Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
………//00//………
ĐẶNG XUÂN TRUNG
PHÂN TÍCH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH TRONG CÔNG
TƯ VẤN GIÁM SÁT NHẰM NÂNG CAO HƠN CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
ĐÀ NẴNG, 06/2011
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 1
TÁC
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
MỤC LỤC
Trang phụ bìa……………………………………………………………………x
Mục lục……………………………………..........................................................x
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt…………………………………………x
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ……………………………………………………x
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………….1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
I.1 Khái niệm về chất lượng, quản lý chất lượng……………………………..5
Chất lượng là gì ?...................................................................................................5
I.2 Khái niệm về hệ thống Quản lý chất lượng công trình đường bộ ………10
I.3 Hệ thống thành phần trong trong quản lý chất lượng..…………………12
ở giai đoạn thi công công trình đường bộ
I.4 Sản phẩm công trình đường bộ………………………………………….16
I.5 Hệ thống quản lý chất lượng đường bộ…………………………………19
I.6 Hệ thống vĩ mô về quản lý chất lượng đường bộ……………………….21
Tổ chức quản lý Nhà nước về chất lượng công trình………………….............21
Mô hình hệ thống quản lý……………………………………………………..23
Hệ thống các văn bản pháp quy……………………………………………….30
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 2
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
và qui trình qui phạm
I.7 Hệ thống tài liệu…………………………………………………………..31
I.7.1 Các văn bản pháp luật có liên quan đến …………………………………31
chất lượng công trình đường bộ ở Việt Nam
I.7.2 Hệ thống quy trình quy phạm có liên quan………………………………35
đến chất lượng công trình đường bộ
I.8 Thực trạng quản lý chất lượng thi công các công ……………………...35
trình đường bộ ở VN hiện nay, những tồn tại và bất cập
Nhận xét chương I……………………………………………………………42
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TVGS …………………………..44
HIỆN NAY VÀ CÁC VẤN ĐỀ PHÁT HIỆN
II.1 Các nội dung của công tác TVGS đường bộ……………………………44
II.1.1 Vai trò của TVGS hiện nay……………………………………………...52
Công tác giám sát xây dựng CTGT là gì ………………………………………52
II.1.2 Giám sát là theo dõi và kiểm tra để……………………………………..53
khẳng định các công trình
II.1.3 Lực lượng cán bộ, kỹ sư làm công tác giám sát…………………………54
II.2 Thực trạng của công tác TVGS hiện nay ………………………………54
trong vấn đề CLCT đường bộ
II.2.1 Đánh giá tổng quan về công tác TVGS………………………………….54
II.2.2 Hệ thống các văn bản Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định, Quy chế....56
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 3
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
II.3 Các vấn đề phát hiện và bất cập trong công tác TVGS hiện nay …60
II.3.1 Các vấn đề về thể chế, tổ chức…………………………………..60
II.3.2 Các vấn đề về tiền lương………………………………………...64
II.3.3 Các vấn đề về đạo đức…………………………………………...65
Các đề xuất về công tác TVGS.......................................................................65
II.4 Vấn đề ISO của công trình GTĐB .........................................................71
và ISO của công tác TVGS.
II.4.1 Vấn đề ISO của công trình GTĐB………………………………………71
II.4.2 Vấn đề ISO của TVGS…………………………………………..………73
II.4.3 Hành lang hoạt động pháp lý và các văn ………………………..………75
bản liên quan đến TVGS.
II.5 Phân tích một số nội dung của công tác ………………………….81
TVGS trong QLCL đường bộ ở giai đoạn thi công
Đặt vấn đề……………………………………………………………….………81
Chất lượng công trình đường bộ………………………………………...………81
Kết luận chương 2……………………………………………………………...87
CHƯƠNG 3:
KIẾN NGHỊ MỘT SỐ NỘI DUNG ……………………..89
CỦA CÔNG TÁC TVGS TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÁC CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
III.1. Nhận xét chung …………………………………………………………89
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 4
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
III.2. Giải pháp chung ………………………………………………………..89
III.2.1 Rà soát sửa đổi bổ sung các văn ………………………………………..89
bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường quản lý chất lượng công trình.
