Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT kế CUNG cấp điện CHO một căn NHÀ DIỆN TÍCH (5m x 20m)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.52 KB, 38 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
---------------

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
CHO MỘT CĂN NHÀ DIỆN TÍCH (5m x 20m)

GVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
SVTH: Trần Văn Vinh
LỚP: 12CĐ-ĐT2


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
---------...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
....................... .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......................... ....................................................................................................................
............................ ..................................................................................................................
.............................. ................................................................................................................
................................

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 2


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa nước nhà công nghiệp điện lực giữ vai
trò đặc biệt quan trọng, bởi vì điện năng là nguồn năng lượng không thể thiếu, đang được
dung rộng rãi trong nền kinh tế quốc dân như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, sinh
hoạt,…
Hệ thống cung cấp điện bao gồm các khâu phát điện, truyền tải và phân phối điện năng
để cấp điện cho một khu vực, một nhóm hộ tiêu thụ nhất định. Vấn đề về tính toán, thiết
kế hệ thống cung cấp điện cho các nhóm hộ dùng điện sao cho đảm bảo yêu cầu kĩ thuật,

tính khả thi và đảm bảo an toàn,…là một bài toán khó như ng lại là yêu cầu cần đạt tới
cho tất cả mọi người học môn cung cấp điện.
Trong bất kì một hệ thống cung cấp điện nào thì hệ thống chiếu sáng là một phần thiết
yếu không thể thiếu. Hiện nay chiếu sáng đang được dùng phổ biến nhất tiêu tốn một
lượng điện năng rất lớn, nhưng vấn đề sử dụng cũng như chất lượng sử dụng ánh sáng
vẫn còn chưa đảm bảo và quan tâm đúng mức của mọi người dẫn đến những sự cố, thiệt
hại đáng tiếc và lãng phí điện năng rất lớn.
Chính vì vậy mà em đã quan tâm thực hiện với đề tài: “THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN CHO CĂN NHÀ MỘT TRỆT HAI LẦU(5m x 20m)”. Đây là lần đầu tiên
em làm một đồ án về cung cấp điện nên gặp rất nhiều khó khăn nhưng cùng với sự hướng
dẫn tận tình của thầy Đỗ Huỳnh Thanh Phong em cũng đã hoàn thành đề tài trên. Thông
qua đồ án này em đã hiểu rõ hơn về cách tính toán thiết kế hệ thống chiếu sáng cho căn
hộ nói riêng và môn cung cấp điện nói chung.
Trong quá trình thực hiện do thời gian và kiến thức có hạn nên còn nhiều sai sót rất mong
nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo và thông cảm bỏ qua của quý thầy cô.
Em xin cảm ơn!

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 3


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

MỤC LỤC

Trang
LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................
A.
B.


NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
NỘI DUNG ĐỒ ÁN

CHƯƠNG I . TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung ..........................................
1.2. Sơ đồ mặt bằng ............................................

CHƯƠNG II . CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG CÔNG THỨCĐỂ
TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN
2.1. Các khái niệm cơ bản………………………
2.2. Số liệu thông số các thiết bị .......................
2.3. Cơ sở lý thuyết tính toán.............................
2.4. Các bảng tra số liệu dùng trong đồ án.............................

CHƯƠNG III . THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ CUNG CẤP
ĐIỆN
3.1. Thiết kế và tính toán hệ thống chiếu sáng cho căn nhà...
a.Lựa chọn thiết bị chiếu sáng
b. Hướng thiết kế và bố trí chiếu sáng
c. Tính toán thiết kế hệ thống chiếu sáng
3.2. Xác định phụ tải tính toán tầng trệt…………
a.Xác định phụ tải
b. Lựa chọn dây dẫn, cầu chì và CB

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 4



Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
3.3. Xác định phụ tải tính toán tầng một…………
a.Xác định phụ tải
b.Lựa chọn dây dẫn, cầu chì và CB
3.4. Xác định phụ tải tính toán tầng hai................
a. Xác định phụ tải
b.Lựa chọn dây dẫn, cầu chì và CB
3.5. Xác định phụ tải tính toán tầng mái................
a. Xác định phụ tải
b.Lựa chọn dây dẫn, cầu chì và CB
3.6. Tính toán thông số lựa chọn dây dẫn và CB tổng…

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN....................................................

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 5


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

A.

