Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đề thi môn Tài chính Doanh nghiệp 2 - có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.26 KB, 10 trang )

ĐỀ THI HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
Mã HP: FIN5210
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Hình thức thi: Viết
(Thời gian làm bài:75 phút, không kể thời gian phát đề)

ĐỀ SỐ 07
Câu 1 ( 2 điểm):
Trình bày mệnh đề II của lý thuyết M&M trong cả hai trường hợp, có thuế và không có thuế?
Câu 2: (4 điểm):
Công ty Y đang xem xét đầu tư vào hai loại trái phiếu chính phủ là trái phiếu A và trái phiếu B. Hai
trái phiếu này đều có mệnh giá là 100 triệu đồng, hưởng lãi suất là 10%/năm, trả lãi hàng năm. Trái
phiếu A có thời gian đáo hạn là 10 năm, trái phiếu B có thời gian đáo hạn là 5 năm. Nếu tỷ suất lợi
nhuận mong muốn của công ty Y là 12%/năm thì công ty nên mua hai trái phiếu này với giá bao
nhiêu?
Câu 3 (4 điểm):
Công ty X đang xem xét hai dự án A và B với các thông tin như sau:
Dự án A:
- Mua trang thiết bị: 35 triệu đồng
- Nhu cầu vốn lưu động: 30 triệu đồng
- Chi phí đại tu sửa chữa vào năm thứ 3: 35 triệu đồng
- Lợi nhuận sau thuế hàng năm là: 40 triệu đồng
- Sau 5 năm thì thanh lý máy, giá thanh lý là 12 triệu đồng
Dự án B:
- Mua trang thiết bị: 52 triệu đồng
- Nhu cầu vốn lưu động: 30 triệu đồng
- Chi phí sửa chữa, đại tu vào năm thứ 4: 20 triệu đồng
- Lợi nhuận sau thuế hàng năm là: 45 triệu đồng
- Sau 7 năm thì thanh lý máy, giá thanh lý là 11 triệu đồng.
Đây là hai dự án độc lập nhau, việc thực hiện dự án này không ảnh hưởng gì đến việc thực hiện dự
án kia. Dùng chỉ tiêu NPV để xác định xem dự án nào sẽ mang lại giá trị hiện tại ròng cao hơn, biết


suất chiết khấu của cả hai dự án là r = 10%

ĐỀ SỐ 10
Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02


Câu 1 ( 2 điểm):
Thế nào là danh mục thị trường? Lấy một số ví dụ minh họa về danh mục thị trường? Danh mục thị
trường có hệ số beta bằng bao nhiêu? Thế nào là tài sản phi rủi ro? Tài sản phi rủi ro có hệ số beta
bằng bao nhiêu?
Câu 2 (3 điểm):
Công ty A ký một hợp đồng vay tiền của ngân hàng với các điều khoản như sau:
- Trả ngay: 101 triệu đồng
- Trả đều hàng tháng: 50 triệu đồng trong suốt 4 năm (48 lần trả)
- Biết lãi suất là 12%/năm; ghép lãi hàng tháng
Giá trị hợp đồng vay của công ty A là bao nhiêu?
Câu 3 (5 điểm):
Công ty X xem xét đầu tư vào một trong ba cổ phiếu có hàm phân phối xác suất như sau:
Cổ phiếu A
Cổ phiếu B
Cổ phiếu C
Xác
Tỷsuất
Xác
Tỷsuất
Xác
Tỷsuất

suất
lợi nhuận
suất
lợi nhuận
suất
lợi nhuận
0.3
11%
0.2
8%
0.3
12%
0.3
16%
0.2
10%
0.2
15%
0.2
20%
0.4
15%
0.4
22%
0.2
10%
0.2
19%
0.1
8%

1. Công ty nên chọn loại cổ phiếu nào? Tại sao?
2. Công ty quyết định đầu tư danh mục đầu tư gồm hai Cổ phiếu A và B, trị giá 400 triệu đồng gồm
240 triệu đồng cho cổ phiếu A, 160 triệu đồng cho cổ phiếu B. Xác định tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
của danh mục đầu tư? Rủi ro của danh mục đầu tư trên? Biết hệ số tương quan tỷ suất lợi nhuận của
cổ phiếu A và cổ phiếu B là 0.3

Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02


ĐỀ SỐ 11
Câu 1 ( 2 điểm):
Phân biệt sự khác biệt giữa đường đặc thù chứng khoán, đường thị trường chứng khoán và đường
thị trường vốn?
Câu 2: (3 điểm):
Công ty A đang xem xét đầu tư vào một loại cổ phiếu X. Hiện nay cổ phiếu X đang được trả cổ tức
là 1.200 đồng/cổ phiếu, cổ phiếu X sẽ được chi trả cổ tức với mức tăng trưởng là 12% vào năm tới,
sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu X sẽ được duy trì ở mức 10%/năm trong vòng 5 năm.
Sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ bằng 0.
Công ty A nên trả giá cổ phiếu X này bao nhiêu tiền nếu lợi nhuận công ty A đòi hỏi là 12%/năm?
Câu 3 (5 điểm):
Công ty X đang đứng trước sự lựa chọn mua 1 trong 2 máy:
Máy A có vốn đầu tư là 250 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5 năm, nhưng công ty chỉ sử dụng
trong 4 năm, sau 4 năm thanh lý với giá 60 triệu đồng. Vốn lưu động cần đầu tư thêm là 20 triệu
đồng. Máy A mỗi năm mang lại lợi nhuận trước thuế là 30 triệu đồng.
Máy B mỗi năm mang lại lợi nhuận sau thuế là 5 triệu đồng. Máy B có nguyên giá 200 triệu đồng,
có tuổi thọ 4 năm. Sau 4 năm nữa có thể thanh lý với giá 2 triệu đồng. Vốn lưu động phải đầu tư
thêm 15 triệu đồng.

Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế
suất là 25%
Vậy công ty nên lựa chọn mua máy A hay máy B?

Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02


ĐỀ SỐ 12
Câu 1 (2 điểm):
Trong tài chính, rủi ro được định nghĩa và đo lường bằng những chỉ tiêu nào? Tại sao?
Câu 2 (3 điểm):
Một công ty cổ phần Y phát hành một loại trái phiếu có thông tin sau:
-

Mệnh giá là 1.000.000 đồng

-

Lãi suất trái phiếu là 8%/năm, lãi trả một lần vào cuối năm.

-

Thời hạn 5 năm

Nếu tại thời điểm đầu năm thứ 3, giá mua bán trái phiếu này trên thị trường là 930.000 đồng. Do lãi
suất thị trường có xu hướng tăng lên, nên nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời là 10%/năm, vậy nhà đầu
tư có nên đầu tư vào loại trái phiếu này hay không?

Câu 3 (5 điểm):
Công ty Z đang đứng trước sự lựa chọn mua máy A hay máy B, biết rằng:
Máy A có giá 750 triệu đồng, thời gian sử dụng là 5 năm, giá trị thanh lý (sau khi đã trừ chi phí
thanh lý) là 20 triệu đồng. Dự kiến lợi nhuận trước thuế hàng năm là 50 triệu đồng.
Máy B có giá 670 triệu đồng, thời gian sử dụng là 4 năm, giá trị thanh lý không đáng kể. Sản lượng
tiêu thụ là 5000 sản phẩm/năm sẽ mang lại doanh thu cho công ty là 400 triệu đồng/năm, trong khi
tổng chi phí cố định là 222 triệu đồng/năm và chi phí biến đổi là 25.000 đ/sản phẩm.
Với tỷ lệ chiết khấu 5%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 32% và công ty đang sử dụng
phương thức khấu hao đường thẳng.
Dùng tiêu chuẩn NPV để lựa chọn mua máy A hay máy B?

ĐỀ SỐ 15

Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02


Câu 1 ( 2 điểm):
Hãy nêu những nội dung chính yếu của lý thuyết M&M?
Câu 2: (3 điểm):
Công ty ABC đưa ra hai phương thức thanh toán cho người mua: trả tiền ngay với giá 8.800đ/SP,
hoặc cho thanh toán chậm 3 tháng với giá 10.000 đ/SP. Vậy người mua nên chọn cách thanh toán
nào có lợi hơn? Biết rằng lãi suất ngân hàng là 4%/tháng, và được tính theo phương thức lãi kép.
Câu 3 (5 điểm):
Công ty A dự định đầu tư một tài sản cố định mới. Có hai đơn chào hàng gửi đến công ty như sau:
-

Đơn chào hàng 1: chào thiết bị với giá 250 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế thiết bị mang lại

mỗi năm là 30 triệu đồng/năm. Sau 5 năm, thiết bị được thanh lý là 12 triệu đồng (đã trừ hết
chi phí thanh lý)

