Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty TNHH MTV động cơ và máy nông nghiệp miền nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
******

NGUYỄN THÀNH TÍN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV
ĐỘNG CƠ VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai, 08/2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
******

NGUYỄN THÀNH TÍN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV
ĐỘNG CƠ VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM
ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH MINH

Đồng Nai, 08/2015


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Quý Thầy/Cô đã giảng
dạy, hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt thời gian tác giả theo
học chƣơng trình Cao học Quản trị kinh doanh của Trƣờng Đại học Lạc
Hồng. Bên cạnh đó, tác giả xin chân thành cảm ơn các anh/chị là cán bộ công
nhân viên TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam đã tận tình
hƣớng dẫn giúp đỡ tác giả trong khoảng thời gian thực hiện đề tài tại Công ty.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Trần Anh Minh, ngƣời
đã hƣớng dẫn, gợi ý và cho tác giả những lời khuyên sâu sắc trong khoảng
thời gian tác giả thực hiện đề tài này. Ngoài ra, tác giả cũng xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến các nhà phân phối của Công ty và quý khách hàng mà tác giả
có cơ hội gặp gỡ đã nhiệt tình tham gia cuộc khảo sát đ thực hiên nghiên
c u
Tác giả cũng xin tri ân sâu sắc đến Cha mẹ và những ngƣời thân trong
gia đình đã luôn ủng hộ tác giả trong quá trình học tập trong cuộc đời của tác
giả. Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn sự động viên, chia sẻ của các anh/chị học
viên cùng lớp trong suốt thời gian cùng học tập và nghiên c u dƣới mái
trƣờng của Trƣờng Đại học Lạc Hồng.
Trân trọng cảm ơn!

Nguyễn Thành Tín


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả cam đoan các số liệu, tài liệu đƣợc sử dụng trong luận văn này
đƣợc thu thập từ nguồn thực tế và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào Các phân tích, đề xuất, và giải pháp đƣợc bản thân rút ra từ
quá trình nghiên c u lý luận và thực tiễn quản trị tại Công ty TNHH MTV
Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam.
Người cam đoan

Nguyễn Thành Tín


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong bối cảnh cạnh tranh nhƣ hiện nay, muốn thành công trong kinh doanh,
các doanh nghiệp và các nhà quản trị cần hi u biết cặn kẽ về thị trƣờng, về những
nhu cầu và mong muốn của khách hàng, về nghệ thuật ng xử trong kinh doanh.
Philip Kotler cho rằng trong thế giới ph c tạp ngày nay, tất cả chúng ta đều phải am
hi u marketing Marketing giúp ban lãnh đạo có những chính sách đúng đắn về sản
phẩm, về giá, về phân phối và chiêu thị
Thực hiện tốt công tác quản trị marketing trong doanh nghiệp sẽ làm cho các
chính sách marketing đƣợc vận dụng một cách hiệu quả nhất, giúp cải tiến trong
công tác quản lý đ sử dụng hợp lý các nguồn lực, gia tăng hiệu quả sử dụng vốn,
quản trị tốt các quá trình sản xuất và lựa chọn tốt những công cụ marketing đ cạnh
tranh có hiệu quả.
Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam (Southern
Vietnam Engine And Agricultural Machinery Company Limited) đƣợc hợp nhất từ
công ty VIKYNO và VINAPPRO, với tên giao dịch viết tắt là SVEAM. SVEAM là
doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực nông ngƣ cơ tại Việt Nam và trực thuộc Tổng
công ty Máy động lực và máy Nông nghiệp (VEAM)- Bộ Công Thƣơng Hiện tại
SVEAM đang phấn đấu đ trở thành doanh nghiệp hàng đầu của ngành cơ khí chế
tạo máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam; cung cấp những sản phẩm có chất
lƣợng cao, ổn định nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng, tạo

cơ sở cho sự phát tri n bền vững; và phục vụ công cuộc cơ giới hóa nông thôn theo
tôn chỉ “Tất cả vì sự phát tri n nền nông nghiệp nƣớc nhà và nâng cao đời sống
ngƣời dân nông thôn”
Trƣớc những ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới cũng nhƣ sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc cùng trong lĩnh vực sản xuất động cơ và máy
nông nghiệp thì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của SVEAM vẫn khá tốt,
doanh thu hàng năm đều tăng Các vấn đề nhƣ sản phẩm, giá, hệ thống phân phối và
chiêu thị ngày càng đáp ng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.


Qua đánh giá tình hình hoạt động marketing mix của SVEAM trong giai đoạn
từ năm 2012 đến năm 2014 tác giả đánh giá các hoạt động marketing mix là tƣơng
đối tốt Đây là một lợi thế giúp cho SVEAM khẳng định hƣớng đi của mình trong
thời gian tới Nhƣng làm thế nào đ tiếp tục duy trì những lợi thế này Công ty cần
phải có những chính sách về sản phẩm, giá, phân phối cũng nhƣ chiêu thị tốt hơn
nữa nhằm đáp ng nhu cầu phát tri n sản xuất đến năm 2020
Tác giả tiến hành nghiên c u, đánh giá và tổng hợp thực trạng hoạt động
markting mix từ năm 2012 đến 2014 thông qua các dữ liệu th cấp và sơ cấp thu
thập đƣợc thông qua khảo sát ý kiến của các chuyên gia, các nhân viên làm việc tại
SVEAM, các khách hàng là nhà phân phối cũng nhƣ một số khách hàng trực tiếp sử
dụng sản phẩm. Kết quả cho thấy bên cạnh những kết quả tốt mà công ty SVEAM
đã đạt đƣợc thì hoạt động marketing mix của công ty SVEAM cũng còn có những
hạn chế cần phải hoàn thiện hơn Đó là các hạn chế trong chính sách về nghiên c u
phát tri n sản phẩm, chính sách chăm sóc khách hàng, chính sách về mở rộng cân
phân phối Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện hoạt động marketing mix cho Công ty đến năm 2020 Trong đó đặc biệt
lƣu ý đến các giải pháp nhƣ: Hoàn thiện sản phẩm; Hoàn thiện kênh phân phối;
Hoàn thiện chính sách giá; Hoàn thiện công tác chiêu thị...



