Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 1, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.8 KB, 28 trang )

Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2015
Tiết: 2+3 (PPCT: tiết-1+2)
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khó: kiên trì, nhẫn nại
- HS khá, giỏỉ hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài các từ khó: nguệch ngoạc, khuyên, mải miết, thỏi sắt.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.
* KNS:
- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được; Kiên trì,
quyết tâm vượt gian khó sẽ thành công.
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh
* Phương pháp/kĩ thuật: Thảo luận-chia sẻ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập
* Bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu
bé ra sao, bà cụ đã khuyên cậu bé thế nào, hôm nay


chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có
ngày nên kim”.
GV ghi bảng tựa bài
* Hoạt động 1:
- Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát
- Đọc mẫu
* Tóm tắt nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc
đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy
việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà

Hoạt động của Trò
- Hát

- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ
đang mài vật gì đó. Cậu bé
nhìn bà làm việc, lắng nghe lời
bà.
- HS đọc lại tựa bài

- Hoạt động lớp
 ĐDDH: tranh

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

1


cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
* Hoạt động 2:

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
- Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
• Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,
• Nguệch ngoạc
* Đoạn 2:
- Luyện đọc
- Từ ngữ.

- Luyện đọc câu:
- GV chỉ định từng học sinh đọc.
- GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn
cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích
hợp.
- Luyện đọc đoạn:
- Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
- Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh.
* Hoạt động 4:
* Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
- HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi:
- Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?

 ĐDDH: bảng cài
- Luyện đọc: quyển, nắn nót,
nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
 qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu

đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm
quyển sách,/ cậu chỉ đọc được
vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp
dài, rồi bỏ dở./
 ĐDDH: tranh

- Làm việc gì cũng mau chán
không chịu khó học, chữ viết
nguệch ngoạc, đọc sách được
vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
vào tảng đá.
* Chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn
- Lớp nhận xét
biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng
đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em  Để làm thành 1 cái kim
khâu
đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
- HS quan sát thỏi sắt và cây
* Cái kim to hay nhỏ?
kim
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim
nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không
 Cậu không tin
tin?
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả

* Củng cố, ,dặn dò:
lớp nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: đoạn 3,4
2

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

* Bài mới:
Giới thiệu )
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời
khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn
3,4
 Hoạt động 1:
Luyện đọc
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Giảng giải, mỗi, thành tài
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
- Ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Luyện đọc câu:

- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp
- GV chỉ định học sinh đọc
nhau đến hết bài: Mỗi ngày
- GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ
hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
có ngày nó thành kim.
- Luyện đọc đoạn:
- HS đọc nối tiếp nhau đọc
từng đoạn
- Cho học sinh đại diện lên thi đọc.
- Lớp nhận xét, đánh giá
Nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2:
* Tìm hiểu bài đoạn 3,4
- HS đọc đoạn 3
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi
moat tí…sẽ có ngày nó thành
tài.
- Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và
nào chứng tỏ điều đó?
quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhận xét, chốt ý.
- Cho HS khá giỏi nêu câu
KNS: Nhẫn nại kiên trì sẽ
- Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt thành công

có ngày nên kim” bằng lời của em.
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn
nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
* Luyện đọc lại:
- 2 HS đọc cả bài.
- Cho hs đọc từng đoạn, gv nghe chỉnh sửa lỗi cho
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

3


HS
* Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
- Dặn học sinh luyện đọc.
- Chuẩn bị kể chuyện.

- HS đọc
 HS nêu

---------------------------------------------------

Tiết: 4 (PPCT:tiết-1)
MÔN: TOÁN
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố về

- Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số.
Số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, số liền
trước, số liền sau.
- HS làm được các bài tập 1-2-3.
2.Kỹ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương.
3.Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Đồ dùng:
- GV: 1 bảng các ô vuông
- HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Kiểm tra bài cũ:
- KT vở – SGK
* Bài mới:
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
 Hoạt động 2:
Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ
số.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- Hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1
chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
- Hướng dẫn HS sửa sai (nếu có )
4

Hoạt động của Trò

- Hát

1.Nêu tiếp các số có một chữ số:
- Làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


Bài 2:
2.Nêu tiếp các số có hai chữ số:
- Bảng phụ. Vẽ sẵn bảng các ô vuông
10 11 1 1 1 15 1 1 18 19
- Hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ
2 3 4
6 7
số.
20 2 22 2 24 25 26 27 28 29
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số
1
3
lớn nhất có 2 chữ số là 99.

