Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Đề tài áo sơ MI nữ (mã HÀNG MH 1509)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.27 KB, 45 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CĐKT LÝ TỰ TRỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔ KỸ THUẬT MAY – NỮ CÔNG



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
Đề tài: ÁO

SƠ MI NỮ (MÃ HÀNG: MH 1509)

GVHD :NGUYỄN BẠCH CẨM DUNG
SVTH : ĐẶNG THỊ BÍCH THÚY
LỚP :11CDM
KHÓA: 2011 – 2014

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2014


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CĐKT LÝ TỰ TRỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔ KỸ THUẬT MAY – NỮ CÔNG



Đề tài:

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
ÁO SƠ MI NỮ (MÃ HÀNG: MH 1509)



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

LỜI MỞ ĐẦU
Đồ án môn học là môn học hệ thống lại tất cả các kiến thức căn bản đã học, đồng thời giúp
sinh viên tìm hiểu thêm một số kiến thức mới. Với đề tài môn học là Áo sơ mi nữ, một
loại trang phục mà phái đẹp thường băn khoăn khi khoát lên người bởi họ luôn định kiến
loại trang phục này cứng nhắc, gò bó và đơn điệu.
Việc chọn áo sơ mi nữ làm đề tài sẽ khiến mọi người có cách nghĩ khác hoàn toàn về loại
trang phục này. Nữ tính, trẻ trung mà vẫn hoàn toàn nghiêm túc, chiếc áo sơ mi sẽ khiến
phái đẹp trở nên thanh lịch và duyên dáng trong mắt mọi người xung quanh. Phái đẹp sẽ
khó cưỡng lại sức hút từ những chiếc áo sơ mi giản dị mà đầy nét duyên ngầm này.
Phần đồ án có 6 chương:
Chương I: Giới thiệu sản phẩm
Chương II: Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu.
Chương III: Chuẩn bị sản xuất về thiết bị.
Chương IV: Chuẩn bị sản xuất về công nghệ.
Chương V: Triển khai sản xuất.
Chương VI: Hoàn tất đồ án.

Tân Bình, ngày 19 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Bích Thúy

3


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, sưu tập tài liệu , sàn lọc lại tất cả kiến thức đã được
học để hoàn thành cuốn đồ án môn học này đã giúp em hiều rõ hơn về tất cả các bước
công việc từ khâu chuẩn bị sản xuất đến khâu hoàn tất sản phẩm của mô hình sản xuất
hàng may công nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong tổ kỹ thuật may – nữ công của trường
Cao đẵng kỹ thuật Lý Tự Trọng đã cho em những kiến thức cơ bản trong suốt quá trình
học tập để em có thể thực hiện được đồ án môn học này.
Ngoài ra, em xin gỡi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Bạch Cẩm Dung đã tận
tình hướng dẫn em trong thời gian làm đồ án môn học với đề tài: Áo sơ mi nữ. Đồng
thời em xin cảm ơn tất cả các bạn cùng lớp đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Do chưa được làm việc thực tế nên việc thực hiện đồ án này hoàn toàn dựa trên lý
thuyết chính vì vậy nên sẽ còn nhiều sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các quý thầy cô cùng tất cả các bạn để đề tài này thêm hoàn thiện hơn
Chân thành cảm ơn!

4


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

5


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

MỤC LỤC

6



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Mã hàng áo sơ mi nữ được thực hiện theo hình thức tự sản xuất, tự tiêu thụ.
Áo sơ mi nữ là một trong những loại trang phục được sữ dụng khá rộng rãi, có thể
chọn làm đồng phục khi đến trường của học sinh, cũng có thể chọn làm trang phục nơi
công sở hay là trang phục dạo phố cùng bạn bè. Với loại trang phục này nó không làm
mất đi vẽ thanh lịch của người mặt mà nó còn tạo nên phom dáng tao nhã.., tôn lên nét
đẹp của phái đẹp thời hiện đại.
Vẫn giữ nét đạp truyền thống của áo là bâu tenant tay lở được tạo phồng tạo sự nhẹ
nhàng, trẻ trung và năng động, hợp thời trang đồng thời làm tăng nữ tính. Dài áo phủ
mông, thân áo ôm vừa vặn người không gò bó cứng nhắc và đơn điệu mà sẽ cho người
mặt cảm giác tự nhiên, thoải mái, tao nhã và hợp thời trang.
Hình dáng: Áo sơ mi tay phồng, bâu tenant, dài áo phủ mông, lai thường.

