Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

CẤU TẠO CHUNG về ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.58 KB, 23 trang )

Trường Cao Đẳng kỹ Thuật Lý Tự Trọng Thành Phố Hồ Chí Minh
13CĐ_Ô3

Học phần : Nhập môn ngành công nghệ ô tô

ĐỀ TÀI

CẤU TẠO CHUNG VỀ Ô TÔ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hồ Minh Anh
Trương Công Tu
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Ngọc Phương

TP.HCM – Tháng 1 năm 2014


Lời Cám Ơn
Với lịch sử hơn 100 năm kể từ khi chiếc xe ô tô đầu tiên ra đời do Karl Benz chế tạo vào những năm cuối thế kỉ XIX, có thể nói cho đến nay, nền công nghiệp ô tô đã đạt được
những bước tiến vượt bậc, với những sáng chế mới, công nghệ mới. Từ những chiếc xe từ thuở khai sinh còn rất thô sơ, công suất nhỏ đến những chiếc xe thể thao hiện đại, công
suất lớn, hay những chiếc siêu xe… Có thể nói, ôtô là ngành tập trung những thành tựu nổi bật của thời đại vào nó.
Ô tô ra đời mang lại nhiều lợi ích cho con người, ô tô có thể vận chuyển hàng hóa nặng và cả con người với số lượng lớn. Giúp phát triển thêm về ngành du lịch …
Trước một phương tiện vân hành hiện đại như vậy, với nhiều người chắc chắn sẽ có những thắc mắc về cấu tạo, vai trò và nguyên lí hoạt động của các bộ phận bên trong lẫn bên
ngoài ô tô. Vậy nên, việc tìm hiểu về các chi tiết cấu thành nên một chiếc xe là rất cần thiết.
Trong phần cấu tạo ta sẽ tìm hiểu về phân loại và cấu tạo chung về ô tô.
Trong 4 tháng vừa qua chúng em đã nghiên cứu, tìm hiểu về cấu tạo các hệ thống, chi tiết trong xe ô tô dựa trên kiến thức đã học, cùng với việc tham khảo từ thực tế, từ tài liệu
tham khảo và nhiều nguồn khác.
Để hoàn thành bài tiểu luận này, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy và các bạn đã tạo điều kiện cũng như giúp đỡ chúng em trau dồi thêm những kiến thức cần thiết.
Trong phần tiểu luận này tuy có cố gắng, nhưng do trình độ chuyên môn còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên chắc chắn trong bài còn nhiều thiếu sót. Mong thầy và
các bạn thông cảm và giúp nhóm chúng em sửa chữa để bài tiểu luận thêm hoàn hảo.


1


MỤC LỤC
STT

Nội Dung

Trang

1

Lời cám ơn

1

2

Mục lục

2

3

Phân loại và công dụng

5

4


Động cơ

6

5

Các chi tiết cố định

6

6

Cơ cấu pít tông, thanh truyền, trục khuỷu

7

7

Cơ cấu phân phối khí

8

8

Hệ thống bôi trơn

8

9


Hệ thống làm mát

9

10

Hệ thống nhiên liệu trên động cơ xăng

10

11

Hệ thống nhiên liệu trên động cơ diesel

11

12

Hệ thống đánh lửa

12

13

Hệ thống khởi động điện

13

14


trang bị trên ô tô

14

15

Nguồn điện ô tô

14

16

Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu

15

17

Hệ thống trang bị điện phụ

16

18

Khung gầm

17

19


Hệ thống truyền lực

17

2


STT

Nội dung

Trang

20

Hệ thống treo

17

21

Hệ thống phanh

18

22

Hệ thống lái

19


23

Khung thùng và bánh xe

20

24

Tài liệu tham khảo

22

3


Phần mở đầu

I.

