Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tổ chức và cơ giới hoá xếp dỡ hàng gạo bao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.81 KB, 50 trang )

Thit k mụn hc Khai thỏc cng
--------------------------------------------------------------------------------------------

LI M U
Vận tải biển là ngành kinh tế đặc thù phức tạp, đa dạng, bao gồm: đội tàu,
cảng biển, công nghệ đóng mới, sửa chữa tàu, hệ thống thông tin, dịch vụ v.v. Hoạt
động của mỗi khâu đều chịu sự tác động, ràng buộc của các khâu khác. Trong đó
vai trò của Cảng là quan trọng.
Việt Nam ta, một quốc gia có bờ biển dài 3.200 km, vị trí địa lý và điều kiện
tự nhiên rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển Cảng biển. Chính vì vậy, nớc
ta hiện có hơn 50 cảng biển thuộc trung ơng, địa phơng, các ngành quản lý. Trong
đó có các cảng mang tính chất quốc tế nh cảng Hải Phòng, Cảng Đà Nẵng, cảng Sài
Gòn. Đó là những45
cơ sở hạ tầng quan trọng của Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nớc.
Mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý Cảng là phải không ngừng nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh tế càng cao thì càng có điều kiện
mở mang và phát triển, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và quy trình công
nghệ mới, cải thiện nâng cao đời sống ngời lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nớc.
Nằm trong hệ thống vận tải hàng hoá bằng đờng biển, Cảng Hải Phòng
chiếm một vị trí quan trọng số một trong cụm Cảng phía Bắc đã và đang thể hiện đợc vai trò của mình, khẳng định hớng phát triển lớn mạnh về quy mô trong những
năm tới. Trong đó một trong những mục tiêu phấn đấu lớn nhất là không ngừng
nâng cao chất lợng công tác xếp dỡ, tổ chức và quản lý tốt, phù hợp thực tế, mang
lại hiệu qủa kinh tế cao. Đồng thời cải tiến công tác quản lý xếp dỡ, đầu t nhiều
trang thiết bị hiện đại, đáp ứng đợc đòi hỏi của kinh tế thị trờng trong những năm
tới bằng cách giao quyền tự chủ kinh doanh cho từng đơn vị, tổ chức trả lơng cho
công nhân theo hình thức khoán gọn. Đây là mô hình quản lý tiên tiến, phù hợp với
loại hình sản xuất của Cảng hiện nay.
1
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung


Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------Trong bài thiết kế môn học Khai thác Cảng với đề tài: Tổ chức và cơ giới
hoá xếp dỡ hàng gạo bao bao gồm các nội dung sau:
Chơng I:Phõn tớch s liu ban u
Chng II:Cõn i kh nng thụng qua ca cỏc khõu
Chng III:Cõn i ngun nhõn lc
Chng IV:u t v chi phớ cho cụng tỏc xp d
---------- o0o ----------

2
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
--------------------------------------------------------------------------------------------

CHNG 1
PHN TCH S LIU BAN U
I.IU KIN T NHIấN CA CNG HI PHềNG
1. Vị trí địa lý của Cảng:
Cảng Hải Phòng nằm trong phạm vi tả ngạn sông Cấm có đờng lu thông ra
biển, nằm ở vĩ độ 20052 Bắc và kinh độ 106 041 Đông cách phao số 0 20 hải lý.
Đây là Cảng có lu lợng hàng hoá thông qua lớn nhất ở miền Bắc Việt Nam. Cảng
Hải Phòng bao gồm:
- Khu vực Cảng chính chia làm 2 phần:

+ Phần 1: Từ phao số 0 vào vũng Bạch Đằng
+ Phần 2: Từ vũng Bạch Đằng vào Cảng chính
- Khu vực Cảng Chùa Vẽ
- Khu vực Cảng Vật Cách
Vị trí của các khu vực của Cảng Hải Phòng nh sau:
- Cảng chính: 20052 N 106041 E
- Cảng Chùa Vẽ: 20052 N 106043 E
- Vũng Bạch Đằng: 20051 N 106045 E
- Khu chuyển tải Vịnh Lan Hạ: 20046 N 107016 E
- Khu chuyển tải Vịnh Hạ Long: 20056 N 107003 E
- Trạm hoa tiêu: 20040 N 106051 E
- Chiều dài luồng tàu: 20 hải lý
2. Điều kiện địa chất:
Khu đất: Diện tích khu đất ảnh hởng trực tiếp đến việc bố trí số lợng thiết bị
xếp dỡ, xây dựng cầu tàu, ảnh hởng đến khả năng thông qua của Cảng dẫn đến ảnh
hởng việc bố trí các phơng án xếp dỡ.
Nền đất xây dựng Cảng Hải Phòng gồm 2 lớp đất chính: Lớp đất sét cháy
và lớp đất sét sỉ màu xám. Các lớp đất này rất thuận tiện cho việc xây dựng cầu tàu,
3
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------kho bãi để bảo quản hàng hoá và lắp đặt các thiết bị xếp dỡ đợc an toàn khi hoạt
động bốc xếp hàng hoá diễn ra.
3. Điều kiện thuỷ văn:
Chế độ thủy văn ở Cảng Hải Phòng là chế độ nhật triều, với mực nớc triều
cao nhất là + 4,0 m, đặc biệt cao + 4,23 m; mực nớc triều thấp nhất là + 0,48 m, đặc

