Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải chi tiết Chuyên Lam Sơn 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.13 KB, 5 trang )

GIẢI CHI TIẾT 10 CHUYÊN LAM SƠN 2016
Câu 1: (2 điểm)
1. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết bốn chất rắn: Na2O, Al2O3, MgO, Al chứa trong các lọ riêng biệt.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn
Na2O: tan
Na2O, Al2O3
+H2O
MgO, Al
Al2O3
Al2O3: tan
Al
+NaOH Al: tan + ↑H2
MgO
MgO: không tan
2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số ba loại hạt là 56. Xác định số hạt proton trong X.
Hướng dẫn
P + N + E = 56
2P + N = 56
16(S) (loại)


P=E
1≤

≤ 1,52

1≤

≤ 1,52 →


≤P≤

→ 15,91 ≤ P ≤ 18,65→ P 17(Cl) (loại)
18(Ar) (chọn)

3. Cho hỗn hợp Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y.
Cho từ từ NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung kết tủa M ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí CO dư đi qua N nung nóng thu được
chất rắn P.
a) Xác định thành phần các chất có trong X, Y, Z, M, N, P. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn
Rắn Y: Cudư
Al2O3
Al2(SO4)3
↓M Cu(OH)2 t0 CuO +CO Cu
Cu
+H2SO4 ddX CuSO4
+NaOH
Fe(OH)2
Fe2O3
Fe
Fe2O3
FeSO4
ddZ NaAlO2
Na2SO4
Câu 2: (2 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm:
a) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào nước vôi trong.
b) Cho từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch Na2CO3.

c) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3
d) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4.
Hướng dẫn
a) Lúc đầu: kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch
Sau đó: kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan
Pt: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên – 0948206996) | Victory loves preparation 1


GIẢI CHI TIẾT 10 CHUYÊN LAM SƠN 2016
b) pt: HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2 + H2O
có bọt khí thoát ra, không màu, không mùi (giống trong cốc bia, cốc cocacola)
c) pt: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + NaCl
Lúc đầu: kim loại Na tan mãnh liệt trong dung dịch và giải phóng khí H2
Sau đó: dung dịch từ từ xuất hiện kết tủa đỏ nâu
d) pt: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Lúc đầu: dung dịch có màu xanh nhạt
Sau đó: dung dịch nhạt màu dần và xuất hiện kết tủa màu đỏ
2. Cho hai đơn chất X, Y tác dụng với nhau thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong khí oxi
dư thu được khí B có mùi hắc. A lại tác dụng với B tạo ra đơn chất X và khi cho X tác dụng với sắt ở
nhiệt độ cao thu được chất rắn D. Cho D tác dụng với HCl lại thu được khí A. Gọi tên X, Y, A, B, D.
Hướng dẫn
X: S → A: H2S → B: SO2 → D: FeS
Y: H2
3. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và viết phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau:

Biết rằng H là thành phần chính của đá vôi; B là khí dùng để nạp vào bình chữa cháy (dập tắt lửa) ; A,
B, C, D, E, F, H là các chất vô cơ.

Hướng dẫn
H: CaCO3
B: CO2 → C: NaHCO3
E: Ca(OH)2
D: Na2CO3
F: CaCl2
A: MgCO3
Câu 3: (2 điểm)
2. Khí metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ hết
tạp chất khỏi khí metan.
Hướng dẫn
CH4, CO2
+nước Br2 CH4, CO2 +Ca(OH)2 CH4
C2H4, C2H2

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên – 0948206996) | Victory loves preparation 2


GIẢI CHI TIẾT 10 CHUYÊN LAM SƠN 2016
3. Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

Biết G là thành phần chính của khí thiên nhiên.
Hướng dẫn
CH≡C─C=C
CH2=CH─CH=CH2
CH4

─C─C=C─C─

CH≡CH

CH2=CH2

CH3CH2OH

CH3COOH

CH3COONa

CH4

Câu 4: (2 điểm)
1. Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, D có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Biết
chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2; chỉ có B và D tác dụng với dung dịch NaOH; A tác dụng
với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất D. Xác định công thức
cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn
A, B + Na → H2
A là ancol: CH2=CH─CH2OH
B, D + NaOH
→ B là axit: CH2=CH─COOH
A+B→D
C là este: CH2=CH─COOCH2CH=CH2
2. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O tương ứng là 3 : 2. Tỉ khối hơi của
X so với nito nằm trong khoảng từ 4,2 đến 4,3. Biết X không làm mất màu dung dịch nước brom, còn
khi X tác dụng với khí clo chiếu sáng thì thu được monoclo duy nhất. Xác định công thức phân tử và
công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn
4,2 < d(X/N2) < 4,3 → 117,6 < MX < 120,4 → MX = 118 hoặc 120
Phân tử khối của hiđrocacbon luôn chẵn → C9H10 hoặc C9H12 → C9H12
Tỉ lệ mol CO2 : H2O = 3 : 2

