Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đặc tính cac kiểu lắp ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.83 KB, 4 trang )

 Lắp ghép có độ dôi
Mối ghép truyền momen lớn H7/u7; H8/u8, H8/z7, H8/x7,
Mối ghép truyền momen xoắn và tỉa trọng nhỏ: H6/s5, H7/r6, H7/s7, H8/u8
Mối ghép truyền lực hướng trục và momen nhỏ: H6/p5, H7/p6
 Lắp ghép lỏng
H7/h6, H8/h7 có khe hở nhỏ nhất bằng 0,bôi trơn tốt có thể dịch chuyển như ụ động,
pit tông xi lanh, khi có thêm chi tiết phụ thường dùng cho mối ghép cần tâm chính xác và
cần tháo lắp ra luôn.
H7/g6, H7/g5 có khe hở nhỏ định tâm tốt,dùng cho chuyển động tránh va đập khi tải
trọng thay đổi: biên với trục cơ, trục roto tuốc bin trục chính của máy công cụ.
H7/f7,H7/f6 dùng cho mối ghép các chi tiết làm việc với vận tốc trung bình và không
đổi, ít va đập : trục cơ, trục cam
H8/e8,H8/e7,H7/e8 có khe hở tương đối rộng, dùng cho mối ghép động nhưng có nhiều
ổ trục bạc dài, hoặc có vận tốc lớn hơn 1000vg/ph: trục bơm ly tâm, trục chính máy
mài,máy phát tuabin, khớp cầu.
H8/d9,H9/d9 và các mối ghép khác có khe hở tương đối lớn cho các chi tiết không cần
định tâm chính xác như độ võng, độ xiên làm việc môi trường nhiệt độ thay đổi, bụi bẩn:
máy nông nghiệp, máy làm đường.
H7/c8 dùng cho các chi tiết làm việc ở nhiệt độ cao như trong động cơ nhiệt.
 Lắp trung gian
H7/n6,H8/n7,H7/h6 ít sử dụng, đặc biệt chỉ dùng khi có tải trọng lớn, có va đập rung
động, chỉ tháo khi sửa chữa lớn.
H7/m6,M7/h6 dùng khi vật liệu kém bền hoặc phải tháo lắp thường xuyên chiều dài
lớn hơn 1,5d hoặc bạc có thành mỏng như lắp trục truyền, trục tâm với ly hợp vấu, vô
lăng, bánh đai.
H7/k6,K7/h6 có độ chính xác tâm tốt đảm bảo lắp tháo nhanh, thường dùng cho bánh
đai quay nhanh, bánh răng giảm tốc, vô lăng, bánh lái, bánh răng định vị
H7/js6,js7/h6 được dùng khi phải tháo lắp nhanh và thường xuyên.


** Tiêu chuẩn Việt Nam


Theo TCVN 1765 - 75: Thép được kí hiệu bằng chữ cái CT,gồm 3 phân nhóm A,B,C trong đó A là chủ
yếu
-Phân nhóm A: CTxx, Bỏ chữ A ở đầu mác thép chẳng hạn CT38, CT38n, CT38s là 3 mác có cùng σ >
38kG/mm2 hay 380MPa ,song ứng với 3 mức khử ôxi khác nhau: lặng,bán lặng và sôi ứng với CT38,
CT38n, CT38s
-Phân nhóm B: Qui định thành phần ( tra sổ tay ) BCT38
0,14-0,22)C-(0,3-0,65)Mn
-Phân nhóm C: Qui định cả hai tính chất : cơ tính và thành phần hóa học,
Ví dụ : mác thép CCT38 có cơ tính của mác CT38 ,và có thành phần của mác BCT38.
Theo TCVN 1766-75: Qui định các mác thép kết cấu cacbon chất lượng tốt để chế tạo máy :- Cxx. Ví dụ:
C40 là mác có khoảng 0,40%C (0,38 -0,45%), chất lượng tốt,nên lượng P va S < 0,040%, C40A, là mác
có chất lượng cao P, S < 0,030%.
Theo TCVN 1822-76: Thép dụng cụ cacbon bằng CD (C là cacbon, D là dụng cụ) với số tiép theo chỉ
lượng cacbon trung bình tính theo phần vạn - CDxx ho^c CDxxx.
Ví dụ : CD80 va CD80A là hai mác thép có khoảng 0,80%C (0,75-0,84%) nhưng với chất lượng tốt và
cao.
** Tiêu chuẩn của Nga :
• Thép chất lượng bình thường :
Kí hiệu bằng chữ cái : CT và số hiệu mác thép từ 0-6 phụ thuộc vào tính chất hóa học và tính chất cơ
học ,Thành phần caccon trong hỗn hợp càng lớn và độ bền của thép càng cao thì số kí hiệu mác thép sẽ
càng lớn.Để phân cấp bậc thép ngừoi ta còn ghi ở sau cùng mác thép các số tương ứng với bậc của
thép,thường thì cấp bậc 1 chúng ta ko ghi,phía trước của mác thép ghi nhóm cúa thép tương ứng
( A,B,C ),thép nhóm A sẽ ko ghi
Ví dụ : + CT1n2 : Thép cacbon chất lượng bình thuờng ,thép sôi,số kí hiệu mác thép là 1,bậc 2,thép thuộc
nhóm A
+ BCT5 : Thép cacbon chất lượng bình thường,kí hieụe mác thép 5,thép lặng,thép nhóm B
• Thép chất lượng tốt : mác thép đựợc chia ra thành các loại như sau :
Ở đầu tiên của mác thép sẽ được kí hiệu bằng các chứ số chỉ thành phần của cacbon tong thép,đó là giá trị
phần trăm trung bình của cacbon
a) Phần trăm thép tính theo hàng trăm : chứa không quá 0,65 % cacbon

