Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

Chấn Thương Sọ Não và Phục Hồi Chức Năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 73 trang )

Chấn thương sọ não
và phục hồi chức năng

PGS TS VŨ THỊ BÍCH HẠNH
BM PHCN ĐHY HN- 2012


MỤC TIÊU
1.

Mô tả phân loại CTSN: theo giải phẫu, theo cơ chế
tổn thương, theo mức độ nặng

2.

Trình bày được tình trạng bệnh - giảm khả năng và
mục tiêu, các biện pháp- kỹ thuật PHCN cho BN ở
giai đoạn cấp; giai đoạn hồi phục và giai đoạn di
chứng


Đại cương CTSN


Khái niệm: CTSN là những tổn thương sọ và não do
tác động mạnh giữa đầu và vật cứng.



NN gây tử vong thứ 2 sau bệnh Tim mạch
Độ tuổi 16-60 tuổi, TB : 37t


Nam giới: 84%


Giải phẫu - sinh lý liên quan CTSN



Hộp sọ người lớn - một khoang
cứng cố định có thể tích
khoảng 1400 đến 1700 mL bảo
vệ và chứa đựng:


Nhu mô não — 80 %



Dịch não tủy — 10 %



Máu — 10 %


+ CC máu cho não gồm
đm, tm cảnh trong và
đm sống nền
+ Ngừng tưới máu trên 3p
sẽ gây tt não



Nguyên nhân gây nên CTSN



Tai nạn giao thông: 96%



Tai nạn lao động



Tai nạn trong sinh hoạt (té, ngã).



Đánh nhau…


Phân loại tổn thương sọ - não
(theo giải phẫu)

Tổn thương hở
VD: Vỡ sọ hở mô não.
Vết thương xuyên thấu
Vết thương do đạn bắn


Vết thương sọ não do dao đâm



Vết thương sọ não do dao đâm


Vết thương sọ não do đạn bắn



Chấn thương sọ não kín


Cơ chế tổn thương
Tổn thương nguyên phát
(trực tiếp, ban đầu, ngay sau khi bị chấn thương)


Vỡ hộp sọ.



Đụng giập não



Xuất huyết, máu tụ nội sọ



Tổn thương sợi trục lan tỏa



Tổn thương não nguyên phát

Máu tụ
trong não

Máu tụ
ngoài
màng
cứng

Máu tụ
dưới
màng
cứng


Cơ chế tổn thương
Tổn thương thứ phát
Máu tụ trong não tiến triển
Phù não / Tăng áp lực nội sọ
Nhiễm trùng nội sọ.
Co giật / Thiếu máu não do thiếu oxy, giảm LL máu não


Tổn thương não thứ phát

Phù não
đẩy lệch

đường
giữa

Não
thất
giãn
rộng


Cơ chế tổn thương

Đầu đứng yên

Đầu chuyển động: tăng tốc- giảm tốc:

Đụng giập não khu trú

Tổn thương dội - lan tỏa


Cơ chế tổn thương
Tổn thương sợi trục
lan tỏa do lực tác
động xoắn gây căng
rách

Axon


Đụng giập não



Máu tụ ngoài màng cứng



Thường do chảy máu từ
đường vỡ xương sọ hoặc
TT mạch máu màng não,
gây khối máu tụ giữa
xương và màng cứng.


Máu tụ dưới màng cứng



Thường do TT tĩnh mạch ở vỏ
não gây ra.



Nó có thể kết hợp với đụng
dập tổ chức não tạo thành khối
máu tụ dưới màng cứng và
ngoài não.


Phân loại theo mức độ nặng



Theo mức độ rối loạn ý thức: Glasgow Coma Scale
(GCS) score tính từ sau khi bị CTSN 30’ hoặc ngay
khi tiếp nhận lần đầu:
 Nhẹ (GCS score 13 đến 15)
 Vừa (GCS score 8 đến 12)
 Nặng (GCS score <7)


Trạng thái thực vật
17,8%
BN không tỉnh lại được, không nhận biết môi
trường xung quanh, không nói và không có
những cử động chủ ý. Bên cạnh đó, họ có chu kỳ
thức ngủ, ngáp, ăn, nhai, nhăn mặt, có phản xạ
rụt lại với kích thích có hại


Glasgow Coma Scale (GCS) score


Mắt

Lời nói

Mở mắt tự nhiên (4)



Trả lời đúng nhanh (5)




Mở mắt khi ra lệnh (3)



Trả lời chậm (4)



Mở mắt khi gây đau (2)



Trả lời không đúng (3)



Không mở mắt (1)



Ú ớ hoặc kêu rên (2)



Không trả lời (1)





Glasgow Coma Scale (GCS) score


Vận động
Làm theo lệnh nhanh (6)
Làm theo lệnh chậm (5)
Gạt đúng khi kích thích đau (4)
Gấp tay khi kích thích đau (3)
Duỗi cứng tay chân khi gây đau (2)
Không cựa khi kích thích đau (1)


×