. 74
Hình 3.28: Hình ảnh thực tế của ESS ............................................................................. 74
Hình 3.29: Mô hình hệ thống ESS ................................................................................... 75

Nguyễn Văn Dũng

x


Lời nói đầu

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có bước tăng trưởng một cách ấn
tượng kéo theo đó nhu cầu dùng điện tăng rất nhanh. Thực tế trên đòi hỏi chúng ta
phải nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chỉ tiêu chất lượng điện và dự trữ năng
lượng để sử dụng hợp lý năng lượng trong tương lai. Để hệ thống điện hoạt động linh
hoạt ở mọi chế độ, kể cả tình huống sự cố nghiêm trọng nhất thì phải có các giải pháp
đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, tin cậy.
Nhận thấy vai trò to lớn của việc nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng lưới
điện, được sự tin tưởng của các thầy cô đặc biệt là thầy giáo PGS-TS : Nguyễn Tiến
Ban em đã nhận đề tài :“ Nghiên cứu giải pháp nâng cao chỉ tiêu chất lượng lưới
điện bằng phương pháp dự trữ năng lượng trong hệ thống điện Việt Nam”. Em
xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS-TS Nguyễn Tiến Ban đã tận tình chỉ bảo
hướng dẫn cho em giúp em hoàn thành tốt đồ án này.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các bạn đã chỉ bảo, đóng góp ý
kiến, giúp em trong quá trình làm đồ án.
Do những hạn chế về kinh nghiệm, kiến thức, thời gian nên bản đồ án khó tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô
giáo và các bạn. Em xin trân trong cảm ơn!
Hải Phòng, Ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Dũng

Nguyễn Văn Dũng

1



Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu chung
Hệ thống điện Việt Nam bắt đầu được xây dựng từ những năm 1960. Sau nửa
thế kỷ hình thành và phát triển, đến nay đã lớn mạnh với hàng vạn km đường dây và
hàng trăm trạm biến áp. Hệ thống điện gồm có các nhà máy điện, các lưới điện, các
hộ tiêu thụ được liên kết với nhau thành một hệ thống để thực hiện 4 quá trình sản
xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng trong lãnh thổ Việt Nam.
Nhà máy điện: là nơi sản xuất (chuyển đổi) ra điện năng từ các dạng năng
lượng khác. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Uông Bí Thủy điện (Hòa Bình, Sơn La...).
Lưới điện: làm nhiệm vụ truyền tải và phân phổi điện năng từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ.
Lưới hệ thống: Nối các nhà máy điện với nhau và với các nút phụ tải khu vực.
Ở Việt Nam lưới hệ thống do A0 quản lý, vận hành ở mức điện áp 500 KV.
Lưới truyền tải: Phần lưới từ trạm trung gian khu vực đến thanh cái cao áp
cung cấp điện cho trạm trung gian địa phương. Thường từ 110-220KV do A1, A2, A3
quản lý.
Lưới phân phối: Từ các trạm trung gian địa phương đến các trạm phụ tải
(trạm phân phối). Lưới phân phối trung áp (6-35kV) do sở điện lực tỉnh quản lý và
phân phối hạ áp (380/220V).
Tính đến 31/12/2012, lưới điện truyền tải bao gồm 15.600MVA dung lượng
máy biến áp 500kV, 26.226MVA dung lượng máy biến áp 220kV, 3.246MVA dung
lượng MBA 110KV, 4.848km đường dây 500kV và 11.313km đường dây 220kV.
Công nghệ đường dây nhiều mạch, nhiều cấp điện áp, cáp ngầm cao áp 220kV, trạm
GIS 220kV, thiết bị SVC 110kV, tụ bù dọc 500kV, hệ thống điều khiển tích hợp bằng
máy tính và nhiều công nghệ truyền tải điện tiên tiến trên thế giới đã được áp dụng

rộng rãi tại lưới điện truyền tải Việt Nam.

