Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN HỮU TOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.99 KB, 30 trang )

HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN
TẠI HỮU TOÀN



Nhóm 6:
Lê Viết Hoàng Nguyên
Nguyễn Văn Hiệu
Lâm Bảo Vương
Lương Minh Huy
Nguyễn Đăng Khoa
Phan Văn Hưng
Trần Vũ Hùng


Nội Dung

 Giới Thiệu Công Ty Hữu Toàn
 Hoạt Động Kế Toán
 Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
 Đánh Giá – Nhận Xét – Kiến Nghị


Giới Thiệu Công Ty Hữu
Toàn



 Năm 1982, công ty cổ phần Hữu Toàn được thành lập
 Sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ về máy phát


điện, máy nén khí, máy nông ngư cơ..
 Có 3 chi nhánh Hà Nội , TP HCM, Đà Nẵng và có
mạng lưới phân phối trên 63 tỉnh thành.


Nội Dung

 Giới Thiệu Công Ty Hữu Toàn
 Hoạt Động Kế Toán
 Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
 Đánh Giá – Nhận Xét – Kiến Nghị


Hoạt Động Kế Toán

Sơ đồ tổ chức kế toán


Hoạt Động Kế Toán

 Chức năng: Quản lý, kiểm tra và theo dõi toàn bộ
hoạt động tài chính của công ty


Hoạt Động Kế Toán

Nhiệm Vụ
Quản lý, theo dõi công nợ khách hàng
Kiểm tra, quản lý số liệu
Hạch toán kịp thời các nghiệp vụ phát sinh

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính, thực hiện thuế
Đăng ký và hoàn thuế tỉ lệ nội địa hóa
Quản lý tài sản công ty


Nội Dung

 Giới Thiệu Công Ty Hữu Toàn
 Hoạt Động Kế Toán
 Hệ Thống Thông Tin Kế Toán
 Đánh Giá – Nhận Xét – Kiến Nghị


Hệ Thống Thông Tin Kế
Toán



1. Tổng quan về hệ thống thông tin kế toán
2. Nhu cầu sử dụng
3. Cơ sở hạ tầng thông tin
4. Quá trình hình thành, sử dụng hệ thống
5. Phần mềm kế toán ASC
6. Bộ phận IT


1. Tổng quan về hệ thống
thông tin kế toán




 Hệ thống thông tin kế toán: sử dụng hệ thống thông
tin để phân tích, lập báo cáo, cung cấp thông tin cho
người sử dụng về hoạt động, sản xuất của doanh
nghiệp, nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hoạt
động SX
kinh
doanh
Nghiệp vụ
kinh tế

QĐ Kinh tế
Người sử
dụng
Phân tích
ghi chép,
lưu trữ

Phân tích
tổng hợp,
lập báo cáo


1. Tổng quan về hệ
thống thông
tin
kế
toán


 Phân loại:
 Theo mục tiêu và phương pháp
 Hệ thống thông tin kế toán tài chính
 Hệ thống thông tin kế toán quản trị

 Theo sự lưu trữ và xử lý dữ liệu
 Hệ thống thông tin kế toán thủ công
 Hệ thống thông tin kế toán máy tính
 Hệ thống thông tin kế toán trên nền máy tính


2. Nhu cầu sử dụng

 Kế toán thủ công gặp phải những khó khăn:
 Ghi chép, tính toán dễ sai sót, nhầm lẫn
 Lưu trữ trên giấy dễ thất lạc, hỏng
 Việc sắp xếp tài liệu ghi chép
 Tổng hợp, báo cáo số liệu
 Thời gian.


2. Nhu cầu sử dụng

 Hệ thống kế toán trên máy tính để đảm bảo:
 Tránh sai sót, gian lận
 Hỗ trợ cho việc thực hiện các chính sách quản lý
 Giảm cán bộ quản lý chuyên quyền.
 Quản lý dữ liệu được đảm bảo an toàn
 Tốc độ xử lý số liệu



3. Cơ sở hạ tầng thông
tin

 Hệ thống các máy tính cá nhân
 Hệ thống các server, mail
 Mạng máy tính, internet.
 Các thiết bị, phần mềm…