Một số nội dung đề xuất, kiến nghị ……………………………………………89
về công tác quản lý nhà nước
III.2.2. Nghiên cứu ban hành các chính sách …………………………………..90
liên quan nhằm nâng cao chất lượng công trình đường bộ
III.2.3. Đối với công tác TVGS…………………………………………………91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………..92
I. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI………………………….92
II. CÁC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, KHUYẾN NGHỊ…………………92
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 5
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Để thuận tiện cho việc kiểm tra, xem xét của các Thầy giáo, Tác giả luận văn tóm
tắt nội dung cơ bản của Luận văn đã được thực hiện như sau:
PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong 65 năm qua (1945-2010), ngành GTVT đã có nhiều đóng góp quan
trọng cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đặc biệt, từ khi đất nước bắt
đầu thực hiện công cuộc Đổi Mới, ngành Giao thông vận tải đã luôn thể hiện vai
trò là ngành kinh tế quan trọng, luôn đi trước “mở đường”. Cán bộ, công nhân
viên toàn ngành đã phấn đấu thực hiện nhiều công trình giao thông qui mô lớn,
tầm cỡ khu vực như: Hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, cầu Bãi Cháy, cầu Thanh
Trì, cầu Mỹ Thuận, cảng nước sâu Cái Lân, nhà ga T1 Cảng hàng không quốc tế
Nội Bài; cầu Hàm Luông; cầu Cần Thơ; cầu Thanh Trì... tạo nên mạch máu giao
thông ngày càng hoàn chỉnh. Mạng lưới đường giao thông nông thôn vươn tới
các vùng sâu, vùng xa, góp phần cải thiện đáng kể cuộc sống của nhân dân, góp
phần đặc biệt quan trọng trong công cuộc xoá đói giảm nghèo. Trong những năm
trở lại đây, hệ thống hạ tầng giao thông đã được Nhà nước chú trọng đầu tư xây
dựng mới góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh quốc phòng. Mỗi năm ngành GTVT đã đưa vào khai thác hàng ngàn km
đường bộ, hàng trăm chiếc cầu đường bộ, đường sắt, cùng các cảng biển, cảng
hàng không và những tuyến đường thủy. Trong năm 2009 đã xây dựng mới và cải
tạo 750km đường bộ, trên 20km cầu và các công trình khác, đưa vào sử dụng trên
30 dự án, khối lượng thực hiện khoảng 33 ngàn tỷ đồng; Năm 2010, xây dựng và
cải tạo khoảng 1.000km đường bộ, trên 8,7km cầu và đưa vào sử dụng trên 30 dự
án, khối lượng thực hiện khoảng 39 ngàn tỷ đồng. Các công trình xây dựng đưa
vào sử dụng đã phần nào đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 6
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
thời kỳ đổi mới, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế
quốc dân, phục vụ tốt cho lợi ích dân sinh xã hội từ đô thị đến miền núi.
Nhìn chung chất lượng công trình tại các dự án đầu tư khi đưa vào khai
thác đã đáp ứng được yêu cầu. Tuy nhiên cũng có không ít các dự án trong quá
trình xây dựng hoặc vừa mới đưa vào sử dụng đã xuất hiện những hư hỏng hoặc
các sự cố tại một số hạng mục hoặc bộ phận công trình, gây bức xúc cho xã hội
như:
Các hư hỏng: QL 53 (Vĩnh Long), QL 48 (Nghệ An - Dự án WB4), một
số đoạn trên QL 1A (Hợp phần bảo trì dự án WB4), thảm bê tông nhựa nóng mặt
cầu Thăng Long, tuyến tránh Phú Yên...
Các sự cố: Một số sự cố lớn xảy ra trong thời gian gần đây như: Sập hai
nhịp neo cầu Cần Thơ, sạt lở Mỏ đá Đ3 Thủy điện Bản Vẽ, vỡ đập chính sau mùa
lũ năm 2007 công trình hồ chứa nước Cửa Đạt, nứt bêtông các đốt hầm dìm Thủ
Thiêm, sập dầm cầu Cạn thuộc dự án đường Vành đai 3 (Hà Nội)…
Các hư hỏng và sự cố này xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân khách quan
và chủ quan của các chủ thể tham gia dự án. Theo số liệu chưa đầy đủ của Cục
Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, hàng năm có khoảng
0,28 - 0,56% công trình bị sự cố thì với hàng vạn công trình được triển khai trên
cả nước thì cũng đã có hàng trăm công trình bị sự cố.