Nguyễn Văn Dũng

2


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

Hình1.1: Đường dây 500KV Bắc-Nam
Hộ tiêu thụ: Là tập hợp các thiết bị sử dụng điện. Phụ tải điện là đại lượng đặc
trưng cho công suất tiêu thụ của các hộ dùng điện. Do đặc điểm và yêu cầu từng loại
khách hàng sử dụng điện nên phụ tải điện được chia ra:
Hộ loại 1: Hộ tiêu thụ quan trọng nếu ngừng cung cấp điện nguy hiểm đến sức
khỏe tính mạng con người, gây thiệt hại lớn về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Hộ loại 2: Nếu ngừng cung cấp chỉ gây thiệt hại về kinh tế như quá trình sản
xuất bị gián đoạn.
Hộ loại 3: Là những hộ tiêu thụ không thuộc nhóm loại một và nhóm loại hai:
ví dụ như những phân xưởng phụ, những xóm nhỏ…

1.2. Phụ tải của hệ thống điện Việt Nam
1.2.1. Phân tích biểu đồ phụ tải
Biểu đồ phụ tải thể hiện tình hình tiêu thụ điện tổng thể
Biểu đồ phụ tải thường được thể hiện bằng công suất điện của thiết bị được
đo đạc, ghi nhận theo định kỳ.
Biểu đồ phụ tải cho biết: Tình hình hoạt động của thiết bị. Giá trị cao nhất,
thấp nhất, giá trị trung bình từng thời điểm. Thời gian vận hành thiết bị. Chi phí điện
năng phải trả.

Nguyễn Văn Dũng


3


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

Biểu đồ phụ tải thể hiện mức độ dao động công suất thể hiện mức độ hoạt
động sản xuất theo từng thời điểm trong ngày.
Hoạt động liên tục 24/24 hay theo từng ca.
Công suất đỉnh hiện nay đang nằm trong thời điểm nào trong ngày (bình
thường, cao điểm hay thấp điểm).
Tiềm năng chuyển đổi phụ tải
Đồ thị phụ tải thiết bị cho chúng ta thông tin về: Thời gian chạy, dừng của
thiết bị từ đó biết được chế độ vận hành của thiết bị (liên tục, gián đoạn theo mẻ, theo
nhu cầu…).
1.2.2. Đánh giá tăng trưởng phụ tải
Ngành điện là một ngành then chốt cung cấp năng lượng phục vụ cho quá trình
sản xuất và tiêu dùng, là một trong những ngành quan trọng nhất của nền kinh tế
quốc dân. Đối với Việt Nam là một nước có dân số đông đứng thứ 12 trên thế giới và
là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế và công nghiệp cao thì càng thể hiện vai trò
quan trọng của mình.
Tổng công suất lắp đặt các nhà máy điện đến năm 2010 khoảng trên
20.000MW, tăng gấp 3,2 lần so với 10 năm trước, sản lượng điện sản xuất ước đạt
khoảng trên 100 tỷ kWh, gấp trên 3,7 lần năm 2000 và 1,88 lần so với 2005. Đến cuối
2009 hệ thống lưới điện đã có trên 3.400km đường dây và 11 trạm 500kV với tổng
dung lượng 7.500MVA, lưới 220kV có gần 8.500km với dung lượng các máy biến áp
19.000MVA. Lưới điện 110kV và lưới trung, hạ thế đã bao phủ 98% các huyện,
97,9% các xã. Tính chung cả nước có 96% số hộ được cấp điện từ lưới quốc gia.
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm
2030


Thị trường điện nước ta đã có định hướng và lộ trình hình thành và phát triển

theo các cấp độ, nhưng giai đoạn trước mắt sẽ còn nhiều khó khăn, và quá trình thực
hiện cơ chế thị trường sẽ bị chậm lại do một số nguyên nhân: Thị trường đang và sẽ
vẫn thiếu hàng hoá, nguồn điện và lưới điện chưa đủ để cung cấp thì chưa thể nói đến
cạnh tranh. Thị trường người mua có xu hướng luôn đòi hỏi phải được cấp đủ điện,
nhưng không sẵn sàng trả giá theo giá cả thị trường mà muốn Nhà nước tiếp tục trợ
giá, trong khi đa phần các yếu tố đầu vào cho cung cấp điện đều theo giá thị trường
Nguyễn Văn Dũng

