TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ
TRỌNG KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUẢN LÝ BÁN VÉ MÁY BAY
GVGD : Thầy Trần Việt Khánh
Sinh viên thực hiện: Tên sinh viên:Huỳnh Ngọc Quyền
Mã sinh viên:
Sinh viên thực hiện: Tên sinh viên :Nguyễn Huỳnh Mạnh Quốc
Mã sinh viên:
1
MỤC LỤC
PHẦN I
GIỚI THIỆU
2
1 .Giới thiệu
Ngày nay, công nghệ thông tin đã dần trở nên quen thuộc đối với tất cả chúng
tả. Các ứng dụng của công nghệ thông tin đã thật sự làm thay đổi bộ mặt của rất
nhiều ngành nghề, lãnh vực khác: thương mại, hành chính, giáo dục, nghiên cứu
khoa học và đặc biệt là trong lãnh vực hàng không.
Hầu hết các cơ sở buôn bán nhỏ lẽ cho đến các công ty,xí nghiệp lớn đều có
các phần mềm quản lý, các phần mềm quản lý này nhằm mục đích giúp đỡ con
người trong việc quản lý sắp xếp lịch trình một cách hiệu quả hơn, góp phần
tăng doanh thu, tiết kiệm thời gian và tiết kiệm nguồn nhân lực. Phần mềm
quản lý bán vé máy bay củng nằm trong số đó. Phần mềm nhằm giúp nhân viên
bán vé quản lý tốt và chặc chẽ hơn lịch trình các chuyến bay, thời gian củng
như doanh thu hàng tháng hàng năm một cách chính xác và tiết kiệm tối đa thời
gian.
Nhóm chúng e xin chân thành cảm ơn thầy Trần Việt Khánh đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho nhóm trong qua trình hoàn thành đề tài và bài báo cáo này.
3
2 .Mô tả yêu cầu
2.1 Danh sách các yêu cầu nghiệp vụ
2.1.1 Danh sách các yêu cầu
2.1.2 Biểu mẫu 2 và qui định 2
2.1.3 Biểu mẫu 3 và quy định 3
4
2.1.4 Biểu mẫu 4 và qui định 4
2.1.5 Biểu mẫu 5 và qui định 5
2.1.6 Bảng trách nhiệm yêu cầu nghiệp vụ
STT
1
Nghiệp vụ
Đăng ký mua vé
Người dùng
- Khi người dùng có
nhu cầu đặt vé nhân
viên sẽ nhập thông
tin khách hàng vào
from “Vé Chuyến
Bay”.
Phần mềm
- Nhận thông tin người dùng
bao gồm : Mã hành khách,
Tên hành khách, CMND,
Điện thoại với thông tin của
chuyến bay mà khách hàng
muốn đăng ký.
- Sau đó tiến hành kiểm tra
xem mã khách hàng có khác
rỗng và có trùng nhau không?
- Nếu hợp lệ thì tiến hành lưu
toàn bộ thông tin của khách
hàng và vé chuyến bay vào cơ
sở dữ liệu.
- Nếu không hợp lệ thì
thông báo không hợp lệ và
5
2
Đăng ký qua mạng
3
Nhận lịch chuyến
bay
4
Quản lý chuyến
bay
yêu cầu nhập lại.
-Người dung chọn
-Nhận thông tin người dùng
đăng ký vé qua mạng. bao gồm : Mã hành khách,
Tên hành khách, CMND,
Điện thoại với thông tin của
chuyến bay mà khách hàng
muốn đăng ký.
- Sau đó tiến hành kiểm tra
xem mã khách hàng có khác
rỗng và có trùng nhau không?
Nếu hợp lệ thì tiến hành lưu
toàn bộ thông tin của khách
hàng và vé chuyến bay vào cơ
sở dữ liệu.
- Nếu không hợp lệ thì thông
báo không hợp lệ và yêu cầu
nhập lại.
-Nhân viên sẽ nhận
-Nhận thông tin của một
lich của chyến bay
chuyến bay mới bao gồm: mã
mới.
chuyến bay, sân bay đi, sân
bay đến, thời gian bay, ngày
giờ, số lượng ghế hạng 1,
hạng 2. Tương ứng với mỗi
sân bay đi, sân bay đến sẽ có
1 sân bay trung gian kèm
theo. Và tiến hành kiểm tra
trùng mã chuyến bay.