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ & HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1 Lý do thực hiện đề tài .........................................................................................1
2 Các nghiên c u liên quan đến đề tài ...................................................................2
3 Mục tiêu nghiên c u của đề tài ...........................................................................2
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên c u ......................................................................2
5 Phƣơng pháp nghiên c u đề tài ..........................................................................3
6 Kết cấu luận văn .................................................................................................4
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING ..................................................................5
1 1 Khái niệm marketing ........................................................................................5
1 1 1 Khái niệm về Marketing truyền thống ....................................................5
1 1 2 Khái niệm về Marketing hiện đại ............................................................6
1 2 Hệ thống Marketing mix ...................................................................................6
1 2 1 Sản phẩm (Product) .................................................................................7
1 2 2 Giá cả (Price) ...........................................................................................7
1 2 3 Phân phối (Place) ....................................................................................8
1 2 4 Chiêu thị (Promotion) .............................................................................9
1 3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động của marketing mix ................................9
1 3 1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp .......................................................10
1 3 1 1 Nguồn nhân lực ..................................................................................10
1 3 1 2 Nguồn lực vật chất ....................................................................10
1 3 1 3 Nguồn lực tài chính ...................................................................10



1 3 1 4 Nguồn lực vô hình ......................................................................11
1 3 2 Các yếu tố bên ngoài .............................................................................11
1 3 2 1 Môi trƣờng vĩ mô .......................................................................11
1 3 2 2 Các yếu tố môi trƣờng vi mô......................................................13
1 4 Các công cụ xây dựng giải pháp marketing: ..................................................15
1.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – IFE ........................................16
1.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài - EFE .......................................17
1 4 3 Ma trận SWOT ......................................................................................17
1 4 4 Ma trận QSPM ......................................................................................17
1 5 Đặc đi m marketing đối với sản phẩm máy nông nghiệp ..............................19
1 5 1 Đặc đi m các công ty sản xuất kinh doanh sp máy nông nghiệp..........20
1 5 2 Đặc đi m marketing của sản phẩm máy nông nghiệp ..........................21
1 5 2 1 Đặc đi m khách hàng .................................................................21
1 5 2 2 Đặc đi m phân phối và quan hệ khách hàng ..............................23
1 5 2 3 Những ngƣời tham gia vào quyết định mua sắm .......................23
Tóm tắt chƣơng 1 ....................................................................................................25
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV
ĐỘNG CƠ VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP MIỀN NAM .............................26
2.1 Khái quát về Công ty ......................................................................................26
2 1 1 Thông tin chung về công ty ...................................................................26
2.1.2 Ch c năng và nhiệm vụ .........................................................................27
2.1.2.1 Ch c năng ..................................................................................27
2.1.2.2 Nhiệm vụ ....................................................................................27
2.1.3 S mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi ......................................................27
2.1.3.1 S mạng......................................................................................27
2 1 3 2 Tầm nhìn ....................................................................................27
2.1.3.3 Giá trị cốt lõi ..............................................................................28

2 1 4 Cơ cấu tổ ch c .......................................................................................28
2 1 5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ..........................................29
2 2 1 Nghiên c u thị trƣờng và xác định thị trƣờng mục tiêu ........................32


2 2 2 Hoạt động phân khúc thị trƣờng ...........................................................34
2 2 3 Hoạt động maketing mix của Công ty trong thời gian qua ...................34
2.2.3.1 Chính sách sản phẩm ..................................................................35
2.2.3.2 Chính sách giá ............................................................................38
2.2.3.3 Chính sách phân phối .................................................................40
2.2.3.4 Chính sách chiêu thị ...................................................................43
2 2 4 Nhận định đi m mạnh và đi m yếu trong hoạt động marketing của
Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam trong
thời gian qua ........................................................................................46
2 2 4 1 Đi m mạnh .................................................................................46
2 2 4 2 Đi m yếu ....................................................................................46
2 2 5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong- IFE ..........................................46
2.2.5.1 Nguồn nhân lực ..........................................................................46
2.2.5.2 Nguồn lực tài chính ....................................................................48
2.2.5.4 Nguồn lực vô hình ......................................................................50
2 3 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động marketing của Công ty TNHH
MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam ............................................53
2 3 1 Môi trƣờng vĩ mô ..................................................................................53
2 3 2 Môi trƣờng vi mô ..................................................................................56
2.3.3 Đánh giá chung về cơ hội, nguy cơ và ma trận các yếu tố bên ngoài - EFE..58
2 3 3 1 Cơ hội .........................................................................................58
2 3 3 2 Nguy cơ ......................................................................................59
2.3.3.3 Ma trận các yếu tố bên ngoài – EFE ..........................................59
Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................62
CHƢƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐỘNG CƠ VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP
MIỀN NAM ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................63
3.1 Mục tiêu phát tri n của Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp
miền Nam đến năm 2020 ...............................................................................63