Lí do chọn đề tài:
Ô tô ra đời mang lại nhiều lợi ích cho con người, giup vận chuyển hàng hóa, con người đi xa và với số lượng lớn. Vào giai đoạn cuối thế kỷ 19 khi ô tô ra đời thì vẫn còn thô sơ, có tốc độ thấp. Nhưng

tới giai đoạn đầu thế kỷ XX đến hết thế chiến lần thứ nhất thì hàng loạt các hãng xe cho ra đời và lắp ráp xe hơi với số lượng lớn như: hãng Renault và Mercedes ( 1901), Peugeot (1911). Từ sau thập niên 70
tới nay ô tô đã không ngừng phát triển và hiện đại, luc này tốc đọ của xe đã được cải thiện tiến bộ: Năm 1993 tốc độ của xe đạt 320km/h, nhưng cho đến nay thì ô tô có thể đạt vận tốc trên 400km/h. Nhờ vào
đâu mà ô tô có thể phát triển về tính năng, tốc độ như vậy, chính là nhờ vào cấu tạo của nó. Ô tô có cấu tạo rất phức tạp, được hình thành từ hàng nghìn chi tiết, mỗi chi tiết có một nhiệm vụ khác nhau, chung
liên kết, tác dụng, bổ trợ lần nhau để tạo nên chiếc xe hoàn thiện. Do đó chung em đã tìm hiểu, nghiên cứu cấu tạo chiếc xe và quyết định chọn đề tài “Cấu tạo chung về ô tô”.

II.


Phạm vi nghiên cứu
Cấu tạo chung về ô tô

III.

Thời gian nghiên cứu
Kế hoạch nghiên cứu

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Từ 17-10-2013 đến 02-11-2013  Xác định tên đề tài Cấu tạo chung về ô tô.
Từ 03-11-2013 đến 09-11-2013  Thu thập tài liệu, thông tin liên quan đến đề tài.
Từ 10-11-2013 đến 17-11-2013  Xử lí thông tin, viết đề cương nghiên cứu.
Từ 18-11-2013 đến 02-12-2013  Soạn PowerPoint để báo cáo.
Từ 03-12-2013 đến 30-12-2013  Báo cáo trước lớp.
Từ 01-01-2014 đến 19-01-2014  Viết tiểu luận.
Từ 20-01-2014 đến 05-02-2014  Chỉnh sửa.
Từ 06-02-2014 đến 13-02-2014  Hoàn thành.

4


Phần nội dung


I.
1.

Phân loại và công dụng
Phân loại
a) Về mục đích sử dụng
- Xe du lịch, xe thể thao dùng để chở từ 1 đến 6 người.
- Xe tải dùng để vận chuyển hàng hóa, trong đó có xe tải nhẹ, xe tải trung bình và xe tải lớn có thể vận chuyển được từ 1 đến 30 tấn hàng hóa.
- Xe đắc chủng dùng để thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định như: xe cảnh sát xe dùng trong quân đội, xe cứu hỏa, xe bồn …
- Xe buýt, mini buýt và xe cả dùng để chở từ 6 người trở lên.
b) Về kết cấu
- Xe chạy bằng nhiên liệu xăng.
- Xe chạy bằng nhiên liệu Diezel.
- Xe chạy điện acquy.
- Xe ben.
- Xe có động cơ đặt phía trước.
- Xe có động cơ đặt phía sau.
- Xe một cầu chủ động.
- Xe hai cầu chủ động ….

2.

Công dụng
Khi ô tô chưa ra đời, việc đi lại và vận chuyển hàng hóa nặng còn khó khăn, hạn chế. Vì thế, ô tô ra đời có thể nói mang lại cho con người rất nhiều lợi ích. Nó có thể chở người với số lượng tương

đối nhiều và vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn.

5



II. Cấu tạo chung
Ô tô có kết cấu khá phức tạp, bao gồm nhiều bộ phận, hệ thống, cụm và tổng thành lắp ghép với nhau, mỗi bộ phận thực hiện một chức năng nhất định.

1.
2.
3.
4.
5.
6.

1.

động cơ
li hợp
hộp số
truyền lực các đăng
truyền lực chính và vi sai
bánh xe chủ động.

Động cơ: tạo ra lực làm xe chuyển động

1.1 Các chi tiết cố định
- Nắp máy ( cylinder heat )
+ Là chi tiết đậy kín xy lanh, tạo thành buồng đốt, được làm bằng hợp kim gang hoặc nhôm.
+ Là nơi lắp xu páp, ống góp hut, góp thoát, đường nước làm mát, van hằng nhiệt.
+ Là nơi lắp các bugi, kim phun xăng ( đối với động cơ xăng ).
+ Là nơi lắp các kim phun dầu ( đối với động cơ diesel ).
- Thân máy ( cylinder block )
+ Là chi tiết có trọng lượng lớn nhất của động cơ.