-Nếu trùng mã thì xuất thông
báo để nhân viên tiến hành
nhập lại.
-Nếu không trùng thì tiến
hành lưu dữ liệu vừa nhập vào
CSDL.
-Cho phép nhân viên
quản lý toàn bộ thông
tin các chuyến bay có
trong CSDL.
6
-Khi người dùng click vào
button ”Quản lý chuyến bay”
một from mới sẽ hiển thị load
thông tin từ CSDL lên
DataGridView bao gồm thông
5
Quản lý tuyến bay
6
Thêm tuyến bay
7
Thêm sân bay
8
Quản lý sân bay
tin của toàn bộ chuyến bay
như: mã chuyến bay, sân bay
đi, sân bay đến, ngày giờ, thời
gian bay, số lượng ghế hạng
1,hạng 2. Người dùng có thể
xóa các tuyến bay và sau đó
cập nhật lại.
Cho phép nhân viên
-Khi người dùng click vào
quản lý toàn bộ tuyến button ”Quản lý tuyến bay”
bay có trong CSDL.
một form mới sẽ hiển thị và
load thông tin từ CLDL lên
DataGridView bao gồm thông
tin của các tuyến bay như: mã
tuyến bay, sân bay đi, sân bay
đến.
-Người dùng có thể xóa các
tuyến bay và sau đó cập nhật
lại.
-Cho phép người
- Khi người dùng click vào
dùng thêm tuyến bay button “Thêm tuyến bay” một
vào CSDL.
form mới sẽ hiển thị cho phép
người dùng nhập vào: mã
tuyến bay, sân bay đi, sân bay
đến. Nếu click vào button
“Thêm” toàn bộ thông tin trên
sẽ được lưu vào CSDL.
-Cho phép người
-Khi người dùng click vào
dùng thêm sân bay
button “Thêm sân bay” một
vào CSDL.
from mới sẽ hiển thị cho phép
người dùng nhập vào: mã sân
bay, tên sân bay. Nếu click
vào button “Thêm” toàn bộ
thông tin trên sẽ được lưu vào
CSDL. Nếu click vào button
“Tạo mới” các ô textbox sẽ
được retart về trạng thái rổng.
-Cho phép người
dùng quản lý các sân
bay có trong CSDL
7
-Khi người dùng click vào
button “Quản lý sân bay “ sẽ
load lên DataGirdView hiển
9
Thêm đơn giá
10
Quy định chuyến
bay
11
Thoát
thị thông tin gồm: mã sân bay,
tên sân bay.
Cho phép người dùng -Khi người dùng click vào
thêm mã đơn giá và
button “Thêm đơn giá” sẽ
đơn giá mới vào
load lên một from mới lấy dữ
CSDL.
liệu từ CSDL load lên các
combobox và đồng thời cho
phép người dùng nhập thông
tin và 2 ô textbox: mã đơn giá
và đơn giá.
-Click vào nút lưu toàn bộ
thông tin trên sẽ được lưu vào
CSDL. Click vào button
“Thêm mới” 2 ô textbox mã
đơn giá và đơn giá sẽ về trạng
thái trống.
-Cho phép người
-Khi người dùng click vào
dùng cập nhật thông button “Quản lý chuyến bay”
tin thời gian bay, thời sẽ load lên một from mới hiển
gian dừng và số sân
thị thông tin trên DataGỉrd
bay trung gian.
View bao gồm: thời gian bay
tối thiểu, số sân bay trung
gian tối đa, thời gian dừng tối
thiểu, thời gian dừng tối đa.
Và đồng thời cho người dùng
nhập thông tin vào các ô
textbox. Nếu người dùng click
vào button “Cập nhật” thì toàn
bộ thông tin trên textbox sẽ
được cập nhật vào CSDL và
hiển thị xuống DataGirdView.
Đóng chương trình.
-Khi người dùng click vào
button Thoát trên menu chính.
Phần mềm sẽ được đóng lại.
2.2 Yêu cầu phi chức năng
2.2.1 Yêu cầu tiến hóa:
STT
Nghiệp vụ
Tham số thay
Miền giá trị thay đổi
8
đổi
1
Thay đổi quy
định về chuyến
bay.
