Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tìm hiểu, cài đặt, thử nghiệm Xmind và tìm hiểu licence của Xmind và Xmind Pro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.61 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
------------------*------------------

BÁO CÁO MÔN
PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ VÀ LINUX

ĐỀ TÀI 27
Tìm hiểu, cài đặt, thử nghiệm Xmind và tìm hiểu licence
của Xmind và Xmind Pro

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 12
Nguyễn Hoàng Anh MSSV:20110025 CNTT-TT 2.4
Khương Đình Tuấn MSSV:20112420 CNTT-TT 2.4
Đặng Đình Tuấn

MSSV:20112708 CNTT-TT 2.4

Lại Văn Dũng

MSSV:20111271 CNTT-TT 2.4

Trần Xuân Thư

MSSV:20112251 CNTT-TT 2.4

Mã Lớp:61637
Giảng viên hướng dẫn: T.s Trương Thị Diệu Linh


Lời nói đầu



Đầu tiên nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Cô đã tân tình hướng dẫn chúng em
cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em có thể hoàn thành đề tài này.
Sơ đồ tư duy được mệnh danh "công cụ vạn năng cho bộ não", là phương pháp ghi chú
đầy sáng tạo, hiện đang được hơn 250 triệu người trên thế giới sử dụng, đã và đang đem
lại những hiệu quả thực sự đáng kinh ngạc, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và kinh doanh.
Lập sơ đồ tư duy là một cách thức cực kỳ hiệu quả để ghi chú. Các sơ đồ tư duy không
chỉ cho thấy các thông tin mà còn cho thấy cấu trúc tổng thể của một chủ đề và mức độ
quan trọng của những phần riêng lẻ trong đó đối với nhau. Nó giúp liên kết các ý tưởng
và tạo các kết nối với các ý khác.
Đề tài này giúp ta hiểu được cơ bản về sơ đồ tư duy, và cách thiết kế sơ đồ tư duy trên
máy tính một cách dễ dàng và nhanh chóng thông qua phần mềm mã nguồn mở XMind.
Nội dung chính của đề tài:
Chương 1: Tìm hiểu về sơ đồ tư duy.
Chương 2: Tìm hiểu cài đặt, cấu hình, thử nghiệm, license của XMind và XMind pro.


Mục lục

1 Sơ đồ tư duy

4

1.1

Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4

1.2

Vận dụng sơ đồ tư duy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5


1.3

Ưu điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5

1.4

Phương thức tiến hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2 Phần mềm XMind
2.1

2.2

5
7

License . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.1.1

XMind . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.1.2

XMind Plus/Pro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

Cài đặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.2.1

Cài đặt từ file exe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9


2.2.2

Cài đặt bằng cách biên dịch mã nguồn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9

2.3

Sử dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10

2.4

Cấu hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13

3


Chương 1
Sơ đồ tư duy
1.1

Giới thiệu

Sơ đồ tư duy (Mindmap) là phương pháp được đưa ra vào cuối thập niên 60 của thế kỉ
20 bởi Tony Buzan, là một phương tiện mạnh để tận dụng khả năng ghi nhận hình ảnh
của bộ não. Đây là cách để ghi nhớ chi tiết, để tổng hợp, hay để phân tích một vấn đề
ra thành một dạng của lược đồ phân nhánh. Khác với máy tính, ngoài khả năng ghi nhớ
kiểu tuyến tính (ghi nhớ theo 1 trình tự nhất định chẳng hạn như trình tự biến cố xuất
hiện của 1 câu truyện) thì não bộ còn có khả năng liên lạc, liên hệ các dữ kiện với nhau.

Phương pháp này khai thác cả hai khả năng này của bộ não.
Đây là một kĩ thuật để nâng cao cách ghi chép, tổng thể của vấn đề được chỉ ra dưới dạng
một hình trong đó các đối tượng thì liên hệ với nhau bằng các đường nối. Với cách thức
đó, các dữ liệu được ghi nhớ và nhìn nhận dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Thay vì dùng chữ viết để miêu tả một chiều biểu thị toàn bộ cấu trúc chi tiết của một
đối tượng bằng hình ảnh hai chiều. Nó chỉ ra dạng thức của đối tượng, sự quan hệ hỗ
tương giữa các khái niệm (hay ý) có liên quan và cách liên hệ giữa chúng với nhau bên
trong của một vấn đề lớn.