Có thể nói chất lượng ở mỗi công trình đường bộ không đảm bảo là do
nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể phụ thuộc vào một khâu nào đó trong chuổi
hoạt động hoạt động xây dựng công trình bao gồm từ quy hoạch, soạn thảo Dự
án, thiết kế, thi công hoàn thiện đưa công trình vào quản lý khai thác trong đó kể
cả trách nhiệm của của công tác thẩm tra, thẩm định, giám sát trong quá trình thi
công…; Để tìm được nguyên nhân gây ra phải xem xét, phân tích cụ thể từng giai
đoạn và cả quá trình.
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 7
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
Trong chuổi hoạt động xây dựng công trình đường bộ thì giai đoạn thi
công là giai đoạn phức tạp nhất và có ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất đến
chất lượng công trình, trong đó có trách nhiệm không nhỏ của công tác tư vấn
giám sát. Gần 20 năm qua công tác tư vấn giám sát đã được làm quen dần với
các thông lệ quốc tế và trở thành một lĩnh vực có tác dụng quan trọng trong việc
quản lý chất lượng. Tuy vậy còn tồn tại nhiều vấn đề trong quan điểm, trong cách
tiến hành, cách đánh giá, cụ thể như sau: Đội ngũ TVGS chưa thực sự chuyên
nghiệp, Năng lực và trình độ của Kỹ sư giám sát (KSGS) chưa cao và đồng đều,
chưa thực sự tâm huyết với nghề…Mặt khác chúng ta cần hoàn thiện hơn hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý chất lượng để bao quát hết
các yếu tố chi phối chất lượng công trình; bỏ bớt các thủ tục hành chính rườm rà;
xem xét lại quy định năng lực của các nhà thầu cũng như chế tài xử lý các vi
phạm về quản lý chất lượng.
Vậy với vai trò của Tư vấn giám sát thì phải làm thế nào để nâng cao chất
lượng công trình trong giai đoạn thi công? Để giải quyết câu hỏi này Tác giả luận
văn đặt ra hướng đi như sau:
+ Tìm hiểu và phân tích rõ hơn về chất lượng công trình đường bộ, các
yếu tố thành phần liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình đường bộ
nói chung và đặc biệt là chất lượng trong giai đoạn thi công.
+ Tìm hiểu phân tích hệ thống quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia
dự án, mà đặc biệt là công tác tư vấn giám sát, mối quan hệ của TVGS và các
chủ thể khác.
+ Tìm hiểu và phân tích vai trò của Tư vấn giám sát, phân tích hành lang
hoạt động pháp lý của TVGS, soi rõ thêm với FIDIC.
+ Nghiên cứu và xem xét vấn đề ISO trong công tác TVGS.
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 8
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
Với những nội dung đặt ra như vậy Tác giả muốn hiểu sâu hơn về công tác quản
lý chất lượng và phần nào có thể đóng góp vào việc nâng cao hơn chất lượng
thi công đường bộ. Từ đó tác giả đã chọn đề tài luận văn: “Phân tích, bổ sung
một số nội dung chính trong công tác TVGS nhằm nâng cao hơn chất lượng
thi công đường bộ”.
Đối tượng nghiên cứu: các nội dung về quản lý chất lượng công trình đường bộ
ở giai đoạn thi công
Phạm vi nghiên cứu: Lĩnh vực đường bộ
Phương pháp nghiên cứu: Tổng hợp phân tích kết hợp với đánh giá nhận xét từ
tài liệu và các công trình thực tế.
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 9
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
I.1 Khái niệm về chất lượng, quản lý chất lượng
Chất lượng là gì ?
Chính sách chất lượng: Chính sách chất lượng của một tổ chức là ý đồ và định
hướng chung về chất lượng do lãnh đạo cao nhất của tổ chức đề ra.
Công trình đường bộ: Bao gồm đường bộ, cầu, phà, hầm và các công trình tổ
chức điều khiển giao thông.
Quản lý chất lượng:
I.2 Khái niệm về hệ thống Quản lý chất lượng công trình đường bộ:
Hệ thống quản lý chất lượng là cơ cấu tổ chức, trách nhiệm, thủ tục, quá trình
và nguồn lực cần thiết để thực hiện quản lý chất lượng.