Số lượng sân bay,
thời gian bay tối
thiểu, số san bay
trung gian tối đa,
thời gian dừng tối
thiểu, tối đa tại các
sân bay trung gian.
2
Thay đổi quy
định bán vé
Số lượng các hạng
vé, bảng đơn giá vé.
3
Thay đổi quy
định về thời gian
đặt vé
Thời gian chậm nhất
khi đặt vé và hủy vé.
2.2.2 Bảng trách nhiệm yêu cầu tiến hóa:
STT
Nghiệp vụ
Người dùng
Phần mềm
1
Thay đổi quy
định về chuyến
bay.
Cập nhật giá trị Ghi nhận giá trị mới
mới cho số
và kiểm tra các ràng
lượng sân bay, buộc
thời gian bay
tối thiểu, số san
bay trung gian
tối đa, thời
gian dừng tối
thiểu, tối đa tại
các sân bay
trung gian
Cho phép cập
nhật và xóa,
hủy các thông
tin liên quan
đến chuyến
bay.
2
Thay đổi quy
định bán vé
Cập nhật giá trị Ghi nhận giá trị mới
mới cho số
và kiểm tra các ràng
lượng các
buộc.
hjang vé, đơn
Cho phép cập
nhật và xóa,
hủy các thông
tin liên quan
9
Ghi chú
giá vé
3
Thay đổi quy
định về thời gian
đặt vé
đến thời số
lượng và đơn
giá vé.
Cập nhật giá trị
mới cho thời
gian đặt và hủy
vé.
Ghi nhận giá trị mới
và kiểm tra các ràng
buộc. Cho phép cập
nhật và xóa, hủy các
thông tin liên quan
đến thời gian đặt và
hủy vé máy bay.
Cho phép cập
nhật và xóa,
hủy các thông
tin liên quan
đến thời gian
đặt và hủy vé
máy bay.
2.3 Yêu cầu hiệu quả
STT
Nghiệp vụ
Tốc độ xử lý
1
Nhận lịch chuyến
bay
Ngay tức thì
2
Thêm sân bay
Ngay tức thì
3
Thêm tuyến bay
Ngay tức thì
4
Thêm đơn giá
Ngay tức thì
5
Thêm đơn giá
Ngay tức thì
Ghi chú
2.3.1 Bảng trách nhiệm yêu cầu hiệu quả
STT
Nghiệp vụ
Người dùng
1
Nhận lịch chuyến
bay
Thực hiện theo
đúng yêu cầu
2
Thêm sân bay
Thực hiện theo
đúng yêu cầu
3
Thêm tuyến bay
Thực hiện theo
đúng yêu cầu
10
Phần mềm
Ghi chú
4
Thêm đơn giá
Thực hiện theo
đúng yêu cầu
5
Thêm đơn giá
Thực hiện theo
đúng yêu cầu
2.4 Yêu cầu tiện dụng:
2.4.1 Bảng trách nhiệm yêu cầu tiện dụng
STT
Nghiệp vụ
Người dùng
Phần mềm
Ghi chú
1
Nhận lịch chuyến
bay
Thực hiện theo
yêu cầu
2
Thêm sân bay
Thực hiện theo
yêu cầu
3
Thêm tuyến bay
Thực hiện theo
yêu cầu
4
Thêm đơn giá
Thực hiện theo
yêu cầu
5
Tra cứa chuyến
bay
Thực hiện theo
yêu cầu
2.5 Yêu cầu bảo mật:
STT
Nghiệp vụ
Người quản lý
1
Tạo tại khoản và phân quyền cho Có
nhân viên.
2
Nhận lịch chuyến bay
Có
3
Quản lý chuyến bay
Có
Không
4
Quản lý sân bay
Có
Không
5
Thêm tuyến bay
Có
Không
11
Nhân viên
Không
6
Thêm sân bay
Có
Không
7
Thêm đơn giá
Có
Không
8
Thay đổi các quy định
Có
Không
9
Báo cáo doanh thu tháng
Không
Có
10
Báo cáo doanh thu năm
Không
Có
PHẦN II
PHÂN TÍCH
12
3 Sơ đồ luồng dữ liệu
3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu nhận lịch chuyến bay:
3.1.1 Hình vẽ
3.1.2 Ký hiệu:
D1 : Mã chuyến bay, sân bay đi, sân bay đến, ngày giờ bay, thời gian bay, số ghế
hạng 1, số ghế hạng 2, danh sách các sân bay trung gian cùng với các thông tin chi
tiết(tên sân bay trung gian, thời gian dừng, ghi chú).