7


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

CHƯƠNG 2: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ LIỆU
2.1. Quy trình kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu:

NPL nhập kho tạm


Phá kiện
Đo đếm

Kiểm tra chất lượng

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu

Nhập kho chính thức

Chờ xử lý

Sản xuất

2.2. Tầm quan trọng của công tác chuẩn bị nguyên phụ liệu:
Đây là một trong những công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất, công tác chuẩn
bị sản xuất về nguyên phụ liệu tốt giúp cho việc sản xuất được an toàn, năng suất lao động
cao, tiếp kiệm nguyên phụ liệu đảm bảo chất lượng sản xuất.

8


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

 Các nguyên tắt kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu:

Tất cả các hàng nhập, xuất kho điều phải có phiếu giao nhận về số lượng và phải ghi

vào sổ sách có kí nhận rõ ràng.
Đối với các loại vải mềm cần vận chuyễn nhẹ nhàng tránh hư hỏng không dẫm chân lên
nguyên liệu.
Phải phá kiện trước 3 ngày để ổn định độ co giản, tất cả các loại vải được xếp cao 1m,
xếp nguyên liệu lên kệ cách mặt đất 30cm, cách tường 50cm
Phát vải cho xưỡng cắt theo đúng mã hàng và số lượng theo mã vạch.
Đo đếm, phân loại màu sắc, khổ vải, chiều dài, chất lượng vải một cách chính xác.
Các nguyên phụ liệu đạt yêu cầu mới được nhập kho, hàng kém chất lượng đều có biên
bảng ghi rõ nguyên nhân sai hỏng.
Phải nghiên cứu tính chất cơ lí của nguyên liệu như: Độ co, màu sắc, hoa văn, nhiệt độ
ủi, thông số kỹ thuật ép dán trước khi đưa vào sản xuất.
2.3. Phương pháp tiến hành kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu:
2.3.1. Đối với nguyên liệu:
 Kiểm tra về số lượng:

Đối với vải tấm: Dùng thướt đo chiều dài 1 lá vải, đếm số lớp của cây vải rồi nhân lên
xem có khớp với phiếu ghi không.
Đối với vải cuộn tròn: Dùng máy kiểm tra độ dài trong điều kiện ta chưa có phương
tiện kiểm tra đầy đủ dựa vào số liệu ghi trên phấu lá chính, nếu thấy có vấn đề gì nghi vấn
thì phải sổ ra đo lại toàn bộ, ngoài ra người ta còn dùng phương pháp đo trọng lượng để
kiểm tra xác định chiều dài.
 Kiểm tra khổ vải:

Vải xếp tấm: Dùng thướt có chiều dài lớn hơn khổ vải để đo, đặt thướt thẳng góc với
chiều dài cây vải, đo ít nhất 5 lần ở 3 vị trí khác nhauu71 5m đo một lần.
Vải cuộn tròn: Tiến hành đo 3 lần, lần 1 đo ở đầu cây vải, lần 2 đo lùi vào 3m, lần 3
đo lùi sâu 3m nữa.
 Kiểm tra chất lượng vải:

Phầm cấp vải

Loại thứ I: Bình quân 2m một lỗi hàng xuất khẩu.
Loại thứ II: Bình quân 1-2m một lỗi để sản xuất hàng nội địa.
Loại thứ III: Dưới 1m một lỗi.
9


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

 Những nguyên nhân gây ra lỗi vải:
 Một vài dạng lỗi do dệt:

Sợi ngang không săn, không đồng màu.
Khổ vải không đều trên toàn bộ tấm vải.
Mép vải bị rách.
Tạp chất bẫn có trong sợi
Mật độ sợ không đều tạo lổ thủng.
Mất sợ ngang, chật sợi.
Một vài lỗi do in, nhộm:
Lệch hoa, sai màu, không đều màu
In đứt đoạn.
 Một vài lỗi do vận chuyển, bảo quản:

Vải bị mốc, mục, ẩm ướt.
Vải bị mối, nhập cắn.
2.3.2. Đối với phụ liệu:
Chỉ, nút, nhãn,... thường đặt ở kho nguyên phụ liệu để tiện việc quản lý và sử dụng.
 Kiểm tra số lượng:


Có thể đo, đếm, cân theo từng chủng loại.
 Kiểm tra chất lượng:
Dựa vào tài liệu kỹ thuật hướng dẫn kiểm tra, xem xét đã đạt yêu cầu, đứng chủng loại
đã được sử dụng hay không.

10


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VÀ THIẾT KẾ
3.1

Quá trình chuẩn bị thiết kế:

Đề
Đề xuất
xuất chọn
chọn mẫu
mẫu

Nghiên
Nghiên cứu
cứu mẫu
mẫu

Thiết
Thiết kế

kế mẫu
mẫu

Lập
Lập quy
quy trình
trình may
may

Chế
Chế thử
thử mẫu
mẫu

Nhảy
Nhảy mẫu
mẫu

Cắt
Cắt mẫu
mẫu cứng
cứng

Ghép
Ghép tỷ
tỷ lệ
lệ cở
cở vóc
vóc
Giác

Giác sơ
sơ đồ
đồ

11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
3.2

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

Đề xuất chọn mẫu:
 Công tác đề xuất chọn mẫu được thực hiện như sau:

3.3

-

Vẽ phát thảo trên giấy về kiểu mẫu, hình dáng, cách phối màu, cách can chấp
nguyên liệu.

-

Đưa mẫu ra hội đồng duyệt.

-

Mẫu được chọn phải phù hợp các yếu tố sau:


-

Mẫu sản xuất phải phù hợp với sản xuất công nghiệp.

-

Mẫu sản xuất phải phù hợp với thiết bị có sẵn của xí nghiệp.

-

Mẫu sản xuất phải có tính chất kinh tế cao, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.

Nghiên cứu mẫu:

3.3.1. Khái niệm:
Nghiên cứu mẫu là quá trình nghiên cứu xác định các điều kiện để sản xuất theo
phương thức công nghiệp, tiến hành nghiên cứu mẫu phải đối chiếu với điều kiện kỹ
thuật, phương tiện thiết bị của xí nghiệp để lên kế hoạch sản xuất từ khâu chuẩn bị đến
khâu kết thúc.
3.3.2. Các hình thức nghiên cứu mẫu:
-

Nghiên cứu về mẫu chuẩn:

-

Nghiên cứu nguyên phụ liệu, tính chất nguyên phụ liệu.

-


Nghiên cứu thiết bị để sản xuất xem có phù hợp với mẫu hay không.

-

Nghiên cứu về cách ra mẫu.

-

Nghiên cứu về cách lắp ráp sản phẩm.

-

Nghiên cứu mẫu theo tài liệu kỹ thuật.

Tài liệu kỹ thuật gồm hình vẽ mô tả mẫu, thông số kích thước, cách sử dụng nguyên
phụ liệu, quy cách lắp ráp.
Từ hình vẽ ta có thể xem xét nghiên cứu cách ra mẫu bằng kinh nghiệm thiết kế kết hợp
với thông số kích thước. Dựa vào tài liệu kỹ thuật để nghiên cứu qui cách lắp ráp.
3.4

Thiết kế mẫu:

3.4.1. Khái niệm:
Dựa vào mẫu chuẩn và tài liệu kỹ thuật ta thiết kế ra các chi tiết, kết cấu ra
các sản phẩm. Sau khi lắp ráp các chi tiết lại sẽ tạo nên một sản phẩm có hình
dáng giống như mẫu chuẩn và thông số kích thướt chính xác theo tài liệu kỹ
thuật.
12



