Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Mục tiêu khối 5 tuổi năm học 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.86 KB, 31 trang )

Trêng mÇm non thanh thuú
Khèi mÉu gi¸o lín
NĂM HỌC 2015-2016

Chñ ®Ò: "TRƯỜNG MẦM NON"
(Thực hiện 3 tuần, từ 14/ 9/ 2015 đến 2/ 10/ 2015)
STT

1

2

Lĩnh Vực
Phát Triẻn

Mục tiêu

* PTVĐ:
- Trẻ tập xếp hàng, chuyển đội hình và tập các động tác thể dục theo hướng dẫn của cô.
- Thực hiện được một số vận động thô như: đi, chạy, bật ( chạy thay đổi tốc độ, hướng theo hiệu
lệnh. đi trong đường hẹp, đi trên ghế thể dục…)
- Thực hiện được các vận động tinh như: phối hợp cử động bàn tay ngón tay trong một số hoạt động
lắp ghép, tô, vẽ hình, nặn, cắt, xé dán.....
Phát triển * Dinh dưỡng và sức khỏe:
thể chất
- Chỉ số 15: biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh khi tay bẩn.
+ Tự rửa tay bằng xà phòng. tự lau mặt đánh răng.
+ Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Mời cô và mời bạn, khi ăn từ tốn.
+ Không đùa nghịch không làm vãi thức ăn.
+ Biết một số món ăn trong các bữa ăn ở trường mầm non. Biết ăn nhiều loại thức ăn để khoẻ mạnh.
+ Biết một số hành vi thói quen trong ăn uống, biết giữ vệ sinh cá nhân khi không được phép của


người lớn, cô giáo.
chỉ số 113: Thích khám phá những sự vật, hiện tượng xung quanh.
+ Tò mò tìm tòi, khám phá sự vật hiện tượng xung quanh, nhận ra những thay đổi.
Phát triển - Có một số hiểu biết trường mn. biết được ý nghĩa của việc đến trường.
nhận thức + Thích những đồ chơi mới, hoạt động mới.


3

4

+ Biết đồ dùng đồ chơi trong trường lớp.
+ Biết tên, địa chỉ của trường, công việc của cô giáo, tên, đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp khi
được hỏi, trò chuyện.
* LQVT: + Ôn số lượng từ 1 đến 5. Nhận biết con số phù hợp với số lượng.
+ Ôn các hình: hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Chỉ số 75: Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.
+ Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt
+ Không nói leo, nói trống không,không ngát lời người khác
- Chỉ số 78. không nói tục chửi bậy
+ Nhận biết các ký hiệu đồ dùng cá nhân của trẻ
+ Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn của cô.
Phát triển
+ Biết kể về hoạt động của ngày hội đến trường và ngày tết trung thu để người nghe có thể hiểu
ngôn ngữ
được.
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, ca đao, đồng dao, hiểu nội dung truyện trong chủ đề trường
mầm non.
- Nhận biết, phân biệt và phát âm đúng các nét và các chữ cái o – ô –ơ.
- Biết sao chép một số kí hiệu, chữ cái.

- Biết đặt câu hỏi và trả lời rõ ràng, mạch lạc.
Phát triển - - Chỉ số 18: Giữ đầu tóc quần áo gọn gàng
thẩm mỹ + Biết chải tóc, vuốt tóc khi bù rối.
+ Biết xốc lại quần áo khi bị xô xệch.
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra các sản phẩm tạo hình về trường mầm
non qua các hoạt động: vẽ, nặn, xé dán.
- Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.
- Thích hát và biểu diễn các bài hát về trường mầm non, đêm trung thu.


5

Phát triên
tình cảm
quan hệ xà
hội

- Thể hiện cảm xúc và tình cảm thông qua các hoạt động hát múa về trường mầm non
+ Chăm chú lắng nghe (hát theo, nhún nhảy, lắc lư thể hiện động tác phù hợp theo bài hát, bản nhạc)
hát đúng giai điệu bài hát, biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn.
- Biết chào hỏi lễ phép, kính trọng với người lớn, quan tâm đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong
lớp.
- Chỉ số 37: Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè
+ An ủi người thân bạn bè bạn bè khi họ ốm mệt.
- Chỉ số 42: Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi.
- Chỉ số 44: Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi, với những người gần gũi.
+ Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp trong trường
- Chỉ số 50: Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè nêu ý kiến của mình trong lựa chọn trò chơi
và các hoạt động theo sở thích của mình .
- Trẻ nhận biết vị trí và trách nhiệm của mình trong lớp học.

- Biết cách sắp xếp, giữ gìn đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng và cất đồ dùng đúng nơi quy định
- Thích được đi học: tích cực, chủ động tham gia các hoạt động hành ngày của trường lớp và hoạt
động trong ngày tết trung thu.