D2: Không có.
D3: Danh sách sân bay, thời gian bay tối thiểu, thời gian dừng tối đa, số lượngsân
bay trung gian tối đa, thời gian dừng tối thiểu, thời gian dừng tối đa.
D4: D1.
D5: D4.
D6: Không có.
3.1.3 Thuật toán
B1 : Nhận D1 từ người dùng
B2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
B3 : Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4 : Kiểm tra số lượng sân bay trung gian
13
B5 : Kiểm tra quy định thời gian dừng cho từng sân bay trung gian
B6 : Kiểm tra quy định thời gian bay tối thiểu
B7 : Kiểm tra “sân bay đi” (D1) có thuộc “danh sách sân bay” (D3).
B8 : Kiểm tra “sân bay đến”( D1)” có thuộc “danh sách sân bay” (D3).
B9 : Kiểm tra các “sân bau trung gian” (D1) có thuộc :danh sách sân bay” (D3).
B10 : Nếu không thỏa mãn đồng thời 6 điều kiện trên thì đến bước 13.
B11: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
B12: Xuất D5 ra màn hình.
B13: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B14: Kết thúc.
3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu bán vé chuyến bay:
3.2.1 Hình vẽ
3.2.2 Ký hiệu
D1: Chuyến bay, hành khách, CMND, điện thoại, hạng vé, giá tiền.
D2: Không có
D3: - Số lượng ghế còn trống theo từng hạng vé- Danh sách chuyến bay- Danh
sách hạng vé
D4: D1 + tình trạng vé, số lượng ghế còn trống
D5: D4
D6: Không có
14
3.2.3 Thuật toán
B1: Nhận D1 từ người dùng.
B2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3 : Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
B4 : Kiểm tra “chuyến bay” (D1) có thuộc “danh sách chuyến bay” (D3).
B5 : Kiểm tra “hạng vé” (D1) có thuộc “danh sách hạng vé”(D3).
B6 : Kiểm tra còn ghế trống tương ứng với hạng vé.
B7 : Nếu không thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện trên thì đến bước 10.
B8 : Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
B9 : Xuất D5 ra màn hình.
B10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B11: Kết thúc.
3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu ghi nhận đặt vé:
3.3.1 Hình vẽ
3.3.2 Ký hiệu
D1 : Chuyến bay, hành khách, CMND, điện thoại, hạng vé, giátiền, ngày đặt.
D2 : Không có.
D3 : - Số lượng ghế trống theo từng hạng vé.- Hạn đặt vé trễ nhất.- Danh sách
chuyến bay.- Danh sách hạng vé.
D4 : D1 + tình trạng vé, số lượng ghế còn trống.
D5 : D4.
D6 : Không có
15
3.3.3 Thuật toán
B1 : Nhận D1 từ người dùng.
B2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3 : Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
B4 : Kiểm tra “chuyến bay” (D1) có thuộc “danh sách chuyến bay” (D3).
B5 : Kiểm tra “hạng vé” (D1) có thuộc “danh sách hạng vé”(D3).
B6 : Kiểm tra còn ghế trống tương ứng với hạng vé.
B7 : Kiểm tra hạn đặt vé trễ nhất.
B8 : Nếu không thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện trên thì đến bước 11.
B9 : Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
B10: Xuất D5 ra màn hình.
B11: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B12: Kết thúc.
3.4 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu thay đổi quy định 1
3.4.1 Hình vẽ
3.4.2 Ký hiệu
D1 : Số lượng sân bay, thời gian bay tối thiểu, số sân bay trunggian tối đa, thời
gian dừng tối thiểu tại các sân bay trung gian,thời gian dừng tối đa tại các sân bay
trung gian.
D2 : Không có.
D3 : Không có.
D4 : D1.
16
D5 : Không có.
D6 : Không có
3.4.3 Thuật toán
B1 : Nhận D1 từ người dùng.
B2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3 : Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
B4 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B5 : Kết thúc.
3.5 Sơ đồ luồng dữ liệu thay đổi quy định 2
3.5.1 Hình vẽ
3.5.2 Ký hiệu
D1 : Số lượng các hạng vé, bảng đơn giá vé.