biệt thấp nhất là + 0,23 m.
4. Điều kiện khí hậu:
Cảng Hải Phòng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè thờng có
ma to, lợng ma hàng năm trung bình từ 1.800 ữ 2.000 mm.
Cảng Hải Phòng chịu ảnh hởng 2 mùa gió rõ rệt: từ tháng 10 năm nay đến
tháng 3 năm sau là gió Bắc - Đông Bắc; từ tháng 4 đến tháng 9 là gió Nam - Đông
Nam và thờng có bão (thờng vào các tháng 5, 6, 7, 8) cho nên vào những ngày này
Cảng thờng phải ngừng hoạt động làm ảnh hởng tới thời gian xếp dỡ cũng nh khả
năng thông qua của Cảng.
II. S C GII HểA
1. Lu lợng hàng hoá đến cảng:
1. 1. Tính chất, đặc điểm của hàng Gạo bao:
a. Tính chất:
* Tính tự phân loại
* Tính tản rời: phụ thuộc vào hình dáng, độ to nhỏ, lợng nớc, lợng tạp chất, độ nhẵn
mà có tính chất tản rời khác nhau. Tính tản rời thể hiện ở góc nghiêng tự nhiên.
* Tính dẫn nhiệt: lơng thực dẫn nhiệt chậm. Ưu điểm của nó là tránh đợc tác động
của nhiệt độ môi trờng vào đống hàng. Tuy nhiên nó cũng có nhợc diểm là do quá
trình hoạt động của khối hàng nên khi lơng thực bị bốc nóng và nhiệt độ bị giữ lại
trong đống hàng càng nhiều dẫn đến lơng thực bị hỏng.
* Độ rỗng: Bảo quản lơng thực (nhất là gạo) trong kho cũng nh trong quá trình vận
chuyển cần chú ý đến độ rỗng của các bao hàng. Nếu độ rỗng càng lớn thì lợng
4
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------không khí lu thông càng dễ dàng. Ngợc lại độ rỗng nhỏ thì khả năng lu thông

không khí càng khó khăn, chất lợng hàng hoá không đợc đảm bảo.
* Tính hấp thụ, hút ẩm, biến chất, hút mùi: Gạo là loại hàng có khả năng hấp thụ
hơi ,có khả năng hấp thụ các mùi vị

khác vì vậy hàng này rất dễ bị biến

chất.Nguyên nhân làm cho gạo hút ẩm là do nhiệt độ, độ ẩm của môi trờng bên
ngoài không cân bằng với bản thân đống hàng.
Ngoài ra trong quá trình oxi hoá làm cho chất béo bị phân giải thành CO 2 và
H2O, nhiệt đọ càng cao ngũ cốc càng hấp thụ nớc mạnh và càng bị biến chất mạnh.
- Gạo bị biến chất mạnh nhất khi nhiệt độ từ 45 0C đến 500C hoặc khi nhiệt độ
600C thì sự biến chất của gạo giảm đi do các men hoạt động chậm lại.
- Mặt khác trong diều kiện thoáng gió thì sự biến chất cũng tăng còn nếu bịt kín lại
thì sự biến chất giảm đi.
b. Đặc điểm:
- Gạo có tính chất thời vụ nhng đợc tiêu thụ quanh năm
- Gạo đóng bao có dung trọng 1,1 Tấn/m3.
- Chất lợng của gạo phụ thuộc vào các chỉ tiêu sau:
+ Màu sắc.
+ Mùi vị.
+ Dung trọng.
+ Độ thuỷ phân, lợng tạp chất và độ nhiễm mạt.
+ Lợng nớc có trong gạo tốt nhất là nhỏ hơn 16 %. Độ nhiễm mạt là tỉ lệ phần trăm
hay số côn trùng có trong 1 kg gạo.
c. Phơng thức vận chuyển:
Gạo đợc vận chuyển ở thể rời trong các tàu chuyên dụng hoặc đóng bao loại 50 kg
hoặc 70 kg. Bao có thể là bao giấy, bao nion, bao dứa tuỳ theo tính chất và giá trị
của từng loại hàng. Trong quá trình bảo quản, xếp dỡ cần lu ý các điểm sau:
- Khi xếp dỡ:
5

Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------+ Không gây chấn động mạnh, xếp xa các loại hàng có mùi, có đệm lót cách ly với
sàn tờng kho, đáy, thành tàu.
+ Không xếp bao lộn xộn trên dây cẩu.
+ Không quăng vứt bao hàng từ cầu tàu xuống sà lan.
- Bảo quản:
+ Trong kho hoặc kho bán lộ thiên tránh nắng, ma, ớt để tránh hiện tợng hút ẩm.
+ Khi xếp dỡ công nhân phải mang đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động.
* Bao gạo có trọng lợng 50 kg có kích thớc:
+ Chiều dài: 700 mm
+ Chiều rộng: 350 mm
+ Chiều cao: 250 mm.
* Kiểu bao bì thờng là bao dứa.
1.2. Lu lợng hàng hoá đến cảng:
* Lu lợng hàng hoá đến cảng trong 1 năm (Qn):
Q n = 150.000 (Tấn)
* Lu lợng hàng hoá đến cảng bình quân trong 1 ngày ( Q ng ):
Q ng =

Qn
(Tấn/ngày)
T
KT

Trong đó:

Q n : lợng hàng hoá đến cảng trong năm (Tấn)
TKT: thời gian khai thác trong năm của cảng (ngày)
Mà: TKT = TCL TTT = TCL.(100% - k%)
TCL: thời gian công lịch = 365 ngày
TTT: thời gian ảnh hởng bởi yếu tố thời tiết
k: hệ số ảnh hởng bởi yếu tố thời tiết
> TKT = 365.(100% - 6%) = 343,1 (ngày)
6
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------max
* Lợng hàng hoá đến cảng trong ngày căng thẳng nhất ( Q ng ):
Q max
ng =

Qn
.k = Q ng .k
dh
dh
T
KT

kdh: là hệ số không điều hoà theo ngày của lợng hàng trong năm
* Lợng hàng chuyển thẳng trong 1 năm (Q1):
Q = Q n (1 ) (Tấn/năm)
1


: hệ số lu kho lần1
* Khối lợng hàng hoá lu kho trong 1 năm (Q2):
Q = Q n . (Tấn/năm)
2

* Tổng dung lợng kho ( E h ):
E h = Q max
ng .t bq . (Tấn)
* Số giờ trong 1 ca làm việc (Tca):

24
Tca = n
(giờ)
ca
Trong đó: nca : là số ca làm việc trong ngày
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng sau:

7
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------Bảng 1
CH TIấU TNH TON
Thời gian công lịch
Thời gian nghỉ do thời tiết
Thời gian kinh doanh

Hệ số lu kho
Hệ số không điều hoà hàng hoá đến cảng
trong năm
Lợng hàng đến Cảng trong năm
Lợng hàng trung bình đến Cảng trong ngày
Lợng hàng đến Cảng trong ngày căng thẳng
nhất
Thời gian bảo quản
Khối lợng hàng hoá chuyển thẳng
Khối lợng hàng hoá lu kho
Tổng dung lợng kho
Khối lợng hàng hoá sang mạn
Số ca làm việc trong ngày
Số giờ trong ca làm việc
Thời gian ngừng việc trong ca

Kí HIU

N V

S LIU

TCL
Ttt
Tn

k
dh

ngày

ngày
ngày

365
21,9
343,1
1
1,1

Qn
Qng
max
Qng

Tấn
Tấn/ngày

150.000
437,19

Tấn/ngày

480,91

ngày

10

Tấn
Tấn

Tấn

0
150.000
4809,1

Tấn
Ca
Giờ
Giờ

0
3
8
2

t

bq
Q1
Q2
Eh
Q1
nca
Tca
Tng

2. Sơ đồ cơ giới hoá:
Muốn chọn đợc sơ đồ cơ giới hoá xếp dỡ thích hợp trớc hết chúng ta phải biết đợc sơ đồ cơ giới hoá xếp dỡ là gì?
Sơ đồ cơ giới hoá xếp dỡ là sự phối hợp nhất định giữa các máy cùng kiểu hoặc