-

Đơn chào hàng 2: chào thiết bị với giá 220 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế là 23 triệu
đồng. Máy có thời hạn sử dụng là 4 năm, nếu sử dụng máy thì phải bổ sung nhu cầu vốn lưu
động ngay lập tức là 15 triệu đồng. Sau 4 năm, thiết bị được thanh lý với giá 8 triệu đồng
(đã trừ chi phí)

Công ty nên chọn đơn chào hàng nào, biết rằng:
-

Chi phí sử dụng vốn bình quân là 10%

-

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%

-

Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính cố định

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC PHẦN:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02



Mã HP: FIN5210
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Hình thức thi: Viết
(Đáp án – Thang điểm 10; gồm 01 trang)

ĐỀ SỐ 07
Câu
1
(2 điểm)

2
(4 điểm)

3
(4 điểm)

Đáp án
a) Mệnh đề II trong trường hợp không có thuế
Rs = Ro + (Ro – Rb)B/S
b) Mệnh đề II trong trường hợp có thuế:
Rs = Ro + (Ro – Rb)(1 – Tc)B/S
(Diễn giải công thức và phát biểu mệnh đề bằng lời)
a) Dùng đúng công thức định giá trái phiếu

b) Tính đúng kết quả: Trái phiếu A: 88,7 triệu đồng
Trái phiếu B: 92,8 triệu đồng
a) Tính NCF của từng năm của từng dự án, trong đó, dòng tiền ra gồm
những hạng mục sau:
- Dự án A: Chi phí thuê cửa hàng, nhu cầu vốn lưu động, chi phí sửa

đường.
- Dự án B: chi phí thuê nhà xưởng, nhu cầu vốn lưu động, chi phí sửa
chữa.
b) Dòng tiền vào của từng năm của từng mỏ:
- Dự án A: khấu hao + lợi nhuận sau thuế + giá trị thanh lý
- Dự án B: khấu hao + lợi nhuận sau thuế + giá trị thanh lý
c) Tính NPV: chọn dự án B vì có NPV (98,5) cao hơn dự án A có NPV
(85,7)

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC PHẦN:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02

Điể
m
1
1

1

1,5
1,5
2

1

1



Mã HP: FIN5210
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Hình thức thi: Viết
(Đáp án – Thang điểm 10; gồm 01 trang)

ĐỀ SỐ 10
Câu
1
(2 điểm)

2
(3 điểm)
3
(5 điểm)

Đáp án
Danh mục thị trường là tập hợp tất cả các cổ phiếu đại diện cho thị trường, ví
dụ như cổ phiếu S&P 500, TSE 300.
Danh mục thị trường có beta bằng 1
Tài sản phi rủi ro là tài sản mà tỷ suất lợi nhuận có độ lệch chuẩn bằng 0
Ví dụ: tín phiếu kho bạc hoặc trái phiếu chính phủ được xem là tài sản phi rủi
ro.
a) Dùng đúng công thức:
b) Tính đúng kết quả: 2496 triệu
1. * CF A
-Tỷ suất LN kỳ vọng của CP A là:
E ( ri ) = ∑ pi ri = 14.10%
-Rủi ro của CP A là:

σ2 =∑[ri-E(r)]2.pi = 0.14%
σ= σ2 = 3.78%
-Hệ số biến đổi Cv của CP A là:
Cv = = 0.268
*CP B
- Tỷ suất LN kỳ vọng của CP B là: 13.40%
-Rủi ro của CP B là: 3.93%
-Hệ số biến đổi Cv của CP B là: 0.293
* CF C
-Tỷ suất LN kỳ vọng của CP C là: 16.20%
-Rủi ro của CP C là: 5.08%
-Hệ số biến đổi Cv của CP C là: 0.313
So sánh Cv
Vậy nên chọn CP A
2. Danh mục đầu tư
-Tỷ suất LN kỳ vọng của danh mục đầu tư:
Ep(r)=∑Wj.rj= 13.82%
-Rủi ro của danh mục đầu tư là:
σ2p = W2aσ2a + 2WaWb.pab.σaσb + W2bσ2b =0.098%
σp= σ2p = 3.123%

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC PHẦN:
Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02

Điể
m


1
2
1

1

1

1
1


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
Mã HP: FIN5210
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Hình thức thi: Viết
(Đáp án – Thang điểm 10; gồm 01 trang)

ĐỀ SỐ 11
Câu

Đáp án

1
(2 điểm)

Đường đặc thù chứng khoán biểu diễn quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu cá biệt
và lợi nhuận thị trường. Đường thị trường chứng khoán biểu diễn quan hệ giữa
lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu nào đó và rủi ro được đo bằng hệ số beta.
Đường thị trường vốn biểu diễn quan hệ giữa lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch

chuẩn của danh mục đầu tư bao gồm cả tài sản phi rủi ro và danh mục đầu tư
gồm các chứng khoán rủi ro.