D2 : Không có.
D3 : Không có.
D4 : D1.
D5 : Không có.
D6 : Không có.
3.5.3 Thuật toán
B1 : Nhận D1 từ người dùng.
B2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3 : Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
17
B4 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B5 : Kết thúc
3.6 Sơ đồ luồng dữ liệu thay đổi quy định 3
3.6.1 Hình vẽ
3.6.2 Ký hiệu
D1 : Thời gian chậm nhất khi đặt vé, khi hủy đặt vé.
D2 : Không có.
D3 : Không có.
D4 : D1.
D5 : Không có.
D6 : Không có
3.6.3 Thuật toán
Nhận D1 từ người dùng.
B2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3 : Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
B4 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B5 : Kết thúc
18
PHẦN 3
THIẾT KẾ
4 .FHF
5 .Tổ chức lưu trữ dữ liệu và truy xuất các đối tượng
5.1 Tổ chức lưu trữ
5.1.1 Vị trí lưu trữ
-
Tập trung tại máy
5.1.2 Hình thức lưu trữ
Lưu dưới dạng cơ sở dữ liệu .mdf:
• Đây là một chương trình lưu trữ thông tin và xử lý khá
nhiều nên việc lưu trữ trên hệ cơ sở dữ liệu SQL Server
để tăng tính tiện dụng và bảo mật cho chương trình.
19
5.1.3 Cấu hình lưu trữ
5.1.3.1 Sơ đồ logic dữ liệu
DOANHTHUTHANG
CTDOANHTHUTHANG
madtthang
mactdtthang
thang
macb
tongdtthang
sove
madtnam
tyle
tyle
doanhthu
doanhthu
madtthang
DOANHTHUNAM
madtnam
nam
tongdtnam
VE
mave
makh
macb
mahv
giatien
ngaydat
CTCHUYENBAY
KHACHHANG
mactcb
makh
macb
tenkh
sbtrunggian
mahv
cmnd
thoigianbay
tenhv
sdt
HANGVE
ghichu
CHUYENBAY
macb
masb
matb
ngaygio
thoigianbay
soluongghe1
soluongghe2
DONGIA
madg
DATCHO
matb
matb
mapdc
mahv
macb
dongia
makh
masb
mahv
tensanbay
SANBAY
giatien
ngaydat
TINHTRANGVE
mattv
macb
mahv
soghetrong
TUYENBAY
soghedat
matb
sbdi
sbden
5.1.3.2 Danh sách các bảng dữ liệu
STT
1
Tên bảng
CHUYENBAY
Ý nghĩa
Lưu trữ các thông
tin về chuyến bay
20
Ghi chú
2
3
4
5
6
7
8
9
CTCHUYENBAY Lưu trữ các thông
tin về chi tiết của
chuyến bay
DATCHO
Lưu trữ các thông
tin về đặt chổ
chuyến bay
DONGIA
Lưu trữ các thông
tin về đơn vị tính
HANGVE
Lưu trữ các thông
tin về hãng vé
KHACHHANG
Lưu trữ các thông
tin về khách hàng
SANBAY
Lưu trữ các thông
tin về sân bay
TUYENBAY
Lưu trữ các thông
tin về tuyến bay
VE
Lưu trữ các thông
tin về vé chuyến
bay
5.1.3.3 Danh sách các thuộc tính của từng bảng dữ liệu
5.1.3.3.1 Bảng CHUYENBAY
STT
Tên thuộc tính
Mô ta chi tiết
1
Mã chuyến bay
Lưu trữ thông tin
về mã chuyến bay.
2
Ngày giờ
Lưu trữ thông tin
về ngày giờ bay.
3
Thời gian bay
Lưu trữ thông tin
về thời gian bay.
4
Số lượng ghế hạng Lưu trữ thông tin
1
về số lượng ghế.
5
Số lượng ghế hạng Lưu trữ thông tin
2
về số lượng ghế.
21
Ghi chú
6
Mã tuyến bay
Lưu trữ thông tin
về mã tuyến bay.
5.1.3.3.2 Bảng CTCHUYENBAY
STT
Tên thuộc tính
Mô ta chi tiết
1
Mã phiếu đặt chổ
Lưu trữ thông tin
về mã phiếu đặt
chổ của khách
hàng.