khác kiểu cùng với thiết bị phụ dùng để cơ giới hoá công tác xếp dỡ ở Cảng.
Để tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá chi phí thì một trong những yếu tố
quyết định trong công tác xếp dỡ đó là chọn đợc sơ đồ tối u nhất tức là sao cho thiết
bị làm việc hết công suất tạo ra năng suất xếp dỡ cao. Mà việc lựa chọn sơ đồ căn
cứ vào: lu lợng hàng hoá, chiều luồng hàng,đặc trng và tính chất hàng hoá, điều
8
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------kiện địa chất, điều kiện thuỷ văn, điều kiện khí hậu, kho và vị trí xây dựng của kho,
kiểu tàu, toa xe và ôtô.
Do tính chất của hàng bao nói chung và tính chất của hàng gạo bao nói riêng có
thể dùng 3 sơ đồ xếp dỡ gạo bao sau:
* Sơ đồ 1: Cần trục kết hợp với xe nâng:

Ưu điểm:
- Thuận tiện.
- Tính cơ động cơ cao.
- Năng suất lớn.
- Có thể làm việc theo nhiều quá trình xếp dỡ.
- Vốn đầu t không lớn.
- Chi phí không lớn.
Nhợc điểm: kéo dài thời gian xếp dỡ ở cảng vì tốc độ của xe nâng không cao
* Sơ đồ 2: Cần trục kết hợp với ôtô:

Ưu điểm:
9

Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------- Năng suất xếp dỡ cao
- Tầm hoạt động của các thiết bị trong sơ đồ lớn
Nhợc điểm:
- Do sử dụng nhiều thiết bị nên vốn đầu t lớn, nếu không khai thác hiệu quả sẽ gây
lãng phí
* Sơ đồ 3: Cần tàu kết hợp với ôtô:

Ưu điểm:
- Vốn đầu t ít
- Chi phí cho công tác xếp dỡ nhỏ
- Tính cơ động cao, sử dụng hiệu quả cần cẩu tàu
Nhợc điểm:
- Tầm với hạn chế
- Năng suất xếp dỡ thấp, không tận dụng đợc trang thiết bị của cảng, cảng không
chủ động đợc trong công tác xếp dỡ
* Biện luận chọn sơ đồ:
Qua phân tích u nhợc điểm của 3 sơ đồ cơ giới hóa trên và hàng hóa tới cảng
là hàng gạo bao, lợng hàng tới cảng trong năm là 150.000 tấn, chiều hàng xuất. Để
đảm bảo công tác khai thác cảng đạt hiệu quả cao ta chọn sơ đồ cơ giới hóa số 1.
3. Phơng tiện vận tải đến cảng:
a. Phơng tiện vận tải thuỷ:
Do tính chất của hàng gạo bao nên ta chọn tàu chở hàng khô. Đồng thời
luồng lạch vào Cảng Hải Phòng hiện nay chỉ cho phép tàu có trọng tải từ 6.000 Tấn
10

Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------trở xuống ra vào bình thờng còn nếu lớn hơn thì phải đợi thuỷ triều thì mới có thể
vào đợc hoặc là phải chuyển tải ngoài khu vực Hạ Long - Quảng Ninh chứ không
thể xếp dỡ toàn bộ hàng tại Cảng đợc.
Dựa vào các điều kiện trên để tổ chức xếp dỡ cho hàng gạo bao:
* Ta chọn tàu Tiên Yên với các đặc trng kỹ thuật của tàu nh sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chỉ tiêu

Ký hiệu

Đơn vị

Tên tàu

Năm đóng
Trọng tải toàn bộ
Trọng tải hữu ích
Trọng tải đăng ký toàn

DWT
NRT
GRT

Tấn
Tấn
RT

bộ
Chiều dài
Chiều rộng
Mớn nớc đầy hàng
Mớn nớc không hàng
Mức tiêu thụ nhiên liệu