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN

Thiết kế và phân tích các hệ thống số kỹ thuật, lựa chọn thiết bị dây dẫn, lựa chọn
loại đèn, công suất, số lượng đèn,…Bố trí đèn trong không gian chiếu sáng, sơ đồ
mặt bằng nhà và mặt bằng các thiết bị điện, lựa chọn thiết bị bảo vệ cho hệ thống
như: aptomat, cầu chì,cb,…
 Họ tên: Trần Văn Vinh

 Lớp:
12CĐ-ĐT2
 MSSV: 12D3010174

Tên đồ án: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho căn nhà một trệt hai lầu (4m x 24m)
 Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
 Ngày giao đồ án:……..
Ngày nộp đồ án: ………
 Tiến trình công việc:
• Giai đoạn 1(tuần 1-3): nhận đề tài thu thập tài liệu, hoàn thành 30%.
• Giai đoạn 2(tuần 3-10): báo cáo 50%.
• Giai đoạn 3(tuần 10-15): hoàn thành 100% và nộp đề tài.

B.

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
1.1.

Giới thiệu chung
Tính toán thiết kế hệ thống cung cấp điện cho căn nhà 3 tầng gồm một trệt, 2
lầu với mặt bằng mái (sân thượng). Căn nhà nằm ở 3/57D Ấp Đình, xã Tân
Xuân , huyện Hóc Môn , TPHCM. Diện tích nhà đất:(5x20)m2.
Thuộc hộ tiêu thụ loại b.

1.2.

Sơ đồ mặt bằng


SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 6


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

Tầng trệt

Tầng 1

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 7


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

Tầng 2

CHƯƠNG II :CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG CÔNG THỨCĐỂ
TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN
2.1. Các khái niệm cơ bản
Đồ thị phụ tải: phụ tải điện là đặc trưng cho sự tiêu thụ điện năng của từng thiết
bị điện hay thiết bị động cơ trong sinh hoạt dân dụng, phân xưởng, nhà máy xí
nghiệp,…
• Đồ thị phụ tải hàng ngày: được xây dựng theo dạng bậc thang dựa theo số liệu
ghi chép của nhân viên vận hành căn cứ vào chỉ số của đồng hồ, đo sau mỗi thời
đoạn đo ti nhất định trong suốt 24h.
• Đồ thị phị tải hàng tháng: được xây dựng theo phụ tải trung bình trong tháng.



SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 8


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
Đồ thị phụ tải hàng năm: chỉ mang ý nghĩa của một giản đồ sắp xếp theo một
trình tự giảm dần từ giá trị lớn nhất đến giá trị nhỏ nhất theo trục tung còn hoành
độ không mang ý nghĩa thời điểm mà chỉ mang ý nghĩa độ dài thời gian xuất hiện
giá trị phụ tải có cùng biên độ trong năm.
• Phụ tải điện có 3 đại lượng cơ bản: P, Q, I


Công suất định mức: Pđ =
Trong đó: - Pđ: công suất động cơ, kw
- P: công suất định mức, kw
- n: hiệu suất định mức,
2.2. Số liệu thông số các thiết bị
 Thông số các loại đèn chiếu sáng

Đèn chiếu sáng

Công suất (w)

Màu sắc

Hiệu suất (lm/w)


Đèn Huỳnh quang (ngắn)

20

Trắng

35

Đèn Huỳnh quang (dài)

40

Trắng

60

Đèn dây tóc

100

Vàng

15

Đèn Compact

20

Trắng


60

Đèn Halogen kim loại

70

Vàng

71

Đèn Natri

18

Xanh

100

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 9


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

2.3. Cơ sở lý thuyết tính toán
 Chất lượng chiếu sáng
- Khi tính toán chiếu sáng cần chọn đặtcác loại kiểu đèn sao cho kinh tế, an toàn và
-


đảm bảo chất lượng chiếu sáng cao.
Để thỏa mãn các yêu cầu trên cần chú ý đến các điểm sau:

+Đảm bảo độ rọi đầy đủ trên bàn làm việc.
+Sự tương phản giữa vật cần chiếu sáng và nền.
+Độ chói phân bố đồng đều trong phạm vi bề mặt làm việc cũng như toàn bộ trường
nhìn, giảm độ chói của nguồn sáng.
+Hạn chế sự lóa mắt, giảm sự mệt mỏi khi làm việc trong trường nhìn, giảm độ chói
của nguồn sáng.
+Tập hợp quang phổ ánh sáng nhất là lúc cần đảm bảo sự truyền ánh sáng tốt hoặc
cần sự tương phản về màu sắc.
+Hạn chế sự phản xạ chói trên bề mặt làm việc, đảm bảo độ rọi ổn định trong quá
trình chiếu sáng.
+Trong một số trường hợp để tăng chất lượng chiếu sáng cần dùng những biện pháp
đặc biệt, dùng các loại đèn có bề mặt phát sáng lớn hoặc dùng ánh sáng màu.
 Các dạng chiếu sáng
- Chiếu sáng chung: chiếu sáng toàn bộ hoặc một phần diện tích bằng cách
-