Trêng mÇm non thanh thuú
Khèi mÉu gi¸o lín
NĂM HỌC 2015-2016

Chñ ®Ò: "GIA ĐÌNH"
(Thực hiện 5 tuần, từ 5/ 10/ 2015 đến 06/ 11/ 2015)
STT
1

Lĩnh vực
phát triẻn
Phát triển
thể chất

Mục tiêu
* PTVD:
- Thực hiện đúng các bài tập của bài tập thể dục, bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp cùng cô.
- Thực hiện được một số vận động thô như: Bò, chạy, ném, bật...
- Phát triển các vận động tinh: Phối hợp được cử động bàn tay, các ngón tay, phối hợp tay- mắt
trong vận động và một số hoạt động: đánh răng, xúc cơm, chải tóc, sử dụng kéo cắt, xé dán…
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Chỉ số 5: tự mặc và cởi được áo.
+ Biết mặc áo đúng cách, 2 tà không bị lệch nhau.
+ Biết cài và mở được hết các cúc áo.
+ Biết tự mặc và cởi được quần.

- chỉ số 17: Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.
+ Trẻ biết tạo thói quen, phản xạ nhanh khi ho, hắt hơi, ngáp
- chỉ số 19: Kể tên được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày.
- Biết được tên, món ăn hàng ngày ở trường và ở nhà. kể tên được những món ăn đó
- Biết được thức ăn đó được chế biến từ thực phẩm nào? biết được T.Phẩm đó thuộc nhóm nào?
- Biết giữ gìn vệ sinh trong ăn uống.
- Có kỹ năng tự phục vụ vệ sinh cá nhân.
- Nhận biết được 1 số vật dụng, nơi nguy hiểm và cách phòng tránh.


2

3

Phát triển
nhận thức

Phát triển
ngôn ngữ

- Biết nói với cô giáo, người thân khi bị ốm mệt
- Trẻ biết ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam , biết hát và làm một số món qùa nhỏ để tặng bà,
tặng mẹ
- Chỉ số 96: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo công dụng và chất liệu.
+ Biết được công dụng và chất liệu của các đồ dùng trong gia đình.
+ Gọi tên nhóm đồ dùng đúng theo công dụng và chất liệu.
+ Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.
- Chỉ số 97: Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống.
+ Kể được một số địa điểm công cộng:trường học, nơi mua sắm,trạm y tế.
+ Biết được địa chỉ nơi ở, số ĐT của gia đình, người thân khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.

- Biết được các thành viên trong gia đình công việc của bố mẹ và những người thân trong gia đình.
Biết mối quan hệ các thành viên trong gia đình với nhau và tình cảm của các thành viên
* LQVT: - Nhận biết số lượng, chữ số, số thứ tự trong phạm vi 5
+ Biết đếm tách gộp theo dấu hiệu chung.
- Xác định được phía phải, phía trái.
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, so sánh, tách 6 đối tượng ra làm 2 phần bằng ít nhất 2 cách.
+ Trẻ biết tên tuổi, sở thích của bản thân, khả năng giới tính, biết bộ phận trên cơ thể.
+ Biết quy mô gia đình đông con, ít con, gia đình nhiều thế hệ.
+ Nói được, họ, tên, tuổi, giới tính của bản thân. tên bố, mẹ địa chỉ nhà hoặc điện thoại.
- Chỉ số 117: Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát
- Chỉ số 61: Nhận ra sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận.
+ Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn,sợ hãi,tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ, qua
tranh, qua nét mặt, cử chỉ , giọng nói của người khác.
- Chỉ số 74: Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
+ Trẻ lắng nghe người khác nói và biết đáp lại bằng cử chỉ nét mặt điệu bộ phù hợp.


Phát triển
ngôn ngữ
( tiếp theo )

4

Phát triển
thẩm mỹ

- Nhận biết và phát âm chữ cái a,ă,â và chữ e,ê
- Trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm đúng chữ cái a - ă - â; e - ê.
- Trẻ nghe và hiểu được nội dung các câu truyện, bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao… về gia đình.
- Đọc thuộc, đọc to, rõ ràng một số bài thơ, ca dao, đồng dao về gia đình.

- Trẻ hiểu và sử dụng được các từ: gia đình lớn, gia đình nhỏ, gia đình sống chung nhiều thế hệ…
-Trẻ kể được về người thân, các sự kiện, đồ dùng trong gia đình mình một cách lưu loát.
- Biết đặt câu hỏi ngắn gọn, trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc
- Chỉ số 77: Sử dụng từ chào hỏi lễ phép với tình huống
+ Trẻ thường xuyên sử dụng từ, câu giao tiếp với cô, các bạn và người thân: chào hỏi, cảm ơn, xin
lỗi, thưa cô, xin phép…
- Chỉ số 87: Biết dùng các ký hiệu hình vẽ đề thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm
của bản thân.
+ Trẻ dùng ký hiệu, hình vẽ trong tranh thể hiện ý nghĩ của mình.
+ Thích nghe đọc thơ, đọc sách và kể truyện diễn cảm về gia đình.
- chỉ số 6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
+ Biết cầm bút đúng: bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.
+ Tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ
- Biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra các sản phẩm tạo hình như hoa các đồ dùng
trong gia đình…qua các hoạt động vẽ, nặn, xé cắt dán.
- Biết lựa chọn và phối hợp các đường nét, màu sắc, để tạo ra sản phẩm vẽ, nặn xé dán.
- Nhận ra được cái đẹp của nhà cửa qua việc sắp xếp ĐDĐC gọn gàng ngăn lắp.
+ Nhận ra sác thái biểu cảm của khuôn mặt khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi.
+ Nhận ra giai điệu quen thuộc của bài hát, thích hát, hát đúng lời ca, đúng giai điệu diễn cảm, vận
động minh hoạ nhịp nhàng phù hợp sắc thái tình cảm của bài hát về gia đình và về những người thân
trong gia đình.


