Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giáo án địa lí 9 năm học 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 138 trang )

Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

NS:
Ngày dạy :

Tuần : 1

Tiết : 1

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ LỚP 9
- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC ĐỊA LÝ
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Học sinh nắm nội dung về địa lí dân cư, địa lí kinh tế , sự phân hóa lãnh thổ , chuơng trình địa lí địa phuơng
Long An .
- Hiểu đuợc cách học : học sinh nhận biết vấn đề , phân tích tình huống , tìm phuơng án giải quyết rồi đi đến kết
luận .( với nhiều hoạt động cá nhân , nhóm ,…. )
2. Kĩ năng : So sánh , nhận xét , phân tích .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Tư liệu tham khảo .( phân phối chuơng trình )
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu yêu cầu tiết học .
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
-Giáo viên giới thiệu chuơng trình địa lí lớp 9.


1.Giới thiệu chuơng trình
+ Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình .
- Cả năm 37 tuần , 55 tiết
+ Địa lí dân cư
- Học kì I : 18 tuần x 2
+ Địa lí kinh tế
Tuần 19 x 1
+ Sự phân hóa lãnh thổ
- Học kì II : 18 tuần 18 tiết
+ Địa lí Long An .
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách học
2. Huớng dẫn cách học :
- Giáo viên lưu ý chương trình tăng tiết thực
hành và có thể hoạt động cá nhân hoặc theo
nhóm .
- Tổng số bài kiểm tra 15 phút : 2 bài (HKI), 1 bài
(KHII)
- Tổng số bài kiểm tra 45 phút : 1 bài/ HK
- Đặc điểm tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên ,
dân cư , kinh tế , xã hội của nuớc ta ở các vùng
miền khác nhau và khác cả địa phương nơi ta
sinh sống . Vì vậy khi học địa lí chúng ta cần phải
- Khai thác kênh chữ và kênh hình.
học như thế nào ?
( phân tích , so sánh , tìm cách giải
- Kiến thức trong sách giáo khoa đuợc trình bày
thích chúng)
như thế nào ?



( Gồm kênh hình và kênh chữ )
- Để hoàn thành bài tập em cần có những gì ?
- Liên hệ những điều đã học vào
( kiến thức và kĩ năng )
thực tế .
- Để học thật tốt môn địa lí em cần phải học như

thế nào ?
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
1/Củng cố
- Môn học địa lí lớp 9 giúp em hiểu biết những vấn đề gì ?
- Để học tốt môn địa lí các em phải học như thế nào ?
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

1


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

2/Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Xem lại nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
+ Đặc điểm về dân tộc . Sự phân bố các dân tộc . Phân tích bảng số liệu .
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................
______________________________________________________________________________________

NS:
Ngày dạy :
Tuần : 1
Tiết : 2
ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( TT)
II . ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1 :

CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
Nêu được một số đặc điểm về DT. Biết các DT có trình độ phát triển KT khác nhau, chung sống đoàn kết,
cùng xây dựng và bảo vệ TQ
Trình bày được sự phân bố các DT ở nước ta
2. Kĩ năng :
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về số dân phân theo thành phần DT để thấy được các DT có số dân rất
khác nhau . DT kinh chiếm khoảng 4/5 số dân cả nước.
- Thu thập thông tin về một DT ( số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm
SX, địa bàn phân bố chủ yếu,…)
3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Bộ tranh ảnh về đại gia đình dân tộc Việt Nam
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới : Nuớc ta có bao nhiêu dân tộc? Đặc điểm các dân tộc ra sao ? Sự phân bố các dân tộc như thế nào ?

Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay . Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam .
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
+Hoạt động 1 : Các dân tộc ở nước ta . (BVDS)
I. Các dân tộc ở nước ta
- Quan sát bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc ở
Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)
-Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Nước ta có 54 dân tộc, người
- Nêu vài nét khái quát về dân tộc Việt và các dân tộc ít Việt( Kinh) chiếm đa số. Mỗi DT có đặc
người .
trưng về VH thể hiện trong ngôn ngữ,
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
trang phục, phong tục, tập quán…
- Quan sát hình1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc. Nhận xét?
- Dân tộc Việt( Kinh) có số dân đông
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc có
Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước,
- Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo .
nhiêu?
Người Việt là lực lượng đông đảo trong
- Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người mà các ngành KT và KH-KT.
em biết?
- Các dân tộc ít người có trình độ phát
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

2



Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

- Kể và mô tả sơ lược 1số di sản của các DT mà em biết
triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có
- GV: Liên hệ, GD HS ý thức BV các di sản VH của DT
kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời
- Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao sống.
không?
? Người Việt định cư ở nước ngoài có phải là bộ phận của
DT VN không?
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng
- Chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc là một bộ phận của cộng đồng các DT
trong quá trình phát triển đất nước.
VN.
+ Hoạt động2 :Sự phân bố các dân tộc
II Sự phân bố các dân tộc
-Quan sát lược đồ phân bố các dân tộcViệt Nam hình1.3 cho 1. Dân tộc Việt (Kinh)
biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu?
- Phân bố rộng khắp cả nước song chủ
- Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và
nhân chủ yếu của sự thay đổi?
ven biển.
- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người 2. Các dân tộc ít người
phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người. miền núi và trung du .
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít * Sự khác nhau về DT và phân bố DT
người: Ê-đê, Gia rai, Mnông.

giữa:
- Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, + Trung du và miền núi phía Bắc.
Khơ me, Hoa,
+ Trường Sơn- Tây Nguyên.
- Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào?
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam
- Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng Bộ.
thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ?
- Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
1/Củng cố
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
2/Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 1,2,3 SGK.
- Chuẩn bị bài 2: Dân số và gia tăng dân số
+ Quan sát hình 2.1 .Nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta qua các thời kì ?
+ Nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số ? Cơ cấu dân số nước ta như thế nào ?
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................
_________________________________________________________________________________
NS:
Ngày dạy :
Tuần :2
Tiết:3
Bài 2.
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
- Trình bày được một số đặc điểm DS nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Hiểu dân số đông , gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với TN,MT , thấy được sự cần thiết phải phát triển
dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường , tài nguyên nhằm phát triển bền vững.
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, các BSL và bài viết để tìm hiểu về đặc điểm DS VN. Phân
tích MQH giữa gia tăng DS và cơ cấu DS với sự phát triển KT-XH.
-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần làm giảm tỉ lệ tăng DS.
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

3


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

2. Kĩ năng :
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số , bảng số liệu về cơ cấu DS VN
- Phân tích và so sánh tháp DS nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của
cơ cấu DS theo tuổi và giới nước ta trong giai đoạn 1989-1999.
- Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường . Không đồng tình với những
hành vi đi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích cộng đồng .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1/ Giáo viên:
- Biểu đồ dân số Việt Nam .
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999.

- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống .
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào?
- Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ
yếu của sự thay đổi đó?
3/ Khởi động: - Dân số nước ta như thế nào? Sự gia tăng dân số ra sao? Nước ta có cơ cấu dân số như thế
nào ?
* Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Hoạt động 1 : Số dân
I. Số dân
* cả lớp
- Số dân Việt Nam năm 2003 là bao nhiêu?
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9
- Em biết gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với triệu người
thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta .
- Việt Nam là nước đông dân đứng thứ
- Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới, dân số đứng thứ 14 trên 14 trên thế giới .
thế giới . Đứng thứ 3 ở Đông Nam Á. Việt Nam là nuớc đông
dân .
+ Hoạt động 2: Gia tăng dân số (NL, GDMT)
II. Gia tăng dân số
*Cặp đôi
- Quan sát biểu đồ (hình 2.1
- Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta?
- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,

Cho HS TL cặp đôi 3’Cho biết vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự tăng cao trung bình 1 triệu người /
nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
năm
- Hs trình bày .
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia
-Gv chuẩn xác:
đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia
-Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên, gia tăng dân số tăng dân số tự nhiên đã giảm.
và giải thích?:
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
DS đông và tăng nhanh gây sức ép lớn
( tài nguyên bị cạn kiệt, MT bị ô nhiễm, nguồn NL bị khai đối với tài nguyên MT và phát triển
thác quá mức)
KT-XH
Liên hệ GD HS BV TN, MT. Nêu cao ý thức sử dụng tiết
kiệm nguồn NL)
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
ở nước ta?
- Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào? Tại sao?
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi
như thế nào?
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

4


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9


- Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh thổ có tỉ lệ
gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là vùng núi
và cao nguyên)
+ Hoạt động 3: Cơ cấu dân số
*Cá nhân
-Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của
nước ta thời kì 1979 – 1999 đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi.
- Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế,
việc làm đối với các công dân tương lai?
- Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
- Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số
nam, nữ thời kì 1979 – 1999
-Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng như thế nào ?
Giải thích .

III. Cơ cấu dân số
+ Theo độ tuổi :
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ
trẻ em đông .
- Cơ cấu dân số có xu hướng già đi, tỉ
lệ người trong độ tuổi lao động và
ngoài tuổi lao động tăng lên .
+ Theo giới tính :
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam có sự
khác nhau giữa các vùng .
- Tỉ lệ giới tính đang ngày càng cân
bằng .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (Thực hành, vận dụng)

* Thực hành:
-Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
*Vận dụng:
- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
- Chuẩn bị bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
+ Quan sát hình 3.1 và bảng 3.1 Sự phân bố dân cư ở nước ta như thế nào ?
+ Nước ta có các loại hình quần cư nào ? Đặc điểm ?
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................
_________________________________________________________________________________
NS:
Ngày dạy :
Tuần: 2
Tiết : 4
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
Trình bày được tình hình phân bố DC ở nước ta. Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và quần cư
nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố DC và đô thị hoặc atlat để nhận biết sự phân bố DC, đô thị ở nước ta.
- Phân tích các BSL về mật độ DS của các vùng, số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, các BSL, bài viết, để rút ra một số đặc điểm về MĐDS, sự
phân bố DC, các loại hình quần cư, và quá trình ĐTH ở nước ta.
- Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chính sách của Đảng và NN về phân
bố DC.
Giải quyết vấn đề: giải quyết mâu thuẩn giữa việc phát triển đô thị với việc phát triển KT-XH và BVMT.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường nơi đang
sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư .
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

5


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu mật độ dân số các quốc gia .
2. Học sinh : - Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự gia tăng dân số ở nước ta . Sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta có ý nghĩa to lớn như thế
nào ?
- Nêu đặc điểm cơ cấu dân số nước ta . Sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta có ý nghĩa gì ?
3.Khởi động:
- Sự phân bố dân cư , các loại hình quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì ?
*/ Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

+ Hoạt động 1 : Mật độ dân số và sự phân bố dân cư
I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư
( Cá nhân )
- Em biết gì về mật độ dân số nước ta ?
- Mật độ dân số nước ta cao. Năm 2003 là
- Quan sát bảng 3.2 em có nhận xét gì về mật độ dân số .
246 người/Km2
- Nhắc lại cách tính mật độ dân số ?
- Dân cư nước ta phân bố không đều:
- Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
+ Đông ở đồng bằng, ven biển và các đô
- Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta .
thị.
- Nơi nào đông dân , nơi nào thưa dân ? Giải thích .
+Thưa thớt ở miền núi.
ĐBSH có MĐDS cao nhất, TB và Tây
- Tình hình phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị . Vì Nguyên có MĐDS thấp nhất
sao tỉ lệ dân ở nông thôn cao hơn ?
- Phân bố DC giữa thành thị và nông thôn
- Em biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân có sự chênh lệch: khoảng 74 % DS sống ở
cư ?
nông thôn, 26% ở thành thị.( 2003)
+ Hoạt động 2:Các loại hình quần cư.(nhóm – bàn )
II/Các loại hình quần cư.
- Quần cư nông thôn có đặc điểm gì ?
1/ Quần cư nông thôn:
- Ở nông thôn hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? Vì sao?
- MĐDS thường thấp. Nhà cửa, thôn xóm
- Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? trải rộng theo không gian.
- Quan sát (hình 3.1),