4


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

khu vực và quốc tế. Bộ máy quản lý điều tiết thị trường chưa đủ mạnh, còn đang
hoàn thiện dần trong khi các cơ sở pháp lý cũng chưa theo kịp, chưa thể ngày một
ngày hai có khả năng quản lý thị trường. Dự báo nhu cầu điện toàn quốc sẽ tăng bình
quân từ 14% đến 16% hàng năm trong giai đoạn 2011-2015, tăng khoảng trên
11,5%/năm giai đoạn 2016-2020. Nhu cầu điện sản xuất dự kiến năm 2015 là 194 –
211 tỷ kWh; năm 2020 là 329 – 362 tỷ kWh và năm 2030 là 695 – 834 tỷ kWh. Để
đảm bảo cung cấp điện an toàn liên tục cho nhu cầu xã hội, với nhu cầu điện như
trên, chương trình phát triển hệ thống điện sẽ có quy mô rất lớn. Với phương án cơ sở
dự kiến tổng công suất nguồn điện năm 2015 sẽ khoảng 42.500MW, gấp hơn 2 lần
năm 2010 với tỷ trọng 33,6% thuỷ điện, 35,1% nhiệt điện than, 24,9% nhiệt điện dầu
và khí, khoảng gần 4% nguồn năng lượng tái tạo (thuỷ điện nhỏ, điện gió, sinh khối,
mặt trời v.v..), còn lại khoảng 2,5% nhập khẩu. Đến năm 2020 tổng công suất nguồn
điện sẽ khoảng 65.500MW với tỷ trọng thuỷ điện 26,6% (~17.400MW), nhiệt điện
than tăng lên 44,7% (~29.200MW), nhiệt điện dầu-khí giảm xuống 19,6%

(~12.800MW), nguồn năng lượng tái tạo chiếm 4,8% (~3.100MW), nhập khẩu chiếm
2,8% (~1.800 MW) và sẽ có tổ máy đầu tiên – 1000MW của nhà máy điện hạt nhân
Ninh Thuận. Năm 2030 tổng công suất nguồn điện lên tới 137.600MW, trong đó
thuỷ điện chỉ còn chiếm 15,3%, nhiệt điện than tăng lên chiếm 56,1%, nhiệt điện
dầu– khí 12,7%, công suất các nhà máy điện hạt nhân lên tới 10.700MW với tỷ trọng
7,8%, còn điện nhập khẩu chiếm khoảng 4,6%. Đi theo việc xây dựng hàng loạt các
nhà máy điện, hệ thống lưới truyền tải cũng có kế hoạch phát triển tương ứng với dự
kiến năm 2020 dung lượng các trạm 500kV là trên 55.000MVA, trạm 220kV là trên
90.000 MVA; tổng chiều dài lưới 500kV là 7.700km, lưới 220kV là 17.000km. Đến
năm 2030 dung lượng các trạm 500kV là 83.500MVA, các trạm 220kV là
176.000MVA; từ năm 2021-2030 xây dựng thêm khoảng 3.000km đường dây 500kV
và 5.100 km đường dây 220kV. Ước tổng vốn đầu tư cho phát triển hệ thống điện
trong 20 năm tới rất lớn: khoảng 156 tỷ USD, bình quân hàng năm khoảng 7,8 tỷ
USD, bao gồm cả nguồn, lưới truyền tải và phân phối điện, trong đó giai đoạn 20112020 trung bình gần 6,9 tỷ USD với cơ cấu 74% cho các nhà máy điện và 26% cho
xây dựng lưới điện. Với chính sách đa dạng hoá đầu tư xây dựng nguồn điện, ngày
Nguyễn Văn Dũng

5


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

càng có nhiều ngành, đơn vị ngoài EVN tham gia đầu tư xây dựng các nhà máy điện,
tỷ trọng nguồn điện của EVN trong tổng cơ cấu năm nguồn điện 2009 là hơn 65% và
dự kiến đến năm 2015 giảm xuống 62%. Khi có đủ điều kiện, hệ thống truyền tải, hệ
thống điều độ điện sẽ tách khỏi EVN thành các công ty Nhà nước độc lập để thực
hiện cung ứng điện trong cơ chế thị trường cạnh tranh.