5

Phát triên
tình cảm
quan hệ xà
hội


- Chỉ số 27: Nói được 1 số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
+ Nói được 5 trong 6 ý sau: Họ và tên của bản thân; Tên trường, lớp đang học; Họ và tên của bố
mẹ; Nghề nghiệp của bố mẹ; Địa chỉ của gia đình; Số điện thoại của gia đình ( nếu có ).
-Chỉ số 28: Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.
+ Nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (Dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng)
-Chỉ số 54:Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi,và xưng hô lễ phép, với người lớn.
+ Trẻ có thói quen khi đến lớp, ra về, khi có khách đến lớp, đến nhà, trẻ biết chào cô, chào bố mẹ,
biết xưng hô lễ phép với người lớn.
+ Quan tâm chia sẻ và giúp đỡ mọi người.
- Chỉ số 58: Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân:
+ Trẻ nói được sở thích của mình và người thân trong gia đình.
- Chỉ số 59: Chấp nhận sự khác biệt của người khác với mình.
+ Nhận ra được sự khác biệt của mình với bạn
+ Chơi hoà đồng với bạn không xa lánh, gẫn gũi, không chê bai bạn
- Trẻ nhận biết cảm xúc của người thân trong gia đình và biết thể hiện cảm xúc phù hợp.
- Có ý thức tôn trọng , quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với các thành viên trong gia đình.
- Có ý thức bảo quản, giữ gìn các đồ dùng gia đình, biết sử dụng tiết kiệm điện nước.


Trêng mÇm non thanh thuú
Khèi mÉu gi¸o lín
NĂM HỌC 2015-2016

Chñ ®Ò: "NGHÒ NGHIÖP"
(Thực hiện 5 tuần, từ 09/11 đến 11/12/2015 )
STT

1

2


Lĩnh vực
phát triẻn

Phát triển
thể chất

Phát triển
nhận thức

Mục tiêu
* PTVĐ:
-Trẻ xếp hàng nhanh nhẹn, tập đúng các động tác thể dục theo nhạc và theo hướng dẫn của cô.
- Thực hiện được một số vận động thô như: bật, chạy, ném, đi thăng bằng trên ghế thể dục
(2mx0,25x0,35m) (cs 11)
+ Đập và bắt được bóng bằng 2 tay (cs10)
- Phát triển vận động tinh: Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Chỉ số 21: Nhận ra và không chơi một số đồ vật nguy hiểm
+ Biết được bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng…là những vật dụng nguy hiểm,nói
được những mối nguy hiểm khi đén gần, không ngịch những vật sắc nhọn khi đến gần.
+ Nhận biết và phòng tránh một số nơi lao động, một số dụng cụ có thể gây nguy hiểm.
+ Biết ích lợi của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khoẻ của con người và có sức khoẻ tốt
để làm việc.
* Hoạt động khám phá:
- Chỉ số 98: Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống
+ Kể tên được làng nghề nơi trẻ sống, nói được công cụ và các sản phẩm của làng nghề mình làm
ra, để phục vụ cho đời sống con người.
+ Biết 1 số hoạt động của con người có ích cho môi trường hoặc có hại cho môi trường.



+ Biết về một số hoạt động, trang phục, dụng cụ, sản phẩm của một số nghề phổ biến.
- Biết ích lợi của các nghề khác nhau.
- Trẻ biết ngày 20/11 là ngày nhà giáo Việt nam, biết kính trọng thầy cô.
- Phân loại, so sánh đồ dùng, sản phẩm theo nghề (số lượng, chất liệu, hình dạng, công dụng…).
- Trẻ mô phỏng được các động tác thể hiện được đặc trưng của một số nghề.

3

Phát triển
ngôn ngữ

* LQVT:
- Ôn số lượng từ 1 đến 6. Nhận biết con số phù hợp với số lượng
- Chỉ số 107: Chỉ ra được khói cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu.
+ Gọi tên và chỉ ra được các điểm giống và khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, Khối vuông
và khối chữ nhật.
+ Biết phân loại dụng cụ, sản phẩm của một số nghề phổ biến dưới sự hướng dẫn của cô giáo
+ Nhận biết số lượng trong phạm vi 7, mối quan hệ thứ tự trong phạm vi 7, đếm tách gộp 7 đối
tượng ra làm 2 phần bằng ít nhất 2 cách.
- Chỉ số 62: Nghe hiểu và thực hiện các chỉ dẫn lien quan đến 2, hành động.
+ Trẻ thực hiện được 2-3 hành động lien tiếp khi cô yêu cầu
- Chỉ số 66: Sử dụng cá từ chỉ tên gọi , hành động tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng
ngày.
+ Biết sử dụng các danh từ,tính từ,động từ,từ biểu cảm trong câu nói để kể rõ ràng, có trình tự về
sự việc, hiện tượng xảy ra để người nghe có thể hiểu được.
- Chỉ số 68: Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
+ Biết bày tỏ, cảm xúc nhu càu, ý nghĩ và kinh nghiệm của mình bằng lời nói kết hợp với cử chỉ để
người khác hiểu đúng.
- Chỉ số 69: Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dần bạn bè trong các hoạt động.