-

-

phân bố ánh sáng đồng đều khắp phòng hoặc từng khu vực.
Chiếu sáng cục bộ: chỉ chiếu sáng trên bề mặt làm việc dùng đèn đặt cố định
hoặc di động, chiếu sáng cục bộ chỉ dùng ở những nơi cần độ chính xác cao, tỉ
mỉ, phân biệt rõ ràng các chi tiết.
Chiếu sáng hỗn hợp: bao gồm chiếu sáng chung và chiếu sáng cục bộ, khi
chiếu sáng cục bộ toàn bề mặt làm việc cũng như chiếu sáng chung tùy theo
yêu cầu mà bảo đảm cho vị trí làm việc với độ rọi không được nhỏ hơn 10%

tiêu chuẩn ánh sáng hỗn hợp (đèn nung sáng không được nhỏ hơn 30 lux, đèn
huỳnh quang không được nhỏ hơn 100 lux).
Chiếu sáng sự cố: ngoài chiếu sáng làm việc là chiếu sáng chính thì trong một
số trường hợp cần phải dùng chiếu sáng sự cố. Mục đích của chiếu sáng sự cố

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 10


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

-

là để tiếp tục chế độ sinh hoạt, làm việc khi có một chiếu sáng nào đó mà việc
chiếu sáng làm việc bị gián đoạn, gây mất bình thường trong công tác, có thể
gây ra một sự cố nguy hiểm không an toàn gây thương tích.
Chiếu sáng ngoài trời: là chiếu sáng khu làm việc ngoài trời như sân bãi,
đường đi, nơi bốc dỡ hàng hóa vật liệu,…khi chiếu sáng ngoài trời cần chú ý
đến các yếu tố như: sương mù, mưa, khói bụi…

 Cơ sở lý thuyết chiếu sáng

• Quang thông: (đơn vị luymen, lm): là năng lượng bức xạ từ một nguồn sáng
mà mắt người cảm nhận được.

=
Trong đó:
Emin: độ rọi tiêu chuẩn lux
K: hệ số dự trữ

Sp: diện tích phòng chiếu sáng
Nd: số lượng đèn
Ksd: hệ số sử dụng quang thông đèn
tỉ số giữa độ rọi trung bình và độ rọi nhỏ nhất
• Cường độ ánh sáng:I (đơn vị cd): là mật độ không gian của quang thông do
nguồn bức xạ.

I=
: góc khối hay góc đặt trong không gian, đơn vị là steradian (sr)

=
S: diện tích bao nhìn
R: bán kính hình cầu
max

=

• Độ rọi E: là mật độ quang thông rơi trên bề mặt s mà nó chiếu sáng.

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 11


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

E = x cos
là góc xiên từ nguồn sáng đến bề mặt s so với phương thẳng góc

E = . cos =

Nếu = 1thì:

E=
• Độ chói L (cd/m2 ):là mật độ phân bố cường độ I trên bề mặt s theo một
phương cho trước.

L=
Độ chói của bề mặt phản xạ:

Độ chói của bề mặt truyền sáng:p

Lp =

=

Trong đó:
là hệ số truyền sáng của bề mặt chiếu sáng
là hệ số phản xạ bề mặt chiếu sáng
• Hệ số phản xạ p: là tỉ lệ giữa quang thông được phản xạ của một vật thể này
rvới quang thông tới .
 Các hệ số trong tính toán

• Hệ số sử dụng: là tỉ số giữa phụ tải tác dụng trung bình với công suất định
mức của thiết bị đó.

Ksdtd =
Nhóm thiết bị:

Ksdtd =
Ksdtd =

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 12


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong

• Hệ số phụ tải:là tỉ số giữa phụ tải thực tế tiêu thụ và công suất định mức của
thiết bị.