L
R
Th
T

M
M
M
M
MTFO/ngày


Số liệu
Tiên Yên
1989
7060
2829
4565
112,7
18,6
6,39
2,5
7,8

Trích số liệu từ Phần mềm WorldGuidePort)
b. Phơng tiện vận tải bộ:
Phơng tiện vận tải bộ đến Cảng là ô tô. Ta chọn loại ôtô IFA - W5 với các
thông số kỹ thuật nh sau:
- Loại xe: ôtô có thành, có mui
- Trọng tải: 8 T.
- Kích thớc thùng xe: 4,5 x 2,2 x 0,5 m
- Diện tích chở hàng: 10 m2
- Kích thớc bên ngoài: 6,5 x 2,5 x 2,6 m
- Chiều cao cách mặt đất: 1,28 m
- Chiều cao có cả bạt: 3,44 m
- Thể tích chứa hàng cả bạt: 2,2 m3

11
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4



Thit k mụn hc Khai thỏc cng
--------------------------------------------------------------------------------------------

4. Thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng:
a. Thiết bị tuyến tiền phơng ( TBTT)
Thiết bị ở tuyến tiền phơng là : Cần trục chân đế: Model - kypoII1957
Với các đặc trng kỹ thuật sau:
* Nâng trọng:
+ Khi tầm với Max

5 Tấn

+ Khi tầm với Min

5 Tấn

* Tầm với:
+ Max

30 m

+ Min

8m

* Chiều cao nâng

23,5 m


* Chiều sâu hạ

12,3 m

* Nhịp cổng ( chiều rộng chân đế)

10,5 m

* Chiều dài chân đế ( khoảng cách trục bánh xe)

6,5 m

* Tốc độ nâng
+ Nâng

75m/phút

+ Thay đổi tầm với

50m/phút

+ Quay

1,50 vòng/phút

+ Di chuyển

27m/phút


* áp lực lớn nhất lên bánh xe chuyển động

15,5 Tấn

* Tổng trọng lợng

(129 ữ 137) Tấn

* Công suất động cơ của các cơ cấu
12
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------+ Nâng
80 kw
+ Thay đổi tầm với

16 kw

+ Quay

4,5 kw

+ Di chuyển

7,5 kw


* Đờng kính dây cáp
+ Nâng

15,5 m

+ Thay đổi tầm với

43,3 m

b. Thit b tuyn ph (TBTP)
Thiết bị tuyến hậu ở đây là xe nâng Model 4006
* Nâng trọng 5 Tấn
* Chiều cao nâng lớn nhất

4,2 m

* Tốc độ nâng lớn nhất

30 m/phút

* Chiều dài cả lỡi
* Chiều rộng xe

3100 mm
1500 mm
13

Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4



Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------* Bán kính quay vòng nhỏ nhất
4,7 m
* Công suất

50 cv

* Vận tốc có hàng:

20 km/h

* Vận tốc không hàng:

26 km/h

c. Tuyn hu phng dựng xe nõng vỡ nú cú tớnh linh hot cao
d. Công cụ mang hàng
Do đặc trng của hàng là hàng bao dễ bị rách khi bị cọ sát. Đồng thời căn cứ
vào phơng tiện vận tải đến cảng ta có thể dùng cao bản gỗ 2 lớp
Cấu tạo cao bản gỗ
- Kích thớc
- Tự trọng

1,6 x 1,2 x 0,25m
30kg

- Nâng trọng:


3 Tấn

Ưu điểm: giá thành rẻ, nhẹ, xếp đợc nhiều bao trong một lớp.
Nhợc điểm: mau hỏng, hay thấm nớc do đó phải dự trữ.
Vẽ hình công cụ mang hàng:

14
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
--------------------------------------------------------------------------------------------

* Lập mã hàng
Để các thiết bị xếp dỡ đợc làm việc liên tục, phối hợp đồng đều giữa các khâu, để
tận dụng đợc năng suất của thiết bị ta phải tiến hành lập mã hàng trên cao bản sao
cho có lợi nhất.
* Cách xếp hàng vào cao bản:
- Cao bản đặt ở vị trí bằng phẳng, công nhân khiêng từng bao xếp lên cao bản theo
trình tự mỗi lớp 6 bao.
- Lớp đầu tiên xếp hai bao nằm dọc theo chiều dài của cao bản, 4 bao nằm vuông
góc với 2 bao trên.
- Lớp thứ hai xếp tơng tự nhng ngợc lại với lớp thứ nhất, 2 bao dọc nằm trên 4 bao
của lớp 1 và 4 bao còn lại nằm trên 2 bao dọc của lớp 1.
15
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4



Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------* Cách lập mã hàng:
Số bao xếp trên cao bản phải làm sao thoả mãn điều kiện đảm bảo an toàn
cho thiết bị xếp dỡ. Thực tế với bao gạo có trọng lợng là 50 kg/bao thì số bao xếp
trên cao bản gỗ là 36 bao, xếp thành 6 lớp mỗi lớp 6 bao.
* Kiểm tra nâng trọng của thiết bị xếp dỡ:
Gn Gh + Gcc
Gn: nâng trọng của cần trục
Gcc: trọng lợng của công cụ
Gh: trọng lợng của hàng trong 1 lần nâng
Theo trên ta có:
Gh = nb x n1 x qb = 6 x 6 x 0,05 = 1,8 (T)
(Trong đó: nb: số bao xếp trong một lớp trên cao bản; n 1:số lớp xếp trên cao bản,
qb : trọng lợng một bao gạo)
Gn=5T; Gcc= 0,03T
Với
Gn Gh + Gcc ( 5 1,8 + 0,03 = 1,83)
Vậy thoả mãn điều kiện.
5. Công trình bến:
Căn cứ vào điều kiện khí hậu, khí tợng của Cảng hải Phòng cũng nh yêu
cầu về loại cầu tàu( thẳng đứng, chiều cao cầu tàu là 9m). Ta chọn loại công trình
bến tờng cọc 1 tầng neo. Có các thông số đặc trng sau:
- Kích thớc cọc: + Dài

22m

+ Tiết diện


42 x42 mm

- Chiều cao phần tự do của cọc
- Vật liệu cọc

13,2 m
Bê tông cốt thép
16

Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thiết kế môn học Khai thác cảng
-------------------------------------------------------------------------------------------- ChiÒu dµi bÕn
125 m
-Cao ®é ®Ønh bÕn

45 m

- Cao ®é ®¸y bÕn

8,7 m

- Gi¸ thµnh 1 m dµi

215 USD/m

- Mùc níc cao nhÊt (MNCN)


8m

- Mùc níc thÊp nhÊt (MNTN)

6m

M nln
M ntn

III. KHO VÀ CÁC KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU CỦA KHO:
1. DiÖn tÝch h÷u Ých cña kho (Fh):
Do g¹o lµ lo¹i hµng nhÑ nªn c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch h÷u Ých cña kho lµ:
Fh =

(m2)

Trong ®ã:
l,b: chiều dài, chiều rộng của 1 bao
n: số bao xếp trong đống
n=

(bao)

G: Khối lượng hàng của đống trong ngày căng thẳng nhất
max
G = α. Qng
17
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Dung


Lớp: KTB54-ĐH4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------g: trng lng ca 1 bao
a: h s tớnh n khe h gia cỏc bao hng xp trong ng a = 0,94 ữ 0,97
m: s lp hng xp trong ng
Đối với gạo bao 50 kg ( 700x 350x 250 mm) xếp ở kho bãi có thể xếp cao 15
ữ 20 bao. Trong bài này, lấy số bao xếp đợc trong kho là 18 bao.Nờn ly a = 0,95.

Nờn [H] = 250 x 18 = 4500 mm = 4,5m, = 1,1 (T/m3)
2. Diện tích xây dựng của kho (FXD):
FXD = (1,3 ữ 1,45). Fh ( m2)
Chọn

FXD = 1,45. Fh

3. Chiều dài của kho (LK):
LK=( 0,95 ữ 0,97). Lct (m)
Chọn LK = 0,97. Lct
Lct là chiều dài cầu tàu
Lct = Lt + L (m)
Ltlà chiều dài lớn nhất của tàu (m)
L là khoảng cách an toàn giữa hai đầu tàu so với cầu tàu.
L = 10 ữ 15 m. Chọn L = 10 m
4. Chiều rộng của kho (BK):
F

XD
BK = L ( m)

K

* Chiều dài của kho theo chiều rộng tiêu chuẩn

F

XD
LK = Bqc (m)

18
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------5. Chiều cao của kho (HK):
Do hàng xếp dỡ là hàng gạo bao thì chiều cao kho từ 5 ữ 8 m. Chọn HK = 5 m
* Kiểm tra áp lực xuống nền kho
G.t
Ptt =

bq

F
h

[P]

( T/m2)


Trong đó:
Ptt là áp lực thực tế xuống 1m2 diện tích của kho ( T/m2)
G là lợng hàng bảo quản trong kho trong ngày căng thẳng nhất ( Tấn/ngày)
tbq thời gian bảo quản hàng trong kho (ngày)
Fh là diện tích hữu ích của kho ( m2)
max
Với G = .Qng = 1. 480,91 = 480,91 ( Tấn/ngày)
Ptt =

= 3,49( Tấn/m2)