+ Phát âm đúng rõ ràng nhóm chữ ,u,ư.
+ Nhận dạng được 1 số chữ cái trong các từ chỉ tên nghề, dụng cụ, sản phẩm của nghề.


4

Phát triển
thẩm mỹ

5

Phát triên
tình cảm
quan hệ xà
hội

+ Biết 1 số từ mới về nghề, có thể nói câu dài, kể chuyện đọc thơ về một số nghề gần gũi quen
thuộc.
- Chỉ số 7: Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.
+ Có thể sử dụng các phế liệu để tạo ra sản phẩm nghề.
+ Trẻ biết sử dụng các dụng cụ vật liệu để tạo ra sản phẩm như vẽ, nặn, cắt…. xé dán chắp ghép
theo ý thích, để tạo ra sản phẩm đa dạng có nội dung về nghề.
+ Thích thú được cùng các bạn nhận xét, góp ý các sản phẩm tạo hình của mình và các bạn.
- Chỉ số 99: Nhận ra giai điệu( vui, êm, buồn,) của bài hát của bản nhạc.
+ Nhận ra được giai điệu qua giọng hát nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
+ Trẻ biết hát và vận động theo nhạc và lời các bài hát về chủ đề nghề nghiệp, biết sử dụng dụng
cụ gõ đệm theo lời bài hát.
+ Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động,hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
- Chỉ số 29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân
- Trẻ biết quý trọng người lao động, có ý thức giữ gìn, tôn trọng sản phẩm của người lao động.

+ Yên quý người lao động, thích được bắt trước công việc của một số nghề.
+ Biết mọi nghề đều có ích cho xa hội, đều đáng quý đáng trân trọng.
- Thích thú khi được nghe đọc thơ, hát múa , kể chuyện về chủ điểm nghề nghiệp.
- Chỉ số 30: Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
+ Nêu ý kiến của mình trong lựa chọn trò chơi và các hoạt động theo sở thích của mình .
+ Nói được điều mình thích, những việc đã làm được đúng với thực tế.
- Chỉ số 40: Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
+ Biết tự điều chỉnh hành vi, thái độ phù hộ với hoàn cảnh (khi mắc lỗi biết nói lời xin lỗi,khi có
khách biết chào hỏi lễ phép…)
- Chỉ số 60: Quan tâm đến sự công bằng trog nhóm bạn.
+ Nhận ra được sự công bằng trong nhóm bạn để đưa ra cách giải quyết.

Trêng mÇm non thanh thuú


Khèi mÉu gi¸o lín
NĂM HỌC 2015-2016

Chñ ®Ò: "ĐỘNG VẬT"
(Thực hiện 4 tuần, từ 14/12/2015 đến 08/01/2016)
STT

1

2

Lĩnh vực
phát triẻn

Phát triển

thể chất

Phát triển
nhận thức

Mục tiêu
* PTVĐ:
- Trẻ thực hiện đúng động tác của bài tập thể dục buổi sáng và thể dục nhịp điệu một cách nhịp
nhàng theo nhạc từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc động tác.
- Thực hiện được một số vận động thô như: đi,chạy nhanh, chạy chậm, nhảy, chuyền… bật xa tối
thiểu 50m (cs1)
+ Nhảy xuống từ độ cao 40cm (cs 2)
- Phát triển vận động tinh: Phối hợp cử động của bàn tay, ngón tay, mắt.
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Chỉ số 22: Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm
+ Trẻ kể tên được một số việc làm có thể gây nguy hiểm: Chơi, lại gần những con vật có thể gây
nguy hiểm; Ngủ không mắc màn......
- Trẻ biết giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
- Trẻ biết cách phòng tránh và bảo vệ mình trước những động vật có hại.
- Trẻ biết cách giữ gìn và làm vệ sinh sau khi tiếp xúc với con vật.
* Hoạt động khám phá:
- Trẻ biết được vòng đời phát triển của loài bướm như thế nào.
- Trẻ biết động vật sống ở khắp mọi nơi.
- Trẻ biết sự vận động, sinh sản của một số loài động vật.
- Chỉ số 92: Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung.


3

Phát triển

ngôn ngữ

4

Phát triển

+ Trẻ biết tên những con vật sống gần gũi.
+ Biết được đặc điểm, ích lợi tác hại, điều kiện sống của con vật sống gần gũi.
+ Biết chia nhóm, phân loại con vật theo đặc điểm về cấu tạo, nơi sống…
+ Biết được các nhóm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật,
- Biết được ngày 22-12 là ngày thành lập quan đội nhân dân việt nam.
* LQVT:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 8, so sánh, tách 8 đối tượng thành 2 phần bằng ít nhất 2 cách.
- Chỉ số 116: Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc
+ Biết sắp xếp theo quy tắc của 2 loại đối tượng.
+ Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu.
+ Nhận ra quy tắc sắp xếp mẫu và sao chéo lại.
+ Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp.
- Nhận biết được chữ cái qua tên gọi các con vật.
- Nhận dạng phát â chữ cái i,t,c,b,d,đ.
- Trẻ mạnh dạn tự tin trong giao tiếp. Biết sử dụng ngôn ngữ của mình để kể chuyện, đọc thơ, đọc
ca dao, đồng giao về các con vật.
- Chỉ số 71: Kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định.
+ Kể lại được nội dung câu truyện rõ ràng theo trình tự nhất định.
+ Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện…trong
nội dung truyện.
+ Biết đọc diễn cảm bài thơ, ca dao, đồng dao, hiểu được nội dung truyện trong chủ đề động vật
- Chỉ số 84: “Đọc” theo truyện đã biết.
+ Xem tranh truyện và“đọc” đúng với nội dung của tranh truyện.
+ Biết sắp xếp và kể theo đúng nội dung câu truyện theo tranh.