3.2 Mục tiêu phát tri n hoạt động Marketing của Công ty TNHH MTV Động cơ
và Máy nông nghiệp miền Nam đến năm 2020 .............................................64
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH
MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam đến năm 2020.....................64
3 3 1 Hình thành các giải pháp thông qua ma trận SWOT ............................64
3 3 2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty
TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam đến năm 2020
thông qua phân tích ma trận QSPM ....................................................66
3.3.2.1 Giải pháp về sản phẩm ...............................................................66
3.3.2.2 Giải pháp về phân phối ..............................................................68
3.3.2.3 Giải pháp về chính sách giá .......................................................69
3.3.2.4 Giải pháp về công tác nghiên c u thị trƣờng .............................71
3.3.2.5 Giải pháp công tác chiêu thị .......................................................73
3 3 3 Một số giải pháp hỗ trợ .........................................................................74
3 4 Kiến nghị.........................................................................................................77
3 4 1 Đối với Tổng hội Cơ khí Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp cơ khí Việt
Nam .....................................................................................................77
3 4 2 Đối với Nhà nƣớc ..................................................................................78
Tóm tắt Chƣơng 3 ...................................................................................................79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh marketing truyền thống và marketing hiện đại ....................6
Bảng 1.2: Cấu trúc cơ bản của ma trận QSPM ................................................18
Bảng 2.1: Doanh thu theo mặt hàng của SVEAM giai đoạn 2012 - 2014 .......30
Bảng 2 2: Đánh giá về sản phẩm của Công ty .................................................37
Bảng 2 3: Đánh giá về giá bán của Công ty .....................................................40
Bảng 2 4: Đánh giá về hệ thống phân phối của Công ty ..................................42
Bảng 2 5: Đánh giá về hoạt động xúc tiến của Công ty ...................................45
Bảng 2 6: Cơ cấu nguồn nhân lực tại Công ty SVEAM trong năm 2014 ........47
Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của Công ty ................48
Bảng 2.8: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ...................................51
Bảng 2 9: Máy móc thƣờng dùng trong sản xuất lúa .......................................56
Bảng 2.10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ...............................60
Bảng 3.1: Ma trận SWOT.................................................................................65


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ & HÌNH
Sơ đồ 1 1: Môi trƣờng marketing của doanh nghiệp..........................................9
Sơ đồ 1 2: Các bƣớc phát tri n ma trận đánh giá yếu tố bên trong IFE ...........16
Sơ đồ 2 1: Sơ đồ tổ ch c của Công ty ..............................................................28
Sơ đồ 2.2: Hệ thống phân phối của SVEAM ...................................................41

Hình 2.1.Cơ cấu chủng loại sản phẩm .............................................................35
Hình 2.2. Hình ảnh nhận diện của các nhà phân phối ......................................43


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Đầy đủ


Viết tắt
APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn Hợp tác Kinh
tế châu Á – Thái Bình Dƣơng)

ASEAN

Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các Quốc
gia Đông Nam Á)

c.s.

Cộng sự

EFE

External Factor Evaluation Matrix (Ma trận đánh giá các yếu
tố bên ngoài)

GTTB

Giá trị trung bình

IFE

Internal Factor Evaluation Matrix (Ma trận đánh giá các yếu tố
bên trong)


LH

Liên hợp

MTV

Một thành viên

PETS

Politics, Economics, Technology, Society (Chính trị, Kinh tế,
Công nghệ, Xã hội)

PR

Public Relations (quan hệ công chúng )

QSPM

Quantitative Strategic Planning Matrix (Ma trận hoạch định
chiến lƣợc định lƣợng)

SP

Sản phẩm

SVEAM

Southern Vietnam Engine and Agricultural Machinery
Company Limited (Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy

nông nghiệp miền Nam)

SWOT

Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats (Đi m mạnh,
Đi m yếu, Cơ hội, Nguy cơ)

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VEAM

Vietnam Engine and Agricultural Machinery Corporation
(Tổng công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam)

WTO

World Trade Organization (Tổ ch c thƣơng mại thế giới)


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam, tiền thân là
Công ty Việt Nam Kỹ nghệ nông cơ đƣợc thành lập từ năm 1967, hiện trực thuộc
Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp (Bộ Công Thƣơng) Trong giai
đoạn hiện nay, với công nghệ tiên tiến và khoa học kĩ thuật ngày càng hiện đại và
phát tri n tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp sản xuất nhƣng bên cạnh đó