Mà [P] =[H]. = 4,5 x 1,1 = 4,95 ( Tấn/ m2)
Ptt [P] Thoả mãn
Ta có bảng kết quả nh sau:
STT

01
02
03
04
05
06
07
08

CH TIấU

Kí HIU


N V

GI TR

Tổng dung lợng kho tính theo lu lợng
hàng hoá
Diện tích hữu ích của kho
Diện tích xây dựng của kho
Khoảng cách an toàn giữa hai đầu tàu
so với cầu tàu
Chiều dài lớn nhất của tàu
Chiều dài cầu tàu
Chiều dài của kho
Chiều rộng của kho

Eh

Tấn

4809,1

Fh
FXD
L

m2
m2
M

1378,05

1998,17
10

Lt
Lct
LK
BK

M
M
M
M

112,7
122,7
119,019
16,79
19

Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------09 Chiều rộng quy chuẩn
Bqc
M
20
10 Chiều dài của kho tính theo chiều

LK
M
99,91
rộng quy chuẩn
11 Chiều cao của kho
HK
M
5

CHNG II
CN I KH NNG THễNG QUA CA CC KHU
I.LC TNH TON:
V lc :
2
2'

4

E2

Các quá trình tác nghiệp:
Quá trình 2:Xe nâng - tàu: trong quá trình này, công nhân móc hàng vào cần trục.
Sau đó ra hiệu cho cần trục đa hàng lên tàu. Trong hầm tàu công nhân tháo móc ra
khỏi mã hàng.
Quá trình 2:Kho- xe nâng: trong quá trình này, trong kho công nhân lập mã hàng,
sau đó dùng xe nâng mang mã hàng đặt lên mặt cầu tàu.
Quá trình 4:Kho - ô tô: trong quá trình này, dùng công nhân thô sơ chuyển hàng từ
ôtô của chủ hàng vào trong kho.
II. TNH TON NNG SUT CA CC THIT B TRấN S :
1.Nng sut ca thit b tuyn tin (TBTT):

a. Năng suất giờ (Phi):

20
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------3600
P =
.G
(Tấn/máy giờ)
hi T
hi
CKi
Trong đó:
- Ghi : Trọng lợng 1 lần nâng của TBTT theo quá trình i
- TCKi : Thời gian chu kỳ của TBTT ở quá trình i
T
CKi = kf.( tm + tn + tq + th+ tt+ tdc+ t'm + t'n+ t'q+ t'h+ t't )

- kf là hệ số phối hợp đồng thời các động tác (=0,7 ữ 0,8 ).
- tm , tn , tq , th , tt là thời gian móc, nâng, quay, hạ, tháo của công cụ khi có hàng
(s).
- t'm, t'n, t'q, t'h, t't là thời gian móc, nâng, quay, hạ, tháo của công cụ khi không có
hàng (s)
- tm, t'm, tt, t't : lấy phụ thuộc vào công cụ mang hàng (=20 ữ 25s)



tq = t'q = 6.n.k + ( 2 ữ 4) (s)
q
Hn
tn = t'h = V . k + ( 2 ữ 3 ) ( s)
n n

th = t'n =

H

h + ( 2 ữ 3 ) (s)
Vn . k n

Trong đó:
là góc quay của cần trục

+ Quá trình 2 thì max = 1800 hay = 0,5 vòng
n là tốc độ quay của cần trục ( vòng/s)
kq là hệ số sử dụng tốc độ quay ( = 0,7 ữ 0,9)
Vn là vận tốc nâng của cần trục (m/s)
21
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------kn là hệ số sử dụng tốc độ nâng ( = 0,7 ữ 0,9)
Hn, Hh là chiều cao nâng và hạ có hàng
Cách tính Hn, Hh phụ thuộc vào từng quá trình

Quá trình 2: Tàu - cầu tàu
Hh2 = ( TTB -

Ht
) + ( Hct - MNTB) + d + h + 0,5 (m)
2

Do hàng gạo bao bảo quản trong kho kín nên
Hn = d + h + 0,5 (m)
Trong ú:
- TTB l mn nc trung bỡnh ca tu
T +T
TTB = ch kh = 6,39 + 2,5 = 4,445 (m)
2
2
- Htl chiu cao ca tu (m). Theo đề bài cho thì Hct= 9 m
- MNTB là mớn nớc trung bình (m)
MNTB =

(m)