4


1.2

Vận dụng sơ đồ tư duy

· Ghi nhớ chi tiết cấu trúc đối tượng hay sự kiện mà chúng chứa các mối liên hệ phức
tạp hay chằng chéo.
· Tổng kết dữ liệu.
· Hợp nhất thông tin từ các nguồn nghiên cứu khác nhau.
· Động não về một vấn đề phức tạp.
· Trình bày thông tin để chỉ ra cấu trúc của toàn bộ đối tượng.
· Ghi chép (bài giảng, phóng sự, sự kiện...).
· Khuyến khích làm giảm sự miêu tả của mỗi ý mỗi khái niệm xuống thành một từ (hay
từ kép).
· Toàn bộ ý của sơ đồ có thể "nhìn thấy" và nhớ bởi trí nhớ hình ảnh - Loại trí nhớ gần
như tuyệt hảo.
· Sáng tạo các bài viết và các bài tường thuật.
· Là phương tiện cho học tập hay tìm hiểu sự kiện.
Với sơ đồ tư duy, người ta có thể tìm ra gần như vô hạn số lượng các ý tưởng và cùng

một lúc sắp xếp lại các ý đó bên cạnh những ý có liên hệ. Điều này biến phương pháp
này trở thành công cụ mạnh để soạn các bài viết và tường thuật, khi mà những ý kiến
cần phải được ghi nhanh xuống. Sau đó tùy theo các từ khóa (ý chính) thì các câu hay
đoạn văn sẽ được triển khai rộng ra.

1.3

Ưu điểm

So với các cách thức ghi chép truyền thống thì phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy có
những điểm vượt trội như sau:
· Ý chính sẽ ở trung tâm và được xác định rõ ràng.
· Quan hệ hỗ tương giữa mỗi ý được chỉ ra tường tận. Ý càng quan trọng thì sẽ nằm vị
trí càng gần với ý chính.
· Liên hệ giữa các khái niệm then chốt sẽ được tiếp nhận lập tức bằng thị giác.
· Ôn tập và ghi nhớ sẽ hiệu quả và nhanh hơn.
· Thêm thông tin (ý) dễ dàng hơn bằng cách vẽ chèn thêm vào giản đồ.
· Mỗi giản đồ sẽ phân biệt nhau tạo sự dễ dàng cho việc gợi nhớ.
· Các ý mới có thể được đặt vào đúng vị trí trên hình một cách dễ dàng, bất chấp thứ
tự của sự trình bày, tạo điều kiện cho việc thay đổi một cách nhanh chóng và linh hoạt
cho việc ghi nhớ.
· Có thể tận dụng hỗ trợ của các phần mềm trên máy tính.

1.4

Phương thức tiến hành

· Viết hay vẽ đề tài của đối tượng xuống giữa trang giấy và vẽ một vòng bao bọc nó. Việc
sử dụng màu sẽ nâng cao chất lượng và vận tốc ghi nhớ. Nếu viết chữ thì hãy cô đọng nó
thành một từ khóa chính (danh từ kép chẳng hạn).

· Đối với mỗi ý quan trọng, vẽ một đường (hay một đường có mũi tên ở đầu tùy theo
quan hệ từ đối tượng trung tâm đối với ý phụ bên ngoài) đường phân nhánh xuất phát
từ hình trung tâm (xem hình ví dụ) và nối với một ý phụ.
· Từ mỗi ý quan trọng, lại vẽ các phân nhánh mới các ý phụ bổ sung cho ý đó.