- Hoạt động KT chủ yếu là NN
- Quần cư đô thị phân bố ở đâu ? Đặc điểm .
2/ Quần cư thành thị
- Ở thành thị hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? Vì sao?
- MĐDS cao.
- Nêu đặc điểm của quần cư thành thị ở nước ta ?
- Nhà cửa gần nhau, kiểu nhà cao tầng khá
- Sự khác nhau về hoạt động kinh tế, cách bố trí nhà giữa phổ biến.
nông thôn và thành thị như thế nào?
- Hoạt động KT chủ yếu là CN, DV,…
- Địa phương em thuộc loại hình nào?
- Là trung tâm KT, CT, VH KHKT
- Quan sát hình 3.1. Hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô
thị của nước ta . Giải thích?
+ Hoạt động 3: Đô thị hóa ( Cá nhân )
III/ Đô thị hóa.
- Qua số liệu ở bảng 3.1:
- Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được
nước ta.?
mở rộng , phổ biến lối sống thành thị.
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình
đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
- So với thế giới đô thị hoá nước ta như thế nào?
- Trình độ đô thị hóa thấp. Phần lớn các
- Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
hiện tượng gì?
- QS lược đồ phân bố DC để nhận xét về sự phân bố của các
thành phố lớn .
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng


6


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

- Lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
- Kể tên một số thành phố lớn ở nước ta?
- Lấy ví dụ về việc mở rộng quy mô các TP .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (Thực hành, vận dụng)
* Thực hành:
- Dựa vào H 3.1 cho biết tình hình phân bố DC ở nước ta?
- Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta.
* Vận dụng:
- Học bài và hoàn thành BT SGK, vở BT
- Làm BT 3/ 14
- Chuẩn bị bài 4: Lao động và việc làm- chất lượng cuộc sống
+ Đặc điểm nguồn lao động. Vấn đề sử dụng lao động ở nước ta ntn?
+ Tình hình chất lượng cuộc sống người dân và vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống.
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................
_____________________________________________________________________________________
NS:
Ngày dạy :
Tuần: 3
Tiết : 5
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

I/ Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức: Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sức ép DS đối với việc giải quyết việc làm , trình bày được hiện trạng, chất lượng cuộc sống ở
nước ta
- Hiểu MT sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống . Chất lượng cuộc sống
của người dân Việt Nam còn chưa cao , một phần do môi trường sống còn nhiều hạn chế
- Biết MT sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm , gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
2. Kĩ năng :
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về lao động phân theo thành thị, nông thôn , đào tạo; Cơ cấu sử dụng lao
động phân theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần KT
- Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng khác , tham gia tích cực các
hoạt động bảo vệ môi trường địa phương .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV:Các biểu đồ về cơ cấu lao động . Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- HS: SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
3/ Bài mới : Trong điều kiện dân số đông và tăng nhanh , nguồn lao động và việc sử dụng lao động , vấn
đề chất lượng cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

7



Trường THCS An Lục Long

Hoạt động của thầy và trò
+ Hoạt động 1: Nguồn lao động và sử dụng lao động
- Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
- Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành
thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
- Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở nước
ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần
có những giải pháp gì?
-Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và
những hạn chế nào?
- Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu
lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở
nước ta.
- Tình hình sử dụng lao động ở nước ta .

Giáo án: Địa lí 9

Nội dung
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và tăng
nhanh (trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng
1 triệu lao động)
- Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ
công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ
thuật.

- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
2. Sử dụng lao động
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành
KT đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ
lệ lao động trong nông lâm ngư nghiệp , tăng
tỉ lệ lao động trong công nghiệp , xây dựng .
II. Vấn đề việc làm
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền
KT chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối
với vấn đề giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm ( đặc biệt
trong thời gian nông nhàn. Do SX NN mang
tính chất mùa vụ)
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối
cao (khoảng 6% .)
III. Chất lượng cuộc sống

+ Hoạt động 2: Vấn đề việc làm .
- GV cho HS Thảo luận 3’ (4 nhóm) Dựa vào hiểu
biết và ND SGK:
- Nhóm 1.2 :
- Tại sao việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta?
- Nhóm 3.4 :
- Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những
giải pháp gì?
- Hs trình bày
- Gv chuẩn kiến thức .
+ Hoạt động 3 : Chất lượng cuộc sống ( GDMT)
- Dựa vào ND SGK cho biết chất lượng cuộc sống của
nhân dân đang được cải thiện như thế nào ?

- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn
- Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị
các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân và nông thôn
cư trong xã hội ?
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện
- Hình 4.3 nói lên điều gì?
- Mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng
cuộc sống
? MT có ảnh hưởng ntn đến việc nâng cao chất lượng
đời sống người dân.
Liên hệ GDHS ý thức BVMT
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
1/Củng cố
- Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta .
- Tại sao nói giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
- Chất lượng cuộc sống của người dân có những thay đổi quan trọng như thế nào v à còn vấn đề gì cần giải
quyết ?
2/Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
- Chuẩn bị bài 5: Thực hành: Phân tích và SS tháp DS 1989-1999
+ Trả lời câu hỏi theo gợi ý bài thực hành .
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

8


Trường THCS An Lục Long


Giáo án: Địa lí 9

............................................................................................................................................................................
.....................
__________________________________________________________________________________

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

9


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

NS:
Ngày dạy :

Tuần : 3
Bài 5.

Tiết : 6

THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999

I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số

- Nắm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
-Thấy rõ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế
xã hội của đất nước
2. Kĩ năng :
- Tư duy: phân tích, so sánh tháp DS VN 1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu hướng thay đổi cơ cấu DS
theo độ tuổi ở nước ta. Phân tích được MQH giữa gia tăng DS với cơ cấu DS theo độ tuổi , giữa DS và
phát triển KT-XH
- Giải quyết vấn đề: quyết định các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân đối với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Tháp tuổi hình 5.1
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta .
- Tại sao nói giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
- Chất lượng cuộc sống của người dân có những thay đổi quan trọng như thế nào và còn vấn đề gì cần giải
quyết ?
3. Khởi động:
- Tình hình gia tăng DS ở nước ta như thế nào? Nguyên nhân?
*/ Kết nối:
+ Hoạt động1: Tìm hiểu BT 1 (nhóm )
Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản về tháp tuổi . HDHS QS tháp DS
- GV: cho HS thảo luận nhóm 5’(4 nhóm)Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so sánh hai tháp
dân số về các mặt: Hình dạng ,cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính,tỉ lệ dân số phụ thuộc
- Phân tích từng tháp sau đó tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp, Điền thông tin vào bảng dưới đây.

HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
Nội dung
Hình dạng
Cơ cấu dân số theo độ tuổi

Trên tuổi lao động
Trong tuổi lao
động
Trẻ em
Nam
Nữ

Tỉ lệ dân số phụ thuộc

Tháp 1989
Đáy rộng hơn
7.2 %
53.8 %

Tháp 1999
Hẹp hơn
8.1 %
58.4 %

39 %
48.7 %
51.3 %
46.2:53.8 X 100= 86 %


33.5 %
49.2 %
50.8 %
41.6:58.4 X 100 = 71
%

+ Hoạt động 2: Tìm hiểu BT 2 (nhóm )
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

10


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

Cho HS đọc yêu cầu BT 2
Cho HS thảo luận nhóm 3’( 4 nhóm) Dựa vào kiến thức đã học và kết quả phân tích BT 1. phân tích và so
sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải thích nguyên
nhân.
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác. Cơ cấu DS nước ta đã có sự thay đổi:( Tăng………..; giảm………). Nguyên nhân: thực
hiện tốt các chính sách DS và KHHGĐ, nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Hoạt động 3: Tìm hiểu BT 3 (nhóm )
Cho HS đọc yêu cầu BT 3
Cho HS thảo luận theo bàn 3’ trả lời câu hỏi 3 SGK.
-Cơ cấu dân số trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ?
- Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn này?
HS: Trình bày
GV: chuẩn xác

- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục: Cần có chính sách dân số hợp lí. Tạo việc làm. Cần có chính sách trong việc chăm
sóc sức khoẻ người già
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (Thực hành, vận dụng)
* Thực hành:
GV nhận xét tiết TH( chuẩn bị, tinh thần làm việc của các nhóm) Thu bài các nhóm làm tốt chấm điểm.
* vận dụng:
- Hoàn thành bài thực hành vào vở
- Chuẩn bị bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
+ Quá trình phát triển nền kinh tế nuớc ta diễn ra như thế nào ?
+ Sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nuớc ta thể hiện như thế nào ?
+ Những thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội .
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................
______________________________________________________________________________________
ĐỊA LÍ KINH TẾ
NS:
Ngày dạy :
Tuần : 4
Tiết : 7
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I . Mục tiêu cần đạt :
1. kiến thức:
-Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế VN

- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới,
- Biết việc khai thác TN quá mức, MT bị ô nhiễm là một khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế đất
nước. Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ MT .
2. kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu KT nước ta. Đọc bản đồ, lược đồ
các vùng KT và vùng KT trọng điểm để nhận biết vị trí các vùng KT và vùng KT trọng điểm của VN
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, biểu đồ và bài viết để rút ra đặc điểm phát triển KT của
nước ta. Phân tích những khó khăn trong quá trình phát triển KT
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm.
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

11


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin.
- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ MT và phát triển bền vững
3. Thái độ :
- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cơ cấu dân số nuớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ?
- Nêu biện pháp để từng bước khắc phục những khó khăn đó .

3. Khởi động:
Nền KT nước ta trước thời kì đổi mới phát triển ntn? Nước ta tiến hành đổi mới cơ cấu KT ở những lĩnh
vực nào? Thành tựu và thách thức của cuộc đổi mới?
*/ Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi
mới
- Đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Từ 1986 đến nay công cuộc đổi mới đã đưa
- Nước ta tiến hành chuyển dịch cơ cấu KT vào nền KT nước ta ra khỏi tình trạng khủng
thời gian nào? Kết quả?
hoảng, từng bước ổn định và phát triển.
+Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
kinh tế
* Nhóm
- Nước ta tiến hành chuyển dịch cơ cấu KT ở a. Chuyển dịch cơ cấu ngành:
những lĩnh vực nào?
- Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư
- Cho HS QS hình 6.1 . HD HS cách phân tích
nghiệp .
- Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4 nhóm)Phân tích xu - Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây
hướng chuyển dịch cơ cấu ngành KT? Xu hướng dựng.
này thể hiện rõ ở những khu vực nào ?
- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng
HS: Trình bày
còn biến động.
GV: Chuẩn xác
? Thế nào là chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ?
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:

? Tại sao nước ta lại tiến hành chuyển dịch cơ cấu - Hình thành các vùng kinh tế .
lãnh thổ? Sự chuyển dịch này đã mang lại kết quả - Hình thành các vùng chuyên canh nông
gì?
nghiệp ,các trung tâm công nghiệp ,dịch vụ
- Đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm trang 156 mới
– sgk
- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm .
- Quan sát lược đồ hình 6.2 xác định các vùng kinh
tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh
tế trọng điểm? Vai trò của chúng trong việc phát
triển kinh tế xã hội đối với các vùng kinh tế ở nước
ta .
- Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh
tế nào không giáp biển ?
- Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta thay đổi như c. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế :
thế nào và việc phát triển nhiều thành phần KT có - Trước đây nền kinh tế chủ yếu là nhà nước
ý nghĩa gì ?
và tập thể nay nền kinh tế nhiều thành phần.
- Sự chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ - Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
ở nước ta được tiến hành thuận lợi là nhờ vào đâu?
- Sự chuyển dịch cơ cấu ngành đã ảnh hưởng ntn
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

12


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9


đến sự phát triển KT nước ta?
Cho HS xác định 3 vùng KT trọng điểm trên H 6.2
+Hoạt động 2: Tìm hiểu những thành tựu và thách 2 Những thành tựu và thách thức
thức( GDMT)
*cá nhân:
- Nêu những thành tựu về kinh tế nước ta ?
+Thành tựu: tăng trưởng KT nhanh , cơ cấu
- Kể tên một số ngành nổi bật? Ở địa phương em kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp
có ngành kinh tế nào nổi bật?
hoá.
-Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp + Thách thức: ô nhiễm môi trường , cạn kiệt
những khó khăn gì?
tài nguyên, thiếu việc làm, xóa đói giảm
Liên hệ GD HS ý thức BVMT.
nghèo,…
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (Thực hành, vận dụng)
* Thực hành:
- Nước ta tiến hành chuyển dịch cơ cấu KT vào thời gian nào? Kết quả?
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta ?
* Vận dụng:
- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
- Chuẩn bị bài 7 : Các nhân tố ảnh huởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp .
+ Nhân tố tự nhiên có ảnh huởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp như thế nào ?
+ Nhân tố xã hội có ảnh huởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp như thế nào ?
+ Vai trò các chính sách nông nghiệp .
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................