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

3.4.2. Cơ sở thiết kế mẫu:
Dựa vào tài liệu kỹ thuật.
Dựa vào mẫu chuẩn.
Dựa vào kinh nghiệm chuyện môn.
3.4.3. Các bước tiến hành thiết kế mẫu:
Lấy mẫu hiện vật và tài liệu kỹ thuật để xem xét về toàn bộ quy cách may
sản phẩm xem có chổ nào bất hợp lý về kết cấu , yêu cầu kỹ thuật so với điều
kiện thực tế của xí nghiệp từ đó trao đổi với khách để đi đến thống nhất.
Căn cứ vào quy cách lắp ráp dùng bút chì dựng hình trên giấy mỏng, nhận x
tích các điều kiện như độ thiên sợi, độ co…sau đó tiến hành thiết kế các chi tiết
lớn trước, các chi tiết nhỏ sau.
Bảng 2.1: Thông số kích thướt ( đơn vị cm)
Mã hàng MH 1509

Dài áo
Ngang vai
Vòng ngực
Vòng cổ
Vòng nách
Vòng eo
Vòng mông
Hạ eo
Dài tay

SIZE
S

58
33
79
31
33
65
80
33
38

M
60
34
80
32
34
66
82
34
39

L
62
35
81
33
35
67
84
35

40

XL
64
36
82
34
36
68
86
36
41

Bắp tay

23

24

25

26

STT

Chi tiết đo

1
2
3

4
5
6
7
8
9
1
0

Ta lấy size M làm size chuẩn để thiết kế.

13


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

3.4.4. Công thức thiết kế:
THÂN TRƯỚC:
Từ biên vải đo vào trong 3cm làm nẹp, 1,5 cm là khuy nút từ đầu vai tay đo
xuống 1,5 cm chừa đường may, biên quay về phía người cắt.
AB

: Dài áo = Sđ – 2 cm (chồm vai) = 58 cm

AA1 : Vào cổ trước = 1/5 cổ - 0,5 cm = 5,9 cm
AA2 : Hạ cổ = 1/5 cổ + 0,5 cm = 6,9 cm
AC


: Ngang vai = 1/2 vai – 0,5 cm = 16,5 cm

CC1

: Hạ vai = 4 cm

C1D

: Hạ nách = 1/2 vòng nách – 2 cm = 16 cm

ND1 : Ngang ngực = 1/4 ngực + 2 cm( có pince) = 22 cm
AE

: Hạ co = sđ – 2 cm = 32 cm

E2E1 : 2cm
BM

: Ngang mông = 1/4 mông + 2cm = 22,5cm

BB1

: Sa vạt = 2cm

MM1 : Giảm sườn = 0,5cm
 Vị trí pince:
NN1 = 1/2 sđ đang ngực = 9cm
Từ N1 kẻ đường song song nẹp ảo
A2O = sđ chéo ngực = 18cm, OO3 = 3cm


14


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

THÂN SAU:
Từ mép vải đo vào 1/4 ngực + 3cm + 1,5cm (chứa đường may), xếp đôi vải,
sóng vải quay về phía người cắt, cổ áo ở tay phải, lai ở tay trái.
ab

: Dài áo = sđ + 2cm = 62cm

aa1 : Vào cổ sau = 1/5 cổ + 0,5cm = 6,9cm
aa2 : Hạ cổ = 3cm
ac

: Ngang vai = 1/2 vai + 0,5cm = 17,5cm

cc1 : Hạ vai = 4cm (xuôi vai TS = xuôi vai TT)
c1d : Hạ nách = 1/2 vòng nách + 2cm = 19cm
nd1 : Ngang ngực = 1/4 ngực + 0  1cm = 21cm
ae

: Hạ cổ = sđ + 2cm = 36cm

e2e1 : 2cm
bm : Ngang mông = 1/4 mông + 0  2cm
mm1 : Giảm sườn = o,5cm

Lai : 1,5cm

TAY ÁO:
AB : Dài tay = sđ – pass tay = 35 cm
AC : Ngang tay = 1/2 vòng nách = 17cm
AA1 : 2,5cm
AD1 : Hạ nách tay = AC + 3cm = 20cm  chia AD1 thành 3 đoạn bằng
nhau  đoạn phía điểm D1, đánh cong 0,5cm, đoạn phía điểm A, đánh cong
1,5cm
15


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

BL : Cửa tay = 1/2 bắp tay + 1  2cm = 12cm
Nẹp tay bằng cửa tay
Rộng nẹp tay 3cm
Giảm sườn tay = 1cm
Vẽ cong lai tay