cũng gây ra không ít khó khăn đặc biệt là vấn đề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
cùng ngành cộng với nền kinh tế chƣa thực sự hồi phục đã tạo ra cho Công ty
những thách th c rất lớn Trƣớc những thách th c đó, việc cải tiến chất lƣợng và giá
thành sản phẩm, tạo ra sự khác biệt của sản phẩm so với các mặt hàng khác nhằm
thu hút khách hàng là điều quan trọng đ Công ty có th tồn tại và phát tri n đƣợc.
Trong bối cảnh cạnh tranh nhƣ hiện nay, muốn thành công trong kinh doanh,
các doanh nghiệp và các nhà quản trị cần hi u biết cặn kẽ về thị trƣờng, về những
nhu cầu và mong muốn của khách hàng, về nghệ thuật ng xử trong kinh doanh.
Philip Kotler cho rằng trong thế giới ph c tạp ngày nay, tất cả chúng ta đều phải am
hi u marketing Marketing giúp ban lãnh đạo có những chính sách đúng đắn về sản
phẩm, về giá, về phân phối và chiêu thị Thực hiện tốt công tác quản trị marketing
trong doanh nghiệp sẽ làm cho các chính sách marketing đƣợc vận dụng một cách
hiệu quả nhất, giúp cải tiến trong công tác quản lý đ sử dụng hợp lý các nguồn lực,
gia tăng hiệu quả sử dụng vốn, quản trị tốt các quá trình sản xuất và lựa chọn tốt
những công cụ marketing đ cạnh tranh có hiệu quả. Phải thấy rằng hoạt động quản
trị marketing là mảng đang còn nhiều hạn chế và rất thiếu tại các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung cũng nhƣ tại Công ty TNHH MTV Động cơ và máy nông nghiệp
miền Nam nói riêng Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền
Nam cần vận dụng linh hoạt các kiến th c quản trị marketing đ định hƣớng lại hoạt
động marketing và nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị marketing tại công ty mình
Tuy vấn đề quản trị marketing tại công ty đã đƣợc ban lãnh đạo quan tâm
nhƣng bên cạnh đó vẫn còn gặp một số khó khăn và những hạn chế nhất định cần
phải khắc phục đ hoàn thiện hơn công tác quản trị marketing theo hƣớng phát tri n


2
lâu dài. Chính vì thế, tác giả đã chọn thực hiện nghiên c u khoa học với đề tài "Một
số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty TNHH MTV Động cơ và
Máy nông nghiệp miền Nam đến năm 2020" làm luận văn tốt nghiệp cho mình.


2. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hoạt động marketing ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết đối với các
doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chế
tạo máy động lực và máy nông nghiệp hay có liên quan thì thực sự chƣa có đề tài
nào mang tính tổng quát về hoàn thiện hoạt động marketing Do đó trong quá trình
làm việc tại Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam, nắm
bắt đƣợc tình hình thực trang của các hoạt động markting tại doanh nghiệp, tác giả
đã có kế hoạch thực hiên một đề tài nghiên c u chuyên sâu, nhằm chỉ ra những
đi m mạnh, đi m yếu từ đó đƣa ra những giải pháp đ có th hoàn thiện hơn hoạt
động marketing tại doanh nghiệp đến năm 2020

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thực hiện đề tài này, tác giả có mục tiêu là đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện các hoạt động marketing của Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy
nông nghiệp miền Nam đến năm 2020 Dựa trên cơ sở:
-

Hệ thống lý thuyết về marketing mix của doanh nghiệp;

-

Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động marketing mixtại Công ty TNHH

MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam trong giai đoạn 2011 – 2014 nhằm
chỉ ra các tồn tại thực tế tại doanh nghiệp;
-

Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến các hoạt động tại công ty TNHH MTV

Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam trong thời gian qua.


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị marketing mix tại công ty TNHH

MTV Động cơ và máy nông nghiệp miền Nam
-

Đối tượng khảo sát: Cán bộ và nhân viên có liên quan làm việc tại công ty,

và các khách hàng là những đại lý và ngƣời tiêu dùng trực tiếp.
-

Phạm vi nghiên cứu:


Không gian nghiên c u: Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông

nghiệp miền Nam.


3


Thời gian nghiên c u: Đánh giá thực trạng hoạt động marketing của

Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam từ tháng 1/2012 đến
tháng 12/2014, khảo sát nhân viên từ tháng 04-05/2015 và đề xuất giải pháp hoàn
thiện hoạt động marketing của Công ty đến năm 2020


5. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Đ đảm bảo tính khoa học, nghiên c u đƣợc thực hiện thông qua hai giai đoạn:
-

Nghiên c u tại bàn.

-

Nghiên c u tại hiện trƣờng.

 Nghiên cứu tại bàn
Nghiên c u này đƣợc áp dụng đ hệ thống hóa lý luận, xác định cơ sở lý luận
và thực tiễn của luận văn thông qua phƣơng pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.
Phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng đ lựa chọn lí thuyết thích hợp về vấn đề
nghiên c u Các cơ sở lí thuyết đƣợc tập hợp, lựa chọn từ các tài liệu giáo trình, tạp
chí, báo chuyên ngành và các kết quả nghiên c u liên quan đến hoạt động
marketing. Lí thuyết tổng hợp đƣợc rút ra làm cơ sở cho việc phân tích những nhân
tố tác động đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing Còn phƣơng pháp
phân tích tài liệu đƣợc sử dụng đ phân tích dữ liệu th c cấp nhằm tìm ra các nhân
tố ảnh hƣởng đến hoạt động marketing. Cụ th là: tác giả thu thập số liệu hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam
trong giai đoạn nghiên c u từ tháng 1/2012 đến tháng 12/2014, và tìm hi u thực
trạng về hoạt động marketing tại công ty trong giai đọan nghiên c u.
 Nghiên cứu tại hiện trường
 Phương pháp định tính
Tác giả tiến hành thảo luận, phỏng vấn đ khám phá các yếu tố mới và khẳng
định lại các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động marketing. Trong quá trình
phỏng vấn, các thành phần của thang đo lí thuyết đƣợc đối chiếu với ý kiến của
nhân viên, đồng thời tìm ra các yếu tố phát sinh từ thực tế.