I.3 Hệ thống thành phần trong trong quản lý chất lượng ở giai đoạn thi công
công trình đường bộ.
Định nghĩa các chủ thể tham gia dự án
Chủ đầu tư gọi tắt là ban quản lý dự án (Ban QLDA)
Nhà thầu thi công
Tư vấn giám sát (TVGS)
Tư vấn thiết kế (TVTK)
Nhân dân
I.4 Sản phẩm công trình đường bộ:
I.5 Hệ thống quản lý chất lượng đường bộ:
* Trong hệ thống quản lý chất lượng vĩ mô:
* Hệ thống quản lý chất lượng vi mô:
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 10
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
I.6 Hệ thống vĩ mô về quản lý chất lượng đường bộ:
Tổ chức quản lý Nhà nước về chất lượng công trình:
* Mô hình hệ thống quản lý:
Hệ thống các văn bản pháp quy và các quy trình quy phạm:
Hệ thống các văn bản pháp quy:
I.7 Hệ thống tài liệu:
I.7.1 Các văn bản pháp luật có liên quan đến chất lượng công trình đường
bộ ở Việt Nam:
+ Các văn bản luật
+ Các văn bản nghị định, thông tư, hướng dẫn
+ Các Nghị định của Chính phủ:
+ Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
+ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
+ Các Văn bản hướng dẫn của Bộ Xây Dựng
+ Thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng:
+ Các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
+ Các Văn bản, công văn của Bộ Xây dựng
+ Các văn bản hướng dẫn của Bộ GTVT
+ Các Quyết định của Bộ trưởng
I.7.2 Hệ thống quy trình quy phạm có liên quan đến chất lượng công trình đường
bộ.
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 11
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
I.8 Thực trạng quản lý chất lượng thi công các công trình đường bộ ở
VN hiện nay, những tồn tại và bất cập.
•
Những tồn tại về Quản lý:
•
Tồn tại về Chất lượng công trình xây dựng:
Nêu một số nguyên nhân sự cố thường gặp của công trình nền, mặt đường
Nhận xét chương I
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TVGS HIỆN NAY VÀ CÁC VẤN
ĐỀ PHÁT HIỆN
II.1 Các nội dung của công tác TVGS đường bộ
+ Các nguyên tắc cơ bản của công tác TVGS
+ Định nghĩa Tư vấn giám sát (TVGS)
+ Các nguyên tắc cơ bản của giám sát thi công xây dựng công trình
+ Kỹ sư giám sát thi công xây dựng phải đạt các yêu cầu sau
+ Cơ cấu thức và chế độ trách nhiệm của bộ máy giám sát
+ Kỹ sư giám sát trưởng
+ Kỹ sư giám sát chuyên ngành / kỹ sư giám sát bộ phận
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 12
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
+ Nhân viên giám sát (giám sát hiện trường)
II.1.1 Vai trò của TVGS hiện nay
Công tác giám sát xây dựng CTGT là gì?
II.1.2 Giám sát là theo dõi và kiểm tra để khẳng định các công trình…
II.1.3 Lực lượng cán bộ, kỹ sư làm công tác giám sát…
II.2 Thực trạng của công tác TVGS hiện nay trong vấn đề CLCT đường bộ:
II.2.1 Đánh giá tổng quan về công tác TVGS
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 13
Trường ĐHXD Hà Nội
2005
2004
2003
2002
2001
2000 1999 1998 1997
Năm
Mối
liên hệ
Tóm tắt luận văn
Thời gian
Số văn bản
Loại văn
bản
24/09/1997
2496/Q§-KHKT
QLCL
14/02/1998
214/CG§
QLCL
29/06/1999
1562/1999/Q§-BGTVT
QCTVGS
27/03/2000
702/2000/Q§-BGTVT
QL