Bài 3:
- Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.

- Liền sau của 34 là 35.

 Củng cố, dặn dò:
Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước
của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ
vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1
HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược
lại.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).

30 31 3
2
40 4 42
1
50 51 52
60 6 62
1
70 7 72
1
80 8 82
1
90 9 92
1

3 3 35 3 3 38 39
3 4
6 7
43 44 45 46 47 48 49

53 54 55 56 57 58 59
6 64 65 66 67 68 69
3
73 74 75 76 77 78 79
8
3
9
3

84 85 86 87 88 89
94 95 96 97 98 99

- Đọc đề
- Làm bài, sửa bài.
3.
- Đọc đề
- Làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa bài.

Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2015
Tiết: 1 (PPCT:tiết-1)
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:
- Chép lại chính xác, không mắc quá 5 lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài

sắt có ngày nên kim”.làm đựơc các BT 2,3,4.
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

5


2Kỹ năng:
- Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết
hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Cũng cố qui tắc chính tả về c/k
- Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái trên.
3Thái độ:
- Tính cẩn thận, chăm chỉ.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở HS
* Bài mới:
Giới thiệu:
- Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em:
- Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc
vừa học.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần
dễ viết lẫn.

- Cô sẽ giúp các em học tên các chữ cái và
đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
 Hoạt động 2:
- Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ)
- Chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- Đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- Hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài,
ngày, cháu, sắt.
 Hoạt động 2:
- Hướng dẫn viết bài tập chép
6

Hoạt động của Trò
- Hát

- Đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại,
việc gì cũng làm được.
- 4 câu
- Dấu chấm

- Viết hoa

- Vở chính tả

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


(ĐDDH: Bảng phụ)
- Theo dõi uốn nắn.
- Nhận xét
 Hoạt động 3:
Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
- Bài 1, 2, 3: cho HS làm mẫu
- Sửa sai nếu có
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- Xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1
số HS nói hoặc viết lại.
- Xoá lên chữ viết cột 3
- Xoá bảng
 Củng cố,dặn dò
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong
phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ
viết.
- Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?

- Viết bài vào vở
- Sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ
đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập

- Làm bảng con
- Làm vào vở.
- Nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- Nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại
tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc

---------------------------------------------------------------Tiết: 3(PPCT:tiết-2)
MÔN: TOÁN
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Củng cố về:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị ,thứ tự của các số
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
- HS làm được các bài tập 1-3-4-5
- HS khá gỏi làm thêm BT2 ; bài 5.
2Kỹ năng:
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
3Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thuận
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng cài – số rời
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Ổn định lớp:
* KT Bài cũ: Ôn tập các số đến 100
GV hỏi HS:

Hoạt động của Trò

- Hát

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

7


- Số liền trước của 72 là số nào?
- Số liền sau của 72 là số nào?
- HS đọc số từ 10 đến 99
- Nêu các số có 1 chữ số
* Bài mới:
Giới thiệu:
- Ôn tập các số đến 100
 Hoạt động 1:
Củng cố về đọc, viết, phân tích số
Bài 1:
- Hướng dẫn:
- 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
- Nêu cách đọc
- Không đọc là tám mươi năm
- 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

1.Viết (theo mẫu)
- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
36 = 30 + 6
71 = 70 + 1
94 = 90 + 4

- HS làm: 3 HS đọc
Bài 2 : Cho HS khá giỏi làm thêm
Bài 2:
- Cho HS làm bài vào vở
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo
mẫu 57= 50+7 47= 40 + 7
74 = 70 + 4 98 = 90 + 8
61 = 60 + 1
88 = 80 + 8
Bài 3:
3. < > = ?
- Cho HS nêu cách thực hiện
- Điền dấu >, <, =
- Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì - HS làm bài, sửabài:
sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
- Vì: 34 = 30 + 4
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 <
8 nên 34 < 38
34...38 27...72 80 + 6 ...85
72...70 68...68 40 + 4...44
Bài 4:
4. Viết các số 33,54,45,28
- Yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
- Làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so - Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé - HS làm bài.
hơn.