1.3. Nguồn điện trong hệ thống điện Việt Nam
1.3.1. Tình hình phát triển nguồn điện

Nước ta hiện nay đang phụ thuộc nhiều vào thủy điện, do đó thường xảy ra
thiếu điện vào mùa khô. Trong kế hoạch phát triển ngành điện trong tương lai tỷ
trọng đóng góp của thủy điện sẽ giảm dần.
Vào mùa khô tình hình hạn hán nghiêm trọng kéo dài làm suy giảm công suất
và sản lượng các nhà máy thủy điện, một số nhà máy nhiệt điện mới (Hải Phòng,
Quảng Ninh, Uông Bí 2, Phả Lại 2, Cẩm Phả và Sơn Động) lại vận hành không ổn
định thường xảy ra sự cố, trong khi đó nhu cầu về điện lại tăng cao do nắng nóng dẫn
đến việc mất cân đối cung-cầu về điện. Nguyên nhân cơ bản của tình trạng thiếu điện
là do nhiều dự án nguồn bị chậm tiến độ nhiều năm qua.
Hiện nay ở nước ta có 2 nguồn sản xuất điện năng chủ yếu đó là thủy điện và
nhiệt điện. Nhiệt điện hiện nay chủ yếu là 3 nguồn: nhiệt điện than, nhiệt điện khí và
nhiệt điện dầu. Thời gian gần đây một số dự án sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
như gió và mặt trời được ứng dụng nhiều hơn, góp phần tạo thêm nguồn cung cấp
điện năng.
Ngành thủy điện: không có chi phí cho nhiêu liệu, có mức phát thải thấp và có
thể thay đổi công suất nhanh theo yêu cầu phụ tải. Tuy nhiên, ngành có chi phí đầu tư
ban đầu cao, thời gian xây dựng lâu và là nguồn bị động nhất.
Nhiệt điện khí: Có tỷ trọng đóng góp lớn nhất trong cơ cấu nguồn sản xuất
nhiệt điện với tỷ trọng hơn 60% tổng công suất của nhiệt điện. Nguồn nguyên liệu để
sản xuất ra điện là khí tự nhiên được mua lại từ Tập đoàn dầu khí và nhập khẩu, giá
bán khí sẽ biến động theo giá dầu. Mặc dù nguồn khí tự nhiên nước ta khá dồi dào,
tuy nhiên do giá thành sản xuất điện khí ở mức cao do đó mặc dù công suất của các
nhà máy điện khí rất lớn nhưng tỷ lệ khai thác lại không cao. Các dự án nhiệt điện khí
Nguyễn Văn Dũng

6


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam


chủ yếu được quy hoạch tập trung ở khu vực miền Nam, nơi có nguồn cung cấp khí
dồi dào từ Tập đoàn dầu khí.
Nhiệt điện than: Đứng thứ 2 trong cơ cấu các nguồn nhiệt điện nước ta, nguồn
nguyên liệu hiện nay toàn bộ được mua từ nguồn than đá trong nước của Tập đoàn
Than Khoáng Sản Việt Nam với giá ưu đãi, trong tương lai cùng với sự phát triển của
các dự án này thì nhiều khả năng nước ta sẽ phải nhập khẩu thêm nguồn than bên
ngoài. Chi phí nhiên liệu để vận hành các nhà máy nhiệt điện than thấp hơn nhiều so
với nhiệt điện khí khoảng 60% để đạt được cùng mức công suất và nhiệt lượng. Do
đó nhiệt điện than là nguồn năng lượng được ưu tiên sử dụng thậm chí hơn cả thủy
điện do tính ổn định. Miền Bắc có vị trí huận lợi với trữ lượng than lớn tại Quảng
Ninh nên đã xây dựng các nhà máy nhiệt điện.
Nhiệt điện dầu: Các nhà máy nhiệt điện dầu thường được xây dựng chung
trong tổ hợp các khu nhiệt điện khí, dầu như khu tổ hợp điện dầu khí Phú Mỹ, do chi
phí sản xuất điện cao nên nhiệt điện dầu chỉ được khai thác nhằm bù đắp lượng điện
thiếu tức thời, do đó đóng góp trong cơ cấu nhiệt điện của nhóm này là thấp.
Các nguồn năng lượng tái tạo: Hiện nay các nguồn năng lượng này đang được
chú trọng phát triển đáng chú ý là các dự án về phong điện (Bình Thuận) và điện mặt
trời.
Các nguồn điện
Thủy điện

Ưu điểm

Nhược điểm

- Không tốn chi phí nguyên
liệu.

- Ảnh hưởng đến cân
bằng sinh thái.


- Mức phát thải thấp.

- Chi phí ban đầu cao.

- Có thể thay đổi công suất

- Là nguồn bị động nhất,

theo yêu cầu phụ tải.

chịu hoàn toàn vào yếu tố
thời tiết.
- Thời gian xây dựng lâu.

Nguyễn Văn Dũng

7


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

Nhiệt điện

- Chi phí đầu tư ban đầu

- Chi phí vận hành cao

thấp hơn thủy điện.


hơn thủy điện.

- Nguồn tương đối ổn định, - Tác động đến môi
không phụ thuộc thời tiết.
- Thời gian xây dựng nhanh.

trường.
- Than, dầu, khí không là
tài nguyên vô hạn, trong
tương lai có khả năng phải
nhập khẩu.
- Thay đổi công suất
chậm.

Năng lượng tái
tạo (gió, mặt trời)

- Thân thiện với môi trường - Chi phí đầu tư ban đầu
Việt Nam có tiềm năng lớn Cao.
với nguồn năng lượng này.