CHÂN BÂU:
AB: Dài bâu = 1/2 vòng cổ áo = 16cm
AC: To bản bâu = 3cm
O là trung điểm AB
BB1 = 1cm
Từ B1 dựng đường thẳng vuông góc dài 2cm  B1D = 2,5cm
DD1 = 1,5cm
LÁ BÂU:

Vẽ dựa theo chân bâu
CE: To bản bâu = AC + 0,5cm = 3,5cm
Vẽ hình chữ nhật CD1FE
Từ F kéo dài 1 đoạn FF1 = 1cm  2cm
Vẽ BF2 song song AE
Kéo dài đoạn EF1 và cắt BF2 tại H

16


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY



GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

TÚI ÁO:
IJ : Miệng túi =1/4 vai + 1cm
IH : Dài túi :miệng túi +1.5cm
HK : đáy túi bằng miệng túi đánh cong
KK1 =0.5 cm
JJ1 = K1K2 =0.5 cm
Vị trí gắn túi: thân trước bên trái người mặc, A1 xuống ½ vòng cổ+ 0.5 cm,
cách nẹp áo 6cm.

Kiểm tra lại toàn bộ thông số kích thướt, độ gia đường may đã bảo đảm
chưa, kiểm tra lại đường lắp ráp có khớp không.
Kiểm tra các chi tiết nào cần có mẫu thành phẩm như cổ, túi, manchette.
Xác định chổ cần bấm, sự ăn khớp các đường may, các ký hiệu về canh sợi
trên chi tiết ghi đầy đủ kí hiệu mã hàng cở vóc lên mẫu.

Chuyễn mẫu cho bộ phận may mẫu.
Lập bảng thống kê các chi tiết, số lượng chi tiết và yêu cầu kỹ thuật sơ bộ
lên thân bộ mẫu và ký tên chịu trách nhiệm về bộ mẫu.
17


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
3.5

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

Nguyên tắt thiết kế:
Mẫu thiết kế phải đảm bảo đúng thông số kích thướt.
Mẫu thiết kế các chi tiết lắp ráp phải ăn khớp với nhau.
Mẫu thiết kế phải phù hợp với tính chất nguyên liệu.
Mẫu thiết kế phải phù hợp với sản xuất công nghiệp

3.6

Lập quy trình may:
Bảng 2.2: Bảng quy trình may sản phẩm
Mã hàng: MH 1509
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Bước công việc
Ủi nẹp nút
Ủi nẹp khuy
May nẹp nút

May nẹp khuy
Diễu nẹp nút
Diễu nẹp khuy
May túi
May túi vào thân
May vai con
May sườn thân
May lộn lá bầu
Gọt + lộn lá bầu
ủi lá bầu
Diễu lá bầu
May bọc chân cổ
May cặp lá ba
Gọt + lộn lá ba
ủi thành phẩm
Gọt chân cổ
Lấy dấu điểm giữa
Vắt sổ tay áo
Lai tay
May pass tay
Lấy dấu pass tay
May pass vào tay
May sườn tay
Tra tay vào thân
Lấy đầu giữa cổ
Tra cổ
Mí cổ + gắn nhãn
May lai áo
Thùa khuy


Bậc thợ
3
3
4
4
5
5
4
5
4
5
5
3
3
5
5
5
3
3
3
3
4
5
4
3
5
5
5
3
5

5
5
4
18

Thời gian
37
30
43
32
30
45
40
43
35
92
36
25
32
29
23
27
25
30
25
10
25
35
45
15

30
35
87
15
95
128
75
74

Thiết bị, dụng cụ
Bàn ủi
Bàn ủi
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
Kéo
Bàn ủi
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
Kéo
Bàn ủi
Kéo
kéo

MVS 3 chỉ
MB 1 kim
MB 1 kim
Dùi
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
Kéo
MB 1 kim
MB 1 kim
MB 1 kim
Máy thúa


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
33
34
35
36
37
38
3.7

Lấy đầu nút
Đính nút
Cắt chỉ
Kiểm hóa
ủi gấp xếp
Treo nhãn + vô bao


GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung
3
4
3
5
4
3

35
74
140
160
130
59

Dùi
Máy đinh
Kéo
Bàn ủi

Chế thử mẫu – đo thời gian làm việc:

3.7.1. Khái niệm:
Là dùng mẫu mỏng đã thiết kế các chi tiết của sản phẩm đặt lên vải rồi cắt ra
bán thành phẩm, may thử theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và mẫu chuẩn.