 Phương pháp định lượng


Dữ liệu th cấp: Tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình nhân sự

của Công ty trong ba năm qua (2012-2014)


Dữ liệu sơ cấp: Đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên c u sơ bộ và


4
nghiên c u chính th c; cụ th nhƣ sau:
 Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng thang đo sơ bộ tiến hành khảo sát thử đối
với 30 nhân viên các phòng ban thuộc công ty. Sau khi thu thập số liệu sơ bộ, tác
giả tiến hành xử lí thông tin, ki m định mô hình thang đo, đánh giá độ tin cậy của
thang đo; sau đó, tác giả điều chỉnh bảng câu hỏi cho phù hợp, dễ hi u và tiến hành
khảo sát chính th c.
 Nghiên cứu chính thức: Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi cho phù hợp,
dễ hi u của nghiên c u sơ bộ, tác giả tiến hành khảo sát chính th c với các đối
tƣợng là các cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Phòng Kinh doanh của Công
ty TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam và các khách hàng là nhà
phân phối và các khách hàng trực tiếp sử dụng sản phẩm thông qua phát phiếu khảo
sát bằng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện.

6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung của luận văn dự kiến đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động marketing.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động marketing của Công ty TNHH MTV Động cơ và

Máy nông nghiệp miền Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing cho Công ty
TNHH MTV Động cơ và Máy nông nghiệp miền Nam đến năm 2020


5

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING
1.1 Khái niệm marketing
Marketing đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Marketing không chỉ tồn tại trong các công ty sản xuất, các nhà bán buôn,
bán lẻ mà nó tồn tại ở hầu hết các tổ ch c kinh tế, tổ ch c xã hội, phi chính phủ và
các cá nhân khác nhau. Có th khẳng định rằng: Có kinh tế thị trƣờng phải có hoạt
động marketing, và có rất nhiều khái niệm khác nhau về marketing nhƣng chƣa có
một khái niệm thống nhất nào vì marketing luôn vận động và phát tri n không
ngừng.
1.1.1 Khái niệm về Marketing truyền thống
Marketing cổ đi n chú trọng đến việc tiêu thụ nhanh chóng những hàng hóa,
dịch vụ sản xuất ra; và toàn bộ hoạt động các hoạt động của nó tập trung vào khâu
lƣu thông sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ). Marketing cổ đi n ít quan tâm đến ngƣời
sử dụng sản phẩm. Sau đây là một số khái niệm tiêu bi u (Chƣơng trình Phát tri n
Dự án Mê Kông, 2001)
 Marketing là những hoạt động của con ngƣời hƣớng vào việc đáp ng những
nhu cầu và ƣớc muốn của ngƣời tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi.
 Marketing là quá trình tổ ch c và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh từ
việc phát hiện ra và biến s c mua của ngƣời tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về một
mặt hàng cụ th , đến sản xuất và đƣa hàng hoá đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng nhằm
đảm bảo cho công ty thu đƣợc lợi nhuận nhƣ dự kiến.
 Marketing là một quá trình lập ra kế hoạch và thực hiện các chính sách sản

phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh của của hàng hoá, ý tƣởng hay
dịch vụ đ tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thoả mãn mục đích của các tổ ch c và
cá nhân.
 Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên c u marketing của Liên Hợp Quốc,
một khái niệm đƣợc nhiều nhà nghiên c u hiện nay cho là khá đầy đủ, th hiện tƣ
duy marketing hiện đại và đang đƣợc chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học
điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh k từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó
căn c vào nhu cầu biến động của thị trƣờng hay nói khác đi là lấy thị trƣờng làm


6
định hƣớng”
Rõ ràng, trong tình hình cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng hiện nay cho thấy
rằng nếu doanh nghiệp không những quan tâm đến khâu tiêu thụ mà còn phải quan
tâm đến tính đồng bộ của cả hệ thống. Do đó, lý luận về marketing hiện đại ra đời.
1.1.2 Khái niệm về Marketing hiện đại
Marketing hiện đại đã khắc phục nhƣợc đi m của marketing cổ đi n bằng cách
chú trọng đến khách hàng hơn, coi thị trƣờng là khâu quan trọng nhất của quá trình
tái sản xuất hàng hóa; tuy nhiên khách hàng và nhu cầu của họ đóng vai trò quyết
định Do đó, marketing hiện đại rất đề cao khả năng đáp ng tốt nhất nhu cầu khách
hàng và sự hài lòng của khách hàng Ngày nay, marketing đƣợc hi u là toàn bộ quá
trình thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, thông qua quá trình này các doanh nghiệp
sẽ thu đƣợc khoản lợi nhuận tƣơng ng (Nguyễn Văn Dung, 2009)
Bảng 1 1: So sánh marketing truyền thống và marketing hiện đại
Mục đích
Marketing
truyền thống
Marketing
hiện đại