5


· Từ các ý phụ này lại, mở ra các phân nhánh chi tiết cho mỗi ý.
· Tiếp tục vẽ hình phân nhánh các ý cho đến khi đạt được giản đồ chi tiết nhất (hình rễ
cây mà gốc chính là đề tài đang làm việc).
Lưu ý: Khi tiến hành một sơ đồ tư duy nên:
· Sử dụng hình ảnh minh hoạ nếu có thể thay cho chữ viết cho mỗi ý.
· Mỗi ý, nếu không thể dùng hình phải rút xuống tối đa thành một từ khóa ngắn gọn.
· Tư tưởng nên được để tự do tối đa. Bạn có thể nảy sinh ý tưởng nhanh hơn là khi viết
ra.
· Các kí hiệu hay biểu tượng qua hình vẽ sẽ giản đồ sống động hơn.
· Dùng các loại hình mũi tên khác nhau để chỉ ra chiều hướng và kiểu liên hệ giữa các ý.
· Các kí tự đặc biệt sẽ tăng chất lượng cô đọng của ý và làm rõ nghĩa cho giản đồ.
· Dùng nhiều hình vẽ kiểu "logo" để hình tượng hóa các ý và giúp biểu thị các kiểu lời
giải.
· Biểu thị các đặc tính kĩ thuật bằng các hình biểu tượng (Thí dụ khi muốn dùng phương
pháp hóa học thì ta vẽ 1 cái ống nghiệm, phương pháp cơ khí thì dùng hình búa kềm,
sinh học thì vẽ cây, ...)
· Sử dụng nhiều màu sắc sẽ giúp nhớ dễ hơn.

6


Chương 2

Phần mềm XMind
2.1

License

2.1.1

XMind

XMind được cấp 2 giấy phép, Eclipse Public License v1.0, có tại ipse.
org/legal/epl-v10.html (EPL) và GNU Lesser General Public License v3 (LGPL), có
tại />Đối với người được cấp phép có nhu cầu phân phối XMind 3, sửa đổi các mã nguồn,
và/hoặc xây dựng phần mở rộng, EPL có thể được sử dụng để duy trì bản sao lại nguyên
gốc mã ban đầu trong khi khuyến khích cải tiến bản thương mại và mã nguồn mở khác
tích hợp dịch vụ XMind.
Đồng thời, với người được cấp phép mà có quan tâm đến sự mâu thuẫn giữa EPL và
GPL, chúng tôi có cung cấp LGPL như một tùy chọn để cấp giấy phép XMind.
Xin lưu ý rằng chúng tôi không cung cấp tư vấn pháp lý ở đây và do đó bạn không nên
dựa vào các điều khoản trên.
Đối với một sự hiểu biết đầy đủ về quyền của bạn và nghĩa vụ theo các giấy phép, xin
tham khảo văn bản đầy đủ EPL và/hoặc LGPL, và chọn tư vấn pháp lý của bạn cho phù
hợp.

2.1.2

XMind Plus/Pro

XMind Plus/Pro phát hành theo các điều khoản của thỏa thuận cấp phép sở hữu XMind.
Bản dịch:
Giấy phép Điều khoản:

Các phần mềm đi kèm với Giấy phép này, bao gồm cả các clip nghệ thuật, hình ảnh, các
mẫu và bản mẫu (gọi chung là "Phần mềm"), là tài sản của người cấp giấy phép, và được
bảo vệ bởi luật bản quyền và luật sở hữu trí tuệ.
1. Người cấp giấy phép trợ cấp để người được cấp giấy phép không độc quyền, không thể
chuyển nhượng giấy phép để cài đặt và sử dụng phần mềm, theo quy định đăng ký, tải
về, thanh toán XMind và các điều khoản quy định đăng ký trên trang web XMind tại
và các điều khoản của giấy phép này.

7


2. Người được cấp phép có thể sử dụng clip, hình ảnh, các mẫu và bản mẫu trong phần
mềm chỉ trong sự kết hợp với phần mềm.
3. Người được cấp phép có thể cho phép phần mềm được truy cập thông qua mạng điện
tử nội bộ của người được cấp phép cung cấp mà mỗi người đang truy cập phần mềm
thông qua mạng phải có một phần mềm trả tiền tương ứng được chỉ định cho người đó.
4. Người được cấp phép không thể cho thuê, sao chép, phân phối giấy phép, chuyển nhượng
hoặc chuyển giao phần mềm cho bất kỳ bên nào.
5. Người được cấp phép không thể thiết kế bản đối chiếu, dịch ngược, hay tháo rời phần
mềm.
6. Người cấp phép đảm bảo rằng phần mềm về thực chất sẽ thực hiện như được mô tả
trong tài liệu của nó trong thời gian sáu mươi (60) ngày kể từ ngày đầu tiên mua phần
mềm.
Người cấp phép không đảm bảo rằng hoạt động của phần mềm sẽ không bị gián đoạn
hoặc các phần mềm sẽ không có lỗi.
Biện pháp duy nhất của người được cấp phép dưới sự bảo hành phần mềm đối với người
cấp phép, tùy theo lựa chọn của người cấp phép, hoặc là: a) sửa chữa hoặc thay thế các
phần mềm không đáp ứng được nếu một yêu cầu kịp thời được đưa ra trong thời hạn bảo
hành, hoặc b) khoản tiền hoàn lại đầy đủ giá trị phần mềm thanh toán.
Trong phạm vi pháp luật cho phép áp dụng, thời hạn bảo hành nói trên là thay cho tất