Kpt =
• Hệ số cực đại: tính theo đường cong.
• Hệ số nhu cầu:

Kmax = f(ksd,nhq)

Knc =
• Số thiết bị sử dụng hiệu quả:

Nhq =
Hay

:

;

Trong đó: n1: số thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm và không nhỏ hơn một nữa
công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
n: số thiết bị trong nhóm
: tổng công suất của n1 thiết bị

: tổng công suất của n thiết bị
 Phương pháp tính toán chiếu sáng
• Phương pháp tính toán theo hệ số sử dụng:

=
Trong đó:
Emin: độ rọi tiêu chuẩn lux
K: hệ số dự trữ
Sp: diện tích phòng chiếu sáng
Nd: số lượng đèn
: hệ số sử dụng quang thông đèn, tra theo bảng
tỉ số giữa độ rọi trung bình và độ rọi nhỏ nhất

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 13


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong


Phương pháp tính toán theo đơn vị công suất:
Đơn vị công suất P được tính bằng watt/m2 và có mối liên hệ:

Ptc=
Tính tổng công suất đèn cần dùng:
Xác định số lượng đèn cần thiết:




Phương pháp tính toán theo hệ số lợi dụng quang thông:
Căn cứ chức năng của phòng tra bảng chọn Emin

Htt = H – Hlv – Hđ
Trong đó:
Htt: là chiều cao tính toán
H : là chiều cao của phòng
Hlv: là chiều cao làm việc
Hđ: là chiều cao đặt đèn cách trần
Tính chỉ sốphòng
Trong đó:
: là chỉ số kích thước phòng
S: là diện tích của phòng (m2)
Htt: là chiều cao tính toán (m)
a: là chiều dài của phòng (m)
b: là chiều rộng của phòng (m)
tra bảng để chọn hệ số dự trữ
chọn binh suất ánh sáng Z=0,8 hoặc Z=0,9
căn cứ vào màu sắc mà chọn hệ số phản xạ

U = U1 +
Trong đó:

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 14


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
là giá trị liền kề các

là giá trị liền kề các
là giá trị ứng với
là giá trị ứng với
U là hệ số lợi dụng
Quang thông trong toàn phòng:

=
Trong đó:
là quang thông tổng của phòng
tự chọn Z=0,8 đến 0,9
là hệ số lợi dụng quang thông

Tính số bóng cần bố trí:

Nđ =
Trong đó:

Nđ là số lượng bóng đèn

Fđ là quang thông của bóng đèn
là quang thông tổng của bóng đèn
Tính Fvị trí:

Fvt =

Tính số đèn tại một vị trí:

Nvt =



Phương pháp tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn:
Nhiệt độ phát nóng của dây dẫn được tính theo nhiệt độ phát nóng của ruột là
65, của không khí xung quanh là 25 khi đăt ngầm trong đất thì nhiệt độ trong
đất là 15
Tính tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng:
Ilv = Kn.Icp (A)
Trong đó:

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 15


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
Ilv là cường độ làm việc trong dây dẫn
Kn là hệ số điều tiết nhiệt độ cho phép của dây dẫn theo nhiệt độ môi
trường
Icp là cường độ dòng điện cực đại trong dây pha

Icp =
Cường độ dòng điện cung cấp cho phụ tải 1 pha

Ip =


Phương pháp tính toán lựa chọn dây dẫn, cầu chì, CB:
- Dây dẫn trong lưới điện chiếu sáng hạ áp được chọn theo điều kiện dòng
phát nóng cho phép:

Icp

Trong đó:
Icp là dòng cho phép của dây dẫn (A)
Ilvmax là dòng làm việc lớn nhất của phụ tải tính toán
K là hệ số điều chỉnh nhiệt độ theo điều kiện lắp đặt
Kiểm tra dây dẫn kết hợp với thiết bị bảo vệ:
+ Nếu bảo vệ bằng áptômát:
k.Icp

-

+ Nếu bảo vệ bằng cầu chì:
k.Icp
Cầu chì được lựa chọn theo các điều kiện:

Uđmcc Uđm LĐ
Idc Ilvmax

-

Trong đó:
Uđmcc là điện áp định mức của cầu chì (V)
Uđm LĐ là điện áp định mức của lưới điện (V)
Idclà dòng điện định mức của dòng chảy (A)
Áp tô mát (CB): có cấu tạo phức tạp và đắt, tuy nhiên do làm việc tin cậy
và thao tác đóng lại nhanh làm cho thời gian mất điện ngắn nên ngày càng
được dùng trong lưới điện chiếu sáng dân dụng.
CB được lựa chọn theo ba điều kiện:

Uđm CB Uđm LĐ
Iđm CB Ilvmax

Icđm CBIN
Trong đó:
Uđm CB là điện áp định mức của CB (V)

