Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 60 trang )

Hóa Đại Cương – Vô Cơ

CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Đối tượng: SV Cao đẳng Dược - ĐHYD TPHCM

TS. Trần Phi Hoàng Yến


MỤC TIÊU
Trình bày được phân loại các phản ứng hóa học
Trình bày được các loại phản ứng và điều kiện của phản ứng
Cân bằng và tính được đương lượng gam các chất trong phản ứng
Nêu được ứng dụng các phản ứng trong ngành dược


NỘI DUNG
PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC:
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI: TRUNG HÒA, TẠO
TỦA, TẠO PHỨC; và Phản ứng OXY
OXY--HÓA
KHỬ
CẤU TẠO PIN ĐIỆN HÓAHÓA- NGUYÊN TỐ
GALVANIC


Phản ứng hóa học là quá trình chuyển đổi vật
chất, các liên kết hóa học trong chất phản ứng
thay đổi và tạo ra chất mới (sản phẩm). Việc
nghiên cứu các phản ứng hóa học góp phần vào
lĩnh vực khoa học hóa học



A

+

B

Chất tham gia
phản ứng

C +
Sản phẩm

D


Đặc điểm chung của phản ứng hóa học
Có sự thay đổi năng lượng (thu nhiệt hoặc tỏa
nhiệt) và tuân theo định luật bảo toàn năng lượng.
Phản ứng kết thúc khi có sự cân bằng hóa học hay
các chất phản ứng đã được chuyển đổi hoàn toàn.
Thông thường, liên quan đến việc di chuyển của
electron trong việc tạo thành hoặc phá vỡ các liên
kết hóa học.
Khái niệm phản ứng hóa học cũng có thể áp dụng
cho việc biến đổi của các hạt cơ bản: phản ứng
hạt nhân.


1


PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Theo sự
thay đổi
năng lượng

2
Theo sự
thay đổi
số oxy hóa

3
Theo sự
tạo thành
sản phẩm

Phản ứng tỏa nhiệt (+Q)
Phản ứng thu nhiệt (-Q)
Phản ứng không thay đổi số o-h
Phản ứng thay đổi số o-h
Phân hủy
Cộng hợp
Trao đổi

…,

tạo tủa, tạo phức,
trung hòa



1

PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
5
Phản ứng tạo tủa

Phản ứng cháy
(Pứ tỏa nhiệt)

(Pứ trao đổi)

6

2

Phản ứng thu nhiệt

Phản ứng acid-base
(Pứ trung hòa/trao đổi)

7

3

Phản ứng hóa hợp

Phản ứng tạo phức
(Pứ trao đổi)


4
Phản ứng oxy hóa khử
(Pứ thay đổi số oxy hóa)

8
Phản ứng phân hủy


NGHIÊN CỨU PỨ HH ĐỂ LÀM GÌ?


NGHIÊN CỨU PỨ HH ĐỂ LÀM GÌ?


ỨNG DỤNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU
CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Hiểu được các quá trình sinh hóa xảy ra
trong cơ thể
2. Hiểu được quá trình biến đổi thuốc trong cơ
thể và các yếu tố ảnh hưởng
3. Tổng hợp nguyên liệu hóa dược
4. Định tính và định lượng trong phân tích


KHẢO SÁT MỘT SỐ LOẠI
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
Phản ứng acidacid-base
Phản ứng tạo tủa
Phản ứng tạo phức


2. PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
Định nghĩa
Điều kiện của phản ứng trao đổi
Cách tính đương lượng gam trong phản ứng
trao đổi
Phân loại phản ứng trao đổi


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
Định nghĩa
Phản ứng trao đổi là phản ứng trong đó điện
tích các ion không thay đổi.
AB + CD

AD + CB


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
Điều kiện của phản ứng trao đổi
đổi::
AB + CD
AD + CB
K là hằng số cân bằng của phản ứng
Muốn phản ứng chủ yếu xảy ra theo chiều thuận
thì K phải lớn hơn 1. Do đó:
[AD][CB] > [AB][CD]

Vì nồng độ mỗi chất này ở trạng thái cân bằng phụ
thuộc vào sự điện li của nó trong dung dịch.
Do đó, để phản ứng trao đổi chủ yếu xảy ra theo
chiều thuận thì các chất tạo thành phải ít phân ly
thành ion hoặc là chất ít tan, hoặc là chất bay hơi.