- d là khoảng cách từ mặt đất đến sàn ôtô. Ta có d = 1,28 m.
- h là chiều cao của ôtô (m). Ta có h = 3,44 m
b. Năng suất ca ( Pcai ):
Pcai = Phi.( Tca - Tng) ( Tấn/máy- ca)
Tca là thời gian trong 1 ca (h)
Tng là thời gian ngừng việc trong 1 ca (h). Gồm:
Tng = TCK + TPV + Tnc + TNGC
(Tng = 1 ữ 2 h)
TCK: là thời gian chuẩn kết (chuẩn bị và kết thúc công việc)

22
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------TPV: là thời gian phục vụ (về mặt tổ chức, kỹ thuật nh sửa chữa máy, di chuyển nơi
làm việc)
Tnc: là thời gian nhu cầu (để giải quyết 1 số nhu cầu cá nhân, nghỉ)
TNGC: là thời gian nghỉ giữa ca để công nhân ăn
c. Năng suất ngày ( Pngi ):
Pngi = Pcai . nca ( Tấn/máy- ngày)
nca là số ca làm việc trong 1 ngày ( ca)
Kết quả tính toán thể hiện ở bảng
Bảng 3
Kí hiệu
H
D
Tch
Tkh
TTB
MNTB
Ht
Hct
Hn
Hh
Vn
kn
kq

N

vòng/phút

tm(tt)
tm(tt)
tdc
t n ( t'h )
t h ( tn ' )
tq ( tq' )

S
S
S
S
S
S



Đơn vị
M
M
M
M
M
M
M
M
M

M
m/s

i=2
3,44
1,28
6,39
2,5
4,445
7
10
9
5,22
6,665
1,25
0,7
0,7
1,5
180
20
20
12
7
9
30,57
23

Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4



Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------0,8
kf
S
148,112
TCK
T
1,8
Gh
T/M-h
43,75
Ph
H
8
Tca
H
2
Tng
T/M- ca
262,5
Pca
3
nca
T/M-ng
787,5
Png
2. Năng suất của thiết bị phụ (TBP):
Theo lợc đồ tính toán, thiết bị phụ là xe nâng và hoạt động theo quá trình 2


P
a. Năng suất giờ ( h p ):
P

h

p

=

3600
T
ck phụ

.G
h (T/M-h)
p

Trong đó:

G

h : là trọng lợng 1 lần nâng của TBP (tấn)
p

T
ck phụ : là thời gian chu kỳ làm việc của TBP (giờ)
Do TBP là xe nâng nên Tck phụ bao gồm:
- t1: thời gian đa lỡi nâng vào lấy hàng và đa hàng về t thế vận chuyển (t1 = 10 ữ 20

s)
- t2: thời gian quay xe khi có hàng (t2 = 10 ữ 20 s)
- t3: thời gian chạy có hàng
L
t = h (s)
3 V
h

Trong đó:
Lh: khoảng cách chạy có hàng của xe nâng (m)
24
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


Thit k mụn hc Khai thỏc cng
-------------------------------------------------------------------------------------------+ Khi xe nâng hoạt động ở tuyến phụ:
Lh = Lo =

BK
2

+ (20 ữ 30)

(m)

Vh: vận tốc chạy có hàng của xe nâng (m/s)
- t4: thời gian đa khung nâng vào vị trí xếp hàng (t4 = 8 ữ 15 s)
- t5: thời gian nâng lỡi nâng khi có hàng

t =
5

60.(H n 0,3)
Vn

(s)

Trong đó:
Hn: độ cao nâng của xe khi có hàng (m). Hmax = 4,5 m
Vn: vận tốc nâng của xe (m/phút)
- t6: thời gian đặt hàng (t6 = 10 ữ 20 s)
- t7: thời gian hạ khung nâng khi không có hàng (t7 = 8 ữ 15 s)
- t8: thời gian hạ lỡi nâng khi không có hàng (t8 = t5)
- t9: thời gian quay xe khi không có hàng (t9 = t2)
- t10: thời gian chạy không hàng (s)
t

L
= oh
10 V
oh

Trong đó:
Loh: khoảng cách chạy không hàng của xe nâng (m)
Voh: vận tốc chạy không hàng của xe nâng (m/s)
- t11: thời gian chuyển đổi các tay cần điều khiển trong một chu kỳ (t11 = 8 ữ 15 s)
b. Năng suất ca ( Pca p ):
Pca p = Ph p (Tca Tng ) (T/M-ca)
Trong đó:

Tca: thời gian làm việc trong 1 ca (h)
25
Sinh viờn: Nguyn Th Thanh Dung

Lp: KTB54-H4


×