+ Được làm bằng hợp kim gang hoặc nhôm.
+ Là nơi lắp toàn bộ các chi tiết của động cơ lên đó.
+ Có các đường dẫn nước mát động cơ và dầu bôi trơn động cơ được gia công bên trong.
6


1.2 Cơ cấu pít tông, thanh truyền, trục khuỷu.
- Nhóm pít tông: Là chi tiết chuyển động tịnh tiến, lên xuống trong lòng xi lanh của động cơ. Kết hợp với thành xi lanh và nắp máy để tạo thành buồng đốt. Tuy nhiên, đối với động cơ 2 thì, pít tông có
nhiệm vụ đóng mở cửa hut và xả khí.
- Nhóm thanh truyền: Là chi tiết kết nối pít tông và trục khuỷu, biến chuyển động lên xuống của pít tông thành chuyển động quay tròn của trục khuỷu. Kết cấu bao gồm: đầu nhỏ, đầu to và thân thanh
truyền.
- Nhóm trục khuỷu: Là chi tiết tiếp nhận lực tác dụng từ pít tông do thanh truyền chuyển tới và chuyển lực này thành mô men quay kéo máy công tác.

Nhóm Pít tông

Nhóm thanh truyền

Nhóm trục khuỷu

7


1.3 Cơ cấu phân phối khí
- Điều khiển quá trình thay đổi khí trong xi lanh động cơ bằng cách đóng mở các cửa nạp và thải đung luc để nạp đầy khí nạp mới vào xi lanh và thải sạch khí thải ra ngoài.
- Phân loại:
+ Dựa vào kiểu lắp xu páp trên động cơ.
Kiểu cơ cấu phân phối khí dùng xu páp treo.
Kiểu cơ cấu phân phối khí dùng xu páp đặt.
+ Dựa vào vị trí lắp đặt trục cam
Trục cam đặt trên thân máy, dẫn động xu páp qua con đội, đũa đẩy và cần bẩy.

Trục cam đặt trên nắp xi lanh, dẫn động xu páp qua con đội, đũa đẩy và cần bẩy.
Trục cam đặt trên nắp xi lanh, dẫn động trực tiếp xu páp.

1.4 Hệ thống bôi trơn
- Nhiệm vụ:
+ Đưa dầu liên tục đến bôi trơn cho các bề mặt ma sát để giảm mài mòn.
+ Tản nhiệt, làm mát cho các chi tiết có chuyển động ma sát.
+ Bao kín khe hở giữa các chi tiết pít tông – xéc măng – xy lanh làm giảm lọt khí.
+ Rửa sạch các bề mặt ma sát của các chi tiết khỏi mạt kim loại bong tách trong quá trình ma sát.
- Cấu tạo:
+ Bơm nhớt và van giảm áp
+ Lọc nhớt ( thô và tinh)
+ Két làm mát nhớt
+ Que thăm nhớt
+ Hộp trục khuỷu

1.
2.
3.
4.
5.
6.

lưới lọc dầu
ống dẫn dầu
bơm dầu
van điều khiển dầu của trục cam
công tắc áp suất dầu
bộ lọc dầu.
8



1.5 Hệ thống làm mát
- Nhiệm vụ: tản nhiệt và duy trì nhiệt độ thích hợp cho các chi tiết tiếp xuc với buồng đốt để đảm bảo động cơ hoạt động bình thường.
- Cấu tạo
+ két nước
+ khoang nước trong động cơ
+ nắp két nước
+ bơm nước và quạt gió
+ van hằng nhiệt
+ bình giãn nở

1. Két nước, 2. bình giãn nở, 3. nắp két nước, 4. quạt gió,

5. bơm nước, 6. van hằng nhiệt

9


1.6 Hệ thống nhiên liệu trên động cơ xăng
- Nhiệm vụ
+ Cung cấp hỗn hợp xăng và không khí vào các xi lanh với định lượng và thành phần đồng đều giữa các xy lanh, phù hợp với các chế độ tải và tốc độ làm việc của động cơ.
+ Thành phần của hỗn hợp cung cấp vào động cơ ngoài việc đảm bảo sự làm việc tối ưu của động cơ về công suất và tiêu thụ nhiên liệu còn phải đảm bảo khí thải có thành phần độc hại thấp nhất.
- phân loại
+ Hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí.
+ Hệ thống cung cấp nhiên liệu phun xăng điện tử.