19


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY


GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

3.7.2. Mục đích:
May mẫu chế thử để phát hiện kiệp thời những sai sót nhằm đảm bảo an toàn trong qui
trình sản xuất.
Thông qua may mẫu ta nghiên cứu quy cách may, tìm ra những thao tác tiên tiến.
3.7.3. Các bước tiến hành:
Khi nhận được mẫu phải kiểm tra toàn bộ về quy cách may sản phẩm, ký hiệu, số lượng
chi tiết. Tiến hành giác sơ đồ và cắt ra bán thành phẩm. Phải tuyệt đối trung thành với mẫu
mỏng trong khi cắt như yêu cầu canh sợi, yêu cầu kỹ thuật ghi trên mẫu.
Trong khi may mẫu phải vận dụng kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn để xác định sự ăn
khớp giữa các bộ phận, phải nắm vững yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp ráp từ đó vận dụng
may đúng yêu cầu thực tế của xí nghiệp.
Khi phát hiện có điều bất hợp lí trong lắp ráp hay các bán thành phẩm bị thừa, thiếu phải
báo cáo với người thiết kế mẫu để họ chỉnh lại.
Trường hợp giữa mẫu thử và tài liệu kỹ thuật có mâu thuẫn khác biệt nhỏ thì ta dựa vào
tiêu chuẩn kỹ thuật. Nếu có sự khác biệt lớn thì phải báo cáo với người phụ trách kỹ thuật
để thay đổi hợp lý về quy cách may.
Sau khi may mẫu xong, người may phải tổng hợp tất cả những sai sót bất hợp lí của mẫu
mỏng báo cáo ngay với người thiết kế mẫu để chỉnh lý.
Trường hợp may mẫu đã đạt yêu cầu thì tiếp tục may mẫu cung cấp cho các xưỡng.
3.7.4. Đo thời gian làm việc:
Đo bằng cách xữ dụng đồng hồ bấm giờ để xác định khoảng thời gian hoàn thành một
bước công việc là bao lâu.
Mục đích của việc đo thời gian làm việc:
Làm số liệu căn cứ để xác định thời gian hoàn thành sản phẩm và định kế hoạch sản xuất.
Cần số liệu thời gian gia công để tiến hành thiết kế chuyền
Làm số liệu căn cứ tính toán tiền lương hợp lý cho công nhân.
Nâng cao tính năng suất, phát hiện những hiện tượng lãng phí thời gian, miễn cưỡng làm

việc không ổn định, phát hiện những vấn đề gây trở ngại trong sản xuất.
Nắm trình độ lành nghề của công nhân.
Xác định công suất nhà máy, xí nghiệp.

20


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY
3.8

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

Nhảy mẫu:
3.8.1. Khái niệm:

Ta không thể đối với mỗi cỡ vóc lại thiết kế một mẫu mỏng, làm như vậy vừa mất thời
gian, vừa tốn công. Ta chỉ cần thiết 4 trung bình các cỡ còn lại ta chỉ cần phóng to hoặc
thu nhỏ tùy theo cỡ vóc.
3.8.2. Cách tiến hành:
Thông thường ta nhảy cỡ trước, nhảy vóc sau.
Khi nhảy mẫu ta cần xác định các yếu tố:
-

Bảng thông số kích thướt của các cỡ vóc.