X có CTPT: C9H12 → có 4 liên kết pi
→ có vòng thơm → C6H5-C3H7
Không làm mất màu nước brom
X + Cl2 → cho 1sp thế duy → Như hình sau:

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên – 0948206996) | Victory loves preparation 3


GIẢI CHI TIẾT 10 CHUYÊN LAM SƠN 2016
3. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Đun nóng hỗn hợp M với H2SO4 làm
xúc tác để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%). Tính khối lượng este thu được.
Hướng dẫn
+O2 CO2 + H2O
X: a
1,5
1,4
Y: b
+H2SO4 Este
0,5
80%
m(g)
Ancol no thì nH2O > nCO2
Mà cuối cùng: nH2O < nCO2 → Axit không no đơn chức → Axit CH2=CH-COOH
Số ̅ =
= 3 → Ancol: C3H7OH
CH≡C-COOH
TH1: C3H7OH: a
→ a + b = 0,5

→ a = 0,2 → C2H3COOC3H7
C2H3COOH: b
8a + 4b = 2nH2O = 2,8 (BTNT H)
b = 0,3
0,16→ mEste = 18,24g
TH2: C3H7OH: a
→ a + b = 0,5
→ a = 0,3 → (loại vì nY phải > nX)
C2HCOOH: b
8a + 2b = 2nH2O = 2,8 (BTNT H)
b = 0,2
Câu 5: (2 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 1,64 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe trong 250 ml dung dịch HCl 1M thu được
dung dịch B. Thêm 100 gam lít dung dịch NaOH 12% cho vào B, sau khi phản ứng xảy ra hoàn, lọc lấy
kết tủa đem nung trong khôing khí đến khôi lượng không đổi thu được 0,8 gam chất rắn. Tính thành
phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn
Al: x
+HCl ddB +NaOH ↓ t0 Rắn: 0,8g
Fe: y
0,25
0,3
ddD
1,64g
Na+: 0,3
nNa+ > nCl- nên ddD phải có AlO2- → kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần
Xét ddD Cl-: 0,25 → BTĐT: n(+) = n(-) → 0,3 + 2b = 0,25 + a (1)
AlO2-: a
27x + 56 y = 1,64 (2)
2+

Fe : b
Rắn Al2O3: 0,5(x –a) → 102.0,5(x – a) + 160.0,5(y – b) = 0,8 (3)
Fe2O3: 0,5(y – b)
2. Cho m gam muối halogenua của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng
vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí X có mùi đặc biệt (là sản phẩm khư duy nhất của lưu
huỳnh) và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu
đen. Làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 gam chất rắn khan A. Nung A đến khối
lượng không đổi thu được một muối B duy nhất có khối lượng 69,6 gam.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và giá trị của m
b) Xác định công thức muối ban đầu
(Thầy Đỗ Ngọc Kiên – 0948206996) | Victory loves preparation 4


GIẢI CHI TIẾT 10 CHUYÊN LAM SƠN 2016
Hướng dẫn
H2S +Pb(NO3)2 PbS: 0,1
X +H2SO4
Y t 0 A t0 B
m(g)
171,2
69,6
X + H2SO4đặc → ↑H2S thì halogen là I hoặc Br → I (vì I bị thăng hoa nên B chỉ còn 1 muối B)
B chỉ còn 1 muối duy nhất
→ mI2 = mB – mA = 101,6 → nI2 = 0,4 → BTNT I: nX = 0,8 (giả sử X là muối: MI)
Pt: 2MI + H2SO4 → M2SO4 + 2HI
0,8→ 0,4
0,4
0,8
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
0,8→ 0,1

0,5→ CM(H2SO4) = 2,5M
B chính là: M2SO4: 0,4 → M: 39 (K) → m = (39 + 127).0,8 = 132,8g
Công thức muối: KI

(Thầy Đỗ Ngọc Kiên – 0948206996) | Victory loves preparation 5



×