- Cần kỹ thuật công nghệ
hiện đại để thu được năng
lượng.

Điện nhập khẩu

- Chi phí đầu tư thấp.

- Chi phí mua điện cao,

phụ thuộc đối tác.
- Nhập khẩu sẽ mất

ngoại tệ.
Bảng 1.1. Ưu điểm và nhược điểm các nguồn điện của Việt Nam.
1.3.2. Các nguồn năng lượng trong hệ thống điện Việt Nam
Việt Nam có tiềm năng rất lớn về nguồn năng lượng sử dụng tạo ra nguồn
điện được phân bố rộng khắp trên toàn quốc. Sinh khối từ các sản phẩm hay chất thải
nông nghiệp có sản lượng tương đương 10 triệu tấn dầu/năm. Tiềm năng khí sinh học
xấp xỉ 10 tỉ năm m3 năm có thể thu được từ rác, phân động vật và chất thải công
nghiệp. Tiềm năng kỹ thuật của thủy điện nhỏ (<30MW) hơn 4,000MW. Nguồn năng
lượng mặt trời phong phú với bức xạ nắng trung bình là 5kWh/m 2/ngày phân bố trên
khắp đất nước. Vị trí địa lý của Việt Nam với hơn 3,400km đường bờ biển cũng giúp
Việt Nam có tiềm năng rất lớn về năng lượng gió với tiềm năng ước tính khoảng 5001000 kWh/m2/năm. Những nguồn năng thay thế này có thể được sử dụng giúp Việt
Nguyễn Văn Dũng

8


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

Nam đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng nhanh. Mặc dù Việt Nam đã triển
khai sớm và thành công một số dự án nhưng việc ứng dụng năng lượng tái tạo tại
Việt Nam vẫn chưa khai thác hết tiềm năng sẵn có.
Việt Nam có tiềm năng phát triển các nguồn năng lượng sẵn có của mình.
Những nguồn năng lượng có thể khai thác và sử dụng trong thực tế đã được nhận
diện đến nay gồm: thủy điện, năng lượng gió, năng lượng sinh khối, năng lượng khí
sinh học (KSH), nhiên liệu sinh học, năng lượng từ nguồn rác thải sinh hoạt, năng
lượng mặt trời, và năng lượng địa nhiệt.
a) Năng lượng gió


Hình 1.2 : Năng lượng gió
Nằm trong khu vực cận nhiệt đới gió mùa với bờ biển dài, Việt Nam có một
thuận lợi cơ bản để phát triển năng lượng gió. Theo một nghiên cứu về năng lượng
gió của Ngân hàng thế giới, Việt Nam có tới 8,6% diện tích lãnh thổ được đánh giá
có tiềm năng từ “tốt” đến “rất tốt” để xây dựng các trạm điện gió cỡ lớn. Tổng tiềm
năng điện gió của Việt Nam ước đạt 513.360MW tức là bằng hơn 200 lần công suất
của Thủy điện Sơn La, và hơn 10 lần tổng công suất dự báo của ngành điện vào năm
2020. Nếu xét tiêu chuẩn để xây dựng các trạm điện gió cỡ nhỏ phục vụ cho phát
triển kinh tế ở những khu vực khó khăn thì Việt Nam có đến 41% diện tích nông thôn
có thể phát triển điện gió loại nhỏ. Được đánh giá là quốc gia có tiềm năng phát triển
năng lượng gió nhưng hiện tại số liệu về tiềm năng khai thác năng lượng gió của Việt
Nam chưa được lượng hóa đầy đủ bởi còn thiếu điều tra và đo đạc. Số liệu đánh giá
về tiềm năng năng lượng gió có sự dao động khá lớn, từ 1.800MW đến trên
Nguyễn Văn Dũng

9


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

9.000MW, thậm chí trên 100.000MW. Theo các báo cáo thì tiềm năng năng lượng
gió của Việt Nam tập trung nhiều nhất tại vùng duyên hải miền Trung, miền Nam,
Tây Nguyên và các đảo.
b) Năng lượng mặt trời