Hệ thống cung cấp nhiên liệu phun xăng điện tử

10



Kiểu họng đơn

Kiểu 2 họng ( họng kép )

Hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí

1.7 Hệ thống nhiên liệu trên động cơ Diesel
- Nhiệm vụ
+ Cung cấp nhiên liệu phù hợp với chế độ tải trọng và tốc độ động cơ.
+ Cung cấp nhiên liệu đồng đều cho các xy lanh, phun nhiên liệu đung luc, đung qui luật và phù hợp với thứ tự làm việc của động cơ.
+ Phun tơi, xé nhỏ nhiên liệu với hình dạng tia phù hợp với hình dạng buồng cháy.

11


Sơ đồ hệ thống nhiên liệu trên động cơ Diesel

1.8 Hệ thống đánh lửa
- Nhiệm vụ: tạo ra tia lửa điện cao áp ( hàng chục KV) giữa hai điện cực của bugi để bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí đung thời điểm yêu cầu để động cơ làm việc tối ưu.
- Phân loại
+ Hệ thống đánh lửa thường, sử dụng nguồn điện ắc qui.
+ Hệ thống đành lửa bán dẫn có bộ chia điện.
+ Hệ thống đánh lửa bán dẫn không có bộ chia điện.
+ Hệ thống đánh lửa điện dung.

12



Sơ đồ hệ thống đánh lửa sử dụng Vít lửa

1.9 Hệ thống khởi động điện
- Nhiệm vụ: Khởi động động cơ bằng cách kéo động cơ quay với tốc độ cần thiết, đảm bảo
cho động cơ có thể tạo ra hòa khí và nén hòa khí đến nhiệt độ tích hợp để quá trình cháy hòa
khí và sinh công diễn ra.
- Cấu tạo
+ Phần vỏ
+ Phần lõi
+ Cổ góp điện
+ Các cuộn dây nam châm điện
+ Chổi than tiếp điện
+ Đầu nối điện vào

13


2. Trang bị trên ô tô
2.1 Nguồn điện ô tô
a) Ắc qui
- Nhiệm vụ
+ Là nguồn cung cấp điện trên xe với dòng điện một chiều, điện áp thấp.
+ Cung cấp dòng điện cho thiết bị khởi động và hệ thống đánh lửa khi khởi động động cơ.
+ Cung cấp điện cho các trang bị điện trên xe khi động cơ chưa hoạt động hoặc chạy chậm không tải, luc đó điện áp máy phát không có hoặc thấp hơn điện áp ác qui.
-Cấu tạo ắc qui axít-chì
+ Vỏ bình
+ Nắp bình
+ Cực âm
+ Cực dương
+ Các bản cực

+ Tấm ngăn
+ A xít và nước cất
b) Máy phát điện
- Nhiệm vụ
+ Cung cấp dòng điện một chiều điệ áp thấp cho các trang thiết bị điện của xe.
+ Nạp điện cho ắc qui khi xe chạy.
- Phân loại
+ Máy phát điện một chiều
+ Máy phát điện xoay chiều

14


2.2 Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
- Nhiệm vụ
+ Gồm hệ thống đèn pha, đèn màu, có nhiệm vụ chiếu sáng mặt đường, chiếu sáng ngoài xe, trong xe và bảng đồng hồ khi xe chạy ban đêm và báo tín hiệu khi quay vòng hoặc phanh xe.
+ Thông báo ( hiện thị ) các thông tin về tốc độ xe, thông số làm việc của các bộ phận và cụm chính của xe như tốc độ quay của động cơ, áp suất dầu, nhiệt độ nước làm mát, mức nhiên liệu trong
thùng, trạng thái và dòng điện nạp ắc qui.
- Cấu tạo
+ Hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu
+ Hệ thống thông tin chỉ thị các thông số làm việc của xe.

Hệ thống thông tin chỉ thị và các thông số làm việc của xe

Hệ thống chiếu sáng trên ô tô

15


2.3 Hệ thống trang bị điện phụ

- Hệ thống điều hòa nhiệt độ trên ô tô.
- Hệ thống âm thanh.
- Hệ thống tui khí an toàn
- Ăng ten radio.
- Hệ thống điều chỉnh ghế.
- Hệ thống gạt nước …

Hệ thống gạt nước trên ô tô

16


3. Khung gầm
3.1 Hệ thống truyền lực
- Nhiệm vụ: truyền và phân phối mô men quay và công suất từ động cơ đến các bánh xe chủ động, làm thay đổi mô men và chiều quay của bánh xe theo yêu cầu.
- Cấu tạo
các bộ phận của hệ thống truyền lực trên ô tô gồm:

1.
2.
3.
4.
5.
6.