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 16


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
Iđm CB là dòng điện định mức của CB (A)
Icđm CB là dòng điện cắt định mức của CB (KA)
IN là dòng điện ngắn mạch (KA)

2.3. Các bảng tra số liệu
Bảng 1: quang thông một số nguồn sáng thông dụng
Nguồn sáng

Năng lượng
watt

Quang thông
lumen

Hiệu suất
Lm/m

Bóng đèn dây tóc

100


1500

15

Bóng đèn huỳnh quang

36

2600

80

Đèn compact

20

1200

60

Bóng cao áp thủy ngân

250

130000

52

Bóng cao áp metalhalide


250

20000

80

Bóng cao áp sodium

250

27000

108

Bảng 2: hệ số phản xạ trần, tường vànền nhà
Đặc tính của bề mặt phản xạ

Hệ số phản xạ

Màu trắng thạch cao

0.8

Màu sáng nhạt

0.7

Vàng, lục, xi măng


0.5

Tường gỗ

0.1 0.4

Gạch đỏ, màu rực rỡ

0.3

Màu tối

0.1

Bảng 3: độ rọi
Không gian chức năng
Các phòng chung đánh máy vi tính
Phòng họp

SVTH: Trần Văn Vinh

Độ rọi làm việc
300 – 500 – 700
200 – 300 – 1000

Trang 17

Cấp chói lóa
A–B
A–B



Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
Công việc thô lắp ráp máy lạnh

200 – 300 – 500

C–D

Vùng lưu thông, hành lang

500 – 100 – 150

D–E

Bảng 4: hệ số dự trữ k
Tính chất các phòng

Đèn huỳnh quang

Phòng có nhiều bụi

Đèn nung sáng

Số lần lau bóng

2

1.7


4

Phòng có khói bụi trung bình

1.8

1.5

3

Phòng có ít bụi

1.5

1.3

2

Bảng 5: tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng
Không gian chức năng

Mật độ công suất chiếu sáng
( w/m2 )

Hành lang

57

Khu vực hội thảo


13

Văn phòng chung và riêng

12

Các căn hộ

9

Bảng 6: thông số của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt
Công suất
(w)

Chiều dài
(mm)

Đường kính
(mm)

8

288

16

Trắng z

330


20

590

38

Trắng z

930

20

590

38

Trắng 3500

1100

20

590

38

Trắng công nghiệp

1150


20

590

38

Sáng lục

1000

40

1200

38

Trắng z

2450

40

1200

38

Trắng 3500

2900


SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 18

Màu sắc

Quang thông
(lm)