2
Mã chuyến bay
Lưu trữ thông tin
về mã chuyến bay
3
Mã khách hàng
Lưu trữ thông tin
về mã khách hàng.
4
Mã hạng vé
Lưu trữ thông tin
về mã các hạng
vé.
5
Giá tiền
Lưu trữ thông tin
về giá tiền.
6
Ngày đặt
Lưu trữ thông tin
về ngày đặt vé của
khách hàng.
5.1.3.3.3 Bảng DATCHO
1
Mã phiếu đặt chổ
Lưu trữ thông tin
về mã phiếu đặt
chổ của khách
hàng.
2
Mã chuyến bay
Lưu trữ thông tin
về mã chuyến bay
3
Mã khách hàng
Lưu trữ thông tin
về mã khách hàng.
22
Ghi chú
4
Mã hạng vé
Lưu trữ thông tin
về mã các hạng
vé.
5
Giá tiền
Lưu trữ thông tin
về giá tiền.
6
Ngày đặt
Lưu trữ thông tin
về ngày đặt vé của
khách hàng.
5.1.3.3.4 Bảng DONGIA
STT
Tên thuộc tính
Mô ta chi tiết
1
Mã đơn giá
Lưu trữ thông tin
về mã đơn giá.
2
Mã tuyến bay
Lưu trữ thông tin
về mã tuyến bay.
3
Ma hạng vé
Lưu trữ thông tin
về mã hạng vé.
4
Đơn giá
Lưu trữ thông tin
về đơn giá của
từng loại vé.
Ghi chú
5.1.3.3.5 Bảng HANGVE
STT
Tên thuộc tính
Mô ta chi tiết
1
Mã hạng vé
Lưu trữ thông tin
về mã các hạng
vé.
2
Tên hạng vé
Lưu trữ thông tin
về tên các hạng
vé.
23
Ghi chú
5.1.3.3.6 Bảng KHACHHANG
STT
Tên thuộc tính
Mô ta chi tiết
Ghi chú
1
Mã khách hàng
Lưu trữ thông tin
về mã khách hàng
đã đặt vé.
2
Tên khách hàng
Lưu trữ thông tin
về tên của từng
khách hàng đã đặt
vé.
3
Chứng minh nhân
dân
Lưu trữ thông tin
về số CMND của
từng khách hàng.
4
Số điện thoại
Lưu trữ thông tin
về số điện thoại
của từng khách
hàng.
5.1.3.3.7 Bảng TUYENBAY
STT
Tên thuộc tính
Mô ta chi tiết
Ghi chú
1
Mã tuyến bay
Lưu trữ thông tin
về mã tuyến bay
2
Sân bay đi
Lưu trữ thông tin
về tên các sân bay
đi.
3
Sân bay đến
Lưu trữ thông tin
về tên các sân bay
đến.
5.1.3.3.8 Bảng SANBAY
STT
Tên thuộc tính
Mô ta chi tiết
24
Ghi chú
1
Mã sân bay
Lưu trữ thông
tin về mã của
các sân bay
2
Tên sân bay
Lưu trữ thông
tin về tên của
các sân bay
5.1.3.3.9 Bảng VE
STT
Tên thuộc tính
Mô ta chi tiết
1
Mã vé
Lưu trữ thông tin
về mã vé máy bay
2
Mã khách hàng
Lưu trữ thông tin
về mã khách hàng.
3
Mã chuyến bay
Lưu trữ thông tin
về mã chuyến bay.
4
Mã hạng vé
Lưu trữ thông tin
về mã hạng vé.
5
Giá tiền
Lưu trữ thông tin
về giá tiền
6
Ngày đặt
Lưu trữ thông tin
về ngày đặt.
Ghi chú
6 .Danh sách các quan hệ:
6.1 Quan hệ giữa Chuyến bay và Chi tiết chuyến bay:
•
Đây là quan hệ một - nhiều, nghĩa là, một chuyến bay có thể có nhiều chi tiết
chuyến bay và nhiều chi tiết chuyến bay có thể thuộc một chuyến bay.
6.2 Quan hệ giữa Chuyến bay và Chi tiết chuyến bay:
•
Đây là quan hệ một - nhiều, nghĩa là một chuyến bay có thể có nhiều chi tiết
doanh thu tháng và ngược lại.
25