Hình1.3: Năng lượng mặt trời
Việt Nam là nước nhiệt đới với tổng số giờ nắng và cường độ bức xạ nhiệt
cao (trung bình xấp xỉ 5kWh/m2/ngày). Đặc biệt là ở các vùng phía Nam, số giờ nắng
khoảng 1.600-2.600 giờ/năm. Nước ta đã phát triển nguồn năng lượng điện mặt trời

từ những năm 1960, tới nay hoàn toàn làm chủ công nghệ điện mặt trời. Tuy nhiên,
dù có nguồn tài nguyên năng lượng mặt trời lớn nhưng sau một thời gian phát triển,
việc khai thác nguồn năng lượng này chưa hiệu quả. Sở dĩ, năng lượng mặt trời chưa
phát triển ở Việt Nam là do chi phí thiết bị còn khá cao, khoảng 20.000USD/gia đình.
Công nghệ thiết kế, lắp ráp, vận hành và bảo trì tương đối phức tạp. Đến nay, cả nước
có khoảng 5.000 hộ sử dụng điện mặt trời. Nhưng điều đáng quan tâm là kinh phí lắp
đặt mạng lưới điện mặt trời của 5.000 hộ này phần lớn là do nước ngoài tài trợ và
Nhà nước chưa có một chính sách nào cụ thể để ngành công nghiệp năng lượng mặt
trời phát triển. Hiện nay, mới chỉ có sự tham gia của các nhà khoa học, một vài doanh
nghiệp và một số tổ chức trong việc nghiên cứu, thử nghiệm các thiết bị sử dụng năng
lượng mặt trời. Sự tham gia của Nhà nước đối với ngành công nghiệp này chỉ dừng ở
mức kêu gọi, khuyến khích nên hiệu quả chưa cao.
Nguyễn Văn Dũng

10


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

Việc nghiên cứu, ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo trong đó phát triển
mạnh năng lượng gió và năng lượng mặt trời là xu hướng tất yếu của thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng. Muốn khai thác và sử dụng một cách hiệu quả, đòi hỏi
Nhà nước phải có những chính sách định hướng và hỗ trợ hợp lý cụ thể, rõ ràng, toàn
diện. Bên cạnh việc cấp kinh phí cho hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, Nhà nước
cần đỡ đầu và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào quá trình chuyển giao
công nghệ, nhằm nâng cao số lượng cũng như chất lượng các sản phẩm. Có như vậy,
Việt Nam mới có thể đưa ngành này thành một ngành công nghiệp năng lượng mới,
tiến tới trọng điểm trong tương lai, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
c) Năng lượng nước - Thủy điện


Hình1.4: Năng lượng nước.
Việt Nam có khoảng 260 công trình thủy điện đang được khai thác và 211
công trình đang thi công xây dựng, hiện cả nước có hơn 6.500 hồ chứa thủy lợi với
tổng dung tích 11 tỷ m³ nước, trong đó có hơn 560 hồ chứa lớn, còn lại đều là loại hồ
chứa nhỏ.
Hiện nay phần lớn các nguồn năng lượng thủy điện cơ bản đã được khai thác
hết và để đạt được mục tiêu trên, Việt Nam đang đẩy mạnh khai thác các nhà máy
thủy điện vừa và nhỏ; tối ưu vận hành các nhà máy thủy điện trên cùng bậc thang
Nguyễn Văn Dũng

11


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

thủy điện để đạt tối đa khả năng khai thác. Hiện tại có trên 1.000 địa điểm đã được
xác định có tiềm năng phát triển thủy điện nhỏ, qui mô từ 100kW tới 30MW với tổng
công suất đặt trên 7.000MW, các vị trí này tập trung chủ yếu ở vùng núi phía Bắc,
Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Việc đầu tư xây dựng các dự án thủy điện đã và đang góp phần quan trọng
trong việc đảm bảo an ninh năng lượng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
cả nước theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Các nhà máy thủy điện đã đóng
góp tới 48,26% công suất (13.000MW) và 43,9% (53 tỉ kWh) điện lượng cho hệ
thống điện. Đây là nguồn năng lượng sạch, có khả năng tái tạo, giá thành rẻ hơn so
với các nguồn điện khác. Quá trình đầu tư xây dựng và vận hành khai thác đã tạo
nhiều việc làm cho các lực lượng lao động trong cả nước. Việc hình thành các hồ
chứa thủy điện cũng góp phần quan trọng trong việc chủ động tích trữ để xả nước cho
nhu cầu dân sinh, nông nghiệp và tham gia cắt giảm lũ cho hạ du, cải tạo môi trường,
phát triển du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản, giao thông thủy...
Đặc biệt, với tổng dung tích các hồ chứa lên tới hàng chục tỉ m 3 nước, thủy