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
40

1200

38

Trắng công nghiệp

3200

40

1200

38

Sáng lục

2450


80

1500

38

Trắng z

4550

65

1500

38

Trắng z

3750

80

1500

38

Trắng công nghiệp

5900


Bảng 7: bảng tra hệ số uld
Loại
chụp
đèn

Trực
chiếu

Trực
chiếu
huỳnh
quang
trần

Chỉ số
Hình
Phòng

Ptr

0.7

Ptg

0.3

Ptr

0.5


0.1

Ptg

0.3
0,31

Ptr

0.3

Ptg

0.3

0,28

0.5
0,35

0,31

0,28

0.1

0.1

0,6


0.5
0,36

0,31

0,28

0.5
0,35

0,8

0,45

0,40

0,37

0,44

0,40

0,37

0,44

0,40

0,37


1,0

0,49

0,45

0,4

0,49

0,44

0,40

0,46

0,43

0,40

1,25

0,55

0,49

0,46

0,53


0,49

0,45

0,52

0,48

0,45

1,5

0,58

0,54

0,49

0,57

0,53

0,49

0,55

0,52

0,49


2,0

0,64

0,59

0,55

0,61

0,58

0,55

0,60

0,56

0,54

2,5

0,68

0,61

0,60

0,65


0,62

0,59

0,64

0,61

0,58

3,0

0,70

0,65

0,62

0,67

0,64

0,61

0,65

0,63

0,61


4,0

0,73

0,70

0,67

0,70

0,67

0,65

0,67

0,66

0,63

5,0

0,75

0,72

0,69

0,73


0,70

0,67

0,70

0,68

0,66

0,6

0,29

0,24

0,19

0,27

0,22

0,19

0,24

0,21

0,19


0,8

0,37

0,31

0,27

0,35

0,30

0,25

0,31

0,28

0,29

1,0

0,44

0,37

0,33

0,40


0,35

0,31

0,35

0,32

0,30

1,25

0,49

0,42

0,38

0,45

0,40

0,36

0,39

0,36

0,33


1,5

0,54

0,47

0,42

0,50

0,44

0,40

0,43

0,40

0,37

2,0

0,60

0,49

0,47

0,54


0,49

0,45

0,48

0,45

0,41

2,5

0,64

0,57

0,53

0,57

0,53

0,49

0,52

0,48

0,45


SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 19


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
3,0

0,67

0,61

0,57

0,60

0,57

0,53

0,56

0,52

0,49

4,0

0,71


0,66

0,62

0,64

0,61

0,47

0,59

0,55

0,51

5,0

0,74

0,70

0,66

0,68

0,64

0,61


0,62

0,58

0,52

Bảng 8: độ rọi e
Đối tượng
Phòng học, giảng đường
Phòng thí nghiệm, thư viện

Châu Âu
300
500

USA
200 – 500
500 – 1000

Pháp
300
500

Nga
300
500

Việt
200

500

Cửa hàng tự phục vụ
Kho
Siêu thị

300
500
500

200 – 500
500 – 1000
500 – 1000

300
500
150

300
400
75

150
200
75

Phòng khách
Phòng ngủ
Nhà tắm
Nhà bếp


100
150
100
300

50 – 200
100 – 200
100 – 200
20 – 500

200
100
150
300

100
100
50
100

75
30
30
75

Bảng 9: độ rọi nhỏ nhất emin
Loại phòng
Phòng khách
Phòng ngủ


Đèn huỳnh quang
50
50

Đèn nung sáng
15
20

Phòng vi tính
Phòng thiết kế

150
200

75
100

Phòng học
Phòng danh mục
Phòng thư viện

100
50
20

50
25
10


Bảng 10: độ rọi trung bìnhEtb (lux) khi Itb (cd/m2)
Vật liệu ốp trải hoặc màu sơn chính
Đá hoa trắng, gạch men trắng
Vữa xám trắng, gạch gốm trắng

SVTH: Trần Văn Vinh

Hệ số phản xạ
của vật liệu
0,6
0,45 – 0,6

Trang 20

1

15

5

20
30

30
50

50
75



Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
Sơn trắng, gạch màu đá cát kết màu vàng
Sơn xanh thẫm, gỗ màu thẫm

0,35 – 0,45
0,13 – 0,3

50
75

75
100

100
150

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ CUNG CẤP ĐIỆN
3.1. Thiết kế và tính toán hệ thống chiếu sáng cho căn nhà
I.

Tính toán chiếu sáng tầng trệt
1. Phòng khách
- Chiều dài: a = 8m
- Chiều rộng: b = 5m
- Chiều cao: h = 3,5m
- Diện tích phòng: S = a.b = 8 x 5 = 40m2
- Chu vi phòng: P = 2.(a + b) = 2.(8 + 5) = 26m
- Trần sơn nước trắng: Ptr = 0,7 (tra bảng 2)
- Tường màu xanh nhạt: Ptg = 0,5 (tra bảng 2)
- Ta chọn đèn huỳnh quang gắn sát tường và đặt cách trần một khoảng H đ để

chiếu sáng chung, với Hđ = 0,8m.
- Ta sử dụng tiêu chuẩn của đèn huỳnh quang:
hệ số dự trữ k=1,5 ; z=0,8 (tra bảng 4)
Độ rọi Emin=75lux (tra bảng 9)
-

Chiều cao tính toán: Htt = H – Hlv – Hđ = 3,5 – 0 – 0,8 = 2,7m

-

Chỉ số của phòng: = 1,14

-

Tra bảng 7, trực chiếu huỳnh quang trần ô thứ 3 với Ptr=0,7 ; Ptg=0,5
Vì chỉ số của phòng nằm trong khoảng1 đến 1,25 nên ta

hệ số lợi dụng ánh sáng là: Uld = 0,46
- Quang thông tổng trong phòng là:
= lm
-

Ta chọn đèn huỳnh quang dài 1,2m với công suất 40W-220V có
Fđ = 2450 lm (tra bảng 6)
Số bóng đèn cần thiết trong phòng là:
Nđ = =

- Thực tế ta chọn 5 bóng để đặt ở hai bên tường với khoảng cách đều nhau.
2. Tính phòng ăn + bếp


SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 21


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
-

Chiều dài: a = 6m
Chiều rộng: b = 5m
Chiều cao: h = 3,5m
Diện tích phòng: S = a.b = 6 x 5 = 30m2
Chu vi phòng: P = 2.(a + b) = 2.(6 + 5) = 22m
Trần sơn nước trắng: Ptr = 0,7 (tra bảng 2)
Tường màu xanh nhạt: Ptg = 0,5 (tra bảng 2)
Ta chọn đèn huỳnh quang gắn sát tường và đặt cách trần một khoảng Hđ để
chiếu sáng chung, với Hđ = 0,8m.
Ta sử dụng tiêu chuẩn của đèn huỳnh quang:
hệ số dự trữ k=1,5 ; z=0,8 (tra bảng 4)

Độ rọi Emin=75 lux (tra bảng 9)
-

Chiều cao tính toán:

Htt = H – Hlv – Hđ = 3,5 – 0 – 0,8 = 2,7m

-

Chỉ số của phòng: = 0,97


-

Tra bảng 7, trực chiếu huỳnh quang trần ô thứ 3 với Ptr=0,7 ; Ptg=0,5
Vì chỉ số của phòng nằm trong khoảng 0,8 đến 1 nên ta

hệ số lợi dụng ánh sáng là: Uld = 0,4
- Quang thông tổng trong phòng là:
= lm
-

Ta chọn đèn huỳnh quang dài 1,2m với công suất 40W-220V có
Fđ = 2450 lm (tra bảng 6)
Số bóng đèn cần thiết trong phòng là:
Nđ = =

Ta chọn 4 bóng để đặt ở hai bên tường với khoảng cách đều nhau.
3. Tính sân vườn và cầu thang
- Tại mặt thềm sân trước và sân sau thì với mỗi vị trí ta đặt thêm 1 bóng đèn
huỳnh quang 40w-220v ngay tại cửa lối đi để chiếu sáng chung.
- Ngoài ra, tại cầu thang từ tầng trệt lên tầng một có thể bố trí một đèn huỳnh
quang 40w-220v để chiếu sáng lối đi.
II.
Tính toán chiếu sáng tầng 1
1. Tính phòng thờ
- Chiều dài: a = 7m
- Chiều rộng: b = 3,5m
- Chiều cao: h = 3,5m
-


SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 22


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
-

Diện tích phòng: S = a.b = 7 x 3,5 = 24,5m2
Chu vi phòng: P = 2.(a + b) = 2.(7 + 3,5) = 21m
Trần sơn nước trắng: Ptr = 0,7 (tra bảng 2)
Tường màu xanh nhạt: Ptg = 0,5 (tra bảng 2)
Ta chọn đèn huỳnh quang gắn sát tường và đặt cách trần một khoảng Hđ để
chiếu sáng chung, với Hđ = 0,8m.
Ta sử dụng tiêu chuẩn của đèn huỳnh quang:
hệ số dự trữ k=1,5 ; z=0,8 (tra bảng 4)

Độ rọi Emin=75 lux (tra bảng 9)
-

Chiều cao tính toán:

Htt = H – Hlv – Hđ = 3,5 – 0 – 0,8 = 2,7m

-

Chỉ số của phòng: = 0,86

-


Tra bảng 7, trực chiếu huỳnh quang trần ô thứ 3 với Ptr=0,7 ; Ptg=0,5
Vì chỉ số của phòng nằm trong khoảng 0,8 đến 1 nên ta

hệ số lợi dụng ánh sáng là: Uld = 0,4
- Quang thông tổng trong phòng là:
= lm
-

Ta chọn đèn huỳnh quang dài 1,2m với công suất 40W-220V có
Fđ = 2450 lm (tra bảng 6)
Số bóng đèn cần thiết trong phòng là:
Nđ = =

Ta chọn 3 bóng để đặt ở hai bên tường với khoảng cách đều nhau.
Ngoài ra, mặt trước căn nhà của tầng 1 ta gắn 1 bóng đèn compact 20w-220v.
Ngoài ra, đường đi vào phòng thờ 1 bóng đèn compact 20w-220v
2. Tính phòng ngủ 1
- Chiều dài: a = 8m
- Chiều rộng: b = 5m
- Chiều cao: h = 3,5m
- Diện tích phòng: S = a.b = 8x5 = 40m2
- Chu vi phòng: P = 2.(a + b) = 2.(8 + 5) = 26m
- Trần sơn nước trắng: Ptr = 0,7 (tra bảng 2)
- Tường màu xanh nhạt: Ptg = 0,5 (tra bảng 2)
- Ta chọn đèn huỳnh quang gắn sát tường và đặt cách trần một khoảng H đ để
chiếu sáng chung, với Hđ = 0,8m.
- Ta sử dụng tiêu chuẩn của đèn huỳnh quang:
-