12/6/2001
1834/2001 Q§-BGTVT
QL
29/06/2001
LuËt
27/12/2002
4391/Q§-BGTVT
XLVP
12/11/2003
5267/BGTVT
KCCT
26/11/2003
LuËt XD
16/12/2004
209/2004/N§-CP
QLCL
►
07/2/2005
16/2005/N§-CP
QLDA
►
18/04/2005
12/2005/Q§-BXD
QLNN
18/04/2005
80/2005/Q§-T.TG
QLCL
16/05/2005
21/2005/CT-T.TG
QLNN
31/05/2005
3214/BGTVT-CG§
QLCL
14/07/2005
11/2005/TT-BXD
QLCL
15/07/2005
12/2005/Q§-BXD
QLCL
2007
2006
29/11/2005
2008
Ghi chú
LuËt
23/12/2005
2646/BXD-XL
QLNN
9/1/2006
04/2006/Q§-BGTVT
ATGT
22/03/2006
68/2006/Q§-T.TG
QLNN
14/08/2006
4868/BGTVT-CG§
QLNN
29/09/2006
112/2006/N§-CP
QLDA
22/11/2006
35/2006/Q§-BXD
QLNN
24/11/2006
08/2006/TT-BXD
QLCL
4/4/2007
53/2007/N§-CP
QLNN
28/06/2007
1394/BXD-PC
QLNN
7/7/2007
04/2007/TTLT-BXD-BCA
QLNN
1/8/2007
127/2007/N§CP
QLCL
9/8/2007
131/2007/Q§-T.TG
QLNN
9/1/2008
179/BGTVT-CG§
QLCL
18/04/2008
49/2009/N§-CP
QLCL
5/5/2008
58/2008/N§-CP
QLNN
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Sữa đổi, bổ sung NĐ 16
Sữa đổi, bổ sung NĐ209►..
Page 14
2009
Trường ĐHXD Hà Nội
Tóm tắt luận văn
20/10/2008
22/2008/Q§-BGTVT
QCTVGS
10/02/2009
12/2009/N§-CP
QLNN
27/02/2009
23/2009/N§-CP
QLNN
31/07/2009
27/2009/TT-BXD
QLNN
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Thay thế NĐ 112&16 ►…
Cụ thể hóa cho NĐ 209
Page 15
Sơ đồ Milestone của các văn bản
Ghi chú:
Nét đứt – Văn bản sau thay thế cho văn bản trước
Nét liền – Văn bản sau sữa đổi, bổ sung văn bản trước
II.3 Các vấn đề phát hiện và bất cập trong công tác TVGS hiện nay
II.3.1 Các vấn đề về thể chế, tổ chức:
* Hệ thống văn bản pháp quy, quy phạm kỹ thuật (các quy trình quy phạm kỹ thuật)
II.3.2 Các vấn đề về tiền lương
Các đề xuất về công tác TVGS
1./ Vai trò đích thực của tư vấn giám sát hiện nay.
2. Việc sử dụng tổ chức tư vấn giám sát
3. Việc tổ chức thực hiện
4. Áp dụng ISO 9000 trong công tác quản lý chất lượng:
5. Nghiên cứu việc giao cho các công ty tư vấn đã trúng thầu thiết kế được tiếp tục làm
công tác giám sát
6. Tổ chức tư vấn giám sát phấn đấu bảo đảm tính độc lập, khách quan và trong sạch
không tham gia móc ngoặc, thông đồng với chủ đầu tư hoặc bên thi công.
7. Muốn giúp đỡ các tổ chức tư vấn giám sát quản lý chất lượng cần nghiên cứu nâng
thêm chi phí giám sát, thanh toán đầy đủ kịp thời các chi phí cho các tổ chức, tránh tình
trạng dây dưa chiếm dụng như hiện nay thường gặp.
II.4 Vấn đề ISO của công trình GTĐB và ISO của công tác TVGS.
II.4.1 Vấn đề ISO của công trình GTĐB
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 16
II.4.2 Vấn đề ISO của TVGS
II.4.3 Hành lang hoạt động pháp lý và các văn bản liên quan đến TVGS.
II.5 Phân tích một số nội dung của công tác TVGS trong QLCL đường bộ ở
giai đoạn thi công
• Đặt vấn đề:
Chất lượng công trình đường bộ…
Kết luận chương 2:
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 17
CHƯƠNG 3
KIẾN NGHỊ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC TVGS TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 18
III.1. Nhận xét chung
III.2 Giải pháp chung
III.2.1 Rà soát sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường quản
lý chất lượng công trình.