động cơ
ly hợp
Hộp số
truyền lực các đăng
truyền lực chính và vi sai

bánh xe chủ động.

3.2 Hệ thống treo
- Công dụng
+ Các xe ô tô hiện nay đều sử dụng phần chạy là các bánh hơi lắp trên hai đầu các cầu của xe. Nhờ lực bám giữa bánh xe và mặt đường mà bánh xe chủ động khi quay đẩy xe chạy được. Các bánh
xe không những chịu toàn bộ tải trọng của xe và sự va đập của mặt đường mà còn chịu phản lực đẩy xe chạy của mặt đường.
+ Hệ thống treo gồm cơ cấu nối đàn hồi ( lò xo ) giữa khung xe và cầu xe nhằm giảm bớt hoặc dập tắt các chấn động tạo ra do lăn bánh trên mặt đường gồ ghề. Nhờ hệ thống treo mà các bánh xe có
thể sao động nhun nhảy độc lập với khung xe. Do đó, va đập giữa bánh xe với mặt đường bị hạn chế truyền lên khung xe, tạo điều kiện thoải mái cho hành khách và kéo dài tuổi thọ của các cụm chi tiết
lắp trên xe.

17


- Cấu tạo
+ Các phần tử đàn hồi
+ Bộ giảm chấn ( giảm xóc ).
+ Hệ thống treo phía trước.
+ Hệ thống treo phía sau.
+ Bánh xe

1. Lò xo, 2. Giảm chấn, 3.Thanh ổn định, 4.Khớp cầu

3.3 Hệ thống phanh
- Công dụng: Hệ thống phanh ô tô dùng để giảm nhanh tốc độ của xe hoặc dừng xe khẩn cấp khi cần.
- Phân loại
+ Dựa theo phương pháp dẫn động phanh: Phanh cơ khí, phanh hơi, phanh dầu trợ lực hơi hoặc chân không.
+ Dựa theo kết cấu của cơ cấu hãm: Phanh guốc- tnang trống, phanh đĩa và phanh đai.

18



Các chi tiết trong hệ thống phanh thủy lực
1. Bàn đạp phanh, 2. cán đẩy, 3. piston chính, 4. xylanh chính, 5. van cao áp, 6. đường ống, 7. xylanh con ,
tang trống,

8. piston con, 9. guốc phanh,

10. chốt,

11.

12. lò xo

3.4 Hệ thống lái
- Công dụng
+ Dùng để duy trì hoặc thay đổi hướng chuyển độngcủa xe.
+ Giup xe có thể đi thẳng, quay vòng, rẽ trái hay phải bằng cách thay đổi góc lệch của các bánh
xe dẫn hướng so với tâm xe.
- Phân loại
+ Hệ thống lái cơ khí không trợ lực
+ Hệ thống lái có trợ lực: Thủy lực, khí nén, chân không, điện hoặc cơ khí.

19


3.5 Khung thùng và bánh xe

20



Phần kết luận
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu cấu tạo chung về ô tô, chung em đã nắm được các hệ thống, chi tiết trên ô tô, biết được nguyên lí làm việc của các động cơ và các hư hỏng thường gặp. Nắm được
công dụng, nhiệm vụ và cấu tạo mỗi hệ thống trên ô tô.
Từ nay chung em đã hiểu về cấu tạo ô tô, có bước tiến để có thể vào học chuyên ngành.

21


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

TS. Hoàng Đình Long – Giáo trình kỹ thuật sửa chữa Ô tô – năm 2005.

2.

Trần Đình Tăng, Hoàng Ban – Sổ tay bảo dưỡng, sửa chữa ô tô – năm 1999.

3.

Nguyễn Tất Tiết, Đỗ Xuân Hinh – kĩ thuật sửa chữa ô tô, máy nổ.

4.

Phí Trọng Thảo, Nguyễn Thanh Mai – Công nghệ chế tạo máy.

Một số website tham khảo:

2.


www.thuvien.vn

3.

www.tailieu.vn

4.

www.nxbgd.com.vn

22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×