 Hoạt động 3:
Bài 5: Cho HS khá giỏi làm thêm
5.Viết số thích hợp vào ô trống, biết
Trò chơi: Ai nhanh hơn
các số đó là: 98,76,67,93,84.
- Cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên  (ĐDDH: tranh)
8

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


tia số
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào
I--------------------------------------------------- bảng tia số.
>
- 67, 76, 84, 93, 98.
70
80
90
100
24 79
37
- Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
65 18
43
 Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
---------------------------------------------------------Tiết: 4 (PPCT:tiết-1)

MÔN: KỂ CHUYỆN
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
1/Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh. HS trung bình, yếu kể lại được từng đoạn
trong câu chuyện - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
2/Kỹ năng: - HS khá giỏi biết phối hợp lời kể với diệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
3/Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện.
II.Đồ dùng:
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Ổn định lớp:
* Bài cũ:
- GV kiểm tra SGK
* Bài mới:
Giới thiệu:
- Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc chuyện gì?
- Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?
 Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nhìn
tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn bộ câu
chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện đó.
 Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS kể chuyện
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo
câu hỏi gợi ý.
 Kể theo tranh 1.

Hoạt động của Trò

- Hát

- Có công mài sắt có ngày nên
kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành
công.

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

9


- Đặt câu hỏi
- Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách ntn?

- Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?

 Kể theo tranh 2
- Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
- Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
- Bà cụ trả lời thế nào?
- Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
 Kể theo tranh 3
- Bà cụ trả lời thế nào?
- Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì?

 Kể theo tranh 4
- Em hãy nói lại câu tục ngữ
- Câu tục ngữ khuyên em điều gì?

- Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên
chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
 Hoạt động 2:
- Kể chuyện theo nhóm
- Cho HS kể theo từng nhóm
- Theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
 Hoạt động 3:
- Kể chuyện trước lớp
- Giúp HS nắm yêu cầu bài tập
- Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé,
bà cụ.
- Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác,
điệu bộ.
 nhận xét cách kể của từng nhóm
- HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện
 Củng cố. dặn dò:
10

- Ngày xưa có cậu bé làm gì
cũng chóng chán. Cứ cầm quyển
sách, đọc được vài dòng là cậu
đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục
đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn
nót được mấy chữ đầu rồi viết
nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và
cách diễn đạt.
- HS kể

- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà
mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1
tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành
cái kim.
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- Tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành

- Giọng người kể chuyện chậm
rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
 Lớp nhận xét.

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


- Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm - Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể
chưa tốt để điều chỉnh.
chuyện hấp dẫn nhất.
- Về tập kể chuyện.
- Chuẩn bị bài chính tả.


Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2015
Tiết: 1 (PPCT:tiết-3)
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng
- Các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
Các từ chỉ đơn vị hành chính như: xã, phường, quận, huyện
- Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
2Kỹ năng:
* Đọc đúng và rõ ràng tòan bài. Các từ có vần khó: uyên, ương
- Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh
ngã.
* Biết nghỉ ngơi đúng mức:
- Sau các dấu phẩy dấu chấm. Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
- Giữa các dòng. Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.
3Thái độ: Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Ổn định lớp:
- Hát
* KT Bài cũ: Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
- Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?

- HS nêu
- Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà
học bài?
* Bài mới:
Giới thiệu:
- GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
- Đây là ảnh ai?
- Nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

11


đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về
mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật
của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay
nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
 Hoạt động 2:
* Luyện đọc:
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS tìm từ khó phát âm và từ khó hiểu
- Từ khó phát âm.
- Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
- Luyện đọc câu
- GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối
tiếp nhau đến hết bài.
- Chú ý HS nghỉ hơi đúng.
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
- Chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài

- Cho HS đọc theo nhóm

- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghĩa
Thịnh
- Tự thuật, quê quán, như trên,
địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên:/ Bùi Thanh Hà
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện
đọc thi.

 Hoạt động 3:
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà

- Em biết họ và tên, ngày sinh
nơi ở, quê quán, học lớp nào,
trường nào…
- Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn
Hà mà chúng ta biết được các
thông tin về bạn ấy.
- Cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các - 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên
câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
giới thiệu.
 Hoạt động 3:
* Luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.

