Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Xây dựng diễn đàn trao đổi thông tin sử dụng các phần mềm di động bằng ngôn ngữ lập trình ASP net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.49 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o-----

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN MÔN

ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ DIỄN ĐÀN TRAO ĐỔI THÔNG TIN SỬ DỤNG PHẦN
MỀM DI ĐỘNG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TÔ HẢI THIÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: VŨ TRUNG KIÊN
1


LỚP: 60CĐT2

Vĩnh Yên, tháng : 2-2012

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----o0o----

----o0o----


BẢN NHẬN XÉT THỰC TẬP CHUYÊN MÔN
Hội đồng:.............................................................................................................................
Tên đề tài: XÂY DỰNG DIỄN ĐÀN TRAO ĐỔI SỬ DỤNG PHẦN MỀM DI ĐỘNG
Sinh viên thực hiện: Vũ Trung Kiên...................................................................................
Lớp: 60CĐT2......................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn:..........................................................................................................
Nhận xét chung về đồ án:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý thức, thái độ làm việc trong quá trình thực hiện đồ án:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

2


.............................................................................................................................................
Kết quả thực hiện các công việc được giao – kết quả đồ án:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đồng ý cho bảo vệ:.............................................................................................................
Điểm:...................................................................................................................................
Vĩnh Yên, ngày…. Tháng…. năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

3



MỤC LỤC
Biểu đồ lớp (Class Diagrams)......................................................................................9
Biểu đồ đối tượng (Object Diagrams):........................................................................9
Biểu đồ Use Case (Use Case Diagrams)......................................................................9
Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagrams).......................................................................10
Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagrams)..............................................................10
Biểu đồ trạng thái (Statechart Diagrams):.................................................................10
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagrams).....................................................................10
Biểu đồ thành phần (Component Diagrams).............................................................11
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagrams)...............................................................11

4


LỜI NÓI ĐẦU

Trong thời buổi hiện nay internet phát triển với tốc độ rất nhanh, đồng hành với sự
phát triển đó của internet là sự phát triển của các phần mềm di động. Tuy các phần
mềm di động ra đời rất nhanh chóng, nhưng tác giả của các phần mềm này lại
không cho biết, hoặc cho biết rất ít về cách sử dụng cũng như các tính năng về sản
phẩm của mình. Vì vậy việc thành lập nên một diễn đàn trên internet là rất cần
thiết và hữu ích.
Diễn đàn sẽ là sân chơi để các thành viên trao đổi mọi vấn đề liên quan tới tính
năng cũng như cách sử dụng các phần mềm di động. Diễn đàn được phân thành
những chuyên mục và thảo luận theo nhiều nghiệp vụ chính để các bạn tiện theo
dõi.Diễn đàn mang đến cho các thành viên cơ hội giao lưu học hỏi, là nơi thảo
luận về thực trạng và các giải pháp khắc phục những vấn đề còn tồn tại của của
các phần mềm di động
Được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Tô Hải Thiên em đã hoàn thành đề

tài "Xây dựng diễn đàn trao đổi thông tin sử dụng các phần mềm di động bằng
ngôn ngữ lập trình ASP.Net
Do kiến thức còn hạn hẹp và chưa có kinh nghiệm thiết kế wed diễn đàn và đặc
biệt bằng ngôn ngữ ASP.net nên chương trình của em còn nhiều thiếu xót.Em rất
mong nhận được những ý kiến đống góp của các quý thầy cô cũng như các bạn để
diwwnx đàn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !!!!!!!!!

5


Phần I: ĐẶC TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
I.Nhiệm vụ của một diễn đàn
1. Diễn đàn (forum): Mục tiêu tạo nơi trao đổi ý kiến cho cộng đồng người
xem website. Người xem có thể đăng tải chủ đề, câu hỏi của mình lên website,
đọc và trả lời những câu hỏi khác … Quyền thao tác trên diễn đàn được phân
chia theo nhiều thứ cấp, từ đơn giản là chỉ đọc, đến quyền được trả lời, được tạo
chủ đề mới, được kiểm soát bài viết trên diễn đàn ...
2. Đăng ký nhận bản tin (newsletter): Với mục tiêu giữ liên lạc với người
đang xem để có thể gửi đến người xem những bản tin cung cấp thông tin hữu ích
(và có thể kèm theo thông tin quảng cáo dịch vụ, sản phẩm). Người quan tâm sẽ
nhận bản tin qua email theo định kỳ bằng cách cung cấp địa chỉ email của mình
qua website.
3. Thông báo tin tức mới (lastest news): Trên một số website nên có chức
năng đưng tải thông báo, tin tức mới nhất, hiển thị trên trang chủ để người xem
có thể nhìn thấy ngay.
4. Miễn phí (free download): Để thu hút người xem một số website còn
6