Ví dụ : - 0,5n : thép caccon chất lượng tốt,thép sôi,thành phần cacbon là 0,05 %
- 60 : thép cacbon chất lượng tốt,thép lặng,chứa 0,6 % cacbon trong hỗn hợp thép
b) Phần trăm tính theo hàng chục : đối với thép dụng cụ,them vào chữ cái Y
Y7 : Thép dụng cụ,thép chất lượng chứa 0,7 % cacbon,thép lặng ( tất cả các thép dụng cụ đều khử rất tốt
oxi )
Một số nguyên tố tham gia vào thành phần của mác thép ( viết theo kí tự của Nga ) :
А – Nitơ К – Koban Т – Titan Б – Niobi Ф- vanadi
В – Vonfram Н – Niken Х – Crom Г – mangan
П – Photpho Д –Đồng Р – bor Ю – Nhôm
Е -Selen С – kẽm


• Thép chất lượng cao và chất lượng cao đặt biệt :
Mác thép kí hiệu tương tự như thép chất lượng tốt,nhưng kết thúc mác thép chất lượng cao chúng tag gh
them chữ cái A nữa .và sau cùng mác thép chất lượng cao đặt biẹt chúng tag hi them chữ cái "Ш". ( theo
kí hiệu Nga )
Ví dụ :
У8А : Thép dụng cụ chất lượng cao,chứa 0,8 % cacbon trong thành phần
30ХГС-III : Thép chất lượng cao đặt biệt,chứa 0,3% cacbon và từ 0,8%-1,5 % crom,kẽm và mangan mối
loại
[I. Cách kí hiệu thép hợp kim của Nga và Việt Nam
1. Cách kí hiệu thép của Nga và Việt Nam:
a. Cách kí hiệu thép của Nga
Nga kí hiệu thép hợp kim bằng hệ thống chữ và số, trong đó chữ dùng để chỉ tên của nguyên tố hợp kim,
số để chỉ hàm lượng các bon và các nguyên tố hợp kim
Các chữ theo bảng sau:
Kí hiệu quốc tế Kí hiệu Nga Kí hiệu quốc tế Kí hiệu Nga
Cr X W B
Ni H Mn Γ
Mo M Si C

Ti T V Φ
Co K Al ị
Các số có ý nghĩa như sau:
- Nếu có 2 chữ số ở đầu thì số đó chỉ hàm lượng các bon trung bình tính 0,1% có số “0” ở trướcphần vạn, nếu hàm lượng các bon
- Nếu có 1 chữ số ở đầu thì đó là số chỉ hàm lượng các bon trung bình tính 1% là≈theo phần nghìn, nếu
không có số ở đầu thì hàm lượng các bon nhóm thép hợp kim dụng cụ
- Các số đứng sau mỗi chữ cho biết hàm lượng nguyên tố hợp kim đó tính theo phần trăm, nếu hàm lượng
nguyên tố 1% thì không ghi số.≈hợp kim
- Nếu có chữ A ở cuối cùng của kí hiệu thì đó là thép tốt: P, S < 0,025%.
1%. A là kí hiệu thép tốt≈ 1%; Ti ≈ 0,18%. Mn ≈TA là thép hợp kim có: C ΓVí dụ: 18X
1%≈1%; Mn ≈1%; W ≈ là thép hợp kim dụng cụ có C Γ1%, XB≈ 1%, Si ≈ 0,9%, Cr ≈9XC là thép hợp
kim dụng cụ có C
Một số loại thép đặc biệt chuyên dùng được kí hiệu theo cách riêng
b. Cách kí hiệu của Việt Nam:
- Phần lớn các thép hợp kim được kí hiệu theo cách sau: Đầu tiên là số chỉ hàm lượng các bon tính theo
phần vạn, tiếp theo là kí hiệu của nguyên tố hợp kim và số chỉ hàm lượng nguyên tố hợp kim tính theo
phần trăm. Nếu có thêm chữ A ở cuối thì đó là thép tốt (ít P, S)
0,6%; 130CrW5 là thép hợp kim có≈Ví dụ : Thép 60Si2 là thép hợp kim có C 5%≈ 1%; W ≈ 1,3%;
Cr≈C




×