- 1 số HS thi đọc lại bài.
 Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- Tự thuật là gì?
- Kể chính xác về mình
- Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
- HS viết cho nhà trường. Người
- Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, đi làm viết cho công ty, xí
nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
nghiệp.
--------------------------------------------------------12

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


BÀN TAY NẶN BỘT
Tiết: 2 (PPCT:tiết-1)
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xưong và hệ cơ .Nhận ra sự phối
hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể
- HS khá giỏi nêu được
ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ.
2 Kỹ năng: Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ
thể khỏe mạnh.
3Thái độ: Tạo hứng thú ham vận động cho HS.
II. Đồ dùng:

GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Hoạt động 1:
* Bài cũ:
Kiểm tra ĐDHT.
* Bài mới:
Giới thiệu:
- Cơ quan vận động.
 Hoạt động2 :
Bước 1: Tình huống xuất phát – câu hỏi, nêu vấn
đề:
- Tại sao các em có thể múa, nhảy, hát, giơ tay, nhún
chân được bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều
đó
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều
nhất?
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
- Từ việc suy đoán của HS, GV lắng nghe để định
hướng cho HS

Hoạt động của Trò
- Hát

- Thực hiện một số động tác
- Tay, chân, mắt, đầu…

- Nêu các câu hỏi đề xuất
- Bộ phận nào của cơ thể

được cử động?
- mắt có cử động được
không?

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
- HS thực hành trên lớp.
Thực hành:
- Lớp quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, - HS nêu: Bộ phận cử động
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

13


“lưng bụng”.
- Chốt: Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử
động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt động thì
đầu, mình, tay, chân cử động. Các bộ phận này hoạt
động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động
 Hoạt động 3
* Giới thiệu cơ quan vận động:(ĐDDH: Tranh)
Sờ nắn để biết lớp da và xương thịt.
- GV cho HS sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi
lớp gì?

nhiều nhất là đầu, mình, tay,
chân.

- Hoạt động nhóm.

- HS sờ nắn vào cơ thể
- Lớp da.
- HS thực hành.

- GV hướng dẫn HS thực hành: sờ nắn bàn tay, cổ tay,
ngón tay của mình:
- Dưới lớp da của cơ thể là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang 5.
- Tranh 5, 6 vẽ gì?
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận
cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt
(vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể
người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là
hệ cơ bao bọc). GV làm mẫu.
- Cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ.
- GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ tay.
- Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại,
co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động
được.
Bước 5: Kết luận kiến thức:
- Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?

- Xương và thịt.
- Cơ quan vận động

- HS thực hành.

- HS khá giỏi nêu được
* Nhờ có sự phối hợp nhịp

nhàng của cơ và xương mà
cơ thể cử động.
- Xương và cơ là cơ quan
- Sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ vận động của cơ thể.
giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức
cho các em tham gia trò chơi vật tay.
 Hoạt động 4:
Trò chơi: Người thừa thứ 3
- GV phổ biến luật chơi.
- GV quan sát và hỏi:
- Ai thắng cuộc? Vì sao có thể chơi thắng bạn?
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động khỏe. - HS trả lời.
Muốn cơ quan vận động phát triển tốt cần thường
14

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn.
- GV chốt ý: Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng
tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn
chắc, xương cứng cáp. Cơ quan vận động khỏe chúng
ta nhanh nhẹn.
- HS nêu.
 Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông
hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
- GV nhận xét tuyên dương.

- HS 2 nhóm thực hiện.
- Chuẩn bị bài: Hệ xương
-----------------------------------------------Tiết: 3 (PPCT:tiết-3)
MÔN: TOÁN
Bài: SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức:Biết số hạng ,tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.HS làm được bài tập 1,2,3.
- HS khá giỏi tóm tắt bài toán
2 Kỹ năng: Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời
văn
3 Thái độ: Tính cẩn thận.
II.Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1: Ổn định lớp
- Hát
* Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tt)
- GV cho HS đọc số có 1 chữ số và ------------------------------------------------------những số có 2 chữ số. Điền số còn ----->
thiếu vào tia số
12
15
17
20
23
26