- Chỉ số 100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em.


thẩm mỹ

5

Phát triên
tình cảm
quan hệ xà
hội

- Hát đúng giai điệu, lời bài hát, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng
hát, nét mặt điệu bộ cử chỉ…
- Trẻ biết sử dụng các dụng cụ vật liệu để tạo ra sản phẩm như vẽ, nặn, cắt, xé dán chắp ghép theo
ý thích để tạo ra các sản phẩm đa dạng về các loài động vật.
- Biết bố cục tranh để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối, hài hoà.
- Chỉ số 32: Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc.
+ Biết nâng niu, ngắm nghía sản phảm của mình.
+ Khoe sản phẩm của mình với người khác, khi được cô khen, khi sản phẩm đã hoàn thành
- Chỉ số 34: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
+ Trẻ chủ động nói lên nói lên suy nghĩ ý tưởngcủa riêng mình trong hoạt động tạo hình
- Chỉ số 56: Nhận xét một số hành vi đúng sai của con người với môi trường
+ Nhận ra ít nhất ba hành vi đúng sai đối với môi trường.(bỏ rác đúng nơi quy định,không vứt rác
bừa bãi, bẻ cành,ngắt hoa…
+ Nhắc nhở người khác cùng giữ gìn bảo vệ môi trường.


Trêng mÇm non thanh thuú
Khèi mÉu gi¸o lín

NĂM HỌC 2015-2016

Chñ ®Ò: "THỰC VẬT TẾT VÀ MÙA XUÂN"
(Thực hiện 6 tuần, từ 11/01 đến 26/02/2016)
STT
1

Lĩnh vực
phát triẻn
Phát triển
thể chất

Mục tiêu
* PTVĐ:
- Trẻ thực hiện đúng động tác của bài tập thể dục buổi sáng và thể dục nhịp điệu, tập chính xác và
nhịp nhàng theo nhạc.
- Thực hiện được một số vận động thô như: Đi, bò, chạy,ném, bật… ném và bắt bóng bằng 2 tay từ
khoảng cách xa 4m (cs 3)
+ Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (cs 4)
- Phát triển vận động tinh: Phối hợp cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong vận động
và một số hoạt động vẽ, nặn, xé dán.
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Biết 1 số món ăn được chế biến từ nhóm thực phẩm giàu chất bột đường và rau, củ quả, có lợi ích
cho sức khoẻ.
- Biết rửa tay trước khi cầm quả ăn, rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt khi ăn.
- Nhận biết được quả bị hỏng và rau bị hỏng.
- Biết được ích lợi của 1 số thực phẩm nguồn gốc thực vật với sức khoẻ của bản thân.
- Trẻ biết giữ gìn sức khỏe, ăn uống hợp lý trong ngày tết.( không nên ăn no quá, không nên ăn
nhiều bánh kẹo, nhiều ngọt, nước có ga…)
- Chỉ số 24: Không đi theo nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép.

+ Khi được người lạ bé ãm, cho ăn kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi tuyệt đối không đi nếu


2

3

Phát triển
nhận thức

Phát triển
ngôn ngữ

chưa được người thân cho phép.
- Không leo trèo cây, ban công,tường rào.
* Hoạt động khám phá.
- Trẻ có một số hiểu biết về ngày Tết nguyên đán của người Việt Nam.
- Trẻ biết các hoạt động trước, trong và sau Tết (dọn dẹp nhà cửa, mua sắm đồ Tết…)
- Biết được một số món ăn truyền thống trong ngày tết, cách gói bánh chưng và các nguyên vật
liệu để gói bánh chưng.
- Trẻ biết một số lễ hội và các trò chơi trong ngày Tết, biết đặc điểm đặc trưng của mùa xuân ( thời
tiết, cây cối, con vật, hoạt động của con người…)
- Chỉ số 93: Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự
nhiên.
+ Biết được quá trình phát triển của cây và điều kiện sống.
+ Biết được mối lien hệ giữa cây cối, thiên nhiên và môi trường với đời sống con người.
- Biết so sánh phân biệt một số đặc điểm giống nhau và khác nhau của một số cây, hoa, quả, phân
loại 1 số loại cây rau ăn lá, ăn củ...
* LQVT:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 9, so sánh, thêm bớt, tách 9 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít

nhất 2 cách.
+ Biết tổng hợp kết quả chia, tách
- Nhận biết phân biệt khối vuông, khối chữ nhật.
- Chỉ số 106: Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo
+ Sử dụng một số dụng cụ để đo (quyển vở, cái thước, bước chân…) và nói đúng kết quả đo.
- Đo nhiều đối tượng bằng một thước đo
- Chỉ số 63: Hiểu nghĩa của một số từ khái quát chỉ sự vật,hiện tượng đơn giản, gần gũi.
+ Hiểu nghĩa của từ khái quát: quả na, chuối, bưởi,táo… được gọi chung là quả.