cả bảo hành hoặc điều kiện, thể hiện hay ngụ ý, và người cấp phép từ chối bất cứ và tất
cả các điều kiện đảm bảo hoặc ngụ ý, bao gồm bất kỳ sự bảo đảm nào về tiêu đề, không
vi phạm, thương mại hay phù hợp cho mục đích cụ thể, bất kể người cấp phép biết hoặc
có lý do để biết nhu cầu cụ thể của người được cấp phép.
7. Không có việc người cấp phép phải chịu trách nhiệm với người được cấp phép vì bất
kỳ thiệt hại nào liên quan đến hoặc do kết quả của giấy phép hoặc việc sử dụng phần
mềm của người được cấp phép.
8. Người được cấp phép đồng ý bảo vệ, bồi thường cho người cấp phép, và giữ vô hại cho
người cấp phép khỏi sự chống lại của bất kỳ và tất cả tuyên bố của bên thứ ba có thể
chống lại người cấp phép vì lý do hoặc như là một hệ quả của việc sử dụng phần mềm
của người được cấp phép.
9. Người cấp phép có quyền chấm dứt giấy phép và quền sử dụng phần mềm của người
được cấp phép do bấy kỳ vi phạm nghiêm trọng nào bởi người được cấp phép.
10. Giấy phép này là thỏa thuận toàn bộ và duy nhất giữa người cấp phép và người được
cấp phép liên quan đến phần mềm này. Thỏa thuận giấy phép này thay thế tất cả các
đàm phán, giao dịch và thỏa thuận giữa người cấp phép và người được cấp phép liên quan
đến phần mềm này.

2.2

Cài đặt

Yêu cầu:
Phần cứng:
CPU 800Mhz hoặc cao hơn.
256M Ram hoặc cao hơn, nên sử dụng 512M hoặc cao hơn.
100MB bộ nhớ trống để tài về và cài đặt.
Với người dùng Windows:
8



Windows XP hoặc cao hơn.
Microsoft Word/Powerpoint.
Với người dùng Mac:
Mac OS X 10.4 hoặc cao hơn.
Với người dùng Linux:
GTK.
lame ( />
2.2.1

Cài đặt từ file exe

Tải XMind tại />Click vào file exe để cài đặt.

2.2.2

Cài đặt bằng cách biên dịch mã nguồn

Bước 1:
Tải các thành phần cần thiết sau:
Gói mã nguồn Xmind: />Elipse IDE: />Một số file bổ trợ: />Sau khi tải về, giải nén thư mục plugins, copy các file net.sourceforge.jazzy_0.5.0,
org.bouncycastle_1.4.7, org.json_1.0.0 vào elipse/plugins.
Bước 2:
Khởi động elipse.
Vào menu File->Import, trong ô Select an import source gõ Existing Projects into
Workspace, nhấp đúp chọn rồi chọn Next để tiếp tục.
Tích chọn mục Select archive file, tìm đường dẫn đến file mã nguồn tải về ở trên, chọn
Select All, chọn Finish.
Đợi khi tiến trình nhập kết thúc, vào menu File->Restart.
Bước 3:

Sau khi elipse khởi động lại, vào menu Run->Run Configurations
Nhấp chuột phải vào Elipse Application, chọn New.
Tại nhãn Main, mục Program to Run->Run a product chọn org.xmind.cathy.product.
Tại nhãn Plug-ins, mục Launch with chọn plug-ins selected below only.
Nhấp Deselect All, Add Required Plug-ins, Apply rồi chọn Run để khởi chạy chương trình.