3. Cơ sở hạ tầng thông
tin

 Sơ đồ kết nối các chi nhánh


3. Cơ sở hạ tầng thông
tin

 Sơ đồ mạng


4. Quá trình hình thành, sử
dụng hệ thống



 Trước 1999, xử lý các nghiệp vụ kế toán theo phương pháp
thủ công

 Năm 1999, công ty bắt đầu đưa vào triển khai sử dụng hệ
thống thông tin kế toán trên máy tính, dùng phần mềm kế
toán ASC
 Hệ thống đã cập nhật các phiên bản của phần mềm ASC
theo nhu cầu của công ty, và sự phát triển của phần mềm
 Hiện tại, hệ thống sử dụng phiên bản kế toán ASC 5.3


4. Quá trình hình thành, sử
dụng hệ thống



 Kế toán viên trang bị máy tính cá nhân, và có sẵn chương trình kế toán ASC
 Server cài đặt cơ sở dữ liệu, để quản lý dữ liệu tập trung
 Kế toán viên nhập các dữ liệu hằng ngày và tổng hợp, báo cáo hàng tháng,
quý, năm.
 Do phân viện công nghệ thông tin TP.HCM phát triển
 Được sử dụng nhiều ở các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp, sản
xuất, thương nghiệp, dịch vụ, xây dựng.


5. Phần mềm kế toán
ASC

 Chức năng:
 Quản lý kế toán tổng hợp và chi tiết
 Quản lý công nợ
 Quản lý tồn kho
 Quản lý bán hàng

 Tính giá thành sản phẩm (đơn vị sản xuất)
 Theo dõi chi phí công trình xây dựng (đơn vị xây
dựng)


6. Bộ phận IT
Tổ Chức – Nhân

Sự
 Được cơ cấu nằm trong ban kiểm soát của công ty .
 Nhân sự:
 Phó phòng công nghệ thông tin.
 Nhân viên công nghệ thông tin.
 Chuyên viên kiểm soát hệ thống kế toán.


Vai Trò

6. Bộ phận IT


 Tổ chức và quản lý hệ thống thông tin
 Quản lý và phát triển toàn bộ hệ thống mạng tryền
thông, mạng nội bộ, các chương trình ứng ứng dụng.
 Quản lý và kiểm soát việc sử dụng các thiết bị phần
cứng, phần mềm tin học.
 Xử lý các sự cố về phần cứng, cài đặt phần mềm.
 Tư vấn xây dựng, phát triển trang web Công ty.
 Tổ chức hệ thống giám sát camera…



Vai Trò

6. Bộ phận IT


 Duy trì, kiểm soát hệ thống


Vai Trò

6. Bộ phận IT


 Duy trì, kiểm soát hệ thống
 Bảo vệ hệ thống thông tin kế toán khỏi sự thâm nhập bất hợp
pháp
 Phân quyền truy cập và sử dụng hệ thống
 Sử dụng mật khẩu
 Khóa bàn phím…

 Giám sát hoạt động truy cập vào hệ thống
 Bảo vệ thiết bị máy tính khỏi những rủi ro dẫn đến hư hỏng
và ngưng hoạt động


Vai Trò

6. Bộ phận IT



 Đảm bảo sự an toàn cho hoạt động của hệ thống
 Sử dụng các kĩ thuật công nghệ để ngăn chặn những hành vi
phá hoại hệ thống
 An ninh đối với việc lưu trữ dữ liệu kế toán
 An ninh đối với việc truyền dữ liệu
 Các kế hoạch phục hồi và xây dựng lại dữ liệu đã mất: thực
hiện sao lưu dự phòng dữ liệu


Đánh Giá – Nhận xét - Kiến
Nghị


Đánh Giá Và Nhận Xét

 Ưu điểm
 Nhìn chung, hệ thống thông tin kế toán hoạt động ổn định
 Giảm được việc ghi chép khá lớn, nâng cao tốc độ xử lý số liệu , giúp cho việc ghi sổ
và lập báo cáo kế toán gọn nhẹ, chính xác, công tác quản lý dữ liệu được đảm bảo an
toàn, đồng thời tiết kiệm được chi phí nhân lực

 Tiện dụng: sử dụng phương pháp kế toán Nhật ký chung - phương pháp thích hợp
nhất cho kế toán có sử dụng máy vi tính
 Nâng cao hiệu quả: giúp tăng hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán


×