Phát triển
ngôn ngữ
( Tiếp theo )

4

Phát triển
thẩm mỹ

5
Phát triên
tình cảm

- Chỉ số 64: Nghe hiểu nội dung câu truyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ: “hoa
kết trái, quả bầu tiên, sự tích cây khoai lang, sự tích hoa hồng…”
+ Nghe, hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn của cô
- Mạnh dạn và nói rõ rang trong giao tiếp phát âm chuẩn. biết dùng ngôn ngữ để kể truyện một
cách mạch lạc, rõ ràng.
- Chỉ số 67: Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp.
+ Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép,câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh trong

các tình huống…
- Biết cảm ơn khi nhận được quà, biết chúc Tết mọi người.
- Chỉ số 79: Thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh.
+ Phát â đúng rõ ràng nhóm chữ h,k,n,m,l.
+ Nhận dạng và phát âm chữ cái trong các từ chỉ tên các loại cây, hoa, quả, rau
- Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong mùa xuân.
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra các sản phẩm tạo hình về tết và màu
xuân qua các hoạt động: vẽ, nặn, xé dán…
- Chỉ số 8: Dán các hình vào đúng vị trí không bị nhăn.
+ Biết chấm hồ và dán để không bị nhăn nhàu.
+ Biết phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.
- Chỉ số 102: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một số vật liệu đơn giản.
+ Biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.
+ Yêu thích cái đẹp và sự phong phú của môi trường cây xanh.
+ Thể hiện được cảm xúc, tình cảm qua các bài hát, múa vận động trong chủ đề.
- Chỉ số 35: Nhận biết các trại thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của
người khác.
+ Nhận ra ít nhất 4 trong 6 trạng thái cảm xúc vui, buồn.. qua tranh, qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói


quan hệ xã
hội

của người khác.
- Chỉ số 36: Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói ,cử chỉ và nét mặt.
+ Khi được khen ngợi, trẻ biết biểu lộ nét mặt vui tươi hớn hở hoặc khi bị ốm mệt trẻ buồn rầu.
- Chỉ số 39: Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc.
+ Thích chăm sóc cây cối con vật quen thuộc với thái độ hào hứng cùng với những người thân
trong gia đình.
+ Yêu thích các loại cây và có ý thức bảo vệ cây.

+ Nhận biết được sự cần thiết giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp với con người.
- Chỉ số 52: Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
+ Biết phối nhợp với các bạn khi thực hiện nhiệm vụ không xảy ra mâu thuẫn.

Trêng mÇm non thanh thuú


Khèi mÉu gi¸o lín
NĂM HỌC 2015-2016

Chñ ®Ò: "PHƯƠNG TIỆN VÀ QUY ĐỊNH GIAO THÔNG"
( Thực hiện 4 tuần, từ 29/02 - 25/3/2016 )
STT

1

2

Lĩnh vực
phát triẻn

Phát triển
thể chất

Phát triển
nhận thức

Mục tiêu
*PTVĐ:
- Trẻ biết cách tập thành thạo các động tác trong bài tập thể dục buổi sáng theo nhạc

- Thực hiện được một số vận động thô như: chạy nhanh, chạy chậm, trườn, bò.
+ Chạy 18 m trong khoảng thời gian 5-7 giây.( cs 12).
- Biết phối hợp bàn tay, các cơ ngón tay để thực hiện các vận động một cách linh hoạt, khéo léo.
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Biết giữ gìn sức khoẻ (đeo kính, đeo khẩu trang) khi tham gia giao thông.
- Chỉ số 23: Không chơi ở những nơi mất vệ sinh nguy hiểm.
+ Nhận ra được những nơi gần ao hồ, song, suối, gần cột điện… nguy hiểm không lên chơi, leo trèo cột
điện.
+ Biết được những nơi mất vệ sinh: bãi rác, bùn lầy… không được chơi.
* Hoạt động khám phá:
- Trẻ biết tên của một số loaị phương tiện giao thông phổ biến so sánh và phân biệt được những đặc
điểm giống và khác nhau của các phương tiện giao thông qua tên gọi, dụng và nơi hoạt động.
- Biết phân nhóm các phương tiện giao thông qua dấu hiệu chung.
- Biết một số biển báo và quy định thông thường của luật giao thông đường bộ đơn giản.
- Nhận biết được 1 số biển báo giao thông đơn giản.
- Biết giữ an toàn cho bản thân (đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, không thò đầu, thò tay ra ngoài khi
ngồi trên tàu xe).