* Bài mới
Giới thiệu:
- Trong phép cộng, các thành phần có
tên gọi hay không, tên của chúng ntn?
Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu
qua bài: “Số hạng – tổng”
 Hoạt động 2:
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

15


Giới thiệu số hạng và tổng
- GV ghi bảng phép cộng
- 35 + 24 = 59
- GV gọi HS đọc
 (ĐDDH: bảng chữ)
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng
và nêu
- 35 gọi là số hạng (GV ghi bảng), 24
gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
- GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo - Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm
cột dọc
mươi chín.
- HS lặp lại
- Nêu tên các số trong phép cộng theo + 35 --> số hạng
cột dọc
24 --> số hạng
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là

59 --> tổng
tổng
- GV giới thiệu phép cộng
63 --> số hạng
- 63 + 15 = 78
15 --> số hạng
- GV yêu HS nêu lên các thành phần
78 --> tổng
của phép cộng
 Hoạt động 3:
* Thực hành
Bài 1:
- Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
69
27

65
Bài 2:
2. Đặt tính rồi tính tổng( theo mẫu), biết:
- Cho HS nêu đề bài
42 và 86; 53 và 22 ; 30 và 28 ; 9 và 20 ;
- Đặt cột dọc và nêu cách làm
42
53
30
9
+
+
+
+
- Làm mẫu.
36
22
28
20
- Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ
78
75
58
29
2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột
(viết từng chữ số thẳng cột)
Bài 3:
3. HS khá giỏi tóm tắt bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt.
- HS đọc đề

- Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán
Tóm tắt
được ta làm ntn?
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi
16

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


chiều.
- Làm bài, sửa bài
Bài giải
12 + 20 = 32 (xe đạp )
Đáp số: 32 xe đạp
 Hoạt động4 :
Trò chơi
- Thi đua viết phép cộng và tính tổng - Thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong
nhanh.
trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
- Nêu phép cộng
- 24 + 24 = ?
 Củng cố.dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Luyện tập
-----------------------------------------------------Tiết: 4
ÔN TOÁN

Bài: SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức:Biết số hạng ,tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - HS khá giỏi tóm tắt bài toán
2 Kỹ năng: Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời
văn
3 Thái độ: Tính cẩn thận.
II.Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Hoạt động 1: Ổn định lớp
* Bài mới
Giới thiệu: Ôn bài số hạng, tổng
 Hoạt động 2:
* Thực hành
Bài 1:
- Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?

Hoạt động của Trò
- Hát

- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
13
23

25

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

55
17


Số hạng
5
26
12 0
Tổng
18
49
37 55
Bài 2:
2. Đặt tính rồi tính tổng( theo mẫu), biết:
- Cho HS nêu đề bài
42 và 86; 53 và 22 ; 30 và 28 ; 9 và 20 ;
- Đặt cột dọc và nêu cách làm
32
43
40
9
+
+
+
+

- Làm mẫu.
36
22
28
40
- Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ
68
65
68
49
2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột
(viết từng chữ số thẳng cột)
Bài 3:
3. HS khá giỏi tóm tắt bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt.
- HS đọc đề
- Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán
Tóm tắt
được ta làm ntn?
Buổi sáng bán: 22 xe đạp
Buổi chiều bán: 23 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi
chiều.
- Làm bài, sửa bài
Bài giải
22 + 23 = 45 (xe đạp )
Đáp số: 45 xe đạp
 Hoạt động 3 :
Trò chơi

- Thi đua viết phép cộng và tính tổng - Thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong
nhanh.
trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
- Nêu phép cộng
- 12 + 12 = ?
 Củng cố.dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Luyện tập

Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2015
Tiết: 1 (PPCT:tiết-2)
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:
- Nghe viết lại chính xác, khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
- Trình bạy đúng hình thức bài thơ 5 chữ
- Làm đựợc BT3 ,BT4 ,BT2 a
18

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


2Kỹ năng:
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
- Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
3Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Hoạt động 1:ổn định lớp
* Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim
- 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng đá,
chạy tản ra.
- GV nhận xét.
* Bài mới:
Giới thiệu
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ
trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học
thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
 Hoạt động 2:
* Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
- Đọc mẫu khổ thơ cuối
- Nắm nội dung
- Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
 Hoạt động 3:
* Luyện viết chính tả
- Đọc bài cho HS viết
- Theo dõi uốn nắn
- Chấm, chữa bài
 Hoạt động4:
Làm bài tập