Phương tiện

Kết quả

Bán hàng

Thu đƣợc lợi nhuận thông

Quảng cáo

qua khối lƣợng hàng bán ra

Thỏa mãn các

Vận dụng tổng

Thu đƣợc lợi nhuận thông

nhu cầu của

hợp chiến lƣợc

qua việc thỏa mãn các nhu

khách hàng

Marketing

cầu khách hàng


Sản phẩm

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

1.2 Hệ thống Marketing mix
Marketing mix (hay còn gọi là marketing-hỗn hợp) là sự phối hợp hay sắp xếp
các thành phần của marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế
của mỗi doanh nghiệp nhằm củng cố vững chắc vị trí của doanh nghiệp trên thƣơng
trƣờng. Philip Kotler (2004) định nghĩa “Marketing-mix là tập hợp những yếu tố
biến động ki m soát đƣợc của Marketing mà công ty sử dụng đ cố gắng gây đƣợc
những phản ng mong muốn từ phía thị trƣờng mục tiêu”
Nếu sự phối hợp hoạt động những thành phần marketing đƣợc nhịp nhàng và
đồng bộ, thích ng với tình huống của thị trƣờng đang diễn tiến thì quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ thuận lợi và dễ dàng đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra Do đó,


7
nhà quản trị tài năng là nhà tổ ch c, điều hành, phối hợp các thành phần marketing
trong một chiến lƣợc chung nhằm thích nghi với sự thay đổi ph c tạp của thị
trƣờng.
Cấu trúc cơ bản của Marketing mix có 4 thành phần chính (4P), gồm Sản
phẩm (Product); Giá cả (Price); Phân phối (Place); và Chiêu thị (Promotion). Nội
dung cụ th của các thành phần này nhƣ sau:
1.2.1 Sản phẩm (Product)
 Khái niệm
Sản phẩm là bất c những gì đƣợc đƣa ra thị trƣờng nhằm đạt đƣợc sự chú ý,
sự chấp thuận đ sử dụng hoặc tiêu thụ thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn của
khách hàng. Khái niệm sản phẩm trong marketing đƣợc hi u là cả hàng hóa lẫn dịch
vụ (t c là gồm sản phẩm vật chất và sản phẩm phi vật chất) (Trần Minh Đạo, 2002).
Sản phẩm thỏa mãn càng nhiều mong muốn sẽ càng dễ đƣợc ngƣời tiêu dùng

chấp nhận hơn Đ làm tốt đƣợc điều đó, nhà sản xuất cần xác định nhóm khách
hàng mục tiêu và cố gắng cung cấp sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của nhóm khách
hàng này. Chẳng hạn nhƣ : hình dáng, độ an toàn, khả năng lựa chọn, phẩm chất,
hình th c bảo hành, sự phục vụ.
 Chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm là khoảng thời gian sản phẩm tồn tại trên thị
trƣờng. Nhờ việc xác định đƣợc các giai đoạn khác nhau trong kỳ sống của một sản
phẩm các công ty có th hoạch định tốt hơn các kế hoạch marketing cho sản phẩm
của công ty mình
 Nội dung chiến lược sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, doanh nghiệp luôn có gắng xây dựng
chiến lƣợc sản phẩm phù hợp đồng thời tạo sự đa dạng cho sản phẩm. Vì vậy doanh
nghiệp cần có chiến lƣợc chủng loại sản phẩm hợp lý nhƣ: chiến lƣợc thiết lập
chủng loại, chiến lƣợc hạn chế chủng loại, chiến lƣợc biến đổi chủng loại, chiến
lƣợc hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phẩm
1.2.2 Giá cả (Price)
Giá cả là số lƣợng đơn vị tiền tệ cần thiết mà khách hàng bỏ ra đ có đƣợc sản
phẩm hay dịch vụ với chất lƣợng nhất định vào một thời đi m nhất định, ở một nơi


8
nhất định. Giá cả là yếu tố trực tiếp trong marketing mix tạo ra thu nhập và là một
trong những yếu tố linh hoạt nhất của marketing mix. Nó có th thay đổi nhanh
chóng, không giống nhƣ các tính chất của sản phẩm và những cam kết của kênh,
đồng thời việc định giá và cạnh tranh giá là những vấn đề nổi trội đƣợc đặt ra cho
những ngƣời làm marketing.
Đ định giá bán, doanh nghiệp có th áp dụng một số chiến lƣợc: chiến lƣợc
giá áp dụng cho danh mục hàng hóa, định giá khuyến mãi, định giá phân biệt, định
giá dựa vào chi phí, v v… Các chiến lƣợc này cần đƣợc xem xét chọn lựa sau cho
phù hợp với điều kiện hoàn cảnh sản phẩm, mục tiêu marketing của doanh nghiệp.

1.2.3 Phân phối (Place)
Phân phối cũng là một công cụ then chốt trong marketing mix, nó bao gồm
những hoạt động khác nhau mà công ty tiến hành nhằm đƣa sản phẩm đến những
nơi khách hàng mục tiêu có th tiếp cận và mua chúng. Hầu hết những ngƣời sản
xuất đều cung cấp sản phẩm của mình cho thị trƣờng thông qua những ngƣời trung
gian marketing. Phân phối hàng hoá có ý nghĩa quan trọng, là cơ sở đ đáp ng nhu
cầu thị trƣờng, củng cố uy tín của doanh nghiệp Đồng thời, quá trình phân phối
hàng hoá chính xác đảm bảo sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp đƣợc vận động
hợp lý, giảm chi phí lƣu thông giúp doanh nghiệp bất c các cơ hội chiếm lĩnh và
mở rộng thị trƣờng.
Doanh nghiệp cần lựa chọn, thiết lập các ki u kênh phân phối phù hợp, lựa
chọn các trung gian thiết lập một liên hệ trong kênh và toàn bộ mạng lƣới phân. Các
quyết định cơ bản về kênh bao gồm:
-

Quyết định về thiết kế kênh

-

Quyết định về quản lý kênh

Với chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng thì một hệ thống phân phối rộng rãi, bao
gồm các cấp trung gian, kết hợp phân phối trực tiếp trên phạm vi lớn sẽ đem lại hiệu
quả cho chính sách phân phối của công ty. Phân phối bao gồm những hoạt động của
doanh nghiệp nhằm đƣa sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng mà doanh nghiệp muốn
hƣớng đến.