3

Phát triển
ngôn ngữ

- Biết được khi ra đường tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm, khi tai nạn sảy ra phải biết nguyên
nhân dẫn đến tai nạn đó (tại vì…. nên…)
- Chỉ số 112: Hay đặt câu hỏi.
+ Đặt câu hỏi để tìm hiểu hoặc làm rõ thông tin (cái gì đây? để làm gì?tại sao?)
+ Biết ngày 8/3 là ngày hội của các bà, các mẹ các chị, và các bạn gái trong lớp.
* LQVT:

- Chỉ số 104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10
+ Nhận biết các số từ 1-10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự.
+ Chọn thẻ số tương ứng với số lượng đã đếm được.
- Chỉ số 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng các nhóm.
+ Nói được nhóm nào nhiều hơn, ít hơn ,bằng nhau.
- Chỉ số 108: Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với
một vật khác/
+ Biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.
- Chỉ số 115: Loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại.
+ Nhận ra sự khác biệt của một đối tượng trong nhóm so với những đối tượng còn lại.
+ Giải thích được lí do loại bỏ đối tượng khác biệt đó
- Chỉ số 70 : Kể về một sự việc hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.
+ Kể lại sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái…của nhân vật.
- Chỉ số 76: Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ điệu bộ, nét mặt, khi không hiểu người khác
nói.
+ Dùng câu hỏi để hỏi lại hoặc có cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu .
- Chỉ số 82: Biết ý nghĩa một số ký hiệu ,biểu tượng trong cuộc sống.
+ Biết một số ký hiệu quen thuộc ( ký hiệu đồ dùng cá nhân, biển báo giao thông, bỏ rác đúng nơi quy
định, nhà vệ sinh thời tiết…)


4

Phát triển
thẩm mỹ

5

Phát triên
tình cảm

quan hệ xà
hội

+ Biết kể chuyện, đọc thơ và kể chuyện sáng tạo mạch lạc, diễn cảm có nội dung về chủ đề phương tiện
giao thông.
- Hiểu nghĩa của từ khái quát “phương tiện giao thông”: đường bộ, đường không, đường sắt, đường
biển.
- Trẻ trả lời được các câu hỏi mạch lạc, rõ ràng về các phương tiện giao thông như; tại sao? Có gì giống
nhau? Có gì khác nhau?...
- Nói được một số ký hiệu biển báo giao thông đơn giản.
+ Phát âm đúng rõ ràng nhóm chữ p - q.
+ Nhận ra được các chữ cái và phát âm của các chữ cái qua tên các phương tiện giao thông.
- Chỉ số 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
+ Thể hiện nét mặt phù hợp với sắc thái biểu cảm của bài hát, bản nhạc với các hình thức( vỗ tay,lắc
lư,múa…) trong chủ đề phương tiện giao thông
- Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối, màu sắc hài hoà
về hình ảnh của phương tiện giao thông.
- Chỉ số 51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn.
+ Trẻ chấp nhận sự phân công của cô, nhóm bạn trong lớp.
- Chỉ số 53: Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác.
+ Biết nhưng việc làm có thể gây ảnh hưởng đến môi trường
+ Biết một số hành vi văn minh khi đi trên xe, đi ngoài đường, biết giữ gìn an toàn cho bản thân,
- Chỉ số 55: Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.
- Nói được họ tên tuổi, giới tính, của bản thân, tên bố mẹ, địa chỉ nhà, số điện thoại khi thấy cần thiết.
+ Nhận thấy được những việc làm tốt đẹp của các bác, các chú điểu khiển và giữ trật tự an toàn giao
thông.
+ Biết kính trọng người lái xe và người điểu khiển giao thông.

Trêng mÇm non thanh thuú
Khèi mÉu gi¸o lín



NĂM HỌC 2015-2016

Chñ ®Ò: "NƯỚC VÀ CÁC MÙA TRONG NĂM"
( Thực hiện 4 tuần, từ 28/3- 22/4/2016 )
STT

Lĩnh vực
phát triẻn

1

Phát triển
thể chất

2

Phát triển

Mục tiêu
* PTVĐ:
- Tập đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục nhịp nhàng, uyển chuyển theo bản nhạc. Bắt đầu
và kết thúc đúng nhịp.
- Thực hiện được một số vận động thô như: Bò, nhảy, tung ném, nhảy lò cò ít nhất 5 bước và đổi
chân liên tục theo yêu cầu. (CS 9)
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Chỉ số 20: Biết và không ăn một số thứ có hại cho sức khoẻ.
+ Biết không tự uống thuốc.
+ Biết:ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc, uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không

tốt cho sức khoẻ.
+ Biết gọi người lớn khi gặp những trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn, người rơi xuống nước.
+ Biết những nơi: hồ ao, bụi rậm,bể chứa nước là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến
gần.
- Chỉ số 25: Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm.
+ Biết sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khoẻ.
+ Biết phòng tránh những nơi dễ ngây nguy hiểm đến tính mạng.
+ Biết nhờ sự trợ giúp của người lớn khi gặp nguy hiểm
* Hoạt động khám phá:
- Chỉ số 94: Nói được những đặc điểm của những mùa trong năm nơi trẻ sống.
+ Nói được tên các mùa, đặc điểm đặc trưng của từng mùa. nhận biết được một số hiện tượng thời


nhận thức

3
Phát triển
ngôn ngữ

Phát triển

tiết, cây cối, con vật thay đổi theo mùa.
+ Biết phân loại quần áo trang phục theo mùa.
- Nhận biết một số hiện tượng thay đổi theo mùa, thứ tự của mùa trong năm .Biết được đặc điểm
thời tiết mùa hè. Biết phân loại trang phục theo mùa. Phân biệt được ngày và đêm..
- Chỉ số 95: Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
+ Phối hợp các giác quan để quan sát về các sự vật hiện tượng và giải thích được dự đoán đó ( trời
nhiều mây đen -> sắp mưa.
+ Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi vè sự vật hiện tượng:
“tại sao có mưa”