Một số nội dung đề xuất, kiến nghị về công tác quản lý nhà nước
III.2.2. Nghiên cứu ban hành các chính sách liên quan nhằm nâng cao chất lượng
công trình đường bộ
III.2.3. Đối với công tác TVGS
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 19
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Trước tình hình thực tế vầ chất lượng công trình đường bộ, trong nội dung luận văn này
tác giả đã khái quát và đi sâu làm rõ cũng như từ đó phát hiện ra các vấn đề sau:
1./ Phân tích và tìm hiểu các khái niệm về chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng công
trình đường bộ, các yếu tố thành phần tạo nên chất lượng công trình đường bộ.
2./ Tìm hiểu và phân tích mối quan hệ của các chủ thể tham gia dự án
3./ Tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng về công tác QLCL thi công các công trình
đường bộ ở nước ta, những tồn tại và bất cập.
4./ Tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng nội dung công tác TVGS hiện nay, những tồn
tại và bất cập
5./ Vấn đề ISO của công trình giao thông đường bộ và ISO của công tác TVGS
II. CÁC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, KHUYẾN NGHỊ
Từ các kết quả nghiên cứu ở trên, Để nâng cao được chất lượng công trình giao
thông đường bộ Tác giả đề xuất các nội dung chính như sau:
1. Bộ GTVT cần ban hành quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây
dựng giao thông, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng chủ thể tham gia Dự án.
2. Kiến nghị Nhà nước điều chỉnh bổ sung Nghị định 209 và Nghị định 49 cho phù hợp
với thực tế theo xu thế phân cấp quản lý như hiện nay:
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 20
+ Xác định rõ trách nhiệm của các chủ thể tham gia bảo đảm chất lượng công trình. Với
công tác TVGS thì cần chú ý đến công tác đào tạo cấp và quản lý chứng chỉ, quy định
các tổ chức được tham gia giám sát xây dựng...
3. Xây dựng mô hình quản lý dự án (các Ban QLDA) để áp dụng thống nhất cho các
Ban quản lý dự án, cần phải có bộ máy quản lý chất lượng giám sát xây dựng của Chủ
đầu tư để kiểm tra giám sát Nhà thầu và tư vấn giám sát tại hiện trường.
4. Bước đầu nên dần dần bắt buộc các tổ chức TVGS áp dụng ISO 9000 trong hệ thống
QLCL của mình (Cần có lộ trình cụ thể, nhưng phải nhanh chóng áp dụng).
5. Đối với các KS giám sát thì cần đảm bảo yêu cầu cơ bản là trình độ chuyên môn xây
dựng và kỹ năng nghiệp vụ giám sát xây dựng. Về trình độ chuyên môn nói chung là kỹ
sư trở lên, có bề dày nhất định về thiết kế, về kỹ thuật thi công, về quản lý đảm bảo chất
lượng. Về kỹ năng nghiệp vụ phải qua các lớp tập huấn để hiểu biết và vận dụng các
chính sách, qui định có liên quan, về nội dung công việc cụ thể trong công tác giám sát.
6. Tăng lương cho các kỹ sư TVGS: Nhà nước ta cũng nên quan tâm đến vấn đề tiền
lương cho các kỹ sư giám sát, thực tế cho thấy khi làm việc với các Dự án có nguồn vốn
nước ngoài thì các tổ chức TVGS ngoại trả lương rất cao cho các kỹ sư việt nam, trong
khi đó các dự án trong nước làm việc với Tư vấn nội thì mức lương tương đối thấp vì
vấn đề này cũng một phần gây nên sự chưa thỏa mãn cho các kỹ sư về khoản thu nhập
để đảm bảo cuộc sống của mình và từ đó có thể dễ dàng bị lôi kéo bởi các yếu tố tiêu
cực trong quá trình thực hiện dự án (Thiếu trách nhiệm trong công việc, thông đồng với
Nhà thầu…) từ đó sẽ gây ra nhiều hậu quả đáng tiếc về chất lượng công trình.
7. Vấn đề liên quan đến nghiêm cấm hay xử phạt: Nhà nước cần có các biện pháp chế
tài mạnh để ngăn chặn chủ động tham nhũng và tiêu cực trong hoạt động xây dựng, Cần
phải quy trách nhiệm và xử lý thật rõ ràng, nghiêm minh.
--------------------o//o------------------GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 21
.
GVHD
: TS. VŨ HOÀI NAM
HỌC VIÊN : ĐẶNG XUÂN TRUNG
Page 22