điện cũng đã đóng vai trò quan trọng trong việc chủ động tích trữ để bổ sung lưu
lượng, cấp nước về mùa kiệt và cắt giảm lũ phục vụ sinh hoạt, sản xuất, bảo vệ môi
trường... cho hạ du. Và đây là nguồn dung tích trữ nước cực kỳ quan trọng, trong
những năm qua đã góp phần quan trọng bảo đảm an ninh nguồn nước, đóng vai trò
chủ chốt, đảm bảo chủ động điều tiết cấp nước và chống, giảm lũ cho hạ du đặc biệt
là khu vực miền Bắc. Đồng thời với việc đầu tư xây dựng các dự án thủy điện, một số
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội như điện, đường, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa...
trong các khu vực tái định cư được nâng cấp, xây dựng mới khá đồng bộ và kiên cố,
tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa cho người dân địa
phương.
d) Năng lượng sinh khối
Là một nước nông nghiệp, Việt Nam có tiềm năng rất lớn về nguồn năng
lượng sinh khối. Các loại sinh khối chính là: gỗ năng lượng, phế thải - phụ phẩm từ
cây trồng, chất thải chăn nuôi, rác thải ở đô thị và các chất thải hữu cơ khác. Khả
năng khai thác bền vững nguồn sinh khối cho sản xuất năng lượng ở Việt Nam đạt
Nguyễn Văn Dũng

12


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

khoảng 150 triệu tấn mỗi năm. Một số dạng sinh khối có thể khai thác được ngay về
mặt kỹ thuật cho sản xuất điện hoặc áp dụng công nghệ đồng phát năng lượng (sản
xuất cả điện và nhiệt) đó là: Trấu ở Đồng bằng Sông Cửu long, Bã mía dư thừa ở các
nhà máy đường, rác thải sinh hoạt ở các đô thị lớn, chất thải chăn nuôi từ các trang
trại gia súc, hộ gia đình và chất thải hữu cơ khác từ chế biến nông-lâm-hải sản.
d) Năng lượng địa nhiệt:
Mặc dù nguồn địa nhiệt chưa được điều tra và tính toán kỹ. Tuy nhiên, với số
liệu điều tra và đánh giá gần đây nhất cho thấy tiềm năng điện địa nhiệt ở Việt Nam

có thể khai thác đến trên 300MW. Khu vực có khả năng khai thác hiệu quả là miền
Trung. Hiện tại, sử dụng năng lương tái tạo ở Việt Nam mới chủ yếu là năng lượng
sinh khối ở dạng thô cho đun nấu hộ gia đình. Năm 2010, mức tiêu thụ đạt khoảng
gần 13 triệu tấn quy dầu. Ngoài việc sử dụng năng lượng sinh khối cho nhu cầu nhiệt,
thì còn có một lượng Năng lượng tái tạo khác đang được khai thác cho sản xuất điện
năng. Tổng điện năng sản xuất từ các dạng năng lượng tái tạo đã cung cấp lên lưới
điện quốc gia đạt gần 2.000 triệu kWh, chiếm khoảng 2% tổng sản lượng điện phát
lên lưới toàn hệ thống.

1.4. Lưới điện
1.4.1. Lưới điện hiện tại của Việt Nam
Lưới điện quốc gia đang được vận hành với các cấp điện áp cao áp 500kV,
220kV và 110kV và các cấp điện áp trung áp 35kV và 6kV. Toàn bộ đường dây
truyền tải 500KV và 220KV được quản lý bởi Tổng Công ty Truyền tải điện quốc
gia, phần lưới điện phân phối ở cấp điện áp 110kV và lưới điện trung áp ở các cấp
điện áp từ 6kV đến 35kV do các công ty điện lực miền quản lý. Việt Nam có kế
hoạch phát triển lưới quốc gia đồng thời cùng với phát triển các nhà máy điện nhằm
đạt được hiệu quả tổng hợp của đầu tư, đáp ứng được kế hoạch cung cấp điện cho các
tỉnh, nâng cao độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và khai thác hiệu quả các nguồn
điện đã phát triển, hỗ trợ chương trình điện khí hoá nông thôn và thiết thực chuẩn bị
cho sự phát triển hệ thống điện trong tương lai .