9


2.3

Sử dụng

Giao diện khởi động phần mềm:

Mục Templates chứa sẵn các mẫu sơ đồ thường được sử dụng, như sơ đồ cho kế hoặc dự
án, sơ đồ báo cáo tình trạng dự án, sơ đồ về cuộc họp ngắn,. . .
Để thiết kế theo mặc định chọn File/New Blank Map hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+Shift+N.
Ở màn hình thiết kế chỉ tồn tại ý trung tâm, từ đây có thể thiết kế theo ý muốn. Các
tùy chọn trên thanh menu:
- Tại menu File:
New: Tạo file mới.
New Blank Map: Mở trang thiết kế mặc định.
Open: Mở file đã lưu.
Open Home Map: Mở Home map.
Open Recent: Mở các file được sử dụng gần đây.
Close: Đóng file hiện tại.
Close All: Đóng tất cả file.
Save New Revision: Lưu lại thay đổi.

Save As: Lưu lại vào nơi khác.
Save All: Lưu lại tất cả.
Save Sheet As: Lưu lại trang hiện tại.
Save As Template: Lưu thành mẫu.
Editing History: Chỉnh sửa lịch sử.
Encrypt With Password: Mã hóa bằng mật khẩu.
Print: In ra giấy.
Import: Nhập.
Export: Xuất.
Share: Chia sẻ lên mạng.
Exit: Thoát.
- Tại menu Edit:
Undo: Hủy thao tác trước đó.
Redo: Phục hồi thao tác bị hủy.
Cut: Di chuyển ý.
10


Copy: Sao chép ý.
Paste: Chọn vị trí mới cho ý.
Delete: Xóa ý.
Go Home: Trở về ý chính.
Select All: Chọn tất cả.
Select Brothers: Chọn tất cả ý cùng cấp với nó.
Select Children: Chọn tất cả ý con của nó.
Check Spelling: Kiểm tra.
Find/Replace: Tìm kiếm.
Preferences: Cấu hình.
- Tại menu view:
Start Presentation: Khởi động chế độ thuyết trình.

Start Brainstorming: Khởi động ý tưởng.
Actual Size: Về kích thước mặc định.
Zoom Out: Thu nhỏ.
Zoom In: Phóng to.
Fit Map: Kích thước phù hợp với sơ đồ.
Fit Selection: Kích thước phù hợp với lựa chọn.
Advanced Filter: Bộ lọc nâng cao.
Show All: Hiển thị toàn bộ.
Show Task Info: Hiển thị thông tin tác vụ.
Show Gantt chart: Hiển thị sơ đồ Gant.
Filter: Lọc.
Markers: Các hình đánh dấu.
Notes: Các ghi chú.
Outline: Phác thảo khung.
Overview: Hiển thị tổng quan.
Properties: Thay đổi hình, màu nền, màu sắc, kích cỡ các đường nối.
Styles: Thay đổi cách màu sắc khung của ý.
Themes: Thay dổi hình dáng khung của ý.
Web Browers: Mở trình duyệt.
Other: Thêm các tùy chọn khác.
- Tại menu Insert:
Topic: Thêm ý chính nếu đang ở ý trung tâm, thêm ý cùng bậc với ý hiện tại nếu
không ở ý trung tâm.
Subtopic: Thêm ý con từ ý hiện tại.
Topic before: Thêm ý anh em với nó nhưng có độ ưu tiên nhỏ hơn, không sử dụng được
với ý trung tâm.
Parent Topic: Thêm ý song song với ý hiện tại, không sử dụng được với ý trung tâm.
Floating Topic: Thêm ý trôi nổi.
Floating Central Topic: Thêm ý trung tâm trôi nổi.
Markers: Đánh dấu vào ô chứa ý hiện tại như độ ưu tiên, mặt cười, mức độ hoàn

thành, cờ, ngôi sao,. . .
Image: Đổi ảnh nền cho ô chứa ý hiện tại.
Relationship: Thiết lập quan hệ giữa ý hiện tại vớiý khác.
Attachment: Thêm nhánh chứa tập tin đính kèm từ ý hiện tại.
Boundary: Vẽ đường bao xung quanh ô chứa ý hiện tại và tất cả ý hậu duệ của nó.
Summary: Tóm lược.
Attachment: Đính kèm file vào ý con của ý hiện tại.
Audio Notes: Đính kèm file âm thanh.