______________________________________________________________________________________
NS:
Ngày dạy :

Tuần : 4

Tiết : 8

Bài 7.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNGNGHIỆP
I . Mục tiêu cần đạt :
1. kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên và KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Hiểu được đất , khí hậu , nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng để phát triển nông
nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm và suy thoái các tài nguyên
này .
2. kĩ năng:
- Phân tích đánh giá những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông
nghiệp nước ta .
3. Thái độ :
- Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm , suy thoái đất , nước , khí hậu , sinh vật .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng


13


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

3/ Bài mới : Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới đang chuyển biến mạnh theo hướng
chuyên môn hóa và thâm canh . Đặc điểm đó đang được hình thành trên cơ sở các điều kiện tự nhiên và
kinh tế xã hội như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Hoạt động 1: Các nhân tố tự nhiên (GDMT)
I. Các nhân tố tự nhiên: tài nguyên thiên
GV: Giới thiệu vai trò của các nhân tố tự nhiên.
nhiên là tiền đề cơ bản
-Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển nông 1. Tài nguyên đất
nghiệp nước ta ?
- Là tư liệu sản xuất không thể thay thế
Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4 nhóm). Dựa vào ND được của ngành nông nghiệp
SGK và hiểu biết:
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng có
+ Nhóm 1.2 : Đất , khí hậu
2 nhóm chính :
- Vai trò tài nguyên đất, kể tên các nhóm đất , phân bố + Đất phù sa có diện tích khoảng 3 triệu
ở đâu và thích hợp với loại cây trồng nào?
ha, ở các đồng bằng, thích hợp với trồng
- Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta. Những đặc điểm lúa và nhiều cây ngắn ngày khác.
đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sản xuất + Đất feralit hơn 16 triệu ha, ở trung du và
nông nghiệp ?

miền núi, thích hợp với trồng cây công
- Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa nghiệp lâu năm, cây ăn quả và một số cây
vụ ở địa phương em.
ngắn ngày
+ Nhóm 3.4 : Nước , sinh vật .
- Khó khăn: còn nhiều diện tích đất bị
- Tài nguyên nước phong phú như thế nào ?
nhiễm phèn, nhiễm mặn, bạc màu cần
- Những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước được cải tạo.
đối với nông nghiệp ?
2. Tài nguyên khí hậu
- Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, cây cối
canh nông nghiệp ở nước ta?
xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ
-Tài nguyên sinh vật phong phú như thế nào ? Thuận - Phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc - Nam,
lợi cho sự phát triển và phân bố nông nghiệp như thế theo độ cao và theo mùa  trồng cây nhiệt
nào ?
đới, cận nhiệt dới, ôn đới
- HS: trình bày
- Ngoài ra cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây
-Gv chuẩn kiến thức .
trồng còn có sự khác nhau giữa các vùng.
- GV liên hệ GDHS ý thức BV TN-MT
- Khó khăn: nhiều thiên tai( Gió Tây ,bão ,
sương muối , sương giá ,sâu bệnh, …)
3. Tài nguyên nước
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn
nước dồi dào.
- Không ổn định : Lũ lụt, hạn hán
4. Tài nguyên sinh vật: phong phú , là cơ

sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây
trồng, vật nuôi.
- Khó khăn: tài nguyên sinh vật đang dần
bị cạn kiệt, ô nhiễm MT.
+ Hoạt động 2: các nhân tố kinh tế – xã hội
II .Các nhân tố kinh tế- xã hội : điều
GV: Nêu vai trò của các nhân tố KT-XH
kiện KT-XH là yếu tố quyết định đến sự
- Dân cư và lao động ở nước ta ảnh hưởng đến nông phát triển.
nghiệp như thế nào ?
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Chiếm tỉ lệ cao (năm 2003 nước ta có
- Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông khoảng 60% lao động ở nông thôn),nhiều
nghiệp. Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp ở kinh nghiệm trong sản xuất NN
nước ta có những tiến bộ như thế nào ?
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật. ngày càng
-Nhà nước đã có những chính sách gì để phát triển hoàn thiện
nông nghiệp ? Tác dụng ?
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Thị trường có ảnh hưởng gì đến nông nghiệp ?
Có nhiều chính sách nhằm thúc đẩy NN
- Gv nhấn mạnh đến vai trò trung tâm của các chính phát triển.
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

14


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9


sách kinh tế xã hội tác động đến sự phát triển và phân 4. Thị trường trong và ngoài nước
bố nông nghiệp vai trò ngày càng tăng của công Ngày càng được mở rộng.
nghiệp đối với NN và tác động yếu tố thị trường .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
1/Củng cố
- Các nhân tố tự nhiên có ảnh huởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp như thế nào ?
- Các nhân tố kinh tế xã hội có ảnh huởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp như thế nào ?
2/Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
- Chuẩn bị bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp .
+ Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt, chăn nuôi ntn?
+ Sự hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp ?
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................
__________________________________________________________________________________
NS:
Ngày dạy :
Tuần : 5
Tiết : 9
Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của SXNN
- Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới MT , trồng cây công nghiệp , phá thế độc canh là một
trong những biện pháp bảo vệ MT
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, lược đồ NN hoặc atlat và bảng phân bố cây CN để thấy rõ sự phân bố của một số cây