Bài 2:
- Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ
trống
Bài 3:
- Viết các chữ cái theo thứ tự đã học

Hoạt động của Trò
- Hát

- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- Viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn
còn
- Vở chính tả
- Viết bài vào vở. HS sửa bài

- Vở bài tập

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

19


Bài 4:
- Nêu yêu cầu  làm miệng – 2

- Nêu yêu cầu
HS lên bảng. HS làm vở
- Cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở - Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Điền chữ cái vào bảng con
- Học thuộc bảng chữ cái
- Làm vào vở
- Xoá những cái ở cột 2
- Nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ
cái.
- Xoá cột 3
- Nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10
chữ cái
- Xoá bảng
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên
chữ cái.
 Củng cố ,dăn dò
- GV nhận xét bài viết.
- Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
------------------------------------------------------Tiết: 2(PPCT:tiết-1+2)
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.(BT1,BT2)viết được một câu nói về
nội dung mỗi tranh (BT3)
2. Kỹ năng: Hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II Đồ dùng:

- Tranh và ảnh rời.Thẻ chữ có sẵn. Thẻ chữ để ghi.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1: Ổn dịnh lớp
- Hát
* Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập
* Bài mới:
Giới thiệu
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và
Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ
học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
* Hoạt động 2:
- Cung cấp các biểu tượng về Từ
 (ĐDDH: tranh)
Bài tập 1:
Treo tranh: 8 ảnh rời
20

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


- Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi
người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó
được gọi là từ.
- Vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.
- Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên

từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua.
Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ
gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù
hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ /
nhóm.
- Nhận xét – Tuyên dương
- Chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
- Chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó
là từ. Từ có nghĩa.
* Hoạt động 3:
Bài tập 2:
- Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập,
từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của
HS.
- Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ
ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn
3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên
bảng.
- Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh,
đúng sẽ thắng.
- Nhận xét – Tuyên dương
- GV chốt lại.
* Hoạt động 4:
Luyện tập về Câu
Bài tập 3:
GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ
chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu
nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
- Treo tranh (2)
- GV: Hãy tìm hiểu xem:

- Tranh vẽ cảnh gì?
- Trong tranh có những ai?
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về
người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự
chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
- GV sửa chữa vài câu và so sánh với tranh

- Học cả lớp.

- 2 nhóm thi đua
- Thi đua: tiếp sức.
Nhóm 1
Nhóm 2
Trường
Trường
Học sinh
Học sinh


- Học sinh đọc lại các từ

- Học cả lớp.
- 3 nhóm thi đua.
a.Từ chỉ đồ dung học tập
- Bút ,vở, bảng con…
b.Từ chỉ hoạt động của HS
- Đọc, vẽ, hát…
c.Từ chỉ tính nết của HS
- Chăm chỉ, thật thà, khiêm tốn…

- Nhận xét.

- Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
- Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
- Thảo luận nhóm.
- Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

21


về ý nghĩa.

hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những
bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.

- GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta
dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người
khác hiểu được ý mình nói.
 Củng cố, dặn dò:
- Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy - Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
nêu câu với từ đó và ngược lại.

. Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm - Học sinh đang làm bài.
từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở - Các bạn cùng vui chơi.
các tiết sau.
- Cô giáo đang giảng bài.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học
tập. Dấu chấm hỏi.
--------------------------------------------Tiết: 4 (PPCT: tiết-4)
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số . Biết tên gọi thành phần và KQ của phép
cộng .
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- HS làm được các bài tập (BT1; BT2 cột 2;BT3 a,c;BT4)
- HS khá giỏi làm thêm BT2 cột 1,3 và bài 3b,
II. Đồ dùng:
- VBT

III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
* Hoạt động 1: Ổn định lớp
* Bài cũ:
*Bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập
 Hoạt động2:
* Hưỡng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi một số em lên làm, lớp làm bảng

con
GV nhận xét
22

Hoạt động của Trò
Hát

1. Tính
34 + 8
42
71
76
79

+

53
26
79

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

+

29 +
40
69

62

5
67


Bài 2 ;
- Cho HS khá giỏi làm thêm cột 1, 3
Bài 3: - Cho HS khá giỏi làm thêm
câu b
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi một số em lên làm,lớp làm bảng
con
- GV nhận xét
Bài 4
- GV đọc bài toán
- Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS tóm tắt ,giải
- Gọi một em lên làm,lớp làm bảng con
GV nhận xét