11


New Sheet: Thêm trang mới.
New Sheet From Topic: Thêm trang mới từ ý hiện tại.
Delete Sheet: Xóa trang.
- Tại menu Help:
Welcome To XMind: Mở trang chủ XMind.
Xmind Help: Mở trung tâm trợ giúp.
Key Assist: Danh sách phím tắt.
Feedback to XMind.net: Mở trung tâm hỗ trợ.
Subscribe To XMind Newsletter: Đăng ký nhận thông tin từ XMind.
Check For Updates: Kiểm tra cập nhật.
Sign In To XMind.net: Đăng ký tài khoản.
My XMind Account: Thông tin tài khoản.
License: Giấy phép.
About XMind: Thông tin phần mềm.
- Tại menu Modify:
Title: Chỉnh sửa đầu đề của ý hiên tại.
Label: Gán nhãn cho ý hiên tại.
Notes: Chèn ghi chú vào ý hiện tại.

Hyperlink: Chèn siêu liên kết vào ý hiện tại.
Cancel Hyperlink: Hủy siêu liên kết.
Open Hyperlink: Mở siêu liên kết.
Save Attachment As: Lưu lại sự ràng buộc.
Extend: Hiển thị tất cả ý hậu duệ của ý hiện tại.
Collapse: Ẩn tất cả ý hậu duệ của ý hiện tại.
Extend All: Hiển thị tất cả các ý.
Collapse All: Ẩn tất cả các ý hậu duệ của các ý chính.
Allow Overlaps: Cho phép chồng lên nhau.
Alignment: Gióng hàng theo.
Sort: Sắp xếp theo.
- Tại menu Tools:
Map Shot: Chụp ảnh bản đồ.
Merge: Kết hợp.
Extract Theme: Trích xuất giao diện.
Extract Style: Trích xuất kiểu.
Search On Web: Tìm kiếm trên Internet.
Search Workbooks: Tìm kiếm file đã lưu.
Ngoài ra cũng có thể sử dụng các chức năng tương tự khi nhấp chuột phải vào ô chứa một ý.

12


2.4

Cấu hình

Để cấu hình cho XMind, trong Edit chọn Preferences.

Nhãn General

· When XMind start: Chọn màn hình khởi động XMind.
· Home map: Cài đặt Home map.
· Check updates and news on startup: Kiểm tra cập nhật và thông tin khi khởi động.
· Size of the recently opened files list: Số lượng file mở gần đây được hiển thị.
· Automatically save all opened workbooks every: Tự động lưu lại công việc sau mỗi
khoảng thời gian.
Nhãn Keys
Mô tả các thao tác, phím tắt, phạm vi áp dụng phím tắt,. . . có thể sửa đổi.
Nhãn Network connection
Cấu hình mạng
Nhãn Mind Map
· Skip preview picture when saving a workbook: Có hoặc không bỏ qua xem trước ảnh
khi lưu lại bản ghi.
· Undo/Redo: Số lượt undo liên tục tối đa.
· Topic Positioning/Allow Topic Overlaps: Cho phép chủ đề chồng lên nhau.
· Topic Positioning/Allow Free Positioning: Cho phép định vị chủ đề tự do.
· Enable Animation: Cho phép chế độ hoạt họa.
· Enable Shadow: Cho phép chế độ bóng.
· Gradient Color: Gradient màu.
Nhãn Map Shot
13


Tùy chọn lưu lại bản đồ sau khi hoàn thành ra một file ảnh song song với việc lưu bình
thường.
Nhãn Markers
Tùy chọn đánh dấu.
Nhãn Search Engines
Chọn công cụ tìm kiếm.
Nhãn Spelling

Kiểm tra chính tả.
Nhãn Web Browser
Tùy chọn mở trình duyệt web bên ngoài hay nội bộ.

14


Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu đề tài "Tìm hiểu cài đặt, cấu hình và thử nghiệm Xmind và tìm
hiểu licence của Xmind và Xmind pro", nhóm chúng em đã hiểu rõ hơn về license, cách
cài đặt, biên dịch các phần mềm mã nguồn mở nói chung và phần mềm XMind nói riêng,
cũng như nắm được phương pháp ghi nhớ hiệu quả trong hoc tập với việc sử dụng sơ đồ
tư duy.
Đề tài của chúng em cơ bản đã hoàn thành, chúng em đã rất cố gắng nhưng bản báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu xót, chóng em mong nhận được sự góp ý từ thầy cô và
các bạn để các bản váo cáo sau của chúng em dần tố hơn.

15



×