cung cấp những thông tin dưới dạng file, chương trình …cho người xem
download miễn phí về dùng. Ví dụ như sách báo điện tử (e-book), trò chơi điện
tử (game), chương trình ứng dụng nhỏ, hình ảnh đẹp ...
5. Site map: Sơ đồ danh mục chức năng của website giúp cho người xem có
cái nhìn tổng quát và có thể đến thẳng nơi cần đến nơi mình cần.
II. Yêu cầu hệ thống
1. Thiết kế hệ thống website diễn đàn chuyên cung cấp, trao đổi kinh
nghiệm thông tin
2. Nội dung trình bày bố cục khoa học, thuận lợi giao tiếp
3. Thiết kế hệ thống website diễn đàn chuyên cung cấp, trao đổi thông
tin về vấn đề sử dụng các phần mềm di động, là một hệ thống website quản lý tin
tức, cập nhật tin tức và hỗ trợ truyền thông. Yêu cầu thiết kế rõ ràng, giống như
những yêu cầu đã được thỏa thuận. Hệ thống đáp ứng tốt việc quản trị và tự cập
nhật nội dung. Hệ thống chống Hack, chống từ chối dịch vụ và hoạt động ổn định.
Sử dụng hình ảnh đẹp có những chi tiết đồ họa đẹp mắt và sống động.
4. Chọn lọc và cập nhật tin tức về các phần mềm mới ra đời.
5. Giao diện đẹp, ấn tượng, lôi cuốn, phong cách

Phần II: GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ UML
I. Tổng quan về UML
UML là một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất có phần chính bao gồm
những ký hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể
hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống.
UML là ngôn ngữ để đặc tả, trực quan hóa, xây dựng và làm sưu liệu cho
nhiều khía cạnh khác nhau của một hệ thống.
• UML được tạo ra nhằm chuẩn hóa ngôn ngữ mô hình hóa.

7



• UML là ngôn ngữ dùng để đặc tả, trực quan hóa và tư liệu hóa phần mềm
hướng đối tượng.
• UML chứa tất cả các mức mô hình hóa khác nhau trong qui trình phát
triển bao gồm 9 loại sơ đồ trong đó 5 dùng để biểu diễn khía cạnh tĩnh và
4 dùng để biểu diễn khía cạnh động của hệ thống.
II. Vai trò của UML
UML có thể được sử dụng làm công cụ giao tiếp giữa người dùng, nhà
phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.
UML được xây dựng với chủ đích chính là:

• Mô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
• Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô
hình hóa.

• Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có
nhiều ràng buộc khác nhau.

• Tạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thể được sử dụng bởi người và máy.

8


III. Các biểu đồ trong UML

Sequence
Sequence
Diagrams
Diagrams
Collaboration
Collaboration

Diagrams
Diagrams

Statechart
Statechart
Diagrams
Diagrams

Use
Use Case
Case
Diagrams
Diagrams

Class
Class
Diagrams
Diagrams
m
m

Object
Object
Diagrams
Diagrams

Models
Component
Component
Diagrams

Diagrams
Activity
Activity
Diagrams
Diagrams

Deployment
Deployment
Diagrams
Diagrams

Biểu đồ lớp (Class Diagrams)
Là một mô hình tĩnh để biểu diễn các lớp đối tượng và mối quan hệ giữa
chúng, nó không thay đổi trong hệ thống theo thời gian. Miêu tả các lớp bao gồm
cả hành vi và trạng thái, cùng với quan hệ giữa các lớp.
Biểu đồ đối tượng (Object Diagrams):
Chỉ chứa các đối tượng và giá trị dữ liệu. Đối tượng là một thể hiện cụ thể
của một thành phần hoặc toàn bộ sơ đồ lớp, thường được dùng khi muốn xem
xét chi tiết của một lớp. Thông qua đó có thể phát hiện sai lầm khi thiết kế sơ đồ
lớp.
Biểu đồ Use Case (Use Case Diagrams)
-

Khái niệm actor: là những người dùng(tác nhân) hay hệ thống khác

ở bên ngoài phạm vi của hệ thống mà có tương tác với hệ thống, có thể là một
người/nhóm người, một thiết bị hoặc một hệ thống khác, có thể trao đổi thông tin
với hệ thống với vai trò của người cung cấp lẫn người nhận thông tin.
9