trồng, vật nuôi chủ yếu ở nước ta.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, TT, tình hình tăng trưởng của gia súc, gia
cầm ở nước ta.
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, bảng số liệu, bài viết về tình hình phát triển và phân bố của
ngành TT, CN. Phân tích MQH giữa điều kiện tự nhiên , KT-XH với sự phân bố một số ngành TT, CN
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường .
3. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ môi trường , không ủng hộ hành vi làm ảnh hưởng xấu môi trường .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta như thế nào ?
- Các nhân tố kinh tế xã hội có ảnh huởng đến sản xuất nông nghiệp nuớc ta như thế nào ?
3. Khởi động:
Ngành TT ở nước ta phát triển ntn? Cây trồng chủ yếu? Phân bố? Ngành CN ở nước ta phát triển ntn? Các
vật nuôi chủ yếu? phân bố?
* Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Giới thiệu đặc điểm chung của NN VN
* Đặc điểm chung: phát triển vững chắc,
+ Hoạt động : Ngành trồng trọt (GDMT)
sản phẩm đa dạng, TT vẫn là ngành chính
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

15



Trường THCS An Lục Long

* nhóm :
- Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng
cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị
sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều
gì?
Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4 nhóm) . Dựa vào ND SGK
và hiểu biết:
+ Nhóm 1.2 : Cây lương thực
- Cây lương thực có vị trí như thế nào ? Gồm những
loại cây gì ?Cây trồng nào là chính ? Trồng ở đâu ?
- Phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao nhiêu nghìn
ha ?
- Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ yếu
trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? Vì sao đạt
được những thành tựu trên?
+ Nhóm 3.4 : Cây công nghiệp
- Việc trồng cây công nghiệp có ý nghĩa quan trọng như
thế nào?
- Nước ta có những thuận lợi gì để phát triển cây công
nghiệp ?
- Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố các cây
công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ
yếu ở nước ta.
- Kể tên những sản phẩm nông nghiệp được xuất khẩu?
- HS trình bày
-GV: Chuẩn xác

Liên hệ GDHS ý thức BV TNMT
- Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn quả?
- Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền Nam? Tại
sao miền Nam trồng được nhiều loại cây ăn quả? Kể
vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ? Miền Bắc có
những loại cây nào?
+ Hoạt động 2 : Ngành chăn nuôi
* Cá nhân
-Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp như thế
nào?

Giáo án: Địa lí 9

I.Ngành trồng trọt

1.Cây lương thực: cơ cấu đa dạng
- Lúa là cây lương thực chính được trồng
khắp nước ta . Diện tích, năng suất, sản
lượng lúa, sản lượng lúa bình quân đầu
người không ngừng tăng.
- Nước ta có hai vùng trọng điểm lúa lớn
nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng
bằng sông Hồng
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp ở nước ta phát triển khá
mạnh. Trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ

3.Cây ăn quả :
- Rất phong phú: Cam, bưởi, nhãn, vải,

xoài, măng cụt…. và phát triển khá mạnh.
II. Ngành chăn nuôi
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong
nông nghiệp; đàn gia súc, gia cầm tăng
nhanh.

- Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều 1. Chăn nuôi trâu, bò
nhất ở đâu? Vì sao?
- Năm 2002 đàn bò là 4 triệu con, trâu là 3
triệu con.
- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Đàn bò có quy mô lớn nhất là Duyên hải
-Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều nhất Nam Trung Bộ.
ở đâu?
2. Chăn nuôi lợn
-Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông -Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh nuôi
Hồng?
nhiều ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
- Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi nhiều sông Cửu Long và trung du Bắc Bộ.
nhất ở đâu?
3. Chăn nuôi gia cầm
Liên hệ tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm hiện nay. - Phát triển nhanh ở đồng bằng
GDHS
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (Thực hành, vận dụng)
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

16



Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

*Thực hành:- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
- Vì sao trâu nuôi nhiều ở miền núi trung du Bắc Bộ ?
*Vận dụng:- Học bài và hoàn thành vở bài tập
- Chuẩn bị bài 10 : Thực hành : Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi …….gia súc, gia cầm.( BT 1)
+Trả lời theo câu hỏi gợi ý sách giáo khoa .
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................
______________________________________________________________________________________
NS:
Ngày dạy :
Tuần : 5
Tiết : 10
Bài 10 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN
THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
( BT1 – KT 15’)
I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức : - Biết xử lí số liệu , chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối.
2. Kĩ năng:- Vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn , đọc biểu đồ và vận dụng các kiến thức đã học về ngành nông
nghiệp để phân tích qua biểu đồ .
3. Thái độ :
- Ý thức sự cần thiết phải thật cẩn thận khi tính toán và vẽ biểu đồ .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Bảng số liệu SGK

- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

17


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

KIỂM TRA 15’
I/ Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS một cách kịp thời.
- KT KT, KN cơ bản về Các nhân tố ảnh hưởng và sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp ở nước
ta.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng
II/ Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận
III/ Xây dựng ma trận đề KT: Trên cơ sở phân phối số tiết( như quy định trong PPCT), kết hợp với việc
xác định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau:
Chủ đề/ Mức
độ nhận thức
Vai trò, đặc
điểm phát
triển và phân
bố của dịch
vụ


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

- Nêu được ảnh
hưởng của tài nguyên
đất đến sản xuất nông
nghiệp ở nước ta.

- Phân tích được ảnh hưởng của tài
nguyên đất đến nông nghiệp nước
ta .
- Biết sự phát triển và phân bố nông
nghiệp ở nước ta phụ thuộc vào các
tài nguyên nào. Biết cách khai thác
hợp lí để góp phần BVMT.

Dựa BSL nhận
xét sự thay đổi tỉ
trọng cây công
nghiệp trong cơ
cấu giá trị sản
xuất ngành trồng
trọt. Nhận xét sự
thay đổi đó .
20% TSĐ
=2đ

25% TSĐ
= 2,5 đ

100% TSĐ
45 % TSĐ
= 10 đ
= 4,5 đ
TSĐ: 10
45 % TSĐ
TS câu: 3
= 4,5 đ
Định hướng năng lực được hình thành :

30%TSĐ
=3đ
30%TSĐ
=3đ

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản số liệu
IV/ Viết đề KT từ ma trận: kèm theo
V/ Xây dựng HD chấm và biểu điểm:
-Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn
cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó.