Bài 5: Cho HS nêu yêu cầu bài
 Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại bài học
Về làm bài tập VBT
Nhận xét

Nhận xét
2. Tính nhẩm
50 + 10 + 20 = 80
60 + 20 + 10 = 90
40 + 10 + 10 = 60

50 + 30 = 80
60 + 30 = 90
40 + 20 = 60
3. Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:
- 3 HS lên làm,lớp làm bảng con
+ 43
+ 20
+ 5
25
68
21
68
88
26
Nhận xét
4.
- 1HS lên làm bảng lớp,lớp làm bài vào vở
Tóm tắt
Trai
: 25 học sinh
Gái
: 32 học sinh
Tất cả :
học sinh ?
Giải
Trong thư viện có số học sinh là
25 + 32 = 57 ( học sinh)
Đáp số : 57 ( học sinh)
5. Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
+ 32

+ 6 +
5 +
4
4
21
20
2
77
57
8
95

Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2015
Tiết: 1 (PPCT:tiết-1)
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Bài : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:
- HS nắm được dạng văn tự thuật
2Kỹ năng:
- Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình BT1.
- Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp BT2.
- HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một
câu chuyện ngắn. Biết tổ chức các câu thành 1 bài văn ngắn.
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

23



3Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên
nhiên xung quanh em.
* KNS: Nhận thức về bản thân, giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp biết lắng
nghe ý kiến người khác.
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh
- HS: SGK, vở.
- Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc theo nhóm-chia sẻ thông tin-đóng vai
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1:ổn định lớp
- Hát
* Bài cũ:
- GV kiểm tra SGK
* Bài mới:
Giới thiệu:
- Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật”
trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách
giới thiệu về mình và về bạn mình.
- Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm
trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài
học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn.
 Hoạt động2:
Bài tập 1, 2: Cho HS khá giỏi làm mẫu
- GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
- HS tham gia trò chơi
* KNS: Làm việc theo nhóm đôi-chia sẻ thông tin- - Từng cặp HS: 1 em nêu câu
đóng vai

hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự
- Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em
biết về bạn.
- Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác,
diễn đạt tự nhiên lắng nghe ý kiến đóng góp người - HS nêu
khác.
Bài 3:
3. Huệ cùng các bạn vào vườn
- Nêu yêu cầu bài:
hoa. Thấy một khóm hồng nở
- GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay
việc kể bằng 1 hoặc 2 câu.
định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội
- Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ
không ngắt hoa. Hoa này là của
chung để mọi người cùng ngắm.
 Hoạt động3
Bài 4:
24

Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015


- GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 - HS viết vở
hoặc cả 4 tranh.
 Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ
để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1
số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
- Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
------------------------------------------------------Tiết: 2 (PPCT:tiết-5)
MÔN: TOÁN
Bài: ĐÊ-XI-MÉT
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài ;
- Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và
cm ghi nhớ 1dm =10cm
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm ắm được quan hệ giữa đe-xi-mét và
xăng-ti-mét. Biết đựơc độ lớn của ĐV đo dm làm các bài tập BT1, BT2
- HS khá giỏi làm thêm BT3
2 Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.
3Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học.
II. Đồ dùng:
- GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
- HS: SGK, thước có vạch cm
III.Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt dộng 1: ổn định lớp:
- Hát
* Bài cũ: Luyện tập
- 2 HS sửa bài 30 + 5 + 10 = 45
+ 34 + 53 + 29 + 62 + 8
42

26
40
5
71
76
79
68
67
79
- GV nhận xét.
* Bài mới:
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay
các em học đơn vị đo mới là dm
 (ĐDDH: băng giấy)
 Hoạt động 2:
- Hoạt động lớp
Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
- GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS - HS nêu cách đo, thực hành đo.
đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
Nguyễn Thị Ngọc\Giáo án lớp 2A\Năm học 2015 - 2016
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 21/8/2015

25


×