-

Biểu đồ Use case bao gồm một tập hợp các Use case, các actor và

thể hiện mối quan hệ tương tác giữa actor và Use case. Nó rất quan trọng trong
việc tổ chức và mô hình hóa hành vi của hệ thống.
Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagrams)
Biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng tham gia vào một usecase và
thông điệp được truyền giữa các đối tượng trong usecase đó.Sơ đồ tuần tự đặc
biệt thích hợp để định nghĩa các tương tác phức tạp theo thời gian. Sơ đồ tuần tự
thường thích hợp hơn sơ đồ công tác trong các trường hợp sau: có rất nhiều
tương tác trong một hành vi cụ thể, trình tự của tương tác khá phức tạp.
Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagrams)
Gần giống như biểu đồ tuần tự, biểu đồ cộng tác là một cách khác để thể
hiện một tình huống có thể xảy ra trong hệ thống. Nhưng nó chỉ mô tả sự tương
tác giữa các đối tượng mà không quan tâm đến trình tự thời gian xảy ra tương
tác.
Biểu đồ trạng thái (Statechart Diagrams):
Là đồ thị có hướng với các nút là các trạng thái nối với nhau bởi các cung
mô tả việc chuyển đổi trạng thái. Mô tả chu trình sống của các đối tượng chính
từ khi sinh ra, hoạt động và mất đi. Mỗi đối tượng có thể có nhiều sơ đồ trạng
thái theo các góc nhìn khác nhau.
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagrams)
Được dùng để mô hình hóa các quá trình nghiệp vụ ở mức cao. Nó chỉ ra:
các bước trong luồng công việc, các điểm quyết định, ai có trách nhiệm thực
hiện từng bước, các đối tượng ảnh hưởng đến luồng công việc.

10



Biểu đồ thành phần (Component Diagrams)
Chỉ ra cách tổ chức và sự phụ thuộc của các thành phần (component). Nó
liên quan tới biểu đồ lớp, trong đó một thành phần thường ánh xạ tới một hay
nhiều lớp, giao diện , cộng tác.
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagrams)
Phân bố vật lý của hệ thống.
IV. Các thuật ngữ

Thuật ngữ
UML – Unified Modeling
Language
Actor
Author
Brief Description
Special requirements
Preconditions
Post-conditions

Ý nghĩa
Ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất
Tác nhân
Tác giả
Mô tả ngắn gọn
Yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống trước khi bắt đầu
Các trạng thái của hệ thống sau khi use
case này kết thúc.
Luồng những sự kiện.


Flow of Events

Phần III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I.

Các Actor (Tác nhân)



Administrator (Quản trị)



Members (Thành viên)



Guest (Khách)

11


II.

Các Use case (Trường hợp sử dụng)


Đăng nhập




Đăng xuất



Đăng ký



Thêm thành viên



Xóa thành viên



Tìm kiếm



Thay đổi mật khẩu



Sửa đổi thông tin cá nhân



Cập nhật phần mềm và cách sử dụng phần mềm mới




Sửa thông tin phần mềm và cách sử dụng phần mềm



Xóa phần mềm cũng như cách sử dụng phần mềm đó



Quản lý các phần mềm và cách sử dụng



Tiếp nhận ý kiến



Trả lời ý kiến



Download

III.

Biểu đồ Use Case (Use Case Diagrams)

1, Các phần tử của biểu đồ Use Case


12


Phần tử mô

Ý nghĩa

hình

Biểu diễn một chức
Use Case

năng xác định của
hệ thống.
Là một đối tượng

Tác Nhân

Mối quan hệ giữa
các use case
Mối quan hệ giữa
các tác nhân

bên ngoài hệ thống
tác động trực tiếp
đến use case.
Tuỳ từng loại quan
hệ.
Tương tác giữa các

tác nhân.

2, Biểu đồ Use case tổng quát

13

Kí hiệu trong biểu
đồ


3, Sơ đồ cho actor Administrantor

4, Sơ đồ cho actor Members
14


5, Sơ đồ cho actor Guest

15


IV. Đặc tả use case.
1. Use case Đăng ki thành viên:
Use case này bắt đầu khi khách ghé thăm diễn đàn muốn đăng kí trở thành
thành viên của diễn đàn. Hệ thống sẽ yêu cầu khách nhập một số thông tin cần
thiết: tên đăng nhâp, mật khẩu, nhâp lại mật khẩu, email.
Luồng 1:
Tại form đăng ký, người dùng không muốn tiếp tục,
chọn hủy bỏ
 Kết thúc Use Case

Luồng 2:
Người đăng ký nhập các thông tin cần thiết để đăng ký
Hệ thống kiểm tra thông tin đăng kí không chính xác, hoặc
trùng tên tài khoản
Hệ thống từ chối đăng ki, hiển thị thông báo
Kết thúc Use Case
Luồng 3:
Người đăng ký nhập đầy đủ thông tin
Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin
Hiển thị thông báo
Kết thúc Use Case
Sơ đồ hoạt động miêu tả Use case DangKiThanhVien:

16


2. Use case Dang Nhap:
Tại trang chủ, người dùng chọn đăng nhập
Hệ thống hiển thị form đăng nhập, yêu cầu nhập username và
password
Người sử dụng nhập username và password, chọn đồng ý đăng
nhập
Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra username và password của
người dùng
Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo
đăng nhập thành công.
Luồng 1:
Tại giao diện đăng nhập, người dùng không muốn tiếp
tục, chọn hủy bỏ
 Kết thúc Use Case

Luồng 2:
17


Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính xác
Hệ thống từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo
Kết thúc Use Case
Luồng 3:
Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập đúng
Hệ thống đồng ý đăng nhập
B3: Kết thúc Use Case
Sơ đồ hoạt động miêu tả Use case DangNhap:

3. Use case Dang Xuat:
Use case này bắt đầu khi thành viên muốn thoát ra khỏi diễn đàn.
Tại trang chủ của diễn đàn thành viên có thể chọn đăng xuất
Khi đó thành viên sẽ trở thành khách ghé thăm diễn đàn
Kết thúc use case

18


Sơ đồ hoạt động miêu tả Use case đăng xuất

19


4. Use case Doi Mat Khau:
Use case nay giúp cho thành viên có thể thay đổi mật khẩu về tài khoản
đăng nhập của mình

Luồng 1:
Tại form đổi mật khẩu, thành viên không muốn tiếp tục,
chọn hủy bỏ
 Kết thúc Use Case
Luồng 2:
Thành viên nhập các thông tin cần thiết để đổi mật khẩu
Hệ thống kiểm tra thông tin mật khẩu mới không hợp lệ
Hệ thống từ chối đổi mật khẩu, hiển thị thông báo
Kết thúc Use Case
Luồng 3:
Thành viên nhập đầy đủ thông tin
Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin
Hiển thị thông báo
Kết thúc Use Case
Sơ đồ hoạt động miêu tả Use case Doi mat khau:

20


5. Use case Tim Kiem:
Usecase này bắt đầu khi người dùng muốn xem thông tin về các phần
mềm cũng như cách sử dụng các phần mềm đó. Ngoài ra người dùng
có thể tìm kiếm thông tin cũng như góp ý kiến về các phần mềm đã
có.
Nhập nội dung tìm kiếm
Hiện kết quả tìm kiếm

21



Sơ đồ hoạt động miêu tả Use case Tim Kiem:

6. Use case sửa đổi thông tin cá nhân:
Use case này bắt đầu sau khi người dùng đã đăng nhập thành công. Người
dùng muốn thêm, sửa, xóa thông tin.
Người dùng chọn chức năng thêm, sửa, xóa thông tin
Hệ thống hiện ra danh sách thông tin theo tên khách hàng
Người dùng tiến hành sửa đổi thông tin cần sửa.
Người nhấn nút lưu sửa đổi.
Hệ thống thông báo cập nhật thành công.
Kết thúc usecase
Sơ đồ hoạt động miêu tả Usecase Sua doi TT ca nhan:

22


7. Use case quản lí phần mềm:
Use case này bắt đầu sau khi người dùng đã đăng nhập thành công. Thành viên
và người quản trị muốn cập nhật thêm phần mềm mới hoặc xóa phần mềm đã
có đi.
 Thêm phần mềm:
Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng upload phần mềm mới và các thông tin
về phần mềm đó như: Tên phần mềm, tiện ích của phần mềm đó, cách sử
dụng phần mềm….
Người dùng sẽ tiến hành nhập thông tin cho phần mềm
Người dùng nhấn vào nút upload để chỉ đường dẫn tới pm
Người dùng nhấn vào nút lưu để lưu phần mềm
Kết thúc Usecase
Sơ đồ miêu tả:


23


2. Xóa phần mềm
Hệ thống yêu cầu người dùng chọn phần mềm cần xóa
 Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận việc tạm xóa phần mềm
Người dùng xác nhận xoá phần mềm
Hệ thống xoá phần mềm đó khỏi danh sách phần mềm
Kết thúc UseCase
Sơ đồ hoạt động miêu tả:

24


Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng 1:
 Tại giao diện xóa PM, người dùng không muốn tiếp tục,
chọn cancel
 UseCase kết thúc.
Luồng 2: Phần mềm bị trùng:
Một thông báo trùng khoá sẽ được hệ thống thông báo
 Kết thúc UseCase.

25


×