9
1.2.4 Chiêu thị (Promotion)

Đây là một trong bốn công cụ chủ yếu của marketing mix và ngày càng trở
nên quan trọng trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp tác động vào thị trƣờng. Vấn đề
chiêu thị bao gồm mọi hoạt động nhằm truyền bá những thông tin về sản phẩm và
dịch vụ của công ty đến toàn bộ công chúng nói chung và ngƣời tiêu dùng - khách
hàng mục tiêu nói riêng, nhằm mục đích giới thiệu, kích thích, thuyết phục khách
hàng hi u biết, chấp nhận, ƣa thích, tin tƣởng, cuối cùng là mua hàng.
Thông tin marketing sẽ trao quyền, đƣa đến, chuy n giao những thông điệp
cần thiết về doanh nghiệp, về sản phẩm của doanh nghiệp, về phƣơng th c phục vụ,
về những lợi ích mà khách hàng nhận khi mua sản phẩm của doanh nghiệp cũng
nhƣ những tin t c cần thiết từ phía khách hàng Thông qua đó doanh nghiệp tìm
cách thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Một số công cụ chủ yếu thƣờng đƣợc
các công ty sử dụng bao gồm: quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, bán
hàng trực tiếp.

1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động của marketing mix
Có nhiều nhân tố tác động đến hoạt động marketing mix trong doanh nghiệp
nhƣ: (1) Vị trí, uy tín và nội lực của doanh nghiệp trên thị trƣờng; (2) Các yếu tố vĩ
mô của nền kinh tế & thị trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp; (3) Các yếu tố vi mô
ngành của doanh nghiệp, v v…

(Nguồn: Trương Đình Chiến, 2012)
Sơ đồ 1 1: Môi trƣờng marketing của doanh nghiệp


10
1.3.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
1.3.1.1 Nguồn nhân lực
Theo Phạm Minh Hạc (2001) thì “nguồn nhân lực là toàn bộ những ngƣời lao
động đang có khả năng tham gia vào các quá trình lao động và các thế hệ nối tiếp sẽ
phục vụ cho xã hội” Trong bất kỳ giai đoạn phát tri n nào của nền kinh tế, nguồn

nhân lực luôn khẳng định là một nguồn lực quan trọng nhất, cần thiết nhất trong
việc sản xuất ra của cải làm giàu cho xã hội; và là động lực quan trọng nhất của sự
tăng trƣởng kinh tế bền vững chính là con ngƣời (Đặng Bá Lãm và Trần Khánh
Đ c, 2002; Bùi Thị Ngọc Lan, 2002; Phạm Thành Nghị và Vũ Hoàng Ngân, 2004)
Ngày nay trong quá trình đổi mới phát tri n, nguồn nhân lực đƣợc đánh giá là
s c mạnh siêu quốc gia, có tính quyết định trong cạnh tranh kinh tế và thiết lập trật
tự thế giới mới. Sự cất cánh và phát tri n thành công của các quốc gia gắn chặt với
chính sách và chiến lƣợc phát tri n nguồn nhân lực. Vì vậy, đặt ra chính sách và
chiến lƣợc phát tri n nguồn nhân lực phụ thuộc vào mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài là
một việc làm hết s c cần thiết đối với không chỉ các quốc gia mà còn đối với cả các
doanh nghiệp.
1.3.1.2. Nguồn lực vật chất
Nguồn lực vật chất bao gồm nhiều yếu tố nhƣ: nhà xƣởng, công nghệ, máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, v.v... Các yếu tố này ảnh hƣởng nhiều đến khả
năng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và khả
năng đáp ng các nhu cầu ngày càng khắt khe và đa dạng của khách hàng trong quá
trình cạnh tranh. Việc nắm rõ tình hình nguồn lực vật chất giúp giúp doanh nghiệp
hình thành các giải pháp khắc phục đi m yếu và phát huy đi m mạnh.
1.3.1.3. Nguồn lực tài chính
Nguồn lực tài chính đƣợc hi u là quy mô tài chính của doanh nghiệp, tình hình
hoạt động, chỉ tiêu tài chính hằng năm nhƣ: hệ số thu hồi vốn, khả năng thanh toán,
v.v... Tình trạng tài chính tốt, khả năng huy động vốn lớn sẽ giúp doanh nghiệp dễ
dàng mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng thị trƣờng, đổi mới công nghệ và thiết bị
máy móc, đầu tƣ vào việc bồi dƣỡng và phát tri n nguồn nhân lực, v.v... nhằm tăng
khả năng cạnh tranh so với đối thủ và ngƣợc lại.