2
(4 điểm)

3
(4 điểm)

Điể
m

c) Dùng đúng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền đều

2

d) Tính đúng kết quả: cổ phiếu X trị giá 49.362 đồng

2

d) Tính NCF của từng năm của từng máy bằng cách xác định các dòng tiền
ra vào của từng năm của từng máy. Dòng tiền ra được xác định bằng:
Lợi nhuận sau thuế + khấu hao + nhu cầu vốn lưu động + giá trị thanh
lý thuần TSCĐ
e) Tính NPV: chọn máy A vì NPV của máy A = 30,07 trong khi NPV của
máy B = 27.81

2

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC PHẦN:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
Mã HP: FIN5210
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02

2


Hình thức thi: Viết
(Đáp án – Thang điểm 10; gồm 01 trang)

ĐỀ SỐ 12
Câu

Đáp án

1
(2 điểm)

Trong tài chính rủi ro được định nghĩa là sự sai biệt giữa giá trị quan sát so với
kỳ vọng. Do vậy, rủi ro trong tài chính được đo lường bằng các đại lượng như
kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số sai biệt.
Ví dụ: độ lệch chuẩn, CV….

2
(3 điểm)


năm
thu nhập

3

4

80000

80000

5
108000
0

$950,262.9
P=
6 >
930000
Nhà đầu tư nên đầu tư vào loại trái phiếu trên
3
(5 điểm)

Điể
m

1

1.5
0.5


Áp dụng đúng công thức tính NPV:

0.5

Tính đúng kết quả: NPV(A) = 57,28
NPV(B) = 51,5728
Kết luận: chọn máy B vì tính cả yếu tố dàn đều thời gian thì T(B)> T(A), tức là
thu nhập trung bình của máy B vẫn cao hơn máy A

1.5
1.5
1.5

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC PHẦN:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02


Mã HP: FIN5210
Ngành/Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Hình thức thi: Viết
(Đáp án – Thang điểm 10; gồm 01 trang)

ĐỀ SỐ 15
Câu


Đáp án

1
(2 điểm)

Lý thuyết cơ cấu vốn nghiên cứu mối quan hệ hay tác động của cơ cấu vốn của
công ty, được đo lường bằng tỷ số nợ trên vốn hoặc nợ trên tổng tài sản, lên giá
trị công ty và chi phí sử dụng vốn. Có ba lý thuyết nghiên cứu cơ cấu vốn của
công ty: lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu (lý thuyết cơ cấu vốn truyền thống), lý
thuyết lợi nhuận ròng và lý thuyết M&M
c) Mệnh đề I trong trường hợp không có thuế:
Vl = Vu + TcB
d) Mệnh đề II trong trường hợp không có thuế
Rs = Ro + (Ro – Rb)B/S

2
(3 điểm)

3
(5 điểm)

Điể
m
1

1

f) Dùng đúng công thức:

1


g) Tính đúng kết quả: chọn phương thức trả tiền ngay vì khi quy 10.000
đồng về giá trị hiện tại thì ta được kết quả là: 8.928,57 đồng, tức là cao
hơn so với giá trả tiền ngay mà công ty đưa ra.

2

f) Xác định được đúng các dòng tiền ra, vào của hai đơn chào hàng
g) Áp dụng đúng công thức:

1
1

h) Tính đúng NPV của cả hai đơn chào hàng và tính đúng thu nhập bình
quân của hai đơn chào hàng => NPV chào hàng 1 là 31,94. NPV của
3
chào hàng 2 là 2,88.
Thu nhập bình quân dàn đều các năm của chào hàng 1 là: 8,41 triệu/năm
Thu nhập bình quân dàn đều các năm của chào hàng 2 là: 0,91 triệu/năm
 Chọn chào hàng 1

Chú ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Thí sinh: Không được sử dụng tài liệu. Không làm nhàu, viết, vẽ vào đề thi.
Khi nộp bài thi phải nộp đầy đủ đề thi cho Cán bộ coi thi.
BM-ISOK-02-02 ver:02



×