+ Biết được ích lợi của nước, sự cần thiết của ánh sánh, không khí với cuộc sống con người, cây cối
và con vật
+ Nhận biết được nước sạch và nước bẩn .Nhận biết được 1 số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nước và cách giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sạch.
* LQVT:
- Chỉ số 109: Gọi tên các ngày theo tứ tự.
+ Biết được các ngày theo thứ tự từ thứ hai, thứ ba…chủ nhật.
+ Nhận biết các buổi trong ngày, sang, trưa, chiều, tối, hôm qua, hôm nay, ngày mai.
+ Sử dụng một số dụng cụ để đo,đong và so sánh nói kết quả.
+ Biết so sánh dung tích của 3 đối tượng.
- Chỉ số 65: Nói rõ ràng: Nói đủ câu, không nói ngọng, nói lắp.
- Trẻ nêu được những nhận xét đặc điểm, tính chất của nước, sự thay đổi của các mùa và một số hiện
tượng thiên nhiên ở xung quanh trẻ.
- Trẻ biêt tự đặt câu hỏi và trả lời được các câu hỏi ( Như thế nào? tại sao? ) rõ ràng mạch lạc về các
sự vật hiện tượng xung quanh mình.
- Chỉ số 72: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.


ngôn ngữ
( Tiếp theo )

Phát triển
thẩm mỹ

4

5

Phát triên
tình cảm

quan hệ xà
hội

+ Biết chủ động nói chuyện với bạn bè, người lớn khi gặp bạn mới, khách đến lớp, đến nhà.
- Chỉ số 85: Biết kể chuyện theo tranh.
+ Nhìn tranh vẽ, có thể nói được nội dung tranh minh hoạ.
+ Kể truyện theo tranh minh hoạ và kinh nghiệm của bản thân.
- Nhận biết và phát âm chữ cái g y
- Trẻ đọc thuộc và kể diễn cảm một số bài thơ câu chuyện , ca dao đồng dao… về nước và mùa hè.
- Cảm nhận được âm điệu, nhịp điệu của bài thơ, bài hát, câu chuyện về các hiện tượng thiên nhiên.
Trẻ biết hát đúng nhạc , rõ lời, thể hiện các động tác minh hoạ 1 cách nhịp nhàng các bài hát, bài thơ
về các hiện tượng thiên nhiên.
- Chỉ số 103: Nói được ý tưởng thể hiện trong các sản phẩm của mình.
+ Nói được ý tưởng trong sản phẩm và đặt tên cho sản phẩm.
- Biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.
- Trẻ biết tạo ra và thể hiện cảm xúc trước cái đẹp qua các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán, xếp hình về các
sự vật hiện tượng thiên nhiên.
- Chỉ số 33: Chủ động làm một số công việc đơn giả hàng ngày.
+ Trẻ biết đến giờ tự làm một số công việc hàng ngày( vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…) mà không
chờ sự nhắc nhở.
- Chỉ số 49: Trao đổi ý kiến của mình với các bạn.
+ Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
- Biết tiết kiệm trong sinh hoạt:tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng
không để thừa thức ăn.
- Chỉ số 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
+ Biết bỏ rác đúng nơi quy định, không bẻ cành, ngắt lá.
+ Tắt điện khi ra khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng.
+ Biết tiết kiệm nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch và môi trường sống.



- Biết vâng lời bố mẹ và người thân khi đi thăm quan du lịch để đảm bảo an toàn.


Trêng mÇm non thanh thuú
Khèi mÉu gi¸o lín
NĂM HỌC 2015-2016

Chñ ®Ò: "TRƯỜNG TIỂU HỌC"
( Thực hiện 2 tuần, từ 25/4 - 06/5/2016)
STT

1

2

Lĩnh vực
phát triẻn

Phát triển
thể chất

Phát triển
nhận thức

Mục tiêu
* PTVĐ:
- Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập phát triển chung và thể dục sáng theo nhạc.
- Thực hiện được một số vận động thô như: đi, chạy, ném
+ Chạy 150m không hạn chế thời gian (CS 13)
- Phát triển một số vận động tinh: Phối hợp khéo léo giữa ngón tay và bàn tay qua một số hoạt động:

tập tô, vẽ, nặn , cắt - xé dán ...
* Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Chỉ số 16: Tự rửa mặt chải răng hàng ngày.
- Tự thay quần áo khi bị ướt bẩn để vào nơi quy định.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định đi xong biết giật nước,dội nước cho sạch.
+ Thực hiện được một số công việc tự phục vụ, chăm sóc vệ sinh cá nhân và giữ gìn vệ sinh trường
lớp sạch sẽ.
* Hoạt động khám phá: - Trẻ biết tên địa chỉ của trường tiểu học Thanh Thùy
- Trẻ biết một số hoạt động của thầy cô giáo và các bạn học sinh ở trường tiểu học.
- Trẻ biết cách xưng hô ở trường tiểu học: Thầy giáo, cô giáo, học sinh
- Biết ở trường tiểu học: Thời gian các giờ học dài hơn ở mẫu giáo, cần sự tập chung chú ý cao hơn
Trẻ biết đặc điểm, công dụng , cách sử dụng một số đồ dùng ở trường tiểu học
* LQVT:


×