SVTH: Trần Văn Vinh


Trang 23


Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
hệ số dự trữ k=1,5 ; z=0,8 (tra bảng 4)
Độ rọi Emin=30 lux (tra bảng 9)
-

Chiều cao tính toán:

Htt = H – Hlv – Hđ = 3,5 – 0 – 0,8 = 2,7m

-

Chỉ số của phòng: = 1,14

-

Tra bảng 7, trực chiếu huỳnh quang trần ô thứ 3 với Ptr=0,7 ; Ptg=0,5
Vì chỉ số của phòng nằm trong khoảng 1 đến 1,25 nên ta

hệ số lợi dụng ánh sáng là: Uld = 0,46
- Quang thông tổng trong phòng là:
= lm
-

Ta chọn đèn huỳnh quang dài 1,2m với công suất 40W-220V có
Fđ = 2450 lm (tra bảng 6)
Số bóng đèn cần thiết trong phòng là:

Nđ = =

-

Ta chọn 2 bóng để đặt ở hai bên tường với khoảng cách đều nhau.

3. Tính WC và cầu thang
- Phòng vệ sinh ta bố trí 1 bóng đèn compact 20w-220v đặt sát tường và cách
-

III.

trần 0,8m để chiếu sáng chung.
Tại cầu thang từ tầng một lên tầng hai có thể bố trí một đèn huỳnh quang
40w-220v ngay tại lối đivà một bóng ở giữa nhà để chiếu sáng chung.
.

Tính toán chiếu sáng tầng 2
a) Tính phòng ngủ 2
- Chiều dài: a = 6m
- Chiều rộng: b = 5m
- Chiều cao: h = 3,5m
- Diện tích phòng: S = a.b = 6 x 5 = 30m2
- Chu vi phòng: P = 2.(a + b) = 2.(6 + 5) = 22m
- Trần sơn nước trắng: Ptr = 0,7 (tra bảng 2)
- Tường màu xanh nhạt: Ptg = 0,5 (tra bảng 2)

SVTH: Trần Văn Vinh

Trang 24



Đồ án Cung Cấp ĐiệnGVHD: Đỗ Huỳnh Thanh Phong
-

Ta chọn đèn huỳnh quang gắn sát tường và đặt cách trần một khoảng Hđ để
chiếu sáng chung, với Hđ = 0,8m.
Ta sử dụng tiêu chuẩn của đèn huỳnh quang:
hệ số dự trữ k=1,5 ; z=0,8 (tra bảng 4)

Độ rọi Emin=30 lux (tra bảng 9)
-

Chiều cao tính toán:

Htt = H – Hlv – Hđ = 3,7 – 0 – 0,8 = 2,7m

-

Chỉ số của phòng: = 0,97

-

Tra bảng 7, trực chiếu huỳnh quang trần ô thứ 3 với Ptr=0,7 ; Ptg=0,5
Vì chỉ số của phòng nằm trong khoảng 0,8 đến 1 nên ta

hệ số lợi dụng ánh sáng là: Uld = 0,4
- Quang thông tổng trong phòng là:
= lm
-


Ta chọn đèn huỳnh quang dài 1,2m với công suất 40W-220V có
Fđ = 2450 lm (tra bảng 6)
Số bóng đèn cần thiết trong phòng là:
Nđ = =

-

Ta chọn 2 bóng để đặt ở hai bên tường với khoảng cách đều nhau.
Ngoài ra, mặt trước căn nhà của tầng 1 ta gắn bóng đèn compact 20w-220v.

b) Tính phòng ngủ 3
- Chiều dài: a = 6m
- Chiều rộng: b = 5m
- Chiều cao: h = 3,5m
- Diện tích phòng: S = a.b = 6 x 5 = 30m2
- Chu vi phòng: P = 2.(a + b) = 2.(6 + 5) = 22m
- Trần sơn nước trắng: Ptr = 0,7 (tra bảng 2)
- Tường màu xanh nhạt: Ptg = 0,5 (tra bảng 2)
- Ta chọn đèn huỳnh quang gắn sát tường và đặt cách trần một khoảng H đ để
-

chiếu sáng chung, với Hđ = 0,8m.
Ta sử dụng tiêu chuẩn của đèn huỳnh quang:
hệ số dự trữ k=1,5 ; z=0,8 (tra bảng 4)

Độ rọi Emin=30 lux (tra bảng 9)

SVTH: Trần Văn Vinh


Trang 25


×