Nguyễn Văn Dũng

13


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

Hạng mục


Đơn vị

2009

2011-2015

2016-2020

2021-2025

2026-2030

Trạm

MVA

7500

17100

24400

24400

20400

MVA

19094


35869

39063

42775

53250

Đường dây

Km

3438

3833

4539

2234

2724

500KV
Đường dây

Km

8497


10637

5305

5552

5020

500KV
Trạm
200KV

200KV

Bảng 1.2: Sơ đồ phát triển điện lực quốc gia giai đoạn từ năm 2011 đến năm
2020 tầm nhìn năm 2030.
Hệ thống truyền tải điện bao gồm các cấp điện áp 500kV, 220kV và 110kV.
Hệ thống truyền tải điện 500kV với tổng chiều dài 4670 km từ Bắc tới Nam tạo điều
kiện truyền tải trao đổi điện năng giữa các miền Bắc, Trung và Nam. Mạch 1 của
đường dây 500 kV được đưa vào vận hành tháng 9 năm 1994, mạch 2 được đưa vào
vận hành vào cuối năm 2005.
Năm 2012 lưới truyền tải 500 KV Bắc- Nam vận hành tương đối ổn định và
luôn truyền tải công suất cao từ Bắc vào Nam, tổn thất trên HTĐ 500 kV đạt 2,76%
giảm 1,04% so với năm 2011 (3,80%).
Nhiều công trình đường dây và trạm đã chính thức đưa vào vận hành góp
phần đáng kể trong việc đảm bảo cung cấp điện, cải thiện chất lượng điện áp, giảm
tổn thất, chống quá tải và nâng cao độ ổn định vận hành của hệ thống.
Về HTĐ 500 kV đã đóng mới: 05 máy biến áp với tổng dung lượng 2734
MVA gồm: MBA AT5 Tân Định (450MVA), AT1 Hiệp Hòa (900MVA), AT2 Ô
Môn (450MVA), T5, T6 NMĐ Sơn La (2x467MVA); thay mới và nâng cấp 03 máy

biến áp với dung lượng tổng 1500MVA gồm: AT1 Tân Định (600MVA), AT1 Đăk
Nông (600MVA), MBA T2 Phú Mỹ 3 (300MVA); đóng mới 02 ĐD 500kV với tổng
chiều dài 524,4 km (mạch kép Sơn La - Hiệp Hòa); nâng cấp 04 tụ bù dọc lên 2000
A (TBD 502 Đăk Nông, TBD 504 Đà Nẵng, TBD 505 Đà Nẵng, TBD 505 Pleiku).

Nguyễn Văn Dũng

14


Chương 1: Tổng quan về hệ thống điện của Việt Nam

Trong năm 2012, do miền Nam chưa kịp bổ sung công trình mới trong khi
phụ tải tăng cao nên truyền tải công suất trên đường dây truyền tải 500 KV Bắc- Nam
là rất căng thẳng, Xu hướng truyền tải công suất chủ yếu từ HTĐ miền Bắc, miền
Trung vào miền Nam. Sản lượng điện nhận từ HTĐ 500kV của các HTĐ miền: HTĐ
Bắc nhận 11,55 tỷ kWh chiếm 24,5% tổng sản lượng miền, điện nhận của HTĐ
Trung là 2,35 tỷ kWh chiếm 19,9 % tổng sản lượng miền, điện nhận của HTĐ Nam là
19,49 tỷ kWh chiếm 32,8 % tổng sản lượng miền. Các đoạn đường dây thường xuyên
truyền tải cao là ĐD 500kV Hà Tĩnh – Nho Quan, Đà Nẵng – Hà Tĩnh, Phú Lâm –
Đăk Nông, PleiKu – Di Linh – Tân Định. Truyền tải trên ĐD 500kV rất căng thẳng,
các MBA trên HTĐ 500KV thường xuyên mang tải cao và xuất hiện quá tải: MBA
AT1, AT2 Thường Tín; AT2 Nho Quan; AT1, AT2 Phú Lâm; AT1, AT2 Tân Định,
Nhà Bè, Đăk Nông (khi phát cao các thủy điện Nam miền Trung). Hệ thống phân
phối điện mặc dù trong điều kiện tương đối tốt vẫn còn có tổn thất điện năng cao.
Đường dây bị quá tải, máy biến áp vận hành với hiệu suất chưa cao, cáp điện có chất
lượng kém là nhưng nguyên nhân chính gây ra tổn thất cao. EVN đã có một số biện
pháp quan trọng để giải quyết những vấn đề này và hiện nay đã giảm đáng kể những
tổn thất trên lưới truyền tải và phân phối. EVN có kế hoạch tiếp tục giảm tỷ lệ tổn
thất hệ thống xuống dưới 8.8% vào năm 2013 và các năm tiếp theo.

1.4.2. Vai trò của đường dây 500KV đối với hệ thống điện các miền

Hình 1.5: Đường dây 500kV Bắc - Nam, bên trái là mạch 1, bên phải là mạch 2

Nguyễn Văn Dũng

15


×