11
1.3.1.4 Nguồn lực vô hình
Nguồn lực vô hình là những tài sản đƣợc tạo dựng từ trí tuệ của các thành viên

trong tổ ch c nhƣ: triết lý kinh doanh, đạo đ c kinh doanh, hệ thống các chính sách,
giá trị văn hóa tổ ch c, uy tín của các nhà lãnh đạo, thƣơng hiệu, v.v... Thực tiễn
cho thấy nguồn lực vô hình có tác động mạnh mẽ đến các chiến lƣợc phát tri n của
doanh nghiệp.
1.3.2 Các yếu tố bên ngoài
1.3.2.1 Môi trƣờng vĩ mô
Môi trƣờng bên ngoài bao giờ cũng ch a những cơ hội và đe dọa đối với
doanh nghiệp. Các yếu tố môi trƣờng bên ngoài thƣờng là các yếu tố kinh tế, chính
trị, xã hội, tự nhiên, công nghệ, v v… Đ nghiên c u tác động của môi trƣờng vĩ mô
ngƣời ta thƣờng dựa vào mô hình PETS bao gồm: Chính trị pháp lý (Politics), kinh
tế (Economics), kỹ thuật công nghệ (Technology), tự nhiên và xã hội (Society).
-

Các yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế nhƣ Chu kỳ kinh tế, lãi suất

ngân hàng, cán cân thanh toán, chính sách tài chính tiền tệ, tổng sản phẩm quốc nội,
hệ thống thuế, v v… có ảnh hƣởng sâu rộng và theo nhiều chiều hƣớng khác nhau
đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ th là một nền kinh tế tăng
trƣởng, thu nhập quốc dân tăng lên, m c sống của ngƣời dân đƣợc nâng lên thì họ
muốn tiêu dùng những hàng hóa chất lƣợng tốt hơn, ki u dáng, mẫu mã đẹp hơn và
chấp nhận thanh toán với giá cao hơn và ngƣợc lại Do đó nhà quản trị marketing
phải xem xét tác động của tất cả các yếu tố này khi làm các quyết định từ chiến lƣợc
đến các biện pháp marketing cụ th bởi vì các giai đoạn khác nhau cần có chiến
lƣợc marketing khác nhau.
-

Các yếu tố chính trị - pháp luật: Bao gồm các quy định về pháp luật

mà các yếu tố này tác động lên kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhƣ: Luật
doanh nghiệp, chính sách, các công cụ điều tiết kinh tế của chính phủ,…các yếu tố

này có th tạo ra cơ hội hay nguy cơ cho các doanh nghiệp. Hệ thống pháp luật đƣa
ra các quy định, các ràng buộc mà doanh nghiệp phải tuân thủ. Chính phủ là ngƣời
ki m soát, quản lý và điều tiết hệ thống doanh nghiệp hoạt động.


12
-

Các yếu tố tự nhiên: Sự lựa chọn chiến lƣợc marketing cũng nhƣ phát

tri n các biện pháp marketing phụ thuộc nhiều vào các yếu tố tự nhiên nhƣ:
 Xu hƣớng bảo vệ môi trƣờng
 Sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu
 Sự gia tăng chi phí năng lƣợng
 Các quy định của chính phủ về vệ sinh công nghiệp, v v…
-

Các yếu tố văn hóa – xã hội: Các chuẩn mực, giá trị, lối sống, nghề

nghiệp, dân số, tôn giáo, quan niệm về đạo đ c, phong tục tập quán, v v… đều có
ảnh hƣởng nhất định đến việc xây dựng, tri n khai và phát tri n của các chiến lƣợc
marketing của doanh nghiệp.
-

Các yếu tố công nghệ: Công nghệ có th có ảnh hƣởng lớn tới toàn

ngành và các doanh nghiệp thuộc tất cả các loại trong ngành cần phải có những điều
chỉnh thích hợp đ thích nghi với những thay đổi của công nghệ. Công nghệ có th
tạo ra cơ hội hay nguy cơ cho các doanh nghiệp nhƣ tạo ra các sản phẩm mới nhƣng
cũng làm cho sản phẩm hiện có dễ lỗi thời, tạo áp lực cho các doanh nghiệp nhanh

chóng phải đổi mới công nghệ đ cạnh tranh Nhƣ vậy, công nghệ không những tạo
ra các cơ hội mới đ doanh nghiệp ng dụng và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng
năng suất mà còn đem lại nguy cơ khi mà yêu cầu của khách hàng về sản phẩm
ngày càng khắt khe. Chính vì vậy mà công tác đầu tƣ nghiên c u đ phát tri n sản
phẩm mới, ng dụng những công nghệ mới vào sản xuất cần đƣợc doanh nghiệp
không ngừng quan tâm đ nâng cao s c cạnh tranh của mình về sản phẩm mới cũng
nhƣ lợi thế về giá Đ làm đƣợc điều đó, khi nghiên c u môi trƣờng công nghệ, các
doanh nghiệp cần quan tâm: (1) Tốc độ phát tri n và đổi mới công nghệ kỹ thuật
ngày càng nhanh; (2) Chi phí dành cho nghiên c u và phát tri n trong các công ty
ngày càng tăng; (3) Khả năng ng dụng vô tận của công nghệ mới; (4) Yêu cầu
quản lý các ng dụng công nghệ, v v…
-

Dân số hay nhân khẩu: Đây là một trong những mối quan tâm hàng

đầu của các nhà nghiên c u thị trƣờng vì nó tạo ra các loại thị trƣờng cho doanh
nghiệp; cụ th là khi dân số tăng lên thì rõ ràng quy mô thị trƣờng của nhiều loại
sản phẩm cũng tăng lên và ngƣợc lại Thông thƣờng, ngƣời ta thƣờng quan tâm đến
những thông tin nhƣ quy mô thị trƣờng, tốc độ tăng dân số, mật độ, tỷ lệ sinh, tỷ lệ


×