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
Điều kiện của phản ứng trao đổi
đổi::
Thí dụ 1: KNO3 + NaCl = KCl + NaNO3
Trong phản ứng này, các chất tham gia và tạo
thành sau phản ứng đều là các chất điện li
mạnh, trong dung dịch chúng phân li hoàn toàn
thành ion, nên có thể viết:
K+ + NO3- + Na+ + Cl- = K+ + Cl- + Na+ + NO3Các ion trong dung dịch không có gì thay đối
chứng tỏ thực tế phản ứng này không xảy ra


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
Điều kiện của phản ứng trao đổi
đổi::
Thí dụ 2:
2: H2SO4 + 2NaOH = 2H2O + Na2SO4
Phản ứng này xảy ra theo chiều thuận vì chất tạo
thành là H2O, chất điện ly yếu
Thí dụ 3: 2AgNO3 + CaCl2 = Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
Phản ứng này xảy ra theo chiều thuận vì chất tạo
thành là AgCl, chất ít tan



PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
Cách tính đương lượng gam trong phản ứng
trao đổi
Trong phản ứng trao đổi, đương lượng gam của
một chất bằng phân tử gam của nó chia cho số
điện tích dương hoặc âm mà một phân tử chất
đó đã trao đổi.
E = M/ số điện tích trao đổi


Phân loại phản ứng trao đổi
Phản ứng Acid – Base (phản ứng trung hòa)
Phản ứng kết tủa
Phản ứng tạo phức


Phản ứng Acid – Base (phản
(phản ứng trung hòa
hòa))
Phản ứng acid - base là phản ứng giữa một acid
và một base, sản phẩm tạo thành là một muối
và nước.
Phản ứng giữa acid và base trong dung dịch
nước có thể xảy ra bốn kiểu:
1

Base mạnh

Acid mạnh


2

Base yếu

3

Base mạnh

4

Base yếu

Acid yếu


Phản ứng Acid – Base

Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh
Acid mạnh và base mạnh phân ly gần như hoàn
toàn trong nước. Ví dụ: HCl + NaOH
H+ + Cl- + Na+ + OHH2O + Cl- + Na+
Phương trình rút gọn:
H+ + OH- → H2O
Kcb = 1.1014
Phản ứng giữa bất kỳ acid mạnh và base mạnh nào
cũng đơn giản là sự kết hợp giữa ion H+ và OH- để
tạo thành nước.



Phản ứng Acid – Base

Với giá trị hằng số cân bằng rất lớn (1.1014) nên
thực tế coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Như vậy, nếu trộn số mol acid HCl và NaOH bằng
nhau, kết quả sẽ được dung dịch NaCl và H2O.
Vì Cl- và Na+ phân ly từ 1 base mạnh và 1 acid
mạnh nên NaCl sẽ có tính acid và base rất yếu,
hầu như không bị thủy phân, tạo dd trung tính.
Vì vậy, phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh sẽ
cho dd trung tính (nếu cùng số mol acid và base)


Đặc điểm của các phản ứng acid - base
Phản ứng

Phương trình rút
gọn
H+ + OH- → 2H2O

1.1014

Acid yếu –
base mạnh

HCOOH+ OHHCOO- + H2O

1,8.1010 Na+, HCOO(Base; pH > 7)

Acid mạnh –

base yếu

H3O+ + NH3
+H2O

Acid yếu –
base yếu

HCOOH+ NH3

Acid mạnh –
base mạnh

HCOO- + NH4+

NH4+

K

1.8.109

Sau khi trộn
cùng số mol
Na+, Cl- (Trung
tính; pH = 7)

NH4+, Cl(Acid; pH < 7)
Phụ thuộc vào
Ka và Kb
Ka = 5,6.10-10

Kb = 5,6.10-11


Phản ứng Acid – Base

Ý nghĩa thực tiễn
tiễn:
Khi viết phản ứng acid – base, cần chú ý xem các
chất phản ứng là mạnh hay yếu,
Khi có 1 chất mạnh và 1 chất yếu, pH dung dịch
sau phản ứng (với số mol acid và base bằng nhau)
được quy định bởi thành phần liên hợp của acid
yếu hay base yếu.
Trong trường hợp phản ứng giữa acid yếu và base
yếu, pH của dung dịch phụ thuộc vào sự tương
quan giữa Ka và Kb (Ka > Kb → pH< 7; Ka < Kb →
pH > 7)


Phản ứng Acid – Base

Phương pháp chuẩn độ acid
acid--base:
base:
Dựa trên phản ứng giữa acid và base, có thể định
lượng một acid bằng một base hay ngược lại theo
phương pháp phân tích thể tích.
Khi chuẩn độ có sự biến đổi nồng độ ion H+ và OH-,
trong mỗi phản ứng cụ thể. Việc chọn lựa chất chỉ
thị thích hợp để phát hiện điểm tương đương là cần

thiết.


Ứng dụng trong chuẩn độ acid
acid--base:
base:
NaOH 0,1N

CH3COOH
Chỉ thị
phenolphtalein


×