-

Hai trục ngang và dọc ( căn cứ theo hai trục để ta di chuyển các điểm chủ yếu
của mẫu)


-

Xác định cự ly dịch chuyễn của các điểm chủ yếu trên mẫu, cự ly này phụ
thuộc vào:

-

Sự biến thiên giữa các cỡ kí hiệu: ∆

Phụ thức chia cắt thiết kế
Cự ly dịch chuyễn kí hiệu:
= hệ số cắt ∆
Bảng 2.3: Bảng biến thiên và cự li dịch chuyễn
Mã hàng MH 1509
STT

Tên chi tiết

1
2
3
4
5
6
7

Dài áo
Ngang vai
Vào cổ
Hạ cổ

Hạ nách
Vòng ngực
Dài tay


S-M
2
1
1
1
1
1
1

M-L
2
1
1
1
1
1
1

L - XL
2
1
1
1
1
1

1

Nhảy mẫu
Mã hàng
MH 1509

21

S-M
2
1
0,5
0,5
1
1
1

M-L
2
1
0,5
0,5
1
1
1

L - XL
2
1
0,5

0,5
1
1
1


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

Thân Trước

Đô Trước

Túi Ao

Thân Sau

Chân bâu – lá bâu

Tay áo

22


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

3.8.3. Cắt mẫu cứng tỉ lệ 1:5

Dùng bộ mẫu mỏng đã thiết kế, sao lại trên giấy cứng sau đó cắt mẫu để cung cấp
cho các bộ phận giác sơ đồ, phân xưỡng cắt, phân xưỡng may và lưu lại phòng kỹ
thuật.
3.8.4. Ghép tỷ lệ cỡ voc – Giác sơ đồ tỷ lệ 1:5
 Mục đích của việc ghép tỷ lệ cỡ vóc:
 Tiếp kiệm nguyên liệu
 Tiếp kiệm thời gian
 Tiếp kiệm số sơ đồ phải giác
Phương pháp giác sơ đồ cho mã hàng này là phương pháp trừ lùi. Số sản phẩm tối
đa của sơ đồ là 4 sản phẩm
Bảng 2.4: Bảng sản lượng
Mã hàng MH 1509
Size
Màu

S

M

L

XL

Tổng cộng

Màu I
Màu II
Tổng

500

350
850

650
400
1050

650
400
1050

500
350
850

2300
1500
3800

 Màu I:
Sơ đồ 1:
S + M + L + XL = 500 lớp = 5 bàn
Sơ đồ 2:
M + L = 150 lớp ≠ 1 bản + 50 lớp
 Màu II:
Sơ đồ 1:
S + M + L + XL = 250 lớp ≠ 2 bản + 50 lớp
Sơ đồ 2:
M + L = 50 lớp


23


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung
Bảng 2.5: Bảng tác nghiệp giác và cắt
Mã hàng: MH 1509

STT
1

2

Tổng

Tên sơ đồ
Sơ đồ 1:
S+M+L+XL
Sơ đồ 1:
S+M+L+XL
Sơ đồ 1:
S+M+L+XL
Sơ đồ 2:
M+L
Sơ đồ 2:
M+L
2 sơ đồ

Màu


Số SP/SĐ

Số lớp

Số bản

Sản phẩm

I

4

500

5

2500

II

4

300

3

1500

III


4

50

1

500

I

2

100

1

500

I+II

2

50+50

1
11

500
5500


GIÁC SƠ ĐỒ VẢI
Sơ đồ 1 (Size S+M+L+XL)
Mã hàng MH 1509

GIÁC SƠ ĐỒ

KEO

Sơ đồ 1 (Size
S+M+L+XL)
Mã hàng MH

1509

24


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MAY

GVHD: Nguyễn Thị Cẩm Dung

CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ CÔNG NGHỆ
4.1

Quy trình về chuẩn bị sản xuất về công nghệ:

Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật

Thiết kế chuyền


Bố trí mặt bằng, phân xưỡng

 Một tài liệu sản xuất thường bao gồm những tài liệu sau:
-

Tiêu chuẩn kỹ thuật

-

Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu

-

Bảng định mức nguyên phụ liệu

-

Bảng tiêu chuẩn giác sơ đồ

-

Bảng quy trình cho phân xưỡng cắt

-

Bảng quy cách may sản phẩm

-


Bảng sơ đồ nhánh cây

-

Bảng thiết kế dây chuyền công nghệ

-

Bảng bố trí mặt bằng phân xưỡng

-

Bảng quy cách đóng gói cho phân xưỡng đóng gói

-

Bảng hướng dẫn kiểm tra mã hàng

25


×