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

18



Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

KIỂM TRA 15’
Môn: Địa lí . Khối 9
Họ và tên:

Điểm

Lời phê

Duyệt

Lớp:
* ĐỀ:
Câu 1: (3đ) Sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta phụ thuộc vào các tài nguyên nào? Chúng ta
cần khai thác các tài nguyên này ntn để góp phần BVMT?
Câu 2: (4,5 đ) Nêu ảnh hưởng của tài nguyên đất đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Câu 3: (2,5 đ) Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản
xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Bảng 8.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Năm
Các nhóm cây
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng


1990

2002

67.1
13.5
19.4
Bài làm

60.8
22.7
16.5

19


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

HD trả lời.
Câu 1: (3,0đ) Sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta phụ thuộc vào các tài nguyên: đất(0,5đ), khí
hậu (0,5đ), nước (0,5đ), sinh vật. (0,5đ)
Chúng ta cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm các tài nguyên
này để góp phần BVMT. (1,0đ)
Câu 2: (4,5 đ)
* Tài nguyên đất:
- Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp (0,5đ)
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng có 2 nhóm chính : (0,5đ)

+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha(0,5đ), ở các đồng bằng, (0,5đ) thích hợp với trồng lúa và nhiều cây
ngắn ngày khác. (0,5đ)
+ Đất feralit hơn 16 triệu ha, (0,5đ) ở trung du và miền núi, (0,5đ) thích hợp với trồng cây công nghiệp lâu
năm, cây ăn quả và một số cây công nghiệp ngắn ngày(0,5đ)
- Khó khăn: còn nhiều diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn, xói mòn, bạc màu cần được cải tạo. (0,5đ)
Câu 4: (2,5đ)
* Nhận xét: trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt tỉ trọng cây công nghiệp từ năm 1990- 2002 có
xu hướng tăng nhanh (1,0đ) (từ 13,5 lên 22,7) (0,5đ). Sự thay đổi đó cho thấy nước ta đang phát huy thế
mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới(0,5đ), chuyển mạnh sang trồng các cây hàng hóa để làm nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. (0,5đ)

KIỂM TRA 15’
I/ Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS một cách kịp thời.
- KT KT, KN cơ bản về Các nhân tố ảnh huởng và sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp ở nước
ta.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng
II/ Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

20


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

III/ Xây dựng ma trận đề KT: Trên cơ sở phân phối số tiết( như quy định trong PPCT), kết hợp với việc
xác định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau:
Chủ đề/ Mức

độ nhận thức
Vai trò, đặc
điểm phát
triển và phân
bố của dịch
vụ

Nhận biết

Thông hiểu

- Nêu được đặc điểm - Phân tích được ảnh hưởng của tài
chung của ngành nông nguyên đất đến nông nghiệp nước
nghiệp ở nước ta .
ta .
- Biết sự phát triển và phân bố nông
nghiệp ở nước ta phụ thuộc vào các
tài nguyên nào. Biết cách khai thác
hợp lí để góp phần BVMT.

Vận dụng
Dựa BSL nhận
xét sự thay đổi tỉ
trọng cây lượng
thực trong cơ cấu
giá trị sản xuất
ngành trồng trọt.
Nhận xét sự thay
đổi đó .
20% TSĐ

=2đ
20% TSĐ
=2đ

100% TSĐ
15 % TSĐ
65%TSĐ
= 10 đ
= 1,5 đ
= 6,5 đ
TSĐ: 10
15 % TSĐ
65%TSĐ
TS câu: 4
= 1,5 đ
= 6,5 đ
IV/ Viết đề KT từ ma trận:
*ĐỀ:
Câu 1: (2.5 đ) Sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta phụ thuộc vào các tài nguyên nào? Chúng ta
cần khai thác các tài nguyên này ntn để góp phần BVMT?
Câu 2: (4 đ) Nêu ảnh hưởng của tài nguyên đất đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Câu 3: (1,5 đ)Nêu đặc điểm chung của ngành nông nghiệp ở nước ta.
Câu 4: (2 đ)Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lượng thực trong cơ cấu giá trị sản
xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Bảng 8.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Năm
Các nhóm cây
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác


1990

2002

67.1
13.5
19.4

60.8
22.7
16.5

V/ Xây dựng HD chấm và biểu điểm:
-Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn
cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó.

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

21


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

HD trả lời.
Câu 1: (2.5đ) Sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta phụ thuộc vào các tài nguyên: đất( 0,5đ), khí
hậu( 0,5đ), nước( 0,5đ), sinh vật. ( 0,5đ)

Chúng ta cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm các tài nguyên
này để góp phần BVMT. ( 0,5đ)
Câu 2: (4 đ)
* Tài nguyên đất:
- Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp ( 0,5đ)
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng có 2 nhóm chính : ( 0,5đ)
+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha( 0,5đ), ở các đồng bằng, ( 0,5đ) thích hợp với trồng lúa và nhiều cây
ngắn ngày khác. ( 0,5đ)
+ Đất feralit hơn 16 triệu ha, ( 0,5đ) ở trung du và miền núi, ( 0,5đ) thích hợp với trồng cây công nghiệp
lâu năm, cây ăn quả và một số cây công nghiệp ngắn ngày( 0,5đ)
Câu 3: (1,5 đ)
Đặc điểm chung: phát triển vững chắc(0,5đ), sản phẩm đa dạng(0,5đ), trồng trọt vẫn là ngành chính (0,5đ)
Câu 4: (2 đ)
* Nhận xét: trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt tỉ trọng cây lượng thực từ năm 1990- 2002 có xu
hướng giảm(0,5đ)( từ 67,1 xuống còn 60,8) (0,5đ). Sự thay đổi đó cho thấy nước ta đang thoát khỏi tình
trạng độc canh cây lúa( 0,5đ), và như vậy là ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng. ( 0,5đ)

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

22


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

3/Bài mới : Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ , chúng ta vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ
cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây của nước ta trong thời gian gần đây . Bài tập 1.
+ Hoạt động1 : Ôn lại cách vẽ
GV: Cho HS đọc yêu cầu bài TH

- Ôn lại cách vẽ:
- Khi nào thì vẽ biểu đồ tròn ?
- Để vẽ được biểu đồ được chính xác chúng ta phải làm gì ?
+ Hoạt động 2 : Các bước tiến hành cụ thể vẽ biểu đồ .
- HS Làm việc theo 4 nhóm
- Bước1: Lập bảng số liệu đã xử lí
- Bước 2 : Vẽ
- Hs trình bày
- Gv chuẩn kiến thức .
+ Lập bảng xử lí số liệu
Các nhóm cây
1990
2002
Tổng số
100 %
100 %
Cây lương thực
71.6 %
64.9 %
Cây công nghiệp
13.3 %
18.2 %
Cây thực phẩm ,………
15.1 %
16.9 %
+ Vẽ
- Biểu đồ năm 1990 bán kính 20 mm

- Biểu đồ năm 2002 bán kính 24 m .


Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và năm 2002 ( % ).
+ Nhận xét :
- Trong cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất .
Từ năm 1990 đến năm 2002 :
- Cây lương thực tăng về diện tích gieo trồng nhưng giảm tỉ trọng diện tích gieo trồng .
- Cây công nghiệp tăng cả về diện tích và tỉ trọng gieo trồng .
- Cây thực phẩm …. tăng ít .
- Sự thay đổi này cho thấy nước ta đã và đang từng bước phá thế độc canh , đa dạng hóa các loại cây
trồng . Sự thay đổi này góp phần tăng giá trị sản phẩm của nền nông nghiệp nước ta , tạo nguồn cung cấp
nguyên liệu quí giá cho công nghiệp chế biến và tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
1/Củng cố:- Giáo viên nhận xét tiết TH. Thu bài các nhóm thực hiện tốt chấm điểm
2/Hướng dẫn HS tự học ở nhà : - Hoàn chỉnh bài thực hành
- Chuẩn bị : Thực hành (tt ) Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi …….gia súc, gia cầm.( BT 2)
Trả lời theo yêu cầu bài thực hành .
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

23


Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

............................................................................................................................................................................
.....................
______________________________________________________________________________________
NS:

Ngày dạy :
Tuần : 6
Tiết : 11
Bài 10 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔICƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN
THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM ( TT – BT 2)
I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
- Biết tính tốc độ tăng trưởng của các đại lượng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ đường về sự tăng trưởng và vận dụng các kiến thức đã học về ngành nông nghiệp để phân
tích qua biểu đồ .
3. Thái độ :
- Ý thức sự cần thiết phải thật cẩn thận khi vẽ biểu đồ .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Bảng số liệu SGK
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3/ Bài mới :
Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ , chúng ta vẽ và phân tích biểu đồ về sự tăng trưởng đàn gia súc
gia cầm của nước ta trong thời gian gần đây . Bài tập 2.
+ Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách vẽ
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2
Hướng dẫn cách vẽ
- Khi nào vẽ biểu đồ đường ?
- Cách thể hiện như thế nào ?
+ Hoạt động 2 : Các bước tiến hành cụ thể.

- Hs làm việc 4 nhóm .
- Cách tính tốc độ tăng trưởng .
- Tiến hành vẽ
- Giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất? Tại sao đàn trâu không tăng?
- Hs trình bày – nhận xét .
- Gv chuẩn kiến thức .
+ Vẽ biểu đồ :

Biểu đồ : Chỉ số tăng trưởng đàn gia súc , gia cầm qua các năm 1990,1995,2000 và 2002.(%)


: Trâu



: Bò



: Lợn

 : Gia cầm

+ Nhận xét :

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

24



Trường THCS An Lục Long

Giáo án: Địa lí 9

- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất:Đây là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu đảm bảo cho nhu cầu
thực phẩm tăng nhanh . Nhờ giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa
dạng
- Đàn trâu không tăng chủ yếu do kết quả cơ giới hóa nông nghiệp, nhu cầu về sức kéo giảm .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
1/Củng cố:- Giáo viên nhận xét tiết TH. Thu bài các nhóm thực hiện tốt chấm điểm
2/Hướng dẫn HS về nhà :- Hoàn thành vở thực hành .
- Chuẩn bị bài 9 : Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp , thủy sản .
+ Vai trò của rừng . Các loại rừng , tình hình phát triển .
+ Tiềm năng thủy sản. Tình hình phát triển và phân bố thủy sản nước ta .
RÚT KINH
NGHIỆM: .......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
.....................
_____________________________________________________________________________________
NS:
Ngày dạy :
Tuần : 6
Tiết : 12
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức :
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của thủy sản.
- Biết rừng ở nước ta có nhiều loại, có nhiều tác dụng trong đời sống và SX ; song tài nguyên rừng ở nhiều
nơi đã bị cạn kiệt tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp; gần đây DT rừng đã tăng nhờ việc đầu tư trồng và bảo vệ

rừng
Biết nước ta có nhiều ĐKTN và TNTN thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản; song MT
ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm nhanh.
Thấy được sự cần thiết phải vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng ; khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí
và bảo vệ các vùng biển khỏi bị ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ, bản đồ lâm nghiệp,thủy sản hoặc atlat để thấy rõ rự phân bố của các loại rừng, bãi tôm,
cá; vị trí các ngư trường trọng điểm. Phân tích BSL, biểu đồ và trình bày sự phát triển của LN, thủy sản.
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, atlat, tranh ảnh, bảng số liệu, bài viết để hiểu về tình hình
phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản.
- Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ rừng, thủy sản
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân và khi làm việc theo yêu cầu của GV.
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp , thủy sản với tài nguyên và môi trường
3. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước .
- Không đồng tình hành vi phá hoại tài nguyên môi trường .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam . Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2 . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc hoàn chỉnh bài thực hành .
3. Khởi động: Lâm nghiệp và thủy sản là hai ngành kinh tế có tiềm năng to lớn. Sự phát triển và phân bố
của hai ngành kinh tế này hiện nay ra sao ?
* Kết nối:

Giáo viên: